`_ MĂU NHÂN THUỐC
1. Nhản trực tiêp:
- Vĩ 14 viên nén bao phim.
i BỘ Y TẾ
j Cư QUẢN LÝ DƯỢC
’ ĐÃ PHÊ DUYỆT
ẫ Lãn đăuz..Qỉ/…fflJ…MÁG
2. Nhản trung gia .
- Hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao -' im.
ẫ ›" ế ị
ẵ l" ~ Ể ã
ẵả ALSGlM—H 160J12.5 ỄỂ
Ể f Valsartan 160mg- Hydroclorothiazid 12.5mg Ổ ị
S _ m ễ
ả g _. …
B __ GMPWHO < ê
² … MWPW…W . =x
ẵ ễĩ… Jầi'ầủwmẻẵểủ”m [
M…umunwwmm m……mạnmmmonm
mpmpmdưu …wẨUW“N
…… ma…
'upgpuehmunquioụpetoldzotluqs uqum'o,ocmủìôum °!ũ
mg…umuzuoụmmụq 'ủWmWPWHỤWWWX
maopthM-ahno =mnmủmmạnbmuava'm
. m»…Wu- III…W
-chmnoo-m MP°VL'WDM O-WNO
............. pAMPL
WMỌM
.......... Wl²A
Most .......
rumundmuouuqnmmwdm
HngE)S'N \
TỜ HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG
RX Thuốc bán theo đơn
VALSGIM® - H 160/12.5 W
Thânh phần:
~ Valsartan ........................................................................................... lóOmg
— Hydroclorothiazid .................................................................................. 12 ,5mg
- Tả dược vừa đủ ....................................................................................... lviên.
(Crospovidon, Croscarmellose natri, Microcrystallin cellulose Colloidal sỉlicon dioxid, Mangnesi stearat
Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxid Tale, Phấm mảư Oxid sắt đó, Polyethylen glycol 6000
Polysorbat 80).
Qui cách đóng gói: Hộp 2 vì x 14 viên nén bao phim.
Chỉ định:
Valsgim- H 160 được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân huyết ảp không được kiểm soát đủng mức
khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu với valsartan hoặc hydroclorothiazid.
Liều lượng và cách dùng:
— Đối với điều trị khời đầu, liều khời đầu thông thường cùa Valsgim- H 160 là ] viên/l lầnlngảy.
— Hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa đạt được trong vòng từ 2 đến 4 tuần điều trị.
- Liều dùng có thế được tặng lên sau 1-2 tuần với mức điều trị tối đa là ] viên (160/12. S mg)/I Iằn/ngảy khi
cẩn thiết để kiếm soát huyết áp
- Valsgim- H 160 không được khuyến cáo như điều trị khời đẩu ở những bệnh nhân suy giảm thế tỉch m'
mạch.
Suythận
Không cần điều chinh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung binh (Tốc độ lọc cầu thận (GFR)_ > 3
ml/phút). Do thảnh phần hydrochlorothiazide, Valsgim- H chống chỉ định ở những bệnh nhân vô niệu và phải
được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút).
Suy gan
Không cẩn điều chinh Iiều lượng ở những bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ dến vừa. Do thảnh phần
hydroclorothiazid, Valsgim - H nên được sư dụng đặc biệt thận trọng ơ những bệnh nhân suy gan nặng. Do
thảnh phần valsartan, Valsgim - H nên được sư dụng thận trọng đặc biệt d những bệnh nhân bị rối loạn tấc
nghẽn đường mật. . ` \ Ị
Trẻ em dưới 18 tuôi: Tính an toản và hiệu quả của Valsgim — H chưa được xảc định ở trẻ cm dưới 18 tuôi. .
.. v
Chống chỉ định: ' --
- Quả mẫn với thảnh phần của thuốc,
- Phụ nữ có thai và cho con bủ.
- Người suy gan nặng, xơ gan, tắc mật; vô niệu, suy thận nặng (ClCr < 30 mL/phút); hạ K Na huyết tăng- Ca
huyết kéo dải, tăng acid uric huyết.
Thận trọng:
* Do Valsartan
+ Bệnh nhân bị mất muối vả/hoặc mất dich
Ở những bệnh nhân bị mất muối vảfhoặc mất dịch trầm trọng như đang điều trị thuốc lợi tíều liều cao hiếm
gặp hạ huyết áp triệu chứng xảy ra sau khi khởi đầu điểu trị bằng Valsartan. Mất muối vả/hoặc mất dich cần
được điều trị trước khi bắt đầu điều trị bằng Valsartan, ví dụ giảm lỉều thuốc lợi tiếu.
+ Bệnh nhân hẹp động mạch thận
Dùng valsartan trong thời gian ngắn cho những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch thận thứ phát do hẹp động
mạch thận một bên không gây ra bất kỳ thay đồi đáng kể nảo vê huyết động học ở thận creatinin hu> ết thanh
hay urê huyết (BUN) Tuy nhíên, vì các thuốc khác tác động đến hệ renin- -angiotensin- -aldosteron (RAAS) có
thể Iảm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh trên những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một
bên, nên cần theo dõi như là một biện pháp an toản.
+ Bệnh nhân suy chức năng thận
- Amin tăng huyết áp (thí dụ norepincphrin): Có thế lảm giảm đáp ứng với amin tãng huyết áp, nhưng không
đủ để ngăn cản sử đụng. '
— Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): Có thế lảm tăng đáp ứng với thuôc giãn cơ. .
- Lithi: không nên dùng cùng vởi thuốc iợi tiểu, vì giảm thanh thải iithi ở thận và tăng độc tính của chât nảy.
- Thuốc chống viêm không steroid: Có thể lảm giảm tác dụng lợi tỉếu, natri niệu vả tảc dụng hạ huyết ảp`cùa
thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muôn vẻ lợi
tiếu không. .
- Quinidin: Dễ gây xoắn đinh, lảm rung thất gây chêt.
- Lâm giâm tảc dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gủt. W
- Lâm tăng tác dụng của thuốc gây mê, digitalis glycosid, vitamin D. _ ,
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiếm năng gắn thuốc lợi tiêu thiazid, lảm gỉảm sự hâp thu những
thuốc nảy qua đường tiêu hóa.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Phụ nữ có thai `
- Những thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin có khả năng gây tôn thương và tử vong cho thai nhi
và trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ có thai. Thuốc lợi tiều thiazide, bao gổm hydrochlorothiazide liên quan tởi
vảng da hoặc giảm tiếu cầu ở thai nhi trong tử cưng và trẻ sơ sinh, và cũng có thể Iiên quan tới những tảc dụng
phụ khác đã xảy ra trên người lớn.
- Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng Valsgim — H cảng sớm cảng tốt.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ valsartan có bải tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng vaisartan được bải tiết qua sữa chuột nuôi con bủ.
Hydrochlorothiazide qua được nhau thai vả được bải tiết qua sữa mẹ. Do khả năng gây ra phán ứng phụ ởỔỀ
đang bú mẹ, nên quyết đinh ngừng cho con bú hOậc ngừng dùng thuốc Valsgìm -H sau khi cân nhắc tầm q ạn
trọng của thuốc đối vởi người mẹ. ìngỉ1
Ảnh hưởng trên lfhả năng lái xe và vận hânh mảy móc: JỌC Pi-
Chưa có dữ Iiệu đê cập vê ảnh hưởng cùa valsartan lên khả năng lải xe và vận hảnh máy móc. Khi lái xe `hgfflPH
vận hảnh mảy móc cân lưu ý là thinh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thế xảy ra trong thời gian điêu,trị
với bất kỳ loại thuốc trị tăng huyết ảp nảo. Ì*UvaN
Tác dụng không mong muốn:
* Do Valsartan _
Tảc dụng phụ thường nhẹ. Có thể xảy ra chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế; hạ huyết ảp (HA), hạ HA tư \
thế đứng đặc biệt trên những bệnh nhân giảm thề tich dịch nội mạch (như những bệnh nhân đang dùng liều cao
thuốc lợi tiểu). Đôi khi xảy ra tăng kali huyết; đă có báo cáo phủ đối với vải thuốc chẹn thụ thể angiotensin Il.
Trường hợp hiếm như thiếu mảu, giảm bạch cầu trung tinh; rất hiểm gặp như tiêu chảy, rối loạn vị giác. ngất, '
mệt mỏi, ho khan, nhức đẳu, giảm tiếu cầu, chảy máu cam, đau khớp, đau cơ và các phản ứng mẫn cảm (như
nổi mấu, ngứa, viêm mạch và bệnh huyết thanh). :
* Do hydroclorothiazid › '
Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng nảy phụ thuộc liều và có thế giảm khi dùng liếu thấK
(12,5 mg/ngảy), liều tổt nhất điều trị tăng huyết ảp, đổng thời giảm thiếu các phản ứng có hại.
- Thường gặp, ADR > 1/100 : Mệt mòi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; giảm kali huyết. tăng acid uric huyết`
tăng glucose huyết, tăng iipid huyết (ở liều cao).
- It gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Hạ huyết ảp tư thế, Ioạn nhip tim; buồn nôn, nôn, chản ăn, táo bón, ia chảy.
co thăt ruột; mảy đay, phát ban, nhạy cảm ánh sảng; hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm
hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
- Ị-Iiêm gặp,leR < mooo: Phản ửng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiều cầu, thiếu mảư
bât sản, thiêu mảư tan huyết; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm; viêm mạch, ban, xuất huyết; viêm gan, vảng da ứ
mật trọng gan, viêm tụy; khó thở, vỉêm phổi, phù phổi (phản ửng phản vệ); suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương;
mờ măt.
Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiếm tảng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi
dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
Các đặc tính dược lực học:
* Valsartan
Khỏng cẩn điều chinh iiếu đối với bệnh nhân suy thận T uy nhiên, trong những trường hợp nặng (hệ số thanh
thai creatinine < 10 ml/phút) thì chưa có số Iiệu, và vì thế nên thận trọng.
+ Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chinh liều đối với bệnh nhân bị suy gan. Valsartan hẩu như được bải tiết trong mật dưới dạng
không đối và bệnh nhân bị bệnh nghẽn mật cho thấy độ thanh thải valsartan thấp hơn. Cần thận trọng đặc biệt
khi dùng valsartan cho bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật.
+ Bệnh nhân suy tim/sau nhồi máu cơ tim
- Ở những bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim được điều trị bằng Valsartan thường hạ huyết ảp,
khỏng cân ngừng điều trị khi hạ huyết ảp nếu dùng Iiếu đủng theo chỉ dẫn. Nên thận trọng khi bắt đầu tiến
hảnh điều trị trên bệnh nhân suy tim.
- Kết quả cùa sự ức chế hệ renin-angiotensin- -aldosterone, lảm thay đối chức năng thận là tùy thuộc vảo sự
nhạy cảm cùa mỗi cá thể.
- Trên những bệnh nhân suy tim nặng chức năng thận cùa họ có khả năng phải phụ thuộc vảo hoạt động của hệ
renin- -angiotensin-aldosteronc, điều trị với chất ức chế men chuyền angiotensin và chất đối kháng thụ thể
angiotensin có thể dẫn đến thiều niệu hoặc tăng urê huyết vả (hiếm) với suy thận câp vảlhoặc tử vong. Khi đánh
giá bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim phải luôn đánh giá chức năng thận.
-Ỏ lbệnh nhân bị suy tim cẩn thận trọng khi phối hợp ba loại thuốc gôm thuốc ức chế men chuyển angiotensin,
thuốc chẹn beta vả vaisartan.
* Do Hydmt lorothiazid W
- lắt cả người bệnh dùng thiazid lợi tiều (trong đó có hydroclorothiazid) phải được t eo dõi định kỳ điện giải
trong huyết thanh và nước tiếu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy
cơ xoăn đỉnh gây rung thất).
- Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thề Iảm suy giảm thêm chức năng thận.
- Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
- Gút: Bệnh nặng lên.
- Đái thảo đường: Chú ý điều chinh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).
- Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
- Tăng cholesterol vả triglyceriđ trong máu
* C húy' khi dùng thuốc ở người có tuôi vì dễ mất cân bằng điện giải.
Tương tác thuốc:
* Do Valsartan
- Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sảng khi valsartan kết hợp với cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin,
atenolol indomethacine, glibenclamide. Sự kết hợp valsartan vả atenoloi lảm tăng tác dụng chống tãng huyết
áp hơn lả sử dụng riêng lẻ nhưng tác dụng giảm nhịp tim không bằng khi chỉ sử dụng đơn độc atenolol. Kết
hợp valsartan với warfarin không Iảm thay đôi dược động học cùa valsartan hay thời gian chống đông máu cùa
uarfarin.
- Iuơng tác với CYP 450: chưa xác định được enzym chịu trách nhiệm chuyến hỏa valsartan nhưng không
phai lả isozy m cua ( YP 450. Chưa rõ khả năng ức chế hay cảm ứng cùa valsartan lên CYP 450.
Mặc dù valsartan có khả năng gắn kết cảc protein huyết tương cao, các nghiên cứu in vitro vẫn chưa cho thấy
hất kỳ một tương tác thuốc nảo ờ nồng độ nảy với một loạt cảc phân từ cũng gắn kết protein mạnh như
diclofenac, furosemide, vả warfarin
- Việc dùng đồng thời với cảc thuốc iợi tiếu giữ kali (ví dụ: spironolactone, triamterene, amiloride), các thuốc
bổ sung kali hoặc cảc chất muối thay thể chứa kali có thể dẫn đến tăng nổng độ kali huyết thanh và ở bệnh
nhân suy tim dẫn đến tăng creatinine huyết thanh. Nếu việc dùng đồng thời các thuốc nảy là cần thiết thì cần
phải theo dõi kali huy ết
* Do li_vd: oc lorothiazid
- Do Valsgim - H có chứa Hydrochlorothiazide thuộc nhóm thuốc lợi tiếu thiazid nên có thể xảy ra tương tác
khi dùng cùng các thuốc sau:
- Ruợu barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
— Thuốc chống đải tháo đường (thuốc uông vả insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng giucose huyết.
- Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiếm lực hạ huyết ảp.
- Corticosteroid, ACTH: Lâm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
- Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin 11 tỷp 1 (ATI). Valsartan kếm giữ mạch mảu không thu
hẹp, lặm hạ huyết áp và cải thiện lưu lượng mảư do Valsartan ngăn chặn các tác động sinh lý cùa angiotensin 11
bao gôm tác động co mạch và tiết aldosteron, bằng cách ức chế chọn lọc sự gắn kết angiotensin 11 vảo thụ thể
ATI có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận.
- Khi so sánh, thuốc ức chế men chuyến angiotensin (ACE, kinase 11) ngăn chặn sự chuyến đổi angiotensin l
thảnh angiotensin 11; tuy nhiên, việc ngăn chặn hinh thảnh angiotensin 11 bằng cách ức chế ACE thì không
4
hoản toản vì hormon gây co mạch nảy có thế được hình thảnh qua cảc men khác mà thuốc ức chế ACE không
ngăn chặn được. Vì valsartan không giống như các thuốc ức chế men chuyển, không ức chế ACE, nên thuốc
khỏng cản tr_ờ sự đảp ứng với bradykinin vả chẳt P; một kết quả hữu hiệu là không có tác dụng phụ do các
thuôo ức chế ACE gây nên (như ho khan). nhưng hiệu quả trên thận vả/hoặc bảo vệ tim có thế không bằng.
Valsartan cũng không can thiệp đến sự tổng hợp của angiotensin 11.
- Việc dùng Valsartan cho các bệnh nhân tăng huyết ảp dẫn đến kết quả 1ả lảm hạ huyết áp mã không ảnh
hưởng tới nhịp tim.
- Trên hẩu hết các bệnh nhân, sau khi dùng một liếu duy nhất, tác dụng chống tãng huyết ảp đạt được trong
vòng 2 giờ và hạ huyết ảp tối đa đạt được trong vòng 4-6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết ảp duy trì trong hơn
24 giờ kế từ khi dùng thuốc. Trong quá trình dùng thuốc nhắc lại, mức độ tối đa giảm huyết ảp ở bất kỳ liều
nảo đạt được trong vòng 2-4 tuần và được duy trì trong suốt quá trình điếu tri dải hạn. Nếu được phối hợp với
hydrochlorothiazide thì có thể đạt được mức hạ huyết áp thêm đáng kể.
- Việc ngưng dùng Valsartan đột ngột khỏng liên quan đến tăng huyết áp đột ngột trở lại hoặc cảc tác dụng phụ
trẻn lâm sảng.
- Trong các nghiên cứu dùng đa liều trên bệnh nhân tăng huyết áp, valsartan không có cảc tảc dụng lến
cholesterol toản phần, triglycerides khi đói, đường huyết khi đói, hoặc acid uric.
* Hydroclorothiazid i
- Hydroclorothiazid và các thuốc lợi tiếu thiazid 1ảm tăng bải tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức
chế tải hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bải tiết các chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là
kali vả magnesi, còn calci thì giảm.
— Hydroclorothiazid cũng lảm giảm hoạt tinh carbonic anhydrase nên lảm tăng bải tiết bicarbonat nhưng tảc
dụng nảy thường nhỏ so với tảc dụng bải tiết CI ' và không lảm thay đổi đáng kể pH nước tiểu. Cảc thiazid có
tác dụng lợi tiếu mức độ vừa phải, vì khoảng 90% ion natri đã được tái hẩp thu trước khi đến ống lượn xa là vị
trí chủ yếu thuốc có tảc dụng.
- Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên có lẽ do giảm thế tich hưyết tương và dịch ngoại bảo
Iiên quan đến sự bải niệu natri. Sau đó trong quả trinh dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tùy thuộc vảo sự
giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần cùa các mạch mảư trước tình trạng giảm nồng độ Na*. Vì
vậy. tảo dụng hạ huyết ảp cùa hydroclorothiazid thế hiện chậm sau 1 - 2 tuần, còn tác dụng lợi tiếu xảy ra
nhanh có thể thấy ngay sau vải giờ. Hydroclorothiazid lảm tăng tảc dụng của cảc thuốc hạ huyết áp khác.
- Phối hợp Valsartan vả Hydrociorothiazid trong viên Valsgim - H sẽ lâm tăng tác dụng hạ huyết ảp của
thuôc.
Các dặc tính dược động học:
* Vulsartan
Vais'artan được hấp thu nhanh sau khi uống` với lsinh khả dụng khoảng 23%. Nồng độ đinh cùa valsartan trong
huyêt tương đạt được từ 2-4 giờ sau một lỉêu uông. 94-97% thuôc găn kết với protein huyêt tương. Valsartan
được chuyến hóa không đáng kế và được bải tiểt chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải
khoảng 5-9 giờ. Sau khi uống, khoảng 83% thuốc được thải trừ qua phân và 13% qua nước tiểu.
* Hydroclorolhiazid
- Sau khi uống, hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65 - 75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ nảy
có thề giám ở người suy tim. Hydroclorothiazid tich lũy trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần
lớn dưới dạng không chuyến hóa. Nửa đời cùa hydroclorothiazid khoảng 9,5 - 13 giờ, nhưng có thể kéo dải
trong trường hợp suy thận nên cần điều chinh liều. Hydroclorothiazid đi qua hảng rảo nhau thai, phân bố và đạt
nổng độ cao trong thai nhi.
… l
- Tác dụng lợi_tiêu xuât hiện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ và kéo dải khoáng 12 giờ.
- Tác dụng chông tăng huyết áp xảy ra chậm hơn tác dụng lợi tiểu nhiều và chi có thể đạt được tảc dụng đầy đủ
sau 2 tuân, ngay cả với liêu toi ưu giữa 12,5 - 2ặ mg/ngảy. Điều quan trọng cần biết là tác dụng chông tăng
huyêt ảp cùa hydroclorothiazid thường đạt được tôi ưu ở liều 12,5 mg.
-C`ác hướng dẫn điều trị và thử nghiệm 1âm sảng hiện đại đều nhấn mạnh cần sử dụng Iiều thập nhất và tối ưu`
điêu đó 1ảm giảm được nguy cơ tác dụng có hại. Vân đề quan trọng là phải chờ đủ thời gian dê đảnh giả`sự đáp
ứng cùa cơ thể đối _với tác dụng hạ huyêt áp cua hydroclorothiazid, vì tảc dụng trên sức cản ngoại vi cân phải
có thời gian mới thế hiện rõ.
Quá liều vã xử trí:
- Quả liếu Valsgim - H có thể gây hạ huyết ảp rõ rệt, có thể dẫn đến giảm ý thức, trụy tuần hoản vảlhoặc sốc.
Nếu mới uống, có thể gây nôn. Ngoải ra biện phảp xử lý thường dùng là truyền tĩnh mạch nước muối sinh Iỷ.
Vaisartan không thế bị loại bỏ bằng lọc máu bời vì nó gắn kết mạnh vởi protein huyết tương, trong khi
hydroclorothiazid có thế loại bỏ được bằng thấm tách.
- Cụ thể biếu hiện của từng thănh phần như sau: M
* Do Valsartan
+ Triệu chứng: Dữ liệu quá liều ở người còn giới hạn. Biều hiện quá liếu có thế hay gặp nhất là tụt huyết ảp vả
nhịp tim nhanh; cũng có thể xảy ra nhip tim chậm do kích thich thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).
Giảm mức độ nhận thức, trụy tuần hoản vả sốc đã được bảo cáo.
+ Điều trị: Nếu tụt huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiển hảnh điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ
qua thầm tách máu.
* Do hydroclorothiazid
+ Biểu hiện qua' Iiều: Biếu hiện chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bải niệu nhiếu.
+ Xử trí:
- Rửa dạ dảy hoặc gây nôn có thề lảm giảm sự hấp thu khi mới dùng thuốc, có thể dùng than hoạt.
~ Chống kiềm hỏa máu: Dùng amoni clorid trừ khi người bệnh mắc bệnh gan.
- Bù lại nhanh chóng lượng nước vả điện giải đã mất. `o
- Có thế thầm tách phủc mạc để điều chinh cân bằng nước và điện giải. Trong trường hợp hạ huyết áỰ ãề
không đảp ứn với những can thiệp trên, dùng norepinephrin 4 mg/Iít tiêm truyền tĩnh mạch chậm lioâ ở
dopamin với 1ieu ban đầu 5 microgamlkg/phút. it Ệ
' ổ
_ ĐỂ XAịTẦNỊ TAY TRẺ EM _
ĐỌC lịY HƯỢNG DẠN SƯ DỤNG TR_ƯờC Kle DỤNG
NÉU CAN THEM THONG TIN XIN nm v KIEN BAC SỸ
\
THUỐC NÀY cni DUNG THEO ĐO'N CỦA BÁC SỸ
Bâo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ẩm và ánh sáng.
’s
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngây sản xuất.
Không dùng thuốc quả thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.
(Tông ty _CP Duợc phấm Agimcxpharm
27 `ìguyén Thái line. 1". Mỹ Binh TP. L…ig Xutèn. ,… (ì…ng
San xuzit Lụi: Chiphânh Còng ty CP I)ược phấm Agimcxphnrm -
` Nhã mảy sản xuat Dtrợc pham Agimexpharm
AEIMEXPHAFN Đưimu Vũ Trọng Phụng, K. Thạnh An. P. Mỹ- Thới. TP. Lt›ng Xuyến, An (iutng
GMP-WHO DT: ii7n.Jitsntiii 1²nx. 076.385730!
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng