t
@
mm…mm
cớuc TY cp nược min SAVI imJ.s.cị Vasetlb
Lô z.m-oz-oa chxcx Tán Thuận. 0. 7, Tp.HCM (hộp 3 VD
ĐT: (08) 37100142 - 143 - 144 Fax: (00) 31700145
Mão hộp
Mãu vi
Rỵ Thuốc bản theo dơn
qnaseA
nộ Y TẾ
90%) với protein huyết tương người.
Chuyển hóa và bải tiểt
Ezetimib chủ yếu được chuyển hóa ở rưột non vả gan qua liên hợp glucuronid (một phản ứng
giai đoạn II) và tiếp theo được thải trừ qua mật vả thận. Quá trình trao đổi chất oxy hóa tối
thiều (một phản ứng giai đoạn I) đã được quan sát thây ờ tât cả cảc loải_ được nghiên cứu đánh
giá. Ở người, ezetimib nhanh chóng được chuyên hóa thảnh hợp chât ezetimib-glucuronid.
Ezetimib vả ezetimib—glucưronid chiếm tỷ 1ệ lần lượt là 10- 20% vả 80% - 90% tồng số thưốc
trong huyết tương. Cả hai chất ezetimib vả ezetimìb-glucuronid được loại bỏ khói huyết tương
với chu kỳ bản rã khoảng 22 giờ cho cả hai ezetimib vả ezetimib—glucuronide. Hồ sợ thế hiện
nhiều đinh nồng độ huyết tương-thời gian cho thấy ở ruột có sự tái hẩp thu thuốc.
Sau khi cho các đối tượng người lớn uống MC-czetimib (?.Omg) tồng lượng ezetimib
(ezetimib+ezetimib-glucuronid) chiếm khoảng 93% tồng hoạt độ phóng xạ trong huyết tương.
Sau 48 giờ, không phát hiện mức độ phóng xạvtrong huyết tương. Khoảng 78% vả 11% mức
phóng xạ được đảo thải qua phân và nước tiêu, trong khoảng thời gian 10 ngảy thu thập.
Ezetimib lả thảnh phần chính có trong phân và chiếm 69% liều dùng, trong khi ezetimib-
glucuronid lả thảnh phần chủ yếu trong nước tỉểu vả chiếm 9% lỉều dùng.
CHỈ ĐỊNH ĐIÊU TRỊ
— Chỉ định đỉểu trị Iăn g mỡ máu nguyên phát \ '
Khi sử dụng đơn trị liệu, ezetirnib được chỉ định điêu trị bổ trợ chê độ ăn uống để giảm tăng
cao mức choiestcrol toản phân (TC), cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) vả
apolipoprotein B (Apo B) ở những bệnh nhân tăng mỡ máu nguyên phảt (dị hợp từ có tính chất
gia đình và không có tính chất gia đình).
- Chỉ định điều trị tãng cholesterol máu đồng họp tử có tính chất gia đình (HoFH)
Sứ'đụng kết hợp ezetimi’o với atowastatin hoặc ~sianvastatin được chỉ định để giảm tảng cao …
mức TC vả LDL-C ở bệnh nhân HoFH, như một thuôc hỗ trợ cho phương pháp điêu trị hạ lipid
khác (ví dụ gạn tách LDL) hoặc do không có sẵn phương tiện đê xử lý điều nảy.
~ Chỉ định điều trị tãng phytoslerol máu đồngjtợp tử (một bệnh về gene rất hiếm gặp)
Ezetimib được chỉ định như điều trị bổ trợ chê độ ãn uông để giảm tăng cao mức sitosterol vả
campesterol ở bệnh nhân tăng phytosteroi máu đông hợp tử gia đình.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
T h uốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng
Dùng đường uống. Thuốc có thể được dùng cùng với thức an hoặc không. Trong thời gian uống
thuốc, người bệnh được khuyên nên ãn bữa ăn chứa thức ăn ít choiestcrol.
Điều trị với thuốc lảm thay đối lipid máu chỉ nên được coi là một phần cùa sự can thiệp vảo
nhiều yếu tố nguy cơ ở người có nguy cơ tăng đáng kể bệnh xơ vữa mạch máu động mạch,
bệnh động mạch vảnh đo tảng cholesterol mảu. Điều trị bằng thuốc được chỉ định như thuốc
hỗ trợ cho chế độ ăn uống với một chế độ ăn uống hạn chế chắt béo băo hòa vả choiesterol
cùng các biện phảp Ichác khi sử dụng một mình là không đủ đáp ứng
Liều lượng :
- Đơn tri liêu
Liều khuyến cáo thông thường dùng cho người lớn: 10 mg mỗi ngảy một lần.
- Điểu tri đồng thời với thuốc ha lipid mảu
Ezetimib có thể được dùng đồng thời với một statin hoặc với fenofibrat sẽ thu được một hiệu
ứng hiệp lực. Đế thuận tiện, liều hảng ngảy cùa ezetimib có thể được uống củng 1úc với statin
hoặc fenofibrat theo cảc liều khuyến cáo cho mỗi loại thuốc tương ứng.
- Điều tri đồng thời với thuốc hắn thu acid mât
Liều ezetimib nên uống hoặc trước_ > 2 giờ hoặc sau > 4 giờ khi dùng thuốc hấp phụ acid mật.
- Bênh nhân sưỵ gan ` `
Không cân thiêt phải điêu chinh liêu cho những bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bênh nhân suv thân
Không cần thiết phải điều chinh liều lượng cho bệnh nhân suy thận
- Bênh nhân lởn tuội ` `
Không cần thiết phải điêu chinh liêu lượng cho nhũng bệnh nhân lão khoa.
- T___rẻ em:
Trẻ em và thanh thiếu nỉên_ > 10 tuồi: Không cần điều chỉnh iiều. Trẻ em < 10 tuồi: Không nên
dùng ezetimib.
CHỐNG CHÍ ĐỊNH
Ezetimib chống chỉ định trOng cảc trường hợp sau đây:
' Kết hợp ezetimib với statin được chống chỉ định ở những bệnh nhân có bệnh gan cấp tính
hoặc nông độ transaminase gan cao dai dẳng không giải thích được.
' Phụ nữ đang mang thai hoặc có thế có thai.
' Phụ nữ cho con bú.
' Trẻ em < 10 tuổi.
' Suy gan từ trung bình đến suy gan nặng
' Bệnh nhân quả mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc Phản ứng quá mẫn bao gồm
sốc phản vệ, phù mạch, phảt ban và nôi mề đay đã được bảo cảo với ezetimib
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
_ — Sử dụng với statin hoặc fenofibrat
Sử dụng đồng thời ezetimib với một statin cụ t`hế hoặc Iềnofibrat phải phù hỢp theo hướng dẫn”
sử dụng cùa từng thuốc đó
- Men gan
Trong cảc nghiên cứu đơn trị liệu lâm sảng có kiềm soát, nồng độ transaminase gan có tỷ lệ
tăng cao iiên tiếp (> .) ›< giới hạn trên của mức bình thường (ULN) lả tương tự như nhau giữa
ezetimib (0, 5%) và nhóm giả dược (0, 3%).
Trong cảc nghiên cứu lâm sảng kểt họp bắt đầu dùng đồng thời czetimib với statin, tỷ lệ tăng
cao liên tiếp (> 3 ›< ULN) nồng độ transaminase gan là 1, 3% ở các bệnh nhân đìều trị kết hợp
Hi
\.
A
ezetimib với statin vả 0, 4% đối với cảc bệnh nhân dùng statin một mình, Tỷ lệ tăng cao
transaminase thường không có triệu chứng ,không liên quan tới ứ mật và trở về mức cơ bản sau
khi ngưng điều trị hoặc tiếp tục điều trị. Khi ezetimib được dùng đồng thời với statin, nên thực
hiện việc kiểm tra gan vảo lúc bắt đẩu điều trị vả tuân theo các khuyến cáo cùa statin. Nếu sự
gia tăng ALT hoặc AST 2 3 x ULN vẫn tồn tại, hãy xem xét việc ngưng ezetimib vả/hoặc
statin.
- Bệnh cơ | tiêu cơ vân
Trong các thử nghiệm lâm sảng, tỷ lệ bệnh cơ trên tiêu cơ vân như nhau giữa cảc nhóm bệnh
nhân dùng ezetimib, statin đơn trị liệu hay giả dược. Tuy nhiên, bệnh cơ vả tiêu cơ vân được
biểt đến như một phản ửng bất lợi cùa statin và thuốc hạ lipid khác. Trong các thử nghiệm lâm
sảng, tỷ lệ men creatin phosphokinase (CPK) tăng > 10 >< ULN là 0,2% cùa ezetimib so vơi
0,1% của giá dược và 0,1% cùa ezetimib điều trị phối hợp với một statin so với 0, 4% đối với
statin đơn trị liệu. Nguy cơ tăng độc tinh cơ xương với liều cao statin gồm tuồi cao (> 65), suy
giảp, suy thận và tùy thuộc vảo Ioại statin được sử dụng, vảo việc sử dụng đồng thời với các
loại thuôo khác.
Trong kinh nghiệm tiếp thị cùa ezetimib, cảc trường hợp bệnh cơ vả tiêu cơ vân đă được báo
cáo. Hấu hết bệnh nhân phát triến chứng tiêu cơ vân đã từng sử dụng một thuốc statin trước khi
bắt đầu với ezetimib
Tuy nhiên, chứng tiêu cơ vân đã được bảo cảo với ezetimib đơn trị liệu vả. với việc dùng bổ
sung cho liệu pháp đơn trị czetimib cảc thuốc đã được biết đến có liên quan tới tăng nguy cơ
tiêu cơ vân, chẳng hạn như cảc fibrat. Phải lập tức ngưng ngay ezetimib hoặc bất kỳ statin hoặc
fibrat đang dùng đồng thời nếu bệnh nhân được chẩn đoán hoặc nghi ngờ mắc bệnh cơ Sự hiện
diện của các triệu chứng vả mức tăng cao CPK > 10 x ULN cho thấy đã có bệnh cơ.
- Suy gan
Do chưa biết ảnh hưởng cùa tảng phơi nhiễm czetimib ở những bệnh nhân suy gan từ trung
binh đến suy gan nặng, khuyến cáo không sử dụng ezetimib cho những bệnh nhân nảy
TƯỢNG TÁC THUỐC.
C closporin
Cân thận trọng khi sử dụng ezetimib đồng thời với cyclosporin do gia tăng phơi nhiễm cùa cả
ezetimib vả cyclosporin. Cần theo dõi nông độ cyclosporin ở những bệnh nhân dùng ezetimib +
cyclosporin.
Mức độ gia tăng phơi nhiễm ezetimib có thể lớn ở những bệnh nhân suy thận nlặng. Ở những
bệnh nhân được điều trị cyclosporin, tảo động tiềm ân do tăng phơi nhiễm với ezetimib khi
dùng chung nên được cân nhắc cân thận về lợi ich của sự thay đồi nông độ lipid từ ezetimib
Fibrat
Hiệu quả và an toản của việc dùng đồng thời ezetimib với các fibrat khác ngoảig fenofibrat chưa
được nghiên cứu. Các fibrat có thề lảm tăng bải tiết cholesterol vảo mật, dẫn đến sòi mật.
Trong một nghiên cứu tiền lâm sảng ờ chó, đã thấy ezetimib lảm tăng cholesterol trong túi mật.
Sử dụng đồng thời ezetimib với cảc fibrat khác ngoải fenofibrate khộng được khuyến Cảo cho
đến khi việc sử dụng trên những bệnh nhân nảy đã được nghiên cứu đầy đủ.
Nếu nghi ngờ bị sòi mật ở bệnh nhân dùng đồng thời ezetimib vớifènofibrat, cần xem xét việc
chỉ định và thay thế liệu phảp hạ lipid máu.
Cholestvramin ~ ~
Cholestyramin dùng đồng thời lảm giảm trung bình khoảng 55% diện tích dưới đường cong
(AUC) của ezetimib.
Tương tác nảy có thề lảm giảm hiệu quả cùa ezetimib đối với LDL-C.
Thuốc chống đông coumarỉn
Nếu ezetimib được dùng chung với warỵfarin, một thuốc chổng đông coumarin, nên theo dõi
một cảch thích hợp tỷ lệ thời gian prothrombin chuẩn hóa quôc tế (TNR).
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ
T rương họp có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt với ezetimib ở phụ nữ mang thai. Ezetimib
chỉ nên được sử dụng trong quả trinh mang thai nếu lợi ích tiềm năng biện minh cho những rùi
ro cho thai nhi.
Trương họp cho con bú
Người ta khộng biết liệu ezetimib có được bải tiết vảo sữa mẹ hay không. Trong các thí nghiệm
trên chuột công mức phơi nhiễm với tồng ezetimib ở chuột con bú mẹ đạt khoảng một nứa mức
quan sảt thấy trong huyết tương của chuột mẹ. Vì có nhiều thuốc được bải tiết qua sữa mẹ, nên
cân thận trọng khi ezetimib được sử dụng cho người mẹ cho con bú.
Ezetimib không nên sử dụng cho cảc bả mẹ đang cho con bù trừ 1chi lợi ích tiềm ẩn cho người
mẹ cao hơn rùi ro cho trẻ bú mẹ.
TÁC ĐỌNG CÙA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Do có thể xảy ra chóng mặt khi dùng thuốc nên cẩn thận trọng khi lái xe hoặc điều khiến mảy
móc đòi hòi phải tinh táo.
T honơ báo cho Bác sĩ nhưng tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN (ADR)
Đơn trị liệu
Tảo dụng không mong muốn thường gặp là đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, phảt ban, mệt mòi,
đau ngực.
Trong cơ sở dữ liệu thử nghiệm iảm sảng có kiềm soát cùa ezetimib (đối chứng với giả dược)
trên 2396 bệnh nhân với thời gian điều trị trung binh 1ả 12 tuần (từ 0 đến 39 tuần), có 3, 3%
bệnh nhân dùng ezetimib vả 2,9% bệnh nhân dùng giả dược phải ngưng thuốc do phản ứng bất , `
lợi. Phản ứng bất lợi thường gặp nhẩt trong nhóm bệnh nhân được điều trị với ezetimib dẫn đến
ngưng điều trị vả đã xảy ra với tỷ lệ lớn hơn so với giả dược lả: v
' Đau khởp (0,3%) \
' Chóng mặt (0,2%) “[
' Tăng gamma-glutamyl transferase (0, 2%)
Các phản ứng phụ thường gặp nhất (tỷ lệ > 2% vả lớn hơn so với giả dược) trong các cơ sở dữ
liệu thử nghiệm lâm sảng có kiềm soát cùa đơn trị liệu ezetimib trên 2396 bệnh nhân lả: nhiễm
trùng đường hô hắp trên (4,3%), tiêu chẻy (4,1%), đau khớp (3,0%), viêm xoang (2, 8%) và đau
các đằu chỉ (2,7%).
Hướng dẫn cách xư … ADR
Khi gặp cảc phản ứng bất lợi khi sử dụng thuốc, cần ngưng thuốc và tham vấn ngay với bảc sĩ
điều trị
QUÁ LIÊU
Trong các nghiên cứu iâm sảng, sử dụng ezetimib với liều 50 mglngảy cho 15 đối tượng khóe
mạnh trong thời gian 14 ngảy hoặc liều 40 mg/ngảy cho 18 bệnh nhân tăng lipid mảu nguyên
phét trong thời gian đển 56 ngảy, chn. thấy thuốc được dung nạp tốt. Một vải trường hợp quá
liều ezetimib đã được báo cảo, hằn hết chưa được kết hợp với những kinh nghiệm vê tác dụng
phụ. Báo cáo các biểu hiện xâu không nghiêm trọng. Trong trường hợp quá liếu, nên sử dụng
các biện phảp điều trị triệu chứng và hỗ trợ —. …
ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vi x 10 viên.
Hộp 1 chai x 100 viên.
p TRUỎNG PHÒNG
ẫJếỉo'n/z JÍ’ủny
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ảnh sáng
TIẾU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn cơ sờ.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
mÁcn NHIỆM mon ven
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc k ỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Sản xuất tại:
CTY cò PHÂN DƯỢC PHÁM SAVI ( SallmhzrmlS.Cj
Lô 2.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM
Điện thoại : (84.8) 37700142-143-144
Fax : (84.8) 37700145
Tp.HCM,ngảy è+ thảng £ năm 2015
’ igT.TÒNg GIA_MĐỎC
PH , AMĐOC(KH-CN)ỳh
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng