n f'\
1… O
xxxxx =m1 ẵ" Ổ .r-g
ẨÃÁẮ/WUJ :dxa cn 3" Ô
XX“XXXX'NA 10N'638 Ê ”U O
uors uu ] b (“1 CÊ
uogmos mịẵpùoẫ /"Ề__ ỂJi Ễ> Ễa ~o›
:` ~<
uonn uuo
aomo1nboiuủaắ \ Vial Iabel 27 x 72 mm Ệằ @ ÉỊ _;
momoonvn ~ ; C Ó mt
Fẳẫlimễiằlerđt Lioenễe llokằ:s meycin hydrocttlotide. RxPreeơiotion Drug! 1 via! Rx ptooonption Drug! 1 via1 1ếẠẸEẸMMYCIN HYDROCH OfflDEgả -ẫ² C1
ia amaceu cas ond' t01000 ~ “Q
Dalslandsgade 11 ỆỆỂỂỂdeẾ mg VANCOMYCIN VANCOMYCIN m, Ễ ~3 O
ỀịfflẵWW" S HYDROCHLORIDE HYDROCHLO ` `Q P…ưforsMon for infusion
1 via1 contain moo mg M inmm f “M - . ỎNG TY ' ' ị
“"““.mWủf’P°W²ffor 0" um" 0 ' nmémtửum ' ""“mẸỦWPS xellio #"33
solubon ior infusion. D ' ~" ' °“ ' “
Powder for solution for Pơwderfor solution r* _. C PH'AM *
_ Do not store above 30°C. Infusion infusion 0 m T~ PHAP Ạ_
NHAN PH Ụ Reoonstituted powder store at Intravenous use lntravenous use ' ' Thuóc bán theo dơn
_ _ betore use Tân thuốc: Vancomycin hydrochlorldo for Infuclon
Sĩ0fe … the onginal Hoat chải: Vanoomyein hydroclotid 1077 mg (tương
package. đương 1000 mg Vanoomycin)
Barcode K eep out of me … and Đóng gói: Hộp 1 lọ. bột đòng khó pha dung dịch iiêm
g oighioiihe childnen. truyền tinh mạch
. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Dung dich sau khi
XGiilO ph_abảoquảnộ 2°C-8'C trong vòng 24 giờ.
3 7 Đê xe tảm tay trẻ em!
7 x 37 x 2 Nhã sản xuất" Xellia Pharmaceuticals ApS. Đan Mẹch
Nhã nhập khâu: ........................................................
Tiêu chuan: Eur.Ph SĐK: VN-XXXX-XX
Lô SX: XXXXX; NSX: ddlmmAỵyyy; HSD: ddlmmlyyyy
'Chì đính, chỏng chlđính, Cảch dùng vd cảc thóng tin
__ Jdtảc: xin xemỳ/zựớng dẫn sừdung kém thng__
'ồ
N
cả kể)
w ""
Ẩềi
—Ề
T huốc~bán theo đơn!
Đ'ọc kỹ hướng dân sử dụng trưởc khi dùng
Nêu cân thêm thông tin xỉn hói ý kiên bác sỹ
VANCOMYCIN HYDROCHLORIDE F OR IN F USION
Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
THÀNH PHÀN:
Mỗi lọ chứa 513 mg vancomycin hydrochlorid tương đương với 500 mg vancomycin
Hoặc 1026 mg vancomycin hydroclorid tương đương với 1000 mg vancomycin.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: JOIXAOI
Cơ chế tác dụng:
Vancomycin là một kháng sinh glycopeptid ba vòng với trọng lượng phân tử 1449. Vancomycin
cơ bản 1 g tương ứng vởi 0,67 mmol. Trong hoạt động của mình, vancomycin ngăn chặn sự tổng
hợp thảnh tế bảo vi khuấn ở giai đoạn sóm hơn so vởi kháng sinh beta- lactam.
Tính nhạy cảm:
Vancomycin đặc biệt kháng lại các vi khuấn gram dương, như staphylococci, streptococci, bao
gôm enteroccocci, pneumococci, vả clostridia. Vi khuấn gram âm đề kháng với vanc0mycin.
Vi khuẩn nhạy cảm (MICS 4ụg/ml):
Staphylococci, treptococci, enterococci, pneumococci. Cảo chủng Staphylococcus aureus có độ
nhạy trung gian với vancomycin (VISA), các chùng Slaphylococcus aureus khảng mcthicillỉn
(MRSA) giảm độ nhạy cảm với vancomycin cũng đã được bảo cáo.
Vi khuẩn nhạy cảm trung gian (4pg/ml SMICS 8,11g/m1): i
Actỉnomyces, clostridium vả cảc loải corynebacterium (diphteroỉd). Kẻ“ f
Vi khuẩn không nhạy căm (MIC> 8ụg/ml): _
Trực khuẩn gram âm. Leuconostoc, lactobacillus, pedỉococcus vả erysipelothrix.
Khảng chéo với Teicoplanìn đã được báo cảo.
Sự đế khảng với vancomycin khảo nhau từ bệnh viện nảy đến cảc bệnh viện khảo và phòng thí
nghiệm vi sinh địa phương, do đó cần liên lạc để có thông tin địa phương liên quan.
DƯỢC ĐÒN G HỌC
Vancomycin được hấp thu rất ít qua đường uống. Thuốc được tiêm tĩnh mạch để điều trị các
trường hợp nhiễm khuẩn toản thân. Tiêm bắp gây đau.
Với người có chức năng thận bình thường, khi tmyền tĩnh mạch ] g vancomvcin (15 mg/kg) trong
60 phủt, nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương khoảng 60- 65 mg/l đạt được ngay khi truyền
xong, 25- 35 mg/l sau 2 giờ, và khoảng 8 mg/l sau 11 giờ. Sau khi tỉêm mảng bụng 30 mglkg, 60%
liếu dùng được hấp thu trong 6 giờ, nông độ huyết tương khoảng 10 mg/l.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố trong cảc dịch ngoại bảo Nồng độ ức chế vi khuấn
đạt được tại dịch mảng phối, dịch mảng ngoải tim, dịch cô trướng hoạt dịch, trong nước tiếu
trong dịch thẩm tách mảng bụng, và trong mô tiếu nhĩ. Nồng độ thuôo trong dịch năo túy rất thấp
khi qua mảng não không bị tổn thương.2
Thể tích phân bố khoảng 60 1 /1,73 m2 bề mặt cơ thế. Liên kết với protein huyết tương khoảng
55% liếu dùng. Thuôc hâu như không chuyến hóa Thời gian bản thải của thuốc từ 3 đên 13 giờ
trung bình là 6 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, kéo dải hơn với bệnh nhân có
chức năng thận suy giảm vả tới 7 ngảy hoặc dải hơn ơ bệnh nhân suy thận nặng.
Vancomycin được thải trừ chủ yêu qua thận vì vậy chức năng thận đóng vai trò rắt quan trọng Ở
người có chức năng thận bình thường, 70- 80% liều được thải trừ ở dạng không đổi qua nước tỉếu
trong vòng 24 giờ. Thấm tách mảu hay thấm tách mảng bụng không loại bỏ được vancomycin.
CHỈ ĐỊNH
- Nhiễm trùng nghiêm trọng gây ra bởi những chủng staphylococci (viêm nội tâm mạc, nhỉễm
trùng tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng huyết và nhiễm khuẩn mô mềm) chủ yếu ở những bệnh
Â
nhân không dung nạp hoặc đã thất bại trong điếu trị với cảc penicillin vả cephalosporin, hoặc
những người bị nhiễm trùng gây ra bởi cảc vi khuẩn gây bệnh khảng thuộc khảc.
— Viêm nội tâm mạc gây ra bởi Streptococcus viridan hoặc nhóm Streptococcus bovis, hoặc viêm
nội tâm mạc do diphteroid khảng thuốc.
CLJÓNG CHỈ ĐỊNH ' _
Mân cảm với vancomycin hoặc bât cứ thảnh phân nảo của thuốc.
LIÊU LƯỢNG VÀ cÁcn DÙNG
Vancomycin được truyền tĩnh mạch chậm để điều trị nhiễm khuẩn toản thân. Thuốc rất kích ứng
vởi mô nên không được tiêm bắp. Thuốc tiêm vảo ống sống, não thất hoặc mảng bụng chưa xảo
định được mức độ an toản vả tính hiệu quả.
Tiêm truyền tĩnh mạch
Thêm 10 ml nước cất pha tiêm vảo lọ chứa 500 mg hoặc 20 ml vảo lọ 1000 mg bột vancomycin
vô khuấn. Như vậy sẽ được dung dịch chứa 50 mglml. Dung dịch chứa 500 mg (hoặc 1000 mg)
vancomycin phải được pha loăng trong 100 ml (hoặc 200 ml) dung môi, vả được truyền tĩnh
mạch chậm ít nhất trong 60 phút. Dung dịch vancomycin có thể pha loãng vởi dung dịch dcxtrose
5% hoặc natri clorid 0, 9%.
Cần tránh tiêm tĩnh mạch nhanh và trong khi truyền phải theo dõi chặt chẽ để phảt hiện hạ huyết
ảp nếu xảy ra
Khi không thể truyền tĩnh mạch gián đoạn, có thể truyền liến tục: Cho 1 -2 gam vancomycin đã
pha vảo dung dịch dextrosc 5% hoặc natri clorid 0, 9% vừa đủ để truyền nhỏ giọt trong 24 giờ.
Tốc độ truyền không vượt quá 10 mg/phút.
Liều dùng được tính theo vancomycin base.
Đa sô nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm có đảp ứng với điều trị trong vòng 48- 72 giờ. Thời gian
điều trị phụ thuộc vảo loại và mức độ nhiễm khuấn.
Bênh nhân có chức năng thân bình thường:
Người lớn: 500 mg, cứ 6 giờ/lần hoặc 1 g cứ 12 giờ/lần
Viêm nội tâm mạc do tụ câu: Phải điều trị ít nhất 3 tuần.
Để phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh dị ứng penicilin có nguy cơ cao khi nhổ răng hoặc một
thủ thuật ngoại khoa, có thế cho một liều duy nhất 1 gam vancomycin truyền tĩnh mạch trước khi
lảm thủ thuật, cùng với gentamycin tĩnh mạch. Nếu người bệnh phải phẫu thuật tiêu hóa hoặc tiết
niệu — sinh dục, cho thêm ] liều cảc thuốc đó sau 8 giờ.
T re em: 10 mglkg, cứ 6 giờ/lần.
Trẻ sơ sinh (đã thángl: Liều đầu tiên 15 mglkg, sau đó 10 mg/kg cứ 12 giờ/lần trong tuần đầu
tuổi, và cứ 8 giờ/lần các tuần sau cho tới 1 tháng tuổi.
Phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhi có ngụy cơ cao bị dị ứng pcnicilin cần nhổ răng hoặc thủ
thuật ngoại khoa khác: 20 mg/kg bắt đầu ] gỉờ trước khi lảm thủ thuật và lặp lại 8 giờ sau.
Phẫu thuật dạ dảy— ruột hoặc đường tiết nỉệu sinh dục: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trưởc khi phẫu
thuật, và kèm với gentamycỉn 2 mglkg tiếm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, bắt đầu nửa giờ tới 1 giờ
trước khi phẫu thuật. Tiêm 1ại 2 thuốc đó sau 8 giờ
Vởi người có chức năng thân suv giảm và người cao tuổi:
Liều lượng cần phải điếu chỉnh ở người bệnh có chửc năng thận suy giảm, trẻ đẻ non và người
cao tuổi. Đo nồng độ vancomycin trong huyết thanh có thể giúp ích đặc biệt ở người bị bệnh rất
nặng.
Nếu đo được hoặc tính được chính xảo độ thanh thải creatinin thì liều lượng đối với đa số người
bệnh bị tổn thương thận có thể tính theo tốc độ lọc cầu thận ml/phủt (gấp khoảng 15 lần tốc độ lọc
cầu thận ml/phút). Thí dụ, độ thanh thải creatinin là 100 ml/phút, thì liếu vancomycin trong 24
giờ bằng 1545 mg/giờ.
Bảng liều dùng của vancomycin cho người suy thận (theo Moellering và cộng sự)
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng Vancomycin (mg/24 giờ)
100 1545
90 1390
80 1235
70 1080
60 925
50 770
40 620
30 465
20 310
10 155
Liều đầu tiên không được dưới 15 mg/kg, ngay cả ở người bệnh có suy thận nhẹ vả trung bình. Số
lìệu trện không có giá trị đối với người bệnh mất chức năng thận. Đối với người bệnh loại nảy,
liêu đâu tiên 15 mglkg vả để duy trì nồng độ, cần cho liều duy trì 1,9 mg/kg/24 giờ. Sau đó cứ 7
đến 10 ngảy dùng ] 1iếu lg.
Độ thanh thải creatinin có thể tính theo creatinin huyết thanh:
Nam:
cân nặng (kg) x (140 … tuổi) (năm) ,
72 x giá trị creatinin huyết thanh (mg/ 100m1) /
Nữ: 0,85 x giá trị của nam.
Nếu có thể, độ thanh thải của creatinin nên thường xuyên được kiểm soát.
Suv gan:
Cảnh bảo tương tự ảp dụng cho bệnh nhân suy gan nặng như với bệnh nhân suy thận.
Sứ dung đồng thời với aminonlvcosid:
Liều dùng tối đa của vancomycin là 500 mg trong mỗi 8 giờ. Bệnh nhân phải được theo dõi chặt
chẽ các dấu hiệu độc tính trên tai và thận. Cần phải chấm dứt hoặc điều chinh liếu nếu có bất kỳ
ảnh hướng nảo lên chức năng thận.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Cảnh báo:
Khi xuât hiện vô niệu cấp tính hoặc tổn thương ốc tai, vancomycin chỉ có thế được dùng khi thực
sự cần thiết cho sự sống.
Ở bệnh nhân giảm chức năng thận hoặc điều trị đồng thời với aminoglycosid, chức năng thận phải
được kiểm tra thường xuyên và điếu chinh liều dùng cho phù hợp
Vancomycin có độc tính trên tai, do đó nên trảnh sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mất khả năng
nghe. Nêu vancomycin là cần thiết cho những bệnh nhân nảy, có thể xem xét mức liếu thấp hơn
Nồng độ mảu nên được kiếm tra định kỳ để từ đó xác định liều cho phù hợp. Ù tai có thế là biếu
hiện ban đầu cùa bệnh điếc. Nguy cơ tổn thương thính giảc lớn hơn ở người giả. Kinh nghiệm với
cảc khảng sinh khác cho thấy, vân có thế bị điếc mặc dù ngừng dùng thuốc.
Vancomycin nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị dị ứng với teicoplanin, vì phản dị
ứng chéo giữa vancomycin vả teicoplanin được bảo cảo.
Thân trong:
Xét nghiệm mảu, phân tich nuớc tiều, xét nghiệm chức năng gan và thận phải được thực hiện
thường xuyên ở bệnh nhân điếu trị với vancomycin Đặc bỉệt, theo dõi thường xuyên số lượng
bạch câu được khuyến cảo ở bệnh nhân điếu trị kéo dải với vancomycin vả ở bệnh nhân điều trị
đồng thời với cảc thuốc gây giảm bạch cấu trung tính.
Trẻ em: Vancomycin phải được dùng với sự chăm sóc đặc biệt ở trẻ sinh non hoặc trẻ em, bởi vì
chức năng thận chưa hoản thiện và có thể gia tăng nồng độ cúa thuốc trong huyết thanh. Do đó
nồng độ trong mảu của vancomycin cần được theo dõi cấn thận. Sử dụng đồng thời vancomycin
vả cảc thuốc gây vô cảm (thuốc gây mế, thuốc gây tê) gây ra ban đỏ và đỏ da giống giải phóng
quá mức histamin ở trẻ em.
Sử dụng kéo dải vancomycin có thể dẫn đến sự gia tăng cảc chủng vi khuấn khảng thuốc. Bội
nhiễm nâm cũng có thể xảy ra. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân là cân thiết
Chức năng thận vả thính gỉác phải được kiềm tra định kỳ và nổng độ trong huyết thanh cùa
vancomycin phải được theo dõi ở bệnh nhân suy thận hoặc người giả
Vancomycin chi được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, do nguy cơ hoại tứ. Nguy cơ kích ứng
tĩnh mạch được giảm thiều bằng cảch pha loãng dung dịch (2, 5 tới 5 g/l) và bằng cảch thay đồi vị
trí tiêm
Vancomycin nên được truyền dưới dạng dung dịch pha loãng trong khoảng thời gian không ít hơn
60 phút để tránh phản ứng do truyền nhanh. Thông thường ngừng truyện thì những phản ứng nảy
sẽ ngừng ngay lập tức.
Gây mê: Truyền vancomycin trong khi gây mê, gây tế có thế kich thích cảc rối loạn khác nhau,
bao gồm: hạ huyết ảp, ban đó, biếu hiện mảy đay, và phản ứng phản vệ. Điều nảy có thế trảnh
được bằng cách cho truyền vancomycin it nhất 60 phút trước khi gây mê
Viếm đại trảng giả mạc đã được báo cáo với gần như tất cả cảc thuốc kháng sinh, bao gồm cả
vancomycin, và có thế dao động trong mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tinh mạng. Vì vậy,
điếư quan trọng là xem xét chẩn đoản điều trị ở bệnh nhân có biếu hiện tiêu chảy sau khi dùng
thuôo kháng sinh. Chống chỉ định khi có cử động phản như động ruột.
LÚC có THAI VÀ NUÔI CON BỦ /f
Có thai:
Không có đủ kinh nghiệm về việc sử dụng vancomycin trong khi mang thai và cho con bú ở
người.
Kinh nghiệm trên động vật không cung cấp bất kỳ bằng chứng nảo về ảnh hưởng gây quải thai
Tuy nhiên, nguy cơ tiềm ấn gây độc thận và tai của thai nhi và trẻ sớ sinh chưa được loại trừ
Do đó vancomycin chi được sử dụng ở phụ nữ có thai sau khi đảnh giả cấn thận lợi ích — nguy
cơ.
Cho con bủ:
Vancomycin được bải tiết trong sữa vả do đó chỉ nên được sử dụng trong khi cho con bú khi cảc
cảc khảng sinh khảo đã thất bại. Ở trẻ bú sữa mẹ, rối loạn vì khuấn đường ruột gây tiêu chảy,
nhiễm nâm và có khả năng nhạy cảm có thể xảy ra Khuyến cảo dừng cho con bú trong khi điều
trị với vancomycin. Rủi ro ảnh hưởng toản thân ở trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh phơi nhiễm với
vancomycin trong sữa mẹ có thế không được loại trừ do tính thấm của ruột tương đối cao và chức
năng thải trừ chưa hoản thiện ở những trẻ nảy
DỮ LIỆU AN TOÀN TIÊN LÂM SÀNG
Độc tính liều lặp 1ạì:
Truyền tĩnh mạch liều 25 mg/kg ở chó và 50 mg/kg ở khi dẫn đến kết quả phản ứng tại chỗ, đặc
biệt tại vị trí tiêm. Liều khởi đầu cao 50 mglkg truyền tĩnh mạch ở chó vả 350 mg/kg ở chuột
được lựa chọn đã chi ra độc tính trên thận.
Độc tính trên khả năng sinh sản:
Những dữ liệu sẵn có từ cảc nghiên cứu khả nãng sinh sản không tiết lộ bất kì ảnh hướng gây quái
thai nảo của vancomycin. Không có nghiên cứu sẵn có trên động vật sử dụng quanh thời điếm
sinh và về ảnh hưởng lên khả năng sinh sản.
Khả năng gây đột biến vả gây khối u:
Vancomycin chi thử nghiệm hạn chế về khả năng gây đột biến gen. Các thử nghiệm thực hiện cho
đến nay mang kết quả âm tính. Những nghiến cứu khả năng sinh sản và điếu tra kéo dải ở động
vật liên quan để đảnh giá khả năng gây ung thư lả không có săn.
ÁNH HƯỚN G TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chóng mặt, choáng vảng khi sử dụng vancomycin hiếm khi xảy ra, tuy nhiên cần thận trọng trong
khi lải xe và vận hảnh mảy móc.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Sử dụng toản thân hoặc cục bộ, đồng thời hoặc hệ thống cảc thuốc khảc có khả nảng gây độc cho
tai, độc thần kinh, hoặc thuốc độc cho thận như amphotericin B, aminoglycosid, bacitracin,
polymixin B, coiistin, viomycin hoặc cisplantin, khi có chỉ định, cần theo dõi cân thận Trong
những trường hợp nảy, liều vancomycin phải được giảm đến tối đa là 500 mg mỗi 8 giờ.
Sử dụng đổng thời vancomycin vả cảc thuốc vô cảm (gây mê, gây tê) gây ra ban đỏ, mêm đay, và
phản ứng phản vệ.
Có khả năng gia tăng phong tỏa thần kinh khi sử dụng đồng thời vancomycin vả các thuốc phong
tỏa thần kinh cơ
TÁC DỤNG KHÔNg hịơNơ MUÔN
Phản ứng có hại phô biên nhât liến quan đến truyền tĩnh mạch vancomycin quá nhanh là viêm
tĩnh mạch, phản ứng dị ửng gìả vả đỏ da phần thân trên (“hội chứng cổ đỏ”) hoặc đau và co thẳt
cơ ở ngực và lưng.
Rối loan mảu vả hê bach huLết
Hiếm (ìi/l0.000 đến <1/1.000): Giảm bạch cầu trung tính có phục hồi, thường bắt đầu một hoặc
nhiêu tuân sau đợt đìều trị với vancomycin hoặc sau tổng liếu lớn hon 25g, chứng mất bạch cằn
hạt, tăng tế bảo bạch cầu ưa acid, giảm tiếu cầu, thiếu máu trầm trọng.
Rối loan tai vả mê đao:
Hiếm ((21l10000 đến <1/1.000): chóng mặt, ù tai, choáng vảng.
Rất hiếm (<1/10.000): Mất thính giảc tạm thời hoặc vĩnh viễn
Ù tai, có thế là xuất hiện trưởc khi bị điếc, cần quan tâm như một chỉ dẫn để ngừng điều trị,
Rối loan mach:
Phổ biến (>1/100 đến <1/10) Giảm huyết’ ap
Rối loan hê hô hấn ngưc và trung thất
Phổ biến (21/100 đến <1/10): Khó thờ
Rối loan hê tiêu hóa:
Hiếm (ìmo.ooo đến <1/1.000): buồn nôn
Rất hiếm (<… 0.000): Viêm đại trảng giả mạc
Rối loan da vả mô dưới da:
Phổ biến (21/100 đến <1/10): Đỏ da phần trên cơ thể (“hội chứng cổ đò”), phát ban vả viêm cơ,
ngứa, mảy đay.
Rất hiếm (<1/ 10.000): viêm da bong tróc, hội chứng Stevens—Johnson, hội chứng Lyell’s, viêm
mạch mảu.
Không biết (không thể ước tính từ số 1ìệu sẵn có): Viêm da bóng nước tuyến tính vởi IgA Nếu
nghi ngờ rối loạn bóng nước, phải ngừng đỉếu trị với thuốc và cân được đánh giá bời cảc chuyên
gia da iìễu.
Rối loan thân và tiết niên:
Phổ biến (21/100 đến <1/ 10): Suy thận biến hiện rõ rảng bằng sự tăng creatinin huyết thanh.
Hiếm (21/ 10.000 đến <1/1.000): viêm thận kẽ, suy thận nặng.
Rối loan chung và tai vi tri tiêm thuốc:
Phổ biến (21/ 100 đến <1/ 10): Viêm tĩnh mạch, đó da phần trên cơ thế và mặt.
Hiếm (>1/10. 000 đến <1/1. 000) Sốt vả run do thuộc Đau và co thắt cơ lưng và ngục
Phản’ ưng phản vệ có thể xuất hiện trong hoặc ngay sau khi tmyền tĩnh mạch nhanh. Phản ứng nảy
mất đi sau khi ngừng dùng, thông thường giữa khoảng 20 phút đến 2 giờ. Vancomycin phải được
truyền chậm (hơn 60 phút)
Độc tính trên tai được bảo cảo lần đầu tiên ở bệnh nhân được dùng liều cao, hoặc điếu trị đống
thời với cảc thuốc cũng có độc tính trên tai khảo, hoặc bệnh nhân giảm chức năng tai hoặc thận
san co.
Thỏng báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc!
QUÁ LIÊU
Trong các trường hợp suy thận hoặc viêm ruột kết tích lũy có thể xảy ra là kết quả cùa nồng độ
thuốc cao trong huyết thanh. Tỷ lệ độc tính trên thận và trên tai có thế gia tăng ở bệnh nhân với
nồng độ trong huyết thanh tăng (> 35ụg/ml một giờ sau khi truyền hoặc > lOịtg/ml ngay trước khi
truyền). Bởi vì vancomycin được thải trừ chủ yếu bới lọc ở câu thận, sự tích lũy có thể xảy ra nếu
chức năng thận giảm do các nhân tố liên quan đến tuổi, bị bệnh thông thường, sử dụng các thuốc
gây độc cho thận (aminoglycosid, cisplatin, amphotericin,. ..) hoặc sự giảm thể tích (ví dụ: là kết
quả của việc sử dụng đồng thời cảc thuốc lợi tiếu) Nếu sự giảm chức năng thận bị nghi ngờ, nồng
độ thuốc trong huyết thanh cần được theo dõi chặt chẽ và liếu dùng cần được điều chỉnh.
Vancomycin rất ỉt bị loại bỏ ra khỏi huyết tương bằng phương pháp lọc máu, sự tăng độ thanh
thải của vancomycin bằng thấm tảch mảu tốc độ cao, lọc mảu vả tmyền mảu với nhựa polysulfon
đã được bảo cảo.
TÍNH TƯỢNG KY
Dung dịch vancomycin hydrochlorid có pH acid, nên tương kỵ với cảc chế phấm kiềm vả cảc
thuốc không bền vững ở pH thấp. Đã thấy có tương kỵ giữa vancomycin với aminophylin
aztreonam, barbiturat kể cả phenobarbiton, benzylpeniciiin (đặc biệt là trong dung dịch dextrose),
ceftazidim, ceftriaxon, cloramphenicol natri, dexamethason natri phosphat, dung dịch tăng thể
tích huyết tương gelatin hoặc polygelin, heparin natri, idarubicin, methicilin natri, natri
bicarbonat, ticarcilin, vả warfarin natri. Cảo báo cáo về tương kỵ nhiều khi không thống nhất.
Nồng độ dung dịch và thảnh phần cảc dung dịch dùng pha loãng cũng ảnh hưởng đến tính tương
kỵ
BẢO QUẢN
Bột pha tiêm: Bảo quản thuốc trong hộp, dưới 30°C
Dung dịch sau khi pha: Bảo quản ở nhiệt độ từ 2- 80 C.
Đề xa tầm tay trẻ em %
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngảy sản xuất
Dung dịch sau khi pha: 24 giờ
Khỏng dùng thuốc đã qua' hạn in trẻn bao bì.
TIÊU CHUẨN:
Eur.Ph. 8.0
NHÀ SẢN XUẤT
Xellia Pharmaceuticals ApS
Dalslandsgade 11; 2300 Copenhagen S;Đan Mạch
sở HỮU GIẤY PHÉP
\ Công ty TNHH Dược phẫm Việt Phảp ,
Tâng zo, Tòa nhà Icon 4, 243A Đê La Thảnh, Láng Thượng, Đông Đa, Hà Nội.
P.TẾUỜNG IPHÒN_G
Jiỷuyẫn Ẩll’ùy Jfễìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng