Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu ?
Nhập email của bạn, Chúng tôi sẽ gửi mật khẩu đăng nhập lại cho bạn
BỘYTỂ cụcgpẨNLýouơđư ~ . ritrozol 1 .4 ĐAIƯHỆDUYỆT f Lẩn dziuz,dấ…híl .../.....c’lĩ... mg-Box Anastrozole 1 mg Film-Coated Tablets ( DNNK: XXXXX đia chi: XXXXX Koep out of roach of ehildton. @ 28 Tablets \II\FITTTì(JEZC)L.ỉlNỬỄ Oral Use Composition: Each film-ooated tablet eontsins: Anastrozole 1 mg. lndleatlons, Contnindications, Posology and Admlnlstntlon, Warnings and Pnenutlons for Use, Undenlrable effects: See package inseft. Storngn: Store below 30°C. in a dry and 0001 place. Rud clrofully tho packnge lnurt before use. RX-Thuốc bán theo đơn Anastrozole 1 mg Film-Coated Tablets AAAA/WW/CICI meo ơxa AAAAIWW/OCI zazeo 'ũiw xxxxxx "ON umea liều dùng. tác dụng khong mon muởn vè các d SĐK: v…ooocxx. Hoat ehát: Anastrozol 1 mgMèn. Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x viên nén ban phim. NSX, HD. Sô lo SX xem 'Mfg. Date“, 'Exp. Date“. "Betch No.“ trén bl. Bảo quản dưới 30°C. ở nơi khô rảo vè thoáng sử dụng. Các thông tin khác đa nghị xem trong tờ hưởng dấn sử dụng kèm theo. u hiệu cản lưu ý: Xem trong tờ hướ "qâilll Đổ xu tìm tay trá om. Đọc kỹ hưởng dln cừ dụng trước khi dùng. Ỉ @ 28 Tablets VARITROZOL Sản xuất tẹi Hy Hạp bời: Genepharm, S.A. 18th Kim. Leof. Marathonos Pallini - Attikis 15351 Greece (Hy Lạp) mát. Chi đinh. chóng chi đinh, cảch wỉ ij 7 Ì D \. ã J EEEE s,iẳ 0535 m: " tỄẫẽ n: q² ãẵâ z%Ẩ _ COi ’J'y'y `- ỵ CỎ’ H ĩfi 'ị \ IFC _ Ĩ' , ẨiÀ \110 ( Varitrozol 1 mg - Blister ( ( ) JWWWWJGQ reieo 'dxa xxxxxx ĩ'ON umea VARITROZOL 1 MG Anastrozole 1 mg FiIm-Coated Tablets Mfg. by: Genepharm, S.A. Greece VARITROZOL 1 MG Anastrozole 1 mg FiIm-Coated Tablets Mfg. by: Genepharm, S.A. Greece VARITROZOL 1 MG Anastrozole 1 mg FiIm-Coated Tablets Mfg. by: Genepharm, S.A. Greece \ ' _: !“ i Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cần thêm thông tỉn xin hỏi ý kiến bác sỹ. Đỗ th uốc ngoải tầm tay trẻ em. Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. VARITROZOL 1 MG Viên nén bao phim Anastrozol ] mg/ viên Thầnh phần: Mỗi viên nén bao phim có chứa: — Hoạt chất: Anastrozol ] mg. - Tá dược: Lactose monohydrat, natri carboxymethyl, povidon, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcelulose (hypromelose), macrogol 6000, titan dioxid (CI=77891, E-171), talc. Đặc tính dược lực học: Phân loại dược trị liệu: Thuốc ức chế enzym, mả ATC: LO2BGO3. Cơ chế tác dung và tảc dung dươc 1ưc hoc: Anastrozol là một thuốc ức chế aromatase thuộc nhóm không steroid, có hoạt lực mạnh và tính chọn lọc cao. Ở phụ nữ sau mãn kinh, estradiol được sản sinh chủ yếu từ quá trình chuyển hóa androstenedion thảnh estron nhờ phức hợp enzym aromatase ở cảc mô ngoại vi. Estron sau đó được chuyển thảnh estradiol. Giảm nồng độ estradiol trong tuần hoản đã được chứng minh `lả mang lại tảo dụng có ich ở phụ nữ mắc ung thư vú. Ở phụ nữ sau mãn kinh, anastrozol với liêu hảng ngảy l mg lảm giảm trên 80% lượng estradiol xảo định nhờ một thử nghiệm có độ nhạy cao. Anastrozol không có hoạt tính kiểu progesteron, androgen hay estrogen. Liều hảng ngảy cùa anastrozol tới 10 mg không gây ra bất kì ảnh hưởng nảo đến sự tiết cortisol hay aldosteron, được đo trước hay sau nghiệm pháp kích thich chuẩn hormon hướng vò thượng thận (ACTH). Do đó, không cân phải bổ sung thêm corticoid. Hiên quả lâm sảng và đô an toản: Ung thư vú tiến triến: Điều trị bước một ởphụ nữ sau mãn kính mắc ung thư vú tiển triển: Hai nghiên cứu lâm sảng mù đôi, có đối chứng với thiết kế tương tự nhau (N ghiền cứu 10331L/0030 và Nghiên cứu 10331L/0027) đã được tiến hảnh đế đảnh giá hiệu quả của anastrozol so với tamoxifen như liệu pháp điều trị bước một đối với ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn có thụ thể hormon dương tính hoặc chưa rõ ở phụ nữ sau mãn kinh. Tổng số 1.021 bệnh nhân được cho sử dụng ngẫu nhiên 1 mg anastrozol ngảy một lần hoặc 20 mg tamoxifen ngảy một lần. Cảo tiêu chí nghỉên cứu chính trong cả hai nghiên cứu là thời gian tiến triển khối u, tỷ 1ệ đảp ứng khảch quan của khối u và độ an toản Với cảc tiêu chí nghiên cứu chính, Nghiên cứu 10331L/0030 cho thấy anastrozol có hiệu quả tốt hơn có ý nghĩa thống kê so với tamoxifen khi so sánh thời gian tiến trỉến khối u (Tỷ số nguy cơ (HR) là 1 ,;42 Khoảng tin cậy (CI) 95% là [1,11; 1 ,82]). Thời gian tiến triến khối u trung bình với anastrozol vả tamoxifen lần iượt là 11,1 và 5, 6 thảng, p= —0 ,006); tỷ lệ đảp ứng khách quan của khối u là tương tự nhau giữa nhóm dùng anastrozol và nhóm dùng tamoxỉfen. Nghiên cứu 10331L/0027 cho thấy anastrozol vả tamoxifen có tỷ lệ đảp ứng khách quan của khối u và thời gian tiến triền khối u tương tự nhau. Kết quả so sánh cảc tiêu chí nghiên cứu phụ khẳng định kết quả đánh giá các tiêu chí nghiên cứu chính về hiệu quả của thuốc. Có quá ít trườn hợp tử vong ở cảc nhóm điều trị trong cả 2 thử nghiệm để đưa ra kết luận về sự khác biệt ve tỷ iệ sống còn toản bộ. Điều trị bước hai ởphụ nư sau mãn kỉnh mắc ung thư vú tiến tríển: Anastrozol đă được nghiên cứu trong 2 thử nghiệm lâm sảng có đối chứn __ và Nghiên cứu 0005) trên phụ nữ sau mãn kinh măc ung thư vú tiến triến _; ` _ ~~ru khi dùng tamoxifen để điếu trị ung thư vú tiến trỉến hoặc ung thư vú gi ' 764 bệnh nhân được cho sử dụng ngẫu nhiên liều hảng ngảy duy nhấ , mg anastrozol hay megestroi acetat 40 mg, ngảy 4 lần. Thời gian tiến triến và tỷ lệ đáp ứng khách quan 13 các tiêu chí nghiên cứu chính về hiệu quả điều trị. Tỷ lệ bệnh ốn định kéo dải (trên 24 tuần), tỷ lệ tiến triển và tỷ lệ sống còn cũng được tính đểu. Trong cả 2 nghiên cứu, không có sự khác biệt đảng kể giữa cảc nhóm điều trị khi so sánh bất kì thông số nảo về hiệu quả điều trị. Điều trị hỗ trợ ung thư vú xâm lấn giai đoạn sởm ở bệnh nhân có thụ thể hormon dương tính: Trong một nghiên cứu pha 111 quy mô lớn được tiến hảnh trên 9.366 phụ nữ sau mãn kinh mắc ung thư vú có thế phẫu thuật đã được diếu trị trong thời gian 5 năm (xem bảng dưới), anastrozol đã được chứng minh là tốt hơn có ý nghĩa thống kê 50 với tamoxifen khi so sảnh tỷ lệ sống không mắc bệnh. Lợi ích lớn hơn cùa anastrozol so với tamoxifen cũng đã được ghi nhận khi so sảnh tỷ lệ sống không mắc bệnh ở bệnh nhân có thụ thể hormon duong tính. Bả-Ầng 1. Tóm tắt các tiêu chí trong nghiên cứu ATAC: Phân tích sau khi kết thúc 5 năm đỉeu tri Tiêu chí về hiệu quả đỉều trị 88 biến cố [tần suất) Quần thể chủ ý điều trị Tình trạng khối 1.1 có thụ thể hormon dương tính Anastrozol Tamoxifen Anastrozol Tamoxifen (N=3.125) (N=3.116) (N=2.618) (N=2.598) Sống không mắc hệnha 575 (18,4) 651 (20,9) 424 (16,2) 497 (19,1) Tỷ sổnguy cơ 0,87 0,83 Khoảng tin cậy 95% 2 bên 0,78 đến 0,97 0,73 đến 0,94 Trị số p 0,0127 0,0049 Sống không mắc bệnh di căn xa” 500 (16,0) | 530 (17,0) 370 (14,1) | 394 (15,2) Tỷ số nguy cơ 0,94 0,93 Khoảng tin cậy 95% 2 bên 0,83 đến 1,06 0,80 đến 1,07 Trị số p 0,2850 0,2838 Thời gian tải phátc 402 (12,9) | 498 (16,0) 282 (10,8) | 370 (14,2) Tỷ số nguy cơ 0,79 0,74 Khoảng tin cậy 95% 2 bên 0,70 đến 0,90 0,64 đến 0,87 Trị số p 0,0005 0,0002 Thời gian tải phát di cãn xa“ 324 (10,4) [ 375 (12,0) 226 (8,6) | 265 (10,2) Tỷ số nguy cơ 0,86 0,84 Khoảng tìn cậy 95% 2 bên 0,74 đến 0,99 0,70 đến 1,00 Trị số p 0,0427 0,0559 Ung thư vú bên kia nguyên phảt 35 (1,1) | 59 (1,9) ²Ể _(_1_,0)_J 54 (2,1) Tỷ số chênh 0,59 0,47 Khoảng tin cậy 95% 2 bến 0,39 đến 0,89 0,30 đến 0,76 Trị sô p 0,0131 0,0018 Sổng còn toân bộ° 411 (13,2) | 420(13,5) 296(11,3) | 301 (11,6) Tỷ số nguy cơ 0,97 0,97 Khoảng tin cậy 95% 2 bên 0,85 đến 1,12 0,83 đến 1,14 Trị số p 0,7142 0,7339 8 Sống không mắc bệnh bao gôm tât cả cảc biến cố tải phảt và được định nghĩa 13 lẩn xuất hỉện đầu tiên của tải phảt tại chỗ, ung thư vú mới ở vũ bên kia, tải phảt di cãn xa và tử vong (do bất kỷ nguyên nhân nảo). b Sống không mắc bệnh di căn xa được định nghĩa là lần xuất hiện đầu tiên của tái phảt di căn xa hoặc từ vong (đo bất kỷ nguyên nhân nảo). ° Thời gian tái phảt được định nghĩa là lần xuất hiện đầu tíên của tái phát tại chỗ, ung thư vú mới ở vú bên kia, tái phảt di căn xa hoặc tử vong do ung thư vú. d Thời gian tải phảt di căn xa được định nghĩa là lần xuất hiện đầu tiên của tải phảt di cãn xa hoặc tử vong do ung thư vú. ° Số lượng (%) bệnh nhân tử vong. Wfi= Phối hợp anastrozol vả tamoxifen không cho thấy bất kỳ lợi ích điếu trị nảo so vởi sủ dụng tamoxifen đơn độc ở tất cả cảc bệnh nhân cũng như ở bệnh nhân có thụ thể hormon đương tính. Nhóm điều trị nảy bị loại khỏi nghiên cứu. Khi theo dõi trong thời gian trung bình 10 năm, kết quả so sảnh hiệu quả điều trị dải ngảy cùa anastrozol vả tamoxifen phù hợp với những phân tích trước đó. Điều trị hỗ trợ ung thư vú xâm lấn gỉai đoạn sởm ở bệnh nhân có thụ thể hormon dương tính đã đa ợc điều trị hỗ trợ bằng tamoxz'fen. Trong một thử nghiệm pha III (Nhóm nghiên cứu ung thư đại trực trảng vả ung thư vú ở Áo [ABCSG] 8) được tiến hảnh trên 2. 579 phụ nữ sau mãn kinh mắc ung thư vú giai đoạn sởm có thụ thể hormon dương tính đã được phẫu thuật có hoặc không kèm theo xạ trị và không dùng hóa trị liệu (xem bảng dưới), việc chuyển sang dùng anastrozol sau 2 năm điều trị hỗ trợ bằng tamoxifen mang 1ại kết quả điếu trị tốt hơn có ý nghĩa thống kê so với vẫn dùng tamoxifen khi so sảnh tỷ lệ sống không mắc bệnh sau thời gian theo dõi trung binh là 24 tháng. Bãng 2. Tóm tắt chỉ tiêu nghiên cửu và kết quả từ thứ nghiêm ABCSG 8 Tiêu chí về hiệu quả đìều trị Số bỉến cố (tần suất) Anastrozol Tamoxifen (N=1.297) (N=1.282) Sổng không mắc bệnh 65 (5,0) 93 (7,3) Tỷ số nguy cơ 0,67 Khoảng tin cậy 95% 2 bên 0,49 đến 0,92 Trị số p 0,014 Thời gian xuất hiện bẫt kì tải phảt nâo 36 (2,8) 1 66 (5,1) Tỷ số nguy cơ 0,53 Khoảng tin cậy 95% 2 bên 0,35 đến 0,79 Trị số p 0,002 Thời gian tải phát di căn xa 22 (1,7) Ỉ 41(3,2) Tỷ số nguy cơ 0,52 Khoảng tin cậy 95% 2 bên 0,31 đến 0,88 Trị số p 0,015 Ung thư vú bên kia nguyên phảt 7 (0,5) | 15 (1,2) Tỷ số chênh 0,46 Khoảng tin cậy 95% 2 bên 0,19 đến 1,13 Trị sô p 0,090 Sống còn toản bộ 43(3,3) `[ 45 (3,5) Tỷ số nguy cơ 0,96 __ Khoảng tìn cậy 95% 2 bên 0,63 đến 1,46 Trị số p 0,840 Hai thử nghiệm sâu hơn tương tự (GABG/ARNO 95 và ITA), trong đó có một thử nghiệm mà bệnh nhân đã được phẫu thuật và điều trị bằng hóa trị Iỉệu và một phân tích kết họp thử nghiệm ABCSG 8 và GABG/ARNO 95 khẳng định cảc kết quả nảy Độ an toản của anastrozol trong 3 nghiên cứu nảy phù hợp với độ an toản của thuốc đã được bỉết đến ở phụ nữ sau măn kinh mắc ung thư vú giai đoạn sởm có thụ thể hormon dương tính. Mât đó khoánE của xương: Trong một nghiên cứu pha III/IV (Nghiên cứu sử dụng anastrozol cùng với bìphosphonat risedronat [SABRED, 234 phụ nữ sau mãn kinh mắc ung thư giai đoạn sởm có thụ thể hormon dương tính đã được iên lịch điếu trị bằng anastrozol 1 mg/ngảy được phân thânh cảc nhóm nguy cơ thấp, trung bình và cao tùy theo nguy cơ gãy xương hiện có. Thông số chính về hiệu quả đíều trị là phân tích mật độ xương cột sông thắt iưng sử dụng mảy quét DEXA. Tất cả các bệnh nhân đều đã được sử dụng vitamin D và calci Bệnh nhân ở nhỏm nguy cơ thấp sử dụng anastrozol đơn độc (N=42), bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ trung bình được phân nhóm ngân nhiên sử dụng anastrozol cùng vởi risedronat 35 mg, tuần 1 iần (N=77) hoặc anastrozol và giả dược (N=77) còn bệnh nhân nhóm nguy cơ cao được dùng anastrozol cùng với risedronat 35 3 _)W0/ mg, tuần 1 lần (N=38). Tiêu chí nghiên cửu chính là thay đổi mật độ xương cột sống thắt lưng tại thời điếm 12 thảng so với ban đầu. Phân tích tại thời đỉếm 12 thảng cho thấy những bệnh nhân đã có nguy cơ gãy xương trung bình đến cao không có biểu hỉện gỉảm mặt độ xương (đảnh giả bằng mật độ khoáng xương cột sống thắt lưng sử dụng máy qụét DEXA) khi được điều trị bằng anastrozol 1 mg/ngảy phối hợp với risedronat 35 mg, tuần 1 lân. Ngoài ra, mức giảm mật độ xương không có ý nghĩa thống kẻ đã được ghi nhận ở nhóm có nguy cơ thấp được đỉếu trị đơn độc bằng anastrozol 1 mg/ngảy Nhũng kết quả nảy được phản ảnh qua tiêu chí nghiên cứu phụ về hiệu quả điếu trị là thay đồi mật độ khoáng xương hông tổng thể tại thời điềm 12 thảng so với ban đầu. Nghiên cứu nảy cung cấp bằng chửng cho thấy có thế cân nhắc sử dụng biphosphonat để kiếm soát tình trạng giảm mật độ khoảng của xương xảy ra ở phụ nữ sau mãn kinh mắc ung thư giai đoạn sớm đã được lên lịch điếu trị bằng anastrozol. Đặc tính dược động học: Quá trình hấp thu anastrozol diễn ra nhanh và nồng độ đinh cùa thuốc trong huyết tương thường xuất hiện trong vòng 2 giờ sau khi sử dụng (khi uống lúc đói). Thức ản lảm giảm nhẹ tốc độ nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu. Thay đổi nhỏ về tốc độ hấp thu không ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sảng đến nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thải ổn định khi sử dụng viên nén anastrozol với chế độ liếu ngảy một iẫn Khoảng 90 đến 95% nồng độ anastrozol trong huyết tương ở trạng thải ổn định đạt được sau 7 liều hảng ngảy vả mức độ tích lũy lả 3 đến 4 lần. Không có bằng chứng về sự phụ thuộc của cảc thông sô dược động học của anastrozol theo thời gian hay liếu dùng. Dược động học của anastrozol không phụ thuộc vảo độ tuối ở phụ nữ sau mản kinh. Chỉ có 40% lượng anastrozol lỉến kết với protein huyết tương. Anastrozol được thải trừ chậm với thời gian bán thải trong huyết tương 13 40 đến 50 gíờ. Anastrozol bị chuyến hóa mạnh ở phụ nữ sau mãn kinh với dưới 10% liếu sử dụng đảo thải qua nước tiếu dưới dạng không biến đồi trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng. Chuyến hóa cùa anastrozoi diễn ra nhờ quá trình N—dealkyl hóa, hydorxyl hóa và liên hợp giucuronỉd Cảc chất chuyển hóa được thải trừ chủ yêu qua nước tiếu Trỉazol, dạng chuyển hóa chính cùa anastrozol trong huyết tương, không có tác dụng ức chế aromatase. Suv thân hoãc suỵ gan: Độ thanh thải biếu kiến (CL/F) cùa anastrozol khi sử dụng theo đường uống ở người tình nguyện bị xơ gan ốn định thấp hơn khoảng 30% so với ở nhóm chứng (Nghiên cứu 10331Ll0014).T11y nhiên, nồng độ anastrozol ở người tình nguyện bị xơ gan năm trong khoảng nông độ như ở người chức năng gan bình thường trong cảc thử nghiệm khảo Nồng độ anastrozol trong huyết tương ghi nhận được trong các thử nghiệm về hiệu quả dải ngảy ở bệnh nhân suy gan năm trong khoảng nồng độ anastrozol như ở bệnh nhân không bị suy gan. Nghiên cứu 10331L/0018 cho thấy độ thanh thải biếu kiến (CL/F) của anastrozol khi sử dụng theo đường uống ở người tình nguyện bị suy thận nặng (GFR<3O ml/phút) không thay đối, phù họp với dữ kiện anastrozol được thải trừ chủ yếu qua chuyến hóa. Nồng độ anastrozol tr0ng hưyết tương ghi nhận được trong các thử nghiệm về hiệu quả dải ngảy ở bệnh nhân suy thận năm trong khoảng nồng độ anastrozol trong huyết tương ghi nhận được ở bệnh nhân không hị suy thận. Ở bệnh nhân suy thận nặng, cân thận trọng khi sử dụng anastrozol (xem mục Liều lượng và cách dùng vả Những cánh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Chỉ định điếu trị: Anastrozol được chỉ định để: 0 Điếu trị ung thư vú tiến triển có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh. 0 Điếu trị hỗ trợ ung thư vú xâm lấn giai đoạn sởm có thụ thể hormon dương tinh ở phụ nữ sau măn kinh. 9 Điếu trị hỗ trợ ung thư vú xâm lấn giai đoạn sớm có thụ thể hormon dương tỉnh ở phụ nữ sau mãn kinh đã được điều trị hỗ trợ bằng tamoxifen trong 2 đến 3 năm. Liều lưọng và cách dùng: Liều lương: Lĩiếu đề nghị cùa anastrozol cho người lớn, kể cả bệnh nhân cao tuổi là 1 viên nén 1 mg, ngảy 1 lân. Với phụ nữ sau mãn kinh mắc ung thư vú gỉai đoạn sớm có thụ thể hormon dương tinh, thời gian khuyến cảo để đìều trị hỗ trợ ỉả 5 năm. Các quần thể bẽnh nhân đăc biêt: Suy Ihận: Không cần thay đổi liếu dùng ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ hoặc trung bình. Ở bệnh nhân suy thận nặng, cần thận trọng khi sử dụng anastrozol (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng và mục Đặc tính dược động học). Suy gan: Không cần thay đổi liều dùng ở bệnh nhân mắc bệnh gan mức độ nhẹ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan mức độ trung bình đến nặng (xem mục Những cảnh bảo đặc bỉệt và thận trọng khi sử dụng). Cách dùng: Viên nén bao phim anastrozol 1 mg được sử dụng theo đường uống. Uống vảo một giờ nhất định trong ngảy, không phụ thuộc bữa ăn. Chống chỉ định: Chống chỉ định anastrozol ở: 0 Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. . Phụ nữ tiến mãn kinh. o Bệnh nhân có tỉền sử quá mẫn vởi anastrozol hoặc bẩt kỳ thảnh phần nản cùa thuốc. Nhũng cãnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng: Cảnh bảo chung: Không sử dụng anastrozol ở phụ nữ tiền mãn kỉnh. Mãn kinh cần được xảo định dựa trên các chi tiêu sinh hóa (nồng độ hormon lutein hóa [LH], hormou kích thích noãn [FSH] vả/hoặc estradỉol) ở bất kỳ bệnh nhân nảo khi có nghi ngờ về tình trạng mãn kinh. Chưa có dữ liệu ung họ việc sử dụng anastrozol vả cảc dẫn chất LHRH ở phụ nữ tiền mãn kinh. Cần tránh sử dụng đồng thời tamoxifen hoặc các thuốc có chứa estrogen cùng với anastrozol do có thế lảm giảm tảc đụng dược lý cùa thuốc (xem mục Tương tảc vởi các thuốc khảc vả cảc dạng tương tảc khảo và mục Đặc tinh dược lực học). Ành hưởng đến mât đô khoáng của xương: Do anastrozoi lảm giảm nồng độ estrogen trong tuần hoản, thuốc có thể gây giảm mật độ khoảng của xương cùng với khả năng lảm tăng nguy cơ gãy xương (xem mục Tảc dụng không mong muốn). Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương cần chính thức kiếm tra mật độ xuơng khi bắt đầu đỉều trị và những khoảng thời gian đếu đặn sau đỏ. Cần bắt đầu điếu trị hoặc dự phòng loãng xương một cách thích hợp vả giảm sảt cẩn thận. Có thế cân nhắc sứ đụng các biện pháp điếu trị đặc híệu như dùng bisphosphonat vì có thế lảm ngừng tình trạng giảm thêm mật độ khoáng của xương do anastrozol ở phụ nữ sau mãn kinh (xem mục Tảc dụng không mong muốn). Suv gan: Anastrozol chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân ung thư vú bị suy gan mức độ trung bình hoặc nặng. Phơi nhiễm với anastrozol có thể tăng lên ở bệnh nhân suy gan (xem mục Đặc tính dược động học); cần thận trọng khi sử dụng anastrozol cho bệnh nhân suy gan mức độ trung binh và nặng (xem mục Liều lượng và cách dùng) Việc đìếu trị cần dựa trên đảnh giá lợi ích- nguy cơ đối với từng bệnh nhân. Suv thân: _)W’Ồ/ Anastrozol chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân ung thư vú bị suy thận nặng Phoi nhiễm với anastrozol không tăng 1ên ở bệnh nhân suy thận nặng (GFR< 30 ml/phút, xem mục Đặc tinh dược động học); cân thận trọng khi sử dụng anastrozol ở bệnh nhân suy thận nặng (xem mục Liều lượng vả cảch dùng). Bênh nhân nhi: Không khuyến cảo sứ đụng anastrozol cho trẻ em và thiếu niên do độ an toản và hiệu quả cùa thuốc chưa được chứng minh ở nhỏm bệnh nhân nảy. Ouá mẫn với lactose: Thảnh phần viên nén anastrozoi có chứa lactose. Bệnh nhân mắc cảc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc nảy. Tương tảc với các thuốc khảo và các dạng tương tác khác: Anastrozol ức chế CYP 1A2, 2C8/9 vả 3A4 ỉn vilro. Các nghiên cứu lâm sảng với antipyrin vả warfarin cho thấy anastrozol với liều ] mg không ức chế đảng kế chuyến hóa cùa antipyrin cũng như các dạng đồng phân R- và S-warfarin, chứng tỏ sử dụng đồng thời anastrozol cùng với cảc thuốc khảo thường không gây ra tương tảc thuốc có ý nghĩa lâm sảng qua trung gian các enzym CYP. Quá trình chuyến hóa anastrozol qua trung gian các enzym chưa được xảc định. Cimetidin, một chất ức chế yếu, không đặc hiệu các enzym CYP, không ảnh hưởng đến nồng độ anastrozol trong huyết tương. Chưa rõ tảo dụng cùa các chẩt ức chế mạnh CYP. Một nghiên cứu tồng quan dữ liệu về độ an toản thu đuợc từ các nghiên cứu lâm sảng không phát hiện thấy bằng chứng về tương tác có ý nghĩa lâm sảng ở bệnh nhân điếu trị bằng anastrozol cùng vởi các thuốc hay được kế đơn khác. Không phát hiện thấy tương tảo có ý nghĩa lâm sảng giữa anastrozol với bisphosphonat (xem mục Tương tảc dược lực học). Cần tránh sư dụng đồng thời tamoxifen hoặc các thuốc có chứa estrogen cùng vởi anastrozol do có thế lảm giảm tảo dụng dược lý của thuốc (xem mục Những cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng và mục Đặc tính được lục học). Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phu nữ có thai: Chưa có dữ liệu về việc sử dụng anastrozol cho phụ nữ có thai. Cảo nghiên cửu trên động vật cho thấy độc tính của thuốc với sinh sản. Chống chỉ định anastrozol trong thai kỳ (xem mục Chống chỉ định). Phu nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc sử dụng anastrozoi trong thời kỳ cho con bú. Chống chỉ định anastrozol trong thời kỳ cho con bú (xem mục Chống chỉ định). Khả năng sinh sản: Ánh hưởng của anastrozol đến khả năng sinh sản ở người chưa được nghiên cứu. Cảo nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tinh của thuốc với sinh sản. Ảnh hưởng đểu khả năng lái xe và vận hânh máy móc: Tinh trạng suy nhược và ngủ gả đã được ghi nhận khi sử dụng anastrozol. Cần thận trọng khi lải xe hoặc vặn hảnh mảy móc nêu cảc triệu chứng nảy kéo dải. Tác dụng không mong muốn: Bảng dưới đây trình bảy cảc phản ứng bất lợi thu được từ các thử nghiệm lâm sảng, cảc nghiên cứu hậu mại hoặc bảo cáo tự phát Trừ khi được chỉ rõ, cảc nhỏm tẳn suất được tính toán từ sô biến cố bất lợi ghi nhận được trong một nghiện cứu pha III quy mô lớn tiển hảnh trên 9 366 phụ nữ sau măn kinh mắc ung thư vú có thế phẫu thuật được điếu tn'_ hỗ trợ trong 5 năm (N gh1en cứu sử dụng anastrozol, tamoxifen đơn độc hoặc phối hợp [ATAC]). Các phản ửng bắt lợi liệt kê dưới đây đuợc phân loại theo tần suất xuât hiện và hệ cơ quan. Các mức tân suất được định nghĩa theo quy ước như sau: Rất hay gặp [(> 1/ 10), hay gặp (> 1/100 6 đến < 1710), it gặp (a 171.000 đến < 17100), hiếm gặp (2 1/10.000 đến <171.000) vả rất hiếm gặp (< 1710.000)1. Các phản ửng bất lợi hay gặp nhất được báo cáo 13 đau đâu, nóng bừng, buồn nôn, phảt ban, đau khớp, cứng khớp, viêm khởp và suy nhược. Bảng 3. Các phản ứng bẩt lợi theo hệ cơ quan và tần suất Cấc'phă’n ứnĩz“bẫt I`ợitheo hệ cơ Quan*vâ tần suất RôTioạn chuyển hóa và dinh Hay gặp Chản ăn dưỡng Tăng cholesterol máu Rối loạn hệ thần kỉnh Rất hay gặp Đau đầu Hay gặp Ngũ gả Hội chứng ống cổ tay* Rối loạn mạch Rất hay gặp Nóng bừng Rối loạn tiêu hóa Rất hay gặp Buồn nôn Hay gặp Tiêu chảy Nôn Rối loạn gan mật Hay gặp Tăng phosphatase kiếm, alanin aminotransferase vả aspartat aminotransferase Ít gặp Tăng gamma-GT vả bỉlirubin Viêm gan Rối loạn da và mô dưới da Rất hay gặp Phảt ban Hay gặp Rụng tóc Phản ứng dị ứng Ỉt gặp Mảy đay Hiếm gặp Hồng ban đa dạng Phản ứng kiến phản vệ Viêm mạch mảu dưới da (kê cả một sô bảo cáo về ban xuât huyêt Henoch-Schõnlein)* * Rất hiếm gặp Hội chửng Stevens-Johnson Phù mạch Rối ioạn cơ xương và mô liên Rất hay gặp Đau khớp/cứng khớp kết Viêm khớp Loãng xương Hay gặp Đau xương Ít gặp Ngón tay cô sủng Rối loạn sinh sản và tuyến vú Hay gặp Khô âm đạo Xuất huyết âm đạo** * Rối ioạn toản thân và phản Rất hay gặp Sưy nhược ứngtại vịtrísứ dụng * Cảo biến cố cùa hội chứng ong cổ tay đã được ghi nhận’ ơ bệnh nhân sử dụng anastrozol trong các thử nghiệm lâm sảng với sô ca gặp phải cao hơn so với ở nhóm đỉếu trị bằng tamoxifen. Tuy nhiến, phần lớn các biến có nảy xuất hỉện ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dễ bị hội chứng ong cổ tay. ** Do tinh trạng viêm mạch mảu dưới da và ban xuất huyết Henoch-Schõnlein không được ghi nhận trong nghiên cứu ATAC, tần suất cùa cảc biến cố nảy có thể xem là “hỉếm gặp” (> 0,01% và < 0,1%) dựa trên trị số ước lượng thẳp nhất. *** Xuất huyết am đạo đã được ghi nhận với tẩn suất hay gặp, chủ yếu ở bệnh nhân mắc ung thư vú tiến triến trong vải tuần đầu tiên sau khi thay đổi tư liệu phảp hormon hiện tại sang điếu trị bằng anastrozo]. Nếu tình trạng xuất huyết dai dẳng, nên cân nhắc tiến hảnh cảc đảnh giả sâu hơn Bảng dưới đây trình bảy tần suất cùa cảc bỉến cố bất lợi được định rõ trước trong nghiên cứu ATAC sau thời gian theo dõi trung bình là 68 tháng, bất kể nguyên nhân, đã được ghi nhận ở bênh nhân sử dụng liệu hảp thử nghiệm vả tới 14 ngảy sau khi ngừng điều trị. Bảng_.Các biến cố bat lợi được định rõ trước trong nghiên cửu ATAC Bỉến cố bẩt lợi Anastrozol Tamoxỉl'en (N=3.092) (N=3.094) 7 m® Nóng bừng 1.104 (35,7%) 1.264 (40,9%) Đau khớp/cứng khớp 1.100 (35,6%) 911 (29,4%) Rối loạn tỉnh khí 597 (19,3%) 554 (17,9%) Mệt mòilsuy nhược 575 (18,6%) 544 (17,6%) Buồn nôn vả nôn 393 (12,7%) 384 (12,4%) Găy xương 315 ( 10,2%) 209 (6,8%) Gãy xương sông, hông hoặc cố tay/Colles 133 (4,3%) 91 (2,9%) Gãy xương cổ taleoHes 67 (2,2%) 50 (1,6%) Gây xương cột Sổng 43 (1,4%) 22 (0,7%) Gãy xương hông 28 (0,9%) 26 (0,8%) Đục thùy tinh thể 182 (5,9%) 213 (6,9%) Xuất huyết âm đạo 167 (5,4%) 317 (10,2%) Bệnh tim mạch do thiếu mảư 127 (4,1%) 104 (3,4%) Đau thắt ngực 71 (2,3%) 51 (1,6%) Nhồi máu cơ tim 37 (1,2%) 34 (1 ,1%) Rối loạn mạch vảnh 25 (0,8%) 23 (0,7%) Thiếu mảu cơ tim 22 (0,7%) 14 (0,5%) Xuắt huyết âm đạo 109 (3,5%) 408 (13,2%) Bẫt kỳ biến cố nghẽn mạch do huyết khối tĩnh mạch 87 (2,8%) 140 (4,5%) nao Cảc biến cố nghẽn mạch do huyết khối tĩnh mạch sâu, 48(1,6%) 74 (2,4%) kể cả tắc mạch phối Các biến cố thìếu máu mạch máu não 62 (2,0%) 88 (2,8%) Ung thư nội mạc tử cung 4 (0,2%) 13 (0,6%) Tỷ lệ gãy xương là 22 trên 1.000 bệnh nhân-năm vả 15 trên 1.000 bệnh nhân-năm đã được ghi nhận lần lượt ở các nhỏm điều trị bằng anastrozol vả tamoxifen sau khoảng thời gian theo dõi trung bình là 68 thảng. Tỷ lệ gãy xương ghi nhận được ở nhóm dùng anastrozol tương tự như tỷ lệ ghi nhận được ở phụ nữ sau măn kinh cùng độ tuổi Tỷ lệ loãng xương là 10, 5% ở bệnh nhân đìếu trị bằng anastrozol và 7, 3% ở bệnh nhân điếu trị bằng tamoxifen. Chưa xảo định tỷ lệ găy xương vả loãng xương trong nghiên cửu ATAC ở bệnh nhân điếu trị bằng anastrozol phản ảnh tảo đụng bảo vệ cùa tamoxifen hay tác dụng đặc híệu của anastrozol hay cả hai. Thông báo cho bác sỹ bẩt kỳ tác dụng không mong muốn nảo gập phải trong quá trình dùng thuốc Quá liêu: Chưa có đủ kinh nghiệm lâm sảng về tinh trạng quá liếu không cố ý Trong các nghiên cứu trên động vật, anastrozol biếu hìện độc tính thấp Các thử nghiệm lâm sảng đă được tiến hảnh với cảc mức liếu khác nhau của anastrozol, tới 60 mg dùng liếu duy nhất ở người tình nguyện iả nam giới khóe mạnh và tới 10 mg hảng ngảy cho phụ nữ sau măn kinh măc ung thư vú tiến triến; cảc mức iiều nảy được dung nạp tốt Chưa xác định liếu đơn anastrozol gây ra cảc triệu chứng nguy híếm tính mạng. Chưa có thuốc giải độc đặc hỉệu trong trường hợp quá liếu anastrozol và cần tiến hảnh điếu trị triệu chứng. Đế kiếm soát quá liếu, cần cân nhắc khả nãng bệnh nhân có thế đã uống nhiếu thuốc. Có thế tiến hảnh gây nôn nếu bệnh nhân tinh tảo Thẩm phân máu có thể giúp ich do anastrozol không liên kết mạnh vởi protein. Cần tiến hảnh chăm sóc hỗ trợ, bao gồm thường xuyên theo dõi chặt chẽ sinh hỉệu vả tình trạng bệnh nhân Tương kỵ: Không áp dụng. Hạn dùngă , 36 tháng kế từ ngảy sản xuât. JÍW Bão quản: Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô rảo và thoáng mảt. Đóng gói: Hộp 2 ví x 14 viên. Sân xuất tại Hy Lạp bởi: Genepharm, S.A. 18th Klm. Leof. Marathonos, Pallini — Attikis 15351, Greece (Hy Lạp) TUQ.CỤC TRLÚNG P.TRUBNG PHÒNG Ỹẩạrm % nVcĩn JfỆmẤ "In \ , _ Ủ*%
Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc
Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện
Các tin y tế cập nhật liên tục
Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình