BS! W/ơýl M
Ắ %
, 0 N 22WD
BỘ Y TẾ
cth QL'ẢN LÝ DƯỢC
BÀ … ___
’ Size : 46 x 22 x 106 mm (Drg. No.: aeeen-oon \
i Lan đâuz.Ả t.J.. ’ ĩ …… ' '——-— ›,
1 i R< Prescription onl'f 3 x 10 TABLETS `
I Ị
ả «=QQf t__ =
i ì
Vasulax= 1 0
Rosuvastatin Caicium eq. to Rosuvastatin 1
"I Sản xuất tại:
mcao LABS uwren sex : vn-
92, SIPCOT, HOSUR-GS5 126 .
… TAMiL NADU. AN ĐỘ Nha nhập unáụ: J
i < i R, Thuốc bán theo đơn Ỉl-lopslegowgn
lì » ì ,
ị ' *“
ạặ Vasulax40
ì ạ Rosuvastatin Calcium tương đương Rosuva
ÌE u
` A
'
Thảnh phần:
Mổi viên nẻn bao phim ohửa:
Rosuvastatin Calcium
tương đương vởi Rosuvastatin 10 mg
cu Glnh. dch dùng. chấm oht dth.
cảc thOnn tln khác: xem huởng an sủ dụng
Bâo quăn: Nơi khả nút, trinh ánh sửng.
Nhtịt eọ duùt atR:
… . w… os…~ ~ cs… g
“Ệẳufww °“…“f “……gẵwwìio , ẹỂỄ,
n ặ—ZI _
lax- m ulat mm ẵỂ ẻẽ
Vasa “TPajgswp Vas ũm'imạs eq_tu ẵằẫ Ễ
aost>ằminc= “`ấề aosgịịơwwấ'ầm iẳ
- W Édm
R nơeĩat-1o “ ìĨĩa _10 ,, Ế
… _ B` "
' Vasuwthồlgsmầ Va5 mttffla Ệ.io ỂỄỄỆỆ
oqupsih_ °°`fflmầ Rosuxtbs tncũi°'ẨỀm z Ềầẫị
M`“ "“"“ Wfflaử“ ẻsj =
R …… 10 _10 =2ẳg
-lâX' .llax _. i}
Đọckỷhuứrgdấncửdụngưvởckhídũng 4
ĐÓxatảnnylrỏưn
Rx Thuốc bán theo đơn
Vasulax-IO
Viên nén Rosuvastatin 10 mg
Thânh phần: Mỗi vỉên nén bao phim chứa:
Rosuvastatin Calci tương đương Rosuvastatin lOmg.
Tả dược: Trỉbasic calci phosphate, bột cellulose vi tinh thế, lactose, crospovidone type-B`
magnesi stearate, instacoat universal hồng.
Tên hoá học: Rosuvastatin: bis[(E)-7-[4-(4-tiuorophenyI)-ô isopropyl-Z-[methyl(methyl-
sulfonyl)amino]pyrỉmidin-S-yl](3R,SS)-3,S-dỉhydroxyhept-ô-enoỉc acid]
Nhóm dược lý: Thuốc chống rối loạn lipid — máu.
Cơ chế tảc dụng: - Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và có cạnh tranh HMG — CoA
reductase lả enzym xúc tác cho chuyến 3—OH—3—methyl—glutaryl coenzym A sang
mevalonat là tiền chất của cholesterol, nghiên cứu in vitro trên động vật và nghiên cứu in
vitro trên tế bảo nuôi cấy cùa động vật và người cho thấy rosuvastatin sảt nhập mạnh và
chọn lọc vởi tác dụng ở gan, là mô đích cho sự giảm cholesterol. Nghiên cưu cả in vitto
và in vivo cho thấy rosuvastatin chống rối loạn lipid— mảu theo 2 con đường. Thứ nhắt.
lảm tăng số lượng cảc thụ thể LDL- C ở gan ở bề mặt tế bảo để lảm tăng thu thập vả dị
hoả LDL. Thứ hai, rosuvastatin ửc chế sự tổng hợp VLDL ở gan, lảm giảm số lượng tỏng
cộng các tiểu thể VLDL vả LDL.
Dược động học:
Hấp thu. Nghiên cứu dược lý lâm sảng trên người, nồng độ đinh trong huyết tương đạt 3—
5 giờ sau khi uỏng thuốc. Cả nồng độ đỉnh (C,…) và diện tích dưới đường cong (AUC)
đều tăng với tỷ lệ gần giống như khi tăng lên. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
Uống rosuvastatỉn cùng thức ăn lảm giảm tốc độ hấp thụ thuốc khoảng 20% qua đánh giá
Cmax nhưng không có ảnh hưởng đến mức hấp thụ qua đảnh giá AUC. Nồng dộ
rosuvastatin trong huyết tương không khảo nhau khi uống sảng hoặc chiều. Sự giảm LD!
- C rõ rệt khi dùng rosuvastatin lúc đói hoặc lủc no, không kể thời gian dùng thuốc trong
ngảy.
Phân bố. Thể tích phân bố (Vd) trung bình lúc ỏn định của rosuvastatin là khoảng 134 lít
Rosuvastatin gắn 88% vảo protein- huyết tương, chủ yếu là gắn vảo albumin. Sự gắn nảy
có hồi phục vả không phụ thuộc và nông dộ thuốc trong huyết tương.
Chuyển hoá. Rosuvastatin chuyến hoả yêu, khoảng 10% chất thuốc đảnh dấu được tìm
thấy lả chất chuyến hoá. Chất chuyến hoá chính là N-desmethyl rosuvastatin qua xúc tác
của CYP 2Cọ và nghiên cửu in vitro đã chứng minh lả N—desmethyl rosuvastatin chi có
1/6 — 1/2 tác dụng ức chế HMG — CoA — reductase của chất mẹ rosuvastatin. Nói chung >
90% hoạt tính ức chế HMG — CoA — reductase là nhờ chất mẹ rosuvastatin.
Đảo thải: Sau khi uống, rosuvastatin vả cảc chất chuyến hoả dược thải chủ yếu qua phân
(90%). Thời gian bản thải (T/2) khoảng 19 giờ.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, khoảng 28% độ thanh lọc của toản cơ thể là qua thận và 72% qua
gan.
Chùng tộc: Cảc nghiên cứu dược động học cho thấy AUC tăng khoảng 2 lần ở người
Nhật sống ở Nhật và người Hoa sông ở Singapore so với ngưòi da trảng phương Tây
Ánh hưởng của các yếu tố di truyền và môi trường đối với sự thay đối nảy chưa xảc dịnh
W
được. Một phân tích dược động học theo quần thể dân cư cho thấy không có sự khác biệt
có ý nghĩa lâm sảng về dược động học ở cảc nhóm người da trắng và người da đen
Suy thận:
Trong nghiên cứu trên người suy thận 0 nhiều mức độ khảo nhau cho thấy rằng bệnh thận
từ nhẹ đến vừa không ảnh hưởng đến nồng độ rosuvastatìn hoặc chất chuyến hóa N-
desmethyl trong huyết tương. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine huyết
tương < 30mllphủt) có nông độ thuốc trong huyết tương cao gấp 3 lần vả nồng độ chắt
chuyến hóa N- -desmethyl tăng cao gấp 9 lần so vởi ngưòi tình nguyện khỏe mạnh Nồng
độ cùa rosuvastatin trong huyết tương ở trạng thái ốn định 0 những bệnh nhân đang thấm
phân mảu cao hơn khoảng 50% so với người tình nguyện khỏe mạnh.
Suy gan:
Trong nghiên cứu trên người tổn thương gan ở nhiến mức độ khác nhau, không có bằng
chứng vê tăng mức tiếp xúc của rosuvâttin tính theo nồng độ vả thời gian ở những bệnh
nhân có đỉếm số Child- -Pugh S 7. Tưy nhiên, 2 bệnh nhân với điếm số Chil- -Pugh lả 8 vả 9
có mức độ tiếp xúc của rosuvastatin tỉnh theo nồng độ vả thời gian tăng iên tối thìểu gắp
2 lần so với người có điếm số Chìl- -Pugh thấp hơn. Không có kinh nghiệm ở những bệnh
nhân vởi điếm sô Chil- Pugh > 9.
Chỉ đinh:
l. Đìếu trị phối hợp vởỉ chế độ ãn kiêng đế lảm giảm cholesterol toản phần, LDL — C,
ApoB, nonHDL — C, triglycerid vả lảm tăng HDL — C ở bệnh nhân có Lãng cholesterol -
mảu ngưyên phảt (dị hợp tử có và không có tính gia đình) và rối ioạn lipid — mảu dạng
hỗn hợp (Fredrỉckson nhóm 11 a và II b).
2. Điều trị phối hợp với chế độ ăn kiêng để điều trị bệnh nhân có tăng hảm lượng
trig1yoerid (Fredrickson nhóm IV).
3. Lâm giảm cholesterol toản phần, LDL — C và ApoB ở người tăng cholesterol — mảu
đống hợp từ có tính gia dinh để bổ trợ cho cảc cảch điếu trị giảm iipid — máu khảo (ví dụ
lọc LDL— C) hoặc khi các phương phảp nảy không có hiệu iực.
4 Đề phòng ngừa biến cố tim mạch tiên phát.
Chống chỉ định:
Quả mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo của
chế phầm.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thich
đươc.
Phụ nữ có khả năng mang thai không dùng biện phảp tránh thai thích hợp.
Suy thận nặng.
Tồn thương cơ vân.
Đang dùng ciclosporin.
Không dùng líều 40 mg ở người châu Á.
Liều lượng và cảch dùng:
Người bệnh cần theo chế độ ăn ít cholesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG- CoA
reductase và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn nảy trong suốt thời gìan điều trị.
Điều chỉnh liều lượng statin theo nhu cầu và đảp ứng của từng người bằng cảch tăng lỉều
từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong
muốn, hoặc khi đạt liều tối đa.
fwi}
Vì tống hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vảo buồi tối sẽ iảm
tăng hỉệư lực thuốc.
Liều khới đầu và liều duy trì hảng ngảy lả:
Khởi đầu Duy trì
Rosuvastatin 5 mg tối đa 40 mg
Phối hợp thuốc: Các statin vả nhưa gắn acid mật (cholestyramin, colestỉpol) có cơ chế tảc
dụng bổ sung cho nhau; phối hợp các nhóm thuốc nảy có tảc dụng cộng lực trên
cholesterol LDL. Khi dùng các statin cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin,
phải uống statin vảo Iủc đi ngủ, 2 giờ sau khi uống nhựa đế trảnh tương tác rõ rệt do
thuốc găn vảo nhựa Hạn chế phối hợp statin với cảc thuốc hạ lipid khác vì khả năng tăng
nguy cơ bệnh cơ
Phòng ngừa biến cố tim mạch: Liều ban đầu 10-20mg/ ngảy. Liều duy trì: 5-40 mg/ngảy.
Trẻ em:
Tinh an toản và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở
trẻ em chỉ giứoi hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (> 8 tưối) bị tăng cholesterol máu gia đinh
kiếu đồng hợp tử. Vì thế, Rosuvastatin không được khuyến cảo dùng cho trẻ em trong
thời gian nảy.
Người cao tuổi:
Không cần điếu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điếu chinh liếu ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vùa.
Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho bệnh nhân sưy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan:
Mức độ tiếp xúc với rosuvastatìn tinh theo nồng độ vả thời gian không tảng ở những bệnh
nhân có điếm số Child- Pugh_ < 7. Tuy nhiên mức độ tỉếp xúc với thuốc tăng lên dã dược
ghi nhận ở những bệnh nhân có điếm số Child- -Pugh 8 vả 9. Ở những bệnh nhân nảy nên
xem xét đến việc đảnh giả chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm trên cảc bệnh nhân có
điếm số Child-pưgh trên 9. Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho các bệnh nhân mắc
bệnh gan phảt triển.
Không dùng iiều 40mg ở người châu Ả.
Tảc dụng không mong muốn:
— Suy giam nhận thức (như mắt trí nhớ, hi lẫn...)
— l`ăng đường huyết
- `l`ăng HbAlc
Nói chung statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thẳp hơn so với cảc thuốc hạ iipid
khảo. Tần số ADR ơ mọi statin tương tự như nhau.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy, tảo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 — 9%), chóng mặt (3 — 5%), nhin mờ (] — 2%), mất
ngủ, suy nhược.
Thần kinh — cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Các kết quả thử nghiệm chửc năng gan tăng hơn 3 lần gỉớỉ hạn trên của bình
thường, ở 2% người bệnh, nhưng phẩn lởn lá không có triệu chứng và hổi phục khi
ngừng thuốc.
Ỉtgặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh — cơ vả xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin
phosphokinase huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
,,M'L
Hô hấp: Viếm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Thần kinh — cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cẩp thứ phảt do
myoglobỉn niệu.
(ìiông như các chất ức chế men HMG- CoA reductase khác, tần xuất xảy ra phản ứng
ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liếu.
Tảc động trên thận: Protein niệu, được phát hiện bằng que thử vả có nguồn gốc chinh từ
ống thận, đã được ghi nhặn ở những bệnh nhân điếu trị bằng Rosuvastatin. Sự thay đôi
lượng protein niệu từ không có hoặc chỉ có vết đến dương tinh ++ hoặc cao hon đã dược
nhận thấy ở < 1% bệnh nhân khi điếu trị bằng Rosuvastatin lOmg vả 20mg và khoảng 3%
bệnh nhân khi điếu trị bằng Rosuvastatin 40mg Lượng protein niệu tăng nhẹ từ không có
hoặc có vết dến dương tinh + được ghi nhận ở líếu 20mg. Trong hầu hết các trường hợp
protein niệu giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị và không phải là dắu hiện bảo
trước của bệnh thận cấp tính hay tiến triển.
Tác động trên hệ cơ-xương: giống như các chất ức chế men I—IMG—CoA reductase khác,
tác động trên cơ-xương như đau cơ và bệnh cơ không có biến chứng vả rắt hiếm trường
hợp tỉêu cơ vân mà đôi khi có liên quan đến sự tổn thương chức nãng thận đă được ghi
nhân ở những bệnh nhân được điếu trị bằng Rosuvastatin.
Tăng nông độ CK theo iiều dùng được quan sảt thấy ở một số ít bệnh nhân dùng
rosuvastatin; phần lởn cảc trường hợp là nhẹ, không có triệu chứng và thoảng qua. Nếu
nồng độ CK tảng (> SxULN), việc điều trị nên ngưng tạm thời.
Tác động trên gan: Cũng giông như cảc chất ức chế men HMG— CoA reductase khác. tăng
transaminasc theo liếu đã được ghi nhận ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatìnz phần
iớn các trường hợp đếu nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các thay đối nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những thảng đầu điếu
trị bảng statin. Người bệnh nảo có nồng độ transaminase huyết thanh cao phải theo dõi
xét nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả vả theo dõi diều trị cho tới khi
cảc bất thường trở về bình thường. Nếu nồng độ transaminase huyết thanh AST hoặc
ALT (GOT hoặc GPT) dai dẳng lến quá 3 lằn gìới hạn trên của binh thường, thì phải
ngừng điếu trị bằng statin.
Phâi khuyên người bệnh dùng statin báo cảo ngay bất kỳ biểu hiện nảo như đau cơ không
rõ lý do, nhạy cảm đau và yểu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng
liệu pháp statin nếu nồng độ CPK tảng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên cùa binh
thường và nếu chần đoán hoặc nghi ngờ lả bệnh cơ.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng Ihuổc.
Sử dụng thuốc khi lái xe và vận hảnh mây móc:
ihuốc có thế gãy mệt mỏi, nhửc đầu, mât ngủ nên cần thận trọng khi iải xe vả vận hảnh
máy móc sau khi dùng thuốc.
Cảnh báolthận trọng:
- Khuyến cáo lảm xét nghiệm cnzym gan trước khi hắt dầu diều trị háng stattin vai trong
trường hợp chỉ định lâm sảng yêu cầu xẻt nghiệm sau dó.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinasc (CK) trong trường hợp:
+ 'l`rướ'c khỉ điếu trị, xót nghiệm CK nên dược tiến hùnh trong nhửng truờng hợp: Mix
giam chúc năng thận nhuợc giáp tìền sư hein thãn hoặc liền sư gia đình mảc hột ih … th
trư) ến tiến so bị hệnh cơ do sử dụng statin hoặc tibưtt truớc dó tiền sư bệnh gan \ ti h…ịn
uỏng nhiến rượu. bệnh nhân cao tuối ( 70 tuối) cớ nhũng xếu t 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người
bệnh nảy, nồng độ transaminasc thường hạ từ từ trở vê mức trước điếu trị. Một vải người
trong sô người bệnh nảy trước khi điếu trị với statin đã có nhũng kết quả xét nghiệm chức
nãng gan bất thường vả/hoặc uống` nhiếu rượu. Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người
bệnh uông nhiếu rượu vả/hoặc có tiến sứ bệnh gan.
Liệu phảp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nảo có bìếu hiện bị
bệnh cơ câp và nặng hoặc có yêu tố nguy cơ dễ bị suy thận câp do tiêu cơ vân. thí dụ như
nhiễm khuấn cắp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương iớn, bất thường về chuyến
hóa nội tiết điện giải hoặc co giật không kiếm soát được.
Chỉ dùng statin cho phụ nữ ở độ tuôi sinh đẻ khi họ chắc chẳn không mang thai và chi
trong trường hợp tăng cholesterol mảu rắt cao mã không đảp ứng với cảc thuốc khác.
Ảnh hướng trên thận:
Protein nỉệư, được phát hỉện bằng que thù và có nguồn gốc chính từ ống thận dã dược
ghi nhận ở những bệnh nhân điếu trị bằng Rosuvastatin Iiều cao, đặc biệt ở liếu 40mg,
phần lớn tinh trạng nảy thoáng qua hoặc tinh thoảng xảy ra. Protein níệu không phải là
dấu hiệu báo trước của tình trạng bệnh thận câp hoặc tiến triến. Cần dánh gỉả chức năng
thận trong thời gian theo dõi các bệnh nhân đã được điếu trị liều 40mg.
Ánh hưởng trên gan:
Giống như cảc chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, cần thận trọng khi đùng
Rosuvastatin ở bệnh nhân nghiện rượu nặng vả/hoặc có tiền sử bệnh gan.
Cảc thử nghiệm chức năng gán dược khuyến cảo thực hiện trước khi điều trị vả 3 tháng
sau khi bắt đầu điếu trị bằng Rosuvastatin Nên ngưng hoặc giảm lìều Rosuvastalin nêu
nồng độ transaminase huyết thanh gấp 3 iẫn giới hạn trên của mức bình thường
Ó nhũng bệnh nhân tăng cholesterol huyết thứ phát do thiếu năng tuyên giảp hoặc hội
chứng thận hư, thì những bệnh nảy phải được điều trị trước khi bắt đầu dùng
Rosuvastatin.
Chủng tộc:
Các nghiên cứu dược động học cho thắy có sự gía tăng mức độ tiếp xúc vởi thuốc tính
theo nồng độ và thời gian ở bệnh nhân Nhật Bản vả Trung Quốc so với người da trắng
phương Tây.
Các chất ức chế Protease
Sự tiếp xúc của hệ thống với rosuvastatín tăng lên đã được quan sát thấy trên các cá thể
đang sử dụng rosuvastatin đồng thời với nhỉều chất ức chế protease khi kết hợp với
ritonavir. Nến xem xét đến cả lợi ích lảm giảm lỉpỉd khi sử dụng Crestor ở bệnh nhân
,……sz
Iu!
HIV đang sử dụng cảc thuốc ức chế protease và tiềm năng lảm tăng nồng độ rosuvastatin
huyết tương khi bắt đầu điếu trị vả chuẩn độ liều Crestor ở bệnh nhân được điếu trị bằn g
cảc thuốc ức chế protease. Không khưyến cảo sử dụng đồng thời với một vải cảc thuốc ức
chế protease trừ khi điếu chỉnh lỉếu Crcstor (xem mục 4.2 và 4.5).
Bênh phối kẽ
Cảo trường hợp đặc biệt bị bệnh phổi kế đã được bảo cáo ở một vải statin, đặc biệt khi
điều trị trong thời gian dải (xem mục 4. 8). Triệu chửng có thể bao gồm khó thở, ho không
đờm vả suy giảm sức khỏe chung (sốt, giảm cân, mệt mòi). Nên đừng điều trị bảng statin
nếu bệnh nhân bị nghi ngờ có bệnh phổi kẽ tỉến triến.
Đải tháo đường
Một vải bằng chứng cho rằng cảc statin lả một nhóm thuốc lảm tăng giưcose huyết vả ở
một vải bệnh nhân, có nguy cơ cao bị đải thảo đường trong tương iaí, có thể dẫn đến tinh
trạng tăng đường huyết mả việc điếu trị đải thảo đường lả phù hợp. Nguy hiếm nảy tuy
nhỉên không so sảnh được với việc giảm nguy cơ tim mạch bằng statin và do dó, nó
không phải iả lý do để ngường điếu trị bằng statin. Các bệnh nhân nguy cơ (glucose huyết
lúc đói từ 5.6 đến 6. 9 mmol/l, BMI >30 kglm², trig1yoerides tảng, tăng huyết áp) nên
được kiếm soát trên cả lâm sảng và sinh hóa theo như hướng dẫn quôc gia
Trong nghiên cứu JUPITER, tần suất đải thảo thường đã được báo cảo lả khoảng 2. 8%
với rosuvastatin và 2. 3% với mẫu chứng, chủ yêu ở cảc bệnh nhân glucose huyết lúc đói
từ 5.6 dến 6. 9 mmol/l.
Không dung nap lactose
Cảo bệnh nhân có cảc vấn để di truyền về không dung nạp galactose, thiết hụt Lapp
lactase hoặc hẩp thu kém glucose- gaiactose không nên sử dụng thuốc nảy.
Tưong tác thuốc:
* lăng nguy cơ tốn thuong cơ khi sủ dụng statin dong thời voi các thuộc SkiU.
- (ìemtiinozil
- Cảo thuộc hạ cholesterol mảu nhóm tibrm khác.
— Niacin liếu cao (“> 1 gfngây)
— Colchicin
Việc sử dụng dông thời các thuôo hạ iipid máu nhóm slatin với czic lhuôc diêu trị Ill\'
vả viêm gan siêu vi C (HCV) như AitìZEìnẽìVtr. Atụznnax ir phôi hợp Riitìnttxir. l.65 tuôi).
Quá Iiều:
Không có cảch điêu trị đặc hiệu cho quá liêu. Khi gặp quá Iiêu cãn điêu trị triệu chứng và
có biện pháp hỗ trợ. Thấm tảch lọc mảu không lảm tăng rõ rệt độ thanh iọc cùa
rosuvastatin.
Bão quản: Bảo quản nơi khô mảt, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 ví x 10 viên nén.
Hạn dùng: 3 năm kế từ ngảy sản xưất.
* Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thông tin xin hỏi ý kỉến bác sỹ.
* Thuôc nảy chỉ được bán theo đơn của thây thuôc
Nhà sản xuất:
Ễ MICRO LABS LIMITED,
… 92, SIPCOT HOSUR-Ổ3S 126, TAMIL NADU, INDIA
TUQ.CỤC TRUỞNG
P.TRUt'JNG PHÒNG
Ỹẫợm ỂÍù "Vãn JÍỂmẢ
xfflk’ ,Ỉì
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng