` BỘYTẾ 2411l94- ỊS1
Ct_ìC QUÁN LÝ DƯ
Í ĐÁ PHÊ DUY _
| l.:'inđảuz...6…JÁọ…l. .
!
ueuesụz A
…… S…oegoo-iaswt 28
penoa-wiu ot '...
lllti "
VASBLOCIỔ ao mg
30 fIm-coeted tablets
…
ỄLUOSỳIDO'IGSVAẺẵ
n Me … … … -.-.~
..a ® lll
g; VASBLOCK 80mg 30 viên nén
Hoetchlt,him :Mỏtvièn enứeoo Vu…n ~
me: 3vix 10 viđuiỉlổK: m b²° Phlm
Chỉđịih. dch iimg. chòng chi tlnh vá dc thđng ttn khử.-
nin đoc wmm an sớ đung.
aaqiùi: tmtthớrte.ớnhiướợưtớngqtáớbt nememisang
sô lb sx. MSX. HD xem 'LOT'. 'lF', ’EX' dưới ay m.
ẵi""ẵ…m nắm oềẫaẳịing mỀt mmm
xl hy … Wu sử .
snnxuh bới:lEDDCIEIIE ưn-cusip toẵffliị FAN borcode
van mt-to 0mrđinoupoms u..aon Limsoi.
… Mym m: 1-10 Oman st.3011 Limuot
MMnuunG
^…wa …
mm m1
W
XNN_QÌ
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoieos str
CY - 3011 Limassoi
45x24x1 OOm m
IÍĨỆ VASBLOCK® 80mg VASBLOC
l Valsartan OOmg ' Vblsartan
usoocusms ưu - cvnnus (EUROPE) MEDOCHEMIE LTD - c
BLOCK® ao… Ỉ—LC VASBLOCK® ao…
ẫaman 80mg 9 l ansamn JOmg 9 Lễ
WE LTD - CYPRUS (EUROPEJ MEDOCHEMIE LTD - CYPRUS (EUROPE B
lĨÌ VASBLOCK® 80mg | VASBL °C
| Vaisamn 80mg V°'amn
\ ueoocusms LTD - CYPRUS (EUROPE) MEMCHEWE Lm '
. Pantone 74160
. PANTONE 232
. PANTONE 336 C
95x40mm
. PANTONE Process Black
Rx— Thuốc nảv chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
VASBLOCK®
Viên nén bao phim
Valsartan
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén bao phim VASBLOCK® chứa Valsartan 80mg hoặc 160mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, crospovidon loại A, povidon K30, colloidal silica
khan, magnesi stearat, polyvinyl aloohol, tỉtan dioxid (El7l), macrogol, talc, vảng
quinoiin nhôm (E104).
DƯỢC LỰC HỌC
Valsartan lả một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin 11 (Ang II) mạnh và đặc hiệu có hoạt
tinh đường uống. Nó tác động một cách chọn lọc lên thụ thể loại ATỊ, lả thụ thể chịu trách
nhiệm đối với các tảo dụng đã biết của angiotensin II. Nồng độ của angiotensin II trong
huyết tương tăng lên sau khi thụ thể ATI bị ức chế bới valsartan có thể kích thích thụ thể
AT; không bị ức chế, điều nây Iảm cân bằng tác dụng của thụ thể AT.. Valsartan không
cho thấy bất kỳ hoạt tinh đồng vận một phần nảo tại thụ thể AT1 và có ái iực đối với thụ
thể ATI cao hơn nhiều (gấp khoảng 20.000 lần) so với thụ thể AT2.
Valsartan không ức chế men chuyến angiotensin (còn được gọi là kininase 11), lá men có
tảo dụng chuyến angiotensin I thảnh angiotensin II và thoải biển bradykinin. Vì không có
tác dụng trên men chuyển angiotensin và không lâm mạnh thêm tác dụng của bradykinìn
hay chất P, cảc thuốc đối kháng angiotensin 11 không chắc là có liên quan đến chứng ho.
Trong các thử nghiệm lâm sảng mả valsartan được so sánh với một thuốc ức chế men
chuyển angiotensin, tỷ lệ ho khan thấp hơn đáng kể (P < 0,05) ở bệnh nhân điều trị bằng
valsartan (2,6%) so với bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyến (7,9%). Trong
một thử nghiệm lâm sảng trên cảc bệnh nhân có tiền sử ho khan trong khi đang điều trị
bằng thuốc ức chế men chuyến, 19,5% bệnh nhân trong thử nghiệm đã dùng valsartan vả
19% bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiếu thiazid bị ho so với 68,5% bệnh nhân điều trị
bằng thuốc ức chế men chuyền (P < 0,05).
Valsartan không gắn vảo hoặc không chẹn các thụ thể hormon khác hoặc các kênh ion
được biết là quan trọng trong việc điều hòa tim mạch. ffl/
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Sau khi uống viên nén valsartan, nồng độ đinh trong huyết tương cùa valsartan đạt được
trong 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung binh lả 23%. Thức ản lảm giảm diện tich
dưới đường cong của valsartan (AUC) xuống còn khoảng 40% vả giảm nồng độ đinh
trong huyết tương (C,…) xuống còn khoảng 50% , mặc dù khoảng 8 giờ sau khi dùng,
nồng độ valsartan trong huyết tương tương tự nhau đối với nhỏm đă ãn và nhóm nhịn đói.
Tuy nhiên, sự giảm về AUC không kèm theo giảm tác dụng điều trị đáng kể trên lâm
sâng, vì vậy có thể dùng valsartan cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Trang 1
\ỆỂ
…` ~
Phân bố
Thể tich phân bố ở trạng thái ổn định của vaisartan sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng
17 iít, cho thấy valsartan không được phân bố vảo các mô một cách rộng rãi. Valsartan
gắn kết mạnh với protein huyết tương (94-97%), chủ yếu lả albumin huyết thanh.
Chuyển hóa
Vaisartan chịu sự biến đổi sinh học thấp, chỉ khoảng 20% liều dùng được tim thấy dưới
dạng các chẩt chuyến hớa. Một chất chuyền hóa hydroxy đă được xảo định trong huyết
tương ở nồng độ thấp (it hơn 10% AUC valsartan). Chất chuyển hóa nảy không có tảc
dụng dược iý.
Thãỉ trừ
Valsartan có động học phân rã theo hảm số lũy thừa (tụm < 1 giờ và tv,n khoảng 9 gìờ).
Vaisartan bị thải trừ chủ yếu bới sự bải tiết qua mật vảo trong phân (khoảng 83% liều
dùng) và bải tỉết qua thận vảo trong nước tiếu (khoảng 13% lìểu dùng), chủ yếu ở dạng
không đổi. Thời gian bán hủy của valsartan iâ 6 giờ.
Ổ“ bệnh nhân suy tim
Thời gian đạt được nồng độ đinh trung bình và thời gian bán thải của valsartan ở bệnh
nhân suy tỉm tương tự như đã quan sát ở những người tình nguyện khỏe mạnh. Các trị số
AUC và C.… của valsartan hầu như tăng theo tỉ lệ tương ứng với sự tăng liều khi dùng
trong khoảng liều lâm sảng (40-160 mg, 2 lần/ngảy). Hệ số tích lũy trung bình khoảng
1,7. Độ thanh thải biếu kiến của valsartan sau khi uống là khoảng 4,5 Iítlgiờ. Tuổi tảc
không ảnh hướng đến độ thanh thải biểu kiến ở bệnh nhân suy tim.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuối
Các thông số dược động học đối với valsartan ở người gỉả cao hơn một chủt so với người
trẻ tuổi, tuy nhiên điều nây chưa thấy có ý nghĩa nảo trên lâm sảng.
Suy giảm chức năng thận
Như có thể gặp đối với một chất mà độ thanh thải thận chỉ chiếm 30% độ thanh thải huyết
tương toản phần, chưa ghi nhận sự liên quan giữa chức năng thận và mửc tiểp xúc toản
thân đối với valsartan. Vì vậy không cần chinh liều ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải
creatinin >10 mllphút). Chưa có nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân có độ thanh
thải creatinin <10 mllphút và bệnh nhân đang thẩm phân. Valsartan gắn kết mạnh với
protein huyết tương và không chắc được loại bộ bằng thầm phân.
Suy gan %
Khoảng 70% liều hấp thu bị thải trừ trong mật chủ yểu dưới dạng thuốc không đổi.
Valsartan không trải qua bất kỳ sự biến đổi sinh học đáng kể nảo. Không có sự liên quan
giữa nồng độ valsartan với mức độ rối loạn chức năng gan.
Trang 2
CHỈ ĐỊNH
Tãng huyểl ảp
Đỉều trị tăng huyết áp.
Sau nhồi máu cơ tim
Vaisartan được chỉ định đề cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân
ốn định về lâm sảng có các dấu hiệu, triệu chứng về suy tim hoặc có rối loạn chừc năng
tâm thu thất trái.
Suy tim
Điều trị suy tỉm triệu chứng ở người lớn khi bệnh nhân không thế sử dụng cảc thuốc ức
chế men chuyển angiotensin (ACE) hoặc như một liệu pháp hỗ trợ cho cảc thuốc ức chế
men chuyền angiotensin khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng
Tăng huyết áp
Liều khới dầu khuyến cáo là 80 mg ngảy một lẩn. Tảo dụng chống tăng huyết ảp thế hiện
rõ trong vòng 2 tuần và tảo dụng tối đa ghi nhận được sau 4 tuần. Ở những bệnh nhân mả
huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, có thể tăng liều hâng ngảy đển 160 mg vả tối
đa 320 mg.
Cũng có thể dùng valsartan với cảc thuốc chống tăng huyết áp khác. Dùng đồng thời với
thuốc lợi tiều cũng có thể lảm giảm huyễt ảp ở những bệnh nhân nảy.
Sau nhồi máu cơ tim
Ở những bệnh nhân ổn định về lâm sảng, điều trị có thể bắt đầu sớm 12 gỉờ sau khi bị
nhồi mảu cơ tim. Sau lỉều khởi đầu 20 mg, 2 lần/ngảy, đỉều trị bằng valsartan nên được
điều chinh thảnh 40 mg, 80 mg và 160 mg, 2 iần/ngảy trong các tuần tiếp theo.
Liều đích tối đa lả 160 mg, 2 lầnlngảy. Nói chung, bệnh nhân được khuyến cảo đạt được
mửc lỉều 80 mg, 2 lẩn/ngảy 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị vả liều đich tối đa đạt được sau
3 thảng, dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân đối với valsartan. Nếu xảy ra hạ huyết ảp
triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận cần xem xét giảm liều.
Valsartan có thể dùng ở bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc khác sau nhồi máu cơ
tim ví dụ thuốc lảm tan huyết khối, acid acetylsalỉcylic, thuốc chẹn beta, các statin và
thuốc lợi tỉểu. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời valsartan với cả thuốc ửc chế men
chuyển angiotensin (ACE).
Khi đảnh gỉá bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim phải luôn bao gồm đánh gỉả chửc năng thận.
Suy tìm
Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg, 2 lần/ngảy. Ở những bệnh nhân có thể dung nạp được
thuốc, liều dùng có thể lên tới 80 mg và 160 mg, 2 lầnlngảy trong vòng 2 tuần.
Cần xem xét giám liều cùa thuốc lợi tiểu dùng đồng thời.
Liều tối đa/ngảy được dùng trong cảc thử nghiệm iâm sảng iả 320 mg chia lảm nhiều lần.
Valsartan có thể dùng phối hợp với cảc thuốc điều trị suy tim khảo, tuy nhiên không
khuyến cảo sử dụng đồng thời với cả thuốc ửc chế men chuyền angiotensin (ACE) và
thuốc chẹn beta.
Khi đảnh giá bệnh nhân bị suy tim phải luôn bao gồm đánh gíả chức năng thận.
Trang 3
Người lớn tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận
Không cần điều chinh liều ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin ›… ml/phút.
Suy gan
Valsartan chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng, bệnh xơ gan mật và ứ mật.
Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không ứ mật, liều valsartan không nên vượt quá
80 mg.
Trẻ em:
Trẻ em cao huyết áp:
+ Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi
Liều khới đầu 40 mg ngảy một lần ớ trẻ cân nặng dưới 35 kg và 80 mg ngảy một lần ở trẻ
cân nặng trên 35 kg. Liều dùng có thể điều chinh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Không nên dùng quá liều tối đa khuyến cáo theo bảng sau:
Cân nặng Liều tối đa khuyến cáo
218 kg-<3S kg 80 mg
ì35 kg - <80 kg 160 mg
280 kg - 5160 kg 320 mg
+ Độ an toản và hiệu quả của valsartan ở trẻ em từ 1 đến 6 tuối chưa được thiết lập.
Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi suy thận:
Độ an toản và hiệu quả của valsartan ở trẻ em có thanh thải creatinin < 30 mllphút và trẻ
em thấm tách máu chưa được thiết lập, vì vậy không khuyến cáo sử dụng valsartan ở
những bệnh nhân nảy.
Không cẩn điều chinh liều ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin ›3o mllphút. Theo
dõi chức năng thận vả nồng độ kali huyết tương.
T rẻ em từ 6 đến 18 tuối suy gan:
Không có kinh nghiệm lâm sảng sử dụng valsartan cho trẻ em nhẹ đến trung bình, liều
valsartan không nên vượt quá 80 mg.
Trẻ em suy tim vả sau nhồi máu cơ tim
Độ an toản và hiệu quả của vaisartan ở trẻ em suy tỉm và sau nhồi máu cơ tim chưa được
thỉết lập.
Cách dùng: %
VASBLOCK® có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn và nên ưống kèm với nước.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Được biết quá mẫn cảm với valsartan hoặc với bất kỳ tả được nảo của thuốc.
— Suy gan nặng, bệnh xơ gan mật và ứ mật.
— Tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
Trang 4
~IEI
ntinc
11 L`
`fi
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy chức năng thận
Không cần chinh liều đối với bệnh nhân bị suy thận. Tuy nhỉên, chưa có dữ liệu về các
trường hợp nặng (độ thanh thải creatinin < 10 mL/phút), vì vậy nên thận trọng.
Bệnh nhân suy gan
Không cần chinh liều đối với bệnh nhân bị suy gan. Valsartan hầu như được bâỉ tiết trong
mật dưới dạng không đồi, và bệnh nhân bị bệnh nghẽn mật cho thấy độ thanh thải
valsartan thấp hơn. Cần thận trọng đặc biệt khi dùng valsartan cho bệnh nhân bị tắc nghẽn
đường mật.
Bệnh nhân bị mất natri vả/hoặc mất dịch
Ở những bệnh nhân bị mất natri vả/hoặc mất dịch trầm trọng như đang điều trị với thuốc
lợi tiểu liều cao, hiểm gặp hạ huyết áp triệu chứng xảy ra sau khi khới đầu điểu trị bằng
valsartan. Mất natri vả/hoặc mất địch cẩn được điều trị trước khi bắt đầu điểu trị bằng
valsartan, ví dụ giảm liều thuốc lợi tiểu.
Bệnh nhân hẹp động mạch thận
Dùng valsartan trong thời gian ngắn cho 12 bệnh nhân bị tăng huyết áp do mạch mảu thận
thứ phảt sau hẹp động mạch thận một bên không gây ra thay đổi đảng kể nảo về huyết
động học ở thận, creatinin huyết thanh hoặc nitơ urê mảu (BUN). Tuy nhiên, vì cảc thuốc
khảo ảnh hướng đến hệ renỉn-angiotmsin-aldosterone (RAAS) có thể lảm tăng urê mảu vả
creatinin huyết thanh ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên,
khuyến cảo theo dõi cả hai thông số trên như là biện pháp an toản.
Bệnh nhân suy tim/sau nhồi máu cơ tim
Sử dụng valsartan ở những bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim thường dẫn
đến giảm phần nảo về huyết áp, nhưng việc ngừng dùng valsartan do hạ huyết áp triệu
chửng đang diễn tiến thường không cần thiết miễn là dùng liều theo đủng chỉ dẫn.
Cần thận trọng khi bắt đầu điểu trị ở bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim.
TƯO'NG TÁC THUỐC CỸ/
Không nên phối họp:
Lithi: Nổng độ lithi huyết thanh tăng có phục hồi và độc tính đã được bảo cáo thấy khi sử
dụng đồng thời lithi với các chất ức chế men chuyển. Không khuyến cáo sử đụng chung
valsartan với lithi, nếu cần thìết phải phối hợp, nên theo dõi nồng độ lithi huyết thanh.
Thuốc lợi tiếu giữ kali, các thuốc bổ sung kali, các chất thay thể muối chửa kali và các
chầt khác có lhể dẫn đến lăng kali huyết
Nếu cần thiết phải phối hợp valsartan với các thuốc ảnh hướng đến nồng độ kali huyết,
nên theo dõi nồng độ lithi huyết tương.
Thận trọng khiphốỉ họp:
Các thuốc kháng viêm khóng steroid, bao gồm thuốc ửc chế chọn lọc COX-2, acid
acetylsalicylic (>3 g/ngây), và các thuốc chống viêm khỏng steroid không chọn lọc.
Sử dụng đồng thời chất đổi kháng thụ thể angiotensin II với các thuốc kháng viêm không
steroid có thề lảm giảm giảm hiệu quả hạ huyết ảp. Ngoài ra, có thể ảnh hưởng xấu đến
chức năng thận và lảm tăng nồng độ kaii huyết thanh. Nếu phải phối hợp, nên theo dõi
Trang 5
chức năng thận ngay khi bắt đầu điều trị và bệnh nhân phải uống đủ nước trong quả trinh
điều trị.
Căc tương tác khác:
Không có tương tảo lâm sảng có ý nghĩa nảo được ghi nhận giữa valsartan với cảc thuốc
sau: cimetidin, warfarin, furosemid, digoxin, atenolol, indometacin, hydrochlorothiazid,
amiodipin, glibenclamid.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ có thai
Nhóm thuốc đối khảng thụ thể Angiotensin II không được khuyến cảo sử dụng trong 3
tháng đầu của thai kỳ vả chống chỉ định trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
Cho con bú
Chưa rõ valsartan được bải tiểt vâo sữa mẹ hay không. Không khuyên dùng valsartan ở bả
mẹ đang cho con bú.
Khả năng sỉnh sản
Các nghiên cứu ở chuột cống đực và cái không hiền thị bất kỳ ảnh hướng nảo của
valsartan lên khả năng sinh sản khi dùng liều lên đến 200 mg/kglngảy. Liều nảy gấp 6 lẩn
liều tối đa khuyến cảo dùng cho người tinh trên mg/m2 (tương ứng với liều uống
320 mg/ngảy cho bệnh nhân 60kg).
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY
MÓC
Chưa có các bảo các về ảnh hướng cùa thuốc lên khả năng lái xe vả vận hảnh mảy móc,
tuy nhiên người dù dụng thuốc nên thận trọng khi phải lải xe và vận hảnh máy móc do
thuốc có thể gây ra chóng mặt vả mệt mỏi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Trong các nghiên cứu lâm sâng có kiểm chứng trên bệnh nhân bị tăng huyết áp, tan suất
chung bị cảc phản ứng phụ (ADRs) được so sánh với giả dược và phù hợp với tính chất
dược lý cùa valsartan. Tần suất của các phản ứng phụ không liền quan đển liều dùng hoặc
thời gian điều trị và cũng cho thấy không có liên quan với giởi tính, tuối tác hoặc chủng
tộc.
Các phản ứng phụ được bảo cáo từ cảc nghỉên cứu lâm sảng, kinh nghiệm hậu mãi và cảc
kết quả cận lâm sảng được liệt kê trong bảng dưới đây theo nhóm hệ thống cơ quan.
Các phản ứng phụ được xếp Ioại theo tẩn suất, đầu tiên là hay gặp nhất, sử dụng quy ước
sau đây: rất hay gặp (2 1/10); hay gặp (211100, < 1/10); ít gặp (2 1l1.000, < 1/100); hiếm
gặp (2 mo.ooo, < m.ooo>; rất hiếm gặp (< mo.ooo> bao gồm cả các báo cảo đơn lẻ.
Với mỗi nhóm tần suất, cảc phản ứng phụ được xếp loại theo thứ tự độ nghiêm trọng
giảm dẩn.
Đối với các phản ứng phụ được báo cáo từ kinh nghỉệm hậu mãi và cảc kết quả cận lâm
sảng không thể sắp xếp vảo bất cứ tần suất phản ứng phụ nảo vả do đó chúng được đề cập
với tần suất "chưa biết".
Trang 6
ẵỉỄlll
0 _
- Tăng huyết áp
Rôz' loạn về máu vả hệ bạch huyêt
Chưa biết
Giảm haemoglobin, giảm ti iệ thể tich huyết
cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiều cầu
RÔÍ loạn về hệ miên dịch
Chưa biết
Quá mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh
Rối loạn về chuyến hóa và dinh dưỡng
Chưa biết
Tăng kali huyết thanh
Rôi loạn về tai và mẻ đạo
Ít gặp Chóng mặt
Rối loạn về mạch
Chưa biết Viêm mạch
Rối Ioạn về hô hẩp, ngực vả trung thất
Ít gặp Ho
Rối Ioạn về dạ dảy ruột
Ít gặp Đau bụng
Róz' loạn về gan mật
Chưa biết
Tăng các chỉ số về chức năng gan bao gồm
cả tăng bilirubin huyết thanh
Rôi loạn về da và mô dưới da
Chưa biểt Phù mạch, ban, ngứa
Rối loạn về cơ xương vò mô ỉiẽn kết Jh]/
Chưa biết Đau cơ `J
Rỏi Ioạn vẻ thận và tiêt nìệu
Chưa biễt
Giảm chức năng thận vã. suy thận, tăng
creatinin huyết thanh
Rối loạn toân thân vả iình Irạng tại chỗ dùng
thuốc
Ít gặp
Mệt mới
- Suy tim vảlhoặc sau nhồi mảu cơ tim
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết
Chưa biết Giảm tiểu cẩu
Rối loạn về hệ miễn dịch
Chưa biết Quá mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh
Rối Ioạn về chuyển hóa và dinh dưỡng
Ít gặp Tăng kali huyết
Chưa bìết Tăng kali huyết thanh
Rối loạn về hệ thần kinh
Hay gặp Chớng mặt, chóng mặt khi thay đối tư thế
Ít gặp Ngất, đau đầu
Rôi Ioạn về tai và mẽ đạo
Ít gặp
Chớn g mặt
Trang 7
SSI
Rối loạn về tim
Ỉt gặp Suy tim
Rối loạn về mạch
Hay gặp Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng
Chưa biết Viêm mạch
Rối loạn về hô hẩp, ngực và lrung thất
Ít gặp Ho
Rối Ioạn về dạ dảy ruột
Ỉt gặp Buồn nôn, tiêu chảy
Rối loạn về gan mật
Chưa biết Tăng các chỉ số về chức năng gan
Rối loạn về da và mô dưới da
Ỉt gặp Phù mạch
Chưa biết Ban, ngửa
Rối Ioạn về cơ xương vả mô liên kết
Chưa biết Đau cơ
Rối loạn về lhận và tiết níệu
Hay gặp Giâm chức năng thận và suy thận
Ỉt gặp Suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh
Chưa biết Tăng Nitơ Urê huyết
Rối loạn toản thân và tình trạng tại chỗ dùng W
zhuốa “ị '
Ỉt gặp Suy nhược, mệt mỏi ' ,
T hông bảo cho bác sỹ cảc tác dụng không mong muổn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Quả 1iều với valsartan có thể gây hạ huyết ảp rõ rệt, đưa đến giảm tri giảc, truỵ tuần hoản
vả/hoặc sốc. Nếu hạ huyết ảp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngữa và nên
xem xét việc điều chinh thể tích mảu. Vaisartan không chắc được loại bỏ bằng thẩm tách
mau.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngây sản xuất.
Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hói ý kiến bác sĩ.
Trảnh xa tầm tay trẻ em.
TUQ. CỤC TRỰỐNC'
p_TRUỞNG PHONG
Sản xuất bời MEDOCHEMIE LTD -CH Sip (Châu Âu) : Ĩf , ti ủna
Vănphòng: 1 - 10 Constantinoupoleos street, 3011 Limassol. .j1ỷuấên ' Mị ' ở
Nhà máy trung tảm: 1 - 10 Constantinoupoleos street, 3011 Limassoi.
Trang 8
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng