ẫwễ ……ẫ «… :ỗ ổ…ng €Ề Ê…
MềQ ẵc
@ ……cẵ &. ả…z ỗmẩ
W
YTE
BỘ _
cục QUẢN LY DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đámíĨfJ..ẩ…Jấlếl……
Llũ.0ẫ
ễỂNOQIIQỄỀO
fflIn… 1
.::.…ẫaẵ ..E…ẫầ›
LIG . 013
5 10105
I HI
.E…tmmc> E…tumu>
LIU 023
410.5n QCIIIIL ẳ
I1 ỄI
E…tcmm> E…tuwu>
LIO ẵ
>8 LEOPO
E Ê
…E…tumu> Ề…tumu>
E…tcưm> E…tũfflffl>
á… Ểễ…
'WA …
"rb madpr
… au »s *me 'mqp ins
'cmmnaud put dBuịm'me
'… PW mu…pt 's…biptn
ỈEI m.…..nuuuuu..……
'm8nnmeưud
'…iđAmum'wcmmaqamdmưams
°WWỈJUNNNM
ư› mon mini 1v;uuwmvm …
đllilmmpaqmaụsmpmm Wu om……-~…
nua wNIno-hJ-onw u…znwannvc am
Ổ…
uẫ _.5 E:
0.5 .Ể ì…z
….z S.… bn… 2»…
%.x
%.
%EEaua>
f…/Ộ /..……..3… 7.1.-
z…Ễ no zỄz :Ể
W
'…8wùmnmm'ủoaucmuưq
'WitPỉthtp'ủopnanvỉmvtpp'ưWm
oscmmũmJovtựwnmãn
'WUJAWn
'…rmmymmyul.
’ỈUPIIWW
mu…”nuỉm'mimu'uuumưư'ư'ươl
.uo ny…nnm rqm _omunwa
'owvtn vumwpwráwuọưựlbơm
ừwmwủủvaủmhủu
unạnảnmpuaq
ẸỈGnOZỄ
u....ẵa
… «
.…f…
).\
9
®...:tễa>
/.:…ĨII JẨ. x..…I
10 mi/phút.
Suỵ gan:
Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vưa và không có 0 mặt, liêu Valsartan khộng vượt quá 80 mg.
Valsartan chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng và bệnh nhân xơ gan mật.
Trẻ em từ 6 đến 16 tuổi bi tãna huvê't áo: W
Trẻ em có thể nuốt trọn viên thuốc: iiều dùng khởi đẩu thường được dễ nghị là 1,3 mglkg ngảy
một lẩn (tổng liêu đùng lên tới 40 mg). Liều dùng được điêu chinh tùy thuộc vâo huyết áp của
bệnh nhi. Chưa có dữ liệu chỉ định iiẽu dùng 2,7 mglkg ( lên đến 160 mg) cho các bệnh nhi từ 6
đến 16 tuổi. 3
Chưa có thớng tin về việc dùng thuốc cho bệnh nhi dưới 6 tuổi hay ở bệnh nhi có độ iợc cẩu thận
<30mL/phút/ifi m². %
cnộue cui ĐINH: _ )
— Ouá mẫn với Valsartan hoặc với bất cứ thảnh phẩn nảo của thuốc. ;f’
— Suy gan nặng, xơ gan mặt vả ứ mật. -.²;" C
/
- Ba tháng giữa và cuối của thai kỳ.
LƯU Ý vÀ THẬN TRONG:
- Tăng kali huyết: sử đụng đông thời với các chất bổ sưng kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các…fẦ`
muối có chứa kali, hoặc cảc tác nhân khác lảm tăng nông độ kali (heparin…) khộng được_
khuyến cáo. : ,_ r
- Bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch (ví đu do dùng thuốc lợi tiểu liêu cao). Ị
- Hẹp động mạch thận, suy thận nặng. J
- Bệnh nhân ghép thận: Hiện tại chưa có đủ liệu về việc sử dụng an toản của valsartan ở bệnh†_ ,
nhân viJa trải qua ghép thận. \—'.…/
- Bệnh nhân tăng aidosteron nguyên phát: Không nên điếu trị với valsartan vì hệ renin-
angiotensin không được hoạt hóa.
— Suy gan: Ở bệnh nhân có bệnh suy gan nhẹ và vờa không có ít mặt, vaisartan nên được đùng
với sự thận trọng.
— Điểu trị nhôi máu cơ tim: Không nện sử dụng phối hợp valsartan với thuốc ức chế men chuyển
vì rủi ro gia tăng các tảc dụng bất lợi.
- Suy tim: Không nên sử dụng phối hợp 3 thuốc lá thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta
vả valsartan vì rủi ro gia tăng các tảc đụng bất lợi.
1 —il_lỵ
N
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Dùng thuốc đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II được
khưyê'n cáo không đùng trong suốt thời kỳ mang thai. Bởi vì khộng có thông tin về việc đùng
valsartan cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú, nên valsartan đuợc khuyến cáo khộng dùng trong
thời gian năy. .
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hảnh máy móc: chưa có thỏng tin về ânh hướng của
thuốc đến quá trình vận hảnh mảy móc tảu xe.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp, ADR>1/1OO
- Chóng mặt, nhức đâu, đau bụng, đau lưng, đau họng, mệt mỏi. nhiễm trùng đường hô hấp
trên, giảm huyết áp, tăng kali huyết, đau cơ, rối Ioạn tiêu hóa, ho khan, viêm xoang, buôn nôn,
phù, đau khớp, đánh trống ngực, ngứa, phát ban, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đẩy
hơi, lo lắng, mất ngủ.
Ỉt gặp, 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng