BỘY TẾ Ởếấầ3
cuc QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:.Qfi…l…Q.Z…/.Zũdấ
Each Film coated tablet
Mfg. Lỉc. No.: 50/MN/AP/ZOOS/FIG í."~ '
contains eo mg of Batch No.!Số lô sx: ²
Valsar1an Ph.Eur. Mfg.DatelNSXz o nổ
Dosage: Exp.Date/HD: OO Ẹ”;
As difected by the physician. VN Reg.No./Só ĐK: I _._.
Store at below 30°C. Doanh nghiệp nhặp khảu: ẫ ỉ_
Route of administration: Oral m 4,
bylr'3iiii xuất: ..iiỉ
Keep out of reach of children. _. ._ ị \ …ED <>í ĨỄ _
l ’*"»1
Refer product insert for more ỄẵỀỀ-Ĩ'h . .M_` “ mẵẵẩ ặ
infoưmation. … % ` … W—M >
VALSAR H 80
Bt r . 3x iờỄlĩfcts
VALSARii so
VALSARTAN TABLETS 80 MG
08 H HVS`IVA
ỂJW M 513 tFi'ưi. NVi.cỂ`*íc ivx“
121 x 51 x 22 mm
colours: CMYK
w~
"WALSAR 80
VALSARTAN TABL TS 80 MG
EađtFũmooebdtnbhtơmlaivs ìmemeormctm
ngoíVdsamnPhLur APIZOOOIF/G
DmgczAs…dbythcphysicim
Smatbdow3tl'C.
. _ LII'IED
Routeof…ttaimOrd .. Sy. mua … APncsez.
VALSARHU VAISAIHM VAISARHN VAISARHM
Keep out oi Md! of duldm. … ifflầ'ể
'k VAL R H 80
VALSARTAN TABLETS 80 M G
EndiFlmcocbdtủletoontdm Rdupmdudhwlbrmoreinỉumalion
60 mg of Vatsman Ph.Eut.
Mig. Lic. No; SOIMNIAPIZWWFIG
Dosage :As direcled by the phystơen 2015…
Slơe at bobw 30.c~ Manuhdured by:
. H RO LABS LIIIIĨED
Reuteotadmlntstrabcư om uỂJỆ Ms, ……j … “%
Keep oqu1 reach urmidren. hoủngụ'ồ'ntn-M " i.ÌĨẵể'
IIS …
123 um
Fnìl mm 123 …
mu Siu: 115117 …
W: mu
'ẫ
…ozềỗẩm
…xmẻẵo.ẵ
…xm o_ ẵ.oz ẽẵ
406/g9
VALSAR H 80
(Viên nén Valsartan 80 mg)
HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảc sỹ.
Thuốc bán theo đơn.
Thảnh phần: Mỗi viên nén bao phim chứa Valsartan Ph.Eur 80mg.
Tá dược: Microcrystallỉne cellulose (Avicel PH 101), mannitol (’Pearlitol SD 200). croscarmeiiose
sodium (Ac-Di-Sol), povidone (Kollidon-30), magnesium stearate, opadry yellow 02F52 \ 8 |.
Dược lực học:
Cảo nhóm dược học điếu trị: khảng Angiotensin II, plain ATC code: CO9CAOS.
Valsartan là chắt hoạt động qua đường uộng, đối khảng mạnh đặc hiệu với thụ thể angiotensin II (Ang Il).
Hoạt động một cảch chọn lọc trên kiều thụ thể ATI, vốn chịu trảch nhiệm về cảc hoạt động cùa
angiotensin II. Sự tăng nồng độ trong huyết tương cùa Ang II sau khi ức chế thụ thể ATI với việc sử dụng
valsartan có thể kích thích thụ thể AT2 không bị úc chế, điều nảy giúp lảm cân bằng tác dung của thụ thể
ATi. Valsartan không có biểu hiện hoạt động chủ vận tùng phần tại thụ thể A D vả có dộ gắn kết thụ the
ATI lớn (gấp 20,000 lần) so với thụ thể AT2. Vẫn chưa rõ liệu valsartan gắn kết hoặc chẹn các thụ thẻ
hormon khảc hoặc cảc kênh ion vốn được biết lả rất quan trọng trong điều hoả tim mạch
Valsartan không’ ưc chế ACE (được bỉết như kinỉnase II) vốn chuyển đổi Ang I thảnh Ang Il vả lảm giảm
bradykinin. Do thuốc không có tảo dụng trên ACE vả không có khả năng gây ra chất bradykinin hoặc sinh
ra chất P, việc ức chế angiotensin II ít có khả năng lên quan đến hỉện tượng ho
Tăng huyết áp: Sử dụng valsartan cho cảc bệnh nhân bị tăng huyết áp dẫn đến giảm hưyết ảp nhung
không ảnh hưởng đến nhịp tim. Ở phần lớn bệnh nhân, sau khi uông liễu đơn, hoạt động chống tãng huyết
áp xảy ra trong vòng 2 giờ, và việc giảm huyết áp đinh đã đạt đuợc trong vòng 4— 6 giờ. Tác dụng chống
tăng huyết' ap duy trì trong thời gian 24 giờ sau khi dùng. lìều Khi dùng liều lặp lại. tác dụng chống lăng
huyết' ap cơ bản đạt được trong vòng 2 tuần và tảc dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần vả duy tiì trong
quá trình sử dụng liệu pháp lâu dải. Khi kết hợp với hydrochlorothiazid, đã đạt được tảc dụng bổ sung lảm
giảm huyết' ap. Việc ngừng đột ngột valsartan không iiên quan đến hiện tượng tăng huyết áp quay trở lại
hoặc có cảc bỉến cố bất lợi trên lâm sảng. /
Trên các bệnh nhân tãng huyết' ap bị đái thảo đườnng 2ỵvả có albumin niệu vì thế, valsartan đã cho thắy
lảm giảm bải tỉết albumin qua nước tiểu. Cuộc nghi ’u MARVAL (giảm Albumin niệu vì thế khi dùng
valsartan) đã đảnh giả có sự giảm bải tỉết albumin qua nước tìểu (UAE) khi sử dụng valsartan (80- l60
mg/hảng ngảy) so với amlodipỉn (5— 10 mg/hảng ngảy), trên 332 bệnh nhân đải tháo đường tý2p (dộ tuôi
trung bình: 58; 265 nam giởi) có albumin niệu vì thế (valsartan: 58 ụg/phút; amlodipỉn: 55.4 ug/phùt) cớ
huyết ảp bình thường hoặc cao và chức nãng thận được duy trì (creatinin trong mảư <]20 nmol `.I) Ở 24
tuần, UAE đã giảm xuống 42% (p 80 kg dùng thuốc valsartan 320 mg hoặc enalapril 40 mg. Việc giảm huyết
ảp tâm thu có thế so sánh với các bệnh nhân dùng thuốc valsartan (15 mmHg) vả enalapril (14 mmHơ g)
(giá trị p khống thấp hon <0 ,001). Cảc kết quả thu được phù họp với huyết ảp tâm trương có mức giảm
9, ! mmHg và 8, 5 mmHg khi dùng valsartan vả enalaprìl.
Kinh nghiệm lâm sảng trên trẻ em dưới 6 tuồí. Hai cuộc nghiên cứu iâm sảng thực hiện trên bệnh nhi có
độ tuồi tù 1 đến 6 tuôi với 90 và 75 bệnh nhi riêng rẽ trong 2 nghiên cứu trên Không chọn lựa bất kỳ trẻ
em nảo dưới 1 tuồỉ trong cảc cuộc nghiên cứu nảy. Trong cuộc nghiên cứu đầu tiên, tính hiệu quả cùa
thuốc valsartan đã đu ợc xảo nhận so với giả dược nhưng liều đáp ưng chưa được khắng định. Trong cuộc
nghiên cúu thứ hai, cảc liều valsartan cao hơn đã liến quan cảc mức gỉảm BP cao hơn, nhưng xu hướng
liếu đáp ung không thế hiện trên cảc dữ liệu thống kê và sự khảo nhau không rõ rệt về đỉều trị nếu so với
giá duợc. Do sự không phù hợp nảy, không khuyến cảo dùng valsartan cho nhóm tuổi nảy
Duợc động học:
H\ấp thụ. Sau khi uống valsartan đơn lẻ, nồng độ đỉnh trong huyết tương của valsartan đạt được trong
vòng từ 2—4 giờ với thuốc dạng viên và 1—2 giờ với thuốc dạng dung dịch Nồng độ khả dung sinh học
tuyệt đối trung bình là 23% vả 39% khi dùng thuốc và công thức dung dịch. Thức an lảm gỉảm mức biếu
hiện cua valsartan (đo bằng AUC) khoảng 40% và nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) khoảng 50%
mặc đủ 8 giờ sau khi dùng lỉếu nỏng độ valsartan trong huyết tương giữa hai nhóm khi ăn và khi đói iả
tLLơng đuơng nhau. Tuy nhicn. việc giảm AUC không đi kèm với việc giảm đảng kế trên lâm sảng cùa cảc
tảc dụng diếu trị, và valsartan có thể dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn.
Phản bố: Thể tích phân bố ớ trạng thái ổn định của valsartan sau khi tiêm tĩnh mạch iả 17 lít, cho thấy
valsartan không phân bố rộng rãi vảo các mô. Vaisartan gắn kết mạnh với protein huyết thanh (94—97%),
chủ yếu iả albumin huyết thanh.
Chuyển dạng sinĂhọc. Valsartan không bị chuyến dạng sinh học ở mức độ cao bởi vì chỉ có khoảng 20%
]ìều được phuc hồi `dưới dạng chẩt chuyển hoả. Chắt chuyến hoá hydroxy đă được xảc định trong huyết
tương với nông độ thầp (ít hơn 10% AUC cùa valsartan) Chất chuyến hoả nảy lả thụ động về mặt dược iý
học.
Bùi Liổl Vaisartai;__thiện dộng lục phân rã theo hằng số mũ (LVzớ <1 giờ và tl/zB khoảng 9 giờ).
Valsartan chư yêtrthải trù qua mật bải tiết qua phân (khoảng 83% liếu) và qua thận bải tiết ra nước tiều
(khoảng 13% liều), chủ yêu ở dưới dạng nguyên vẹn. Sau khi tiêm tĩnh mạch, độ thanh thải valsartan
trong huyết tương vảo khoảng 2 l/giờ và độ thanh thải ở thận lả 0,62 l/giờ (khoảng 30% tồng độ thanh
thái). Thời gian bản huỷ của valsartan lả 6 giờ.
Đối tượng cụ thề:
Người cao tuổi: Mức biếu hiện trên cơ thể hơi cao hơn của valsartan đã được ghi nhận trên cảc đối tượng
iả người cao tuổi so vởỉ cảc đối tượng nghiên cứu trẻ tuối; tuy nhỉên, nó không có ý nghĩa về mặt lâm
sang.
Suy giam chức nãng thận: Nhu“ dự kiểm đối với một hợp chắt trong đó độ thanh thải ở thận chiếm chỉ
khoảng 30% tống độ thanh thải trong huyết tương, không ghi nhận mối liên hệ nảo giữa chức năng ở thận
và mức biềư hiện cùa cơ thể đối với valsartan. Không cằn điều chinh lỉều trên bệnh nhân suy thặn (độ
thanh thải creatinin >10 mi/phút). Hiện không có kinh nghiệm nảo về sự an toản khi sử dụng valsartan
trên các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 10 ml/phút.
Suy gan. Valsartan chống chỉ định trên cảc bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật và trên bệnh nhân bị
ứ mặt. Trên bệnh nhãn suy gan ở mức độ từ nhẹ đến vùa không bị L'L mật, lìều dùng valsartan khỏng xuọt
quả 80 mg.
Trẻ em:
Tăng huyết áp ở trẻ em vả thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi: Liều ban đầu lả 40 111 g ngảy một lằn cho trẻ
em có cân nặng dưới 35 kg và 80 mg ngảy một lằn cho trẻ cm cân nặng từ 35 kg trở lên. Liều phâi đuợc
điều chỉnh dựa trên đảp ứng đối với huyết ảp. Đối với liều tối đa được nghiên cứu trong cảc thừ nghìệm
lâm sảng đề nghị xem bảng dưới đây. Liều cao hơn liều liệt kê chưa được nghiến cứu và do đó không
khuyến cáo dùng.
Trọng lượng Liều tối đa được nghiên cứu trongcảc thử nghiệm lảm sảng
218 kg đên <35 kg 80 mg
235 kg đến <80 kg 160 mg
ì80 kg đến 5160 kg 320 mg
Trẻ em dưới 6 tuốí: Cảc dữ líệu hiện có được mô tả trong phẩn dược lực học và dược động học. Tuy
nhiên, chưa rõ độ an toản và hiệu quả cùa thuốc valsartan trên trẻ em từ 1 đến 6 tuồi. Vì vậy khuyến cảo
không dùng Valsartan cho trẻ em từ 1 đến 6 tuối.
.S'LL Llimg n én bénh nhản !re em Mi 6 đến 18 tuổi suy thận: Việc dùng thuốc đối với bệnh nhi có độ thanh
thái creatinin <30 mhphút và bệnh nhi tLải qua lọc mảu chưa được nghiên cứu do đó khõng khuyến cáo
dùng thuốc valsartan trên cảc bệnh nhân nảy. Không cần điều chỉnh iiếu cho cảc bệnh nhi có độ thanh thải
creatinin >30 mllphút. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và kali huyết thanh.
Sử dụng trén bệnh nhi từ 6 đến 18 Luồi suy gan: Cũng như trên người lớn, valsartan chống chỉ định trên
bệnh nhi bị suy gan nặng, xơ gan tắc mật và trên bệnh nhân bị ứ mật. Cảo kinh nghiệm lâm sảng sử dụng
thuốc vaisartan trên bệnh nhi suy gan ở mức độ nhẹ đến vừa vẫn còn hạn chế. Liều lượng valsartan không
được vượt quá 80 mg trên các bệnh nhân nảy.
Su) gun L~ả gân đáy mắc nhồi máu cơ tim trẻn các bệnh nhi: Không khuyến cảo sử dụng valsartan để điều
trị suy tim hoặc bị nhồi mảư cơ tim gần đây trên trẻ em vả thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ Iiệu
về độ an toản và hiệu quả.
Cách dùng:
Valsartan có thể dùng không phụ thuộc với cảc bữa ăn và nên uống với nước.
Chống chỉ định:
- Quả mẫn với hoạt chắt hoặc bất kỳ tả dược nảo.
- Suy gan nặng, xơ gan tắc mật và ứ mật.
… Mang Lhai o 3 tháng giữa hoặc 3 thảng cuối thai kỳ.
’l'ưưng tác thuốc:
A'lL0n g klun ẩn L~ úo dùng đồng Ihới
Lỉlhi~ Việc tăng nồng độ iithi trong huyết thanh vả gây độc tỉnh có thể đảo ngược đã được bảo cáo khi
dùng đồng thởi với cảc chất ức chế ACE. Do thiếu kinh nghiệm dùng đổng thời valsartan vả lithi, không
khuyến cáo việc kết hợp nảy. Nếu vỉệc kết hợp là cần thiết, khuyến cáo gỉảm sảt ohặt chẽ nồng độ lithi
trong huyết thanh.
Các chốt lợi tiều chửa ít kali chất bổ sung kali và các chẩt thay thế các loại muối chứa kali vả các các
chẩL khắc có lhế lảm tãng nồng độ kali Nếu cần dùng thuốc lảrn tăng nồng độ kali kết hợp với valsartan,
cằn giảm sật nổng độ kali trong huyết tương.
( dn Lhụn !r_òu4g khi &ư dụng đồng lhời:
(` uc thuốc kth viêm khóng steroid (NSAIDs), bao gồm các chẩl ức chế chọn lọc C OX-2 Acelyl mlzcylzc
acid z3 gmgảy,\vả NSAỈDS khỏng chọn lọc: Khi dùng các thuốc khảng angiotensin 11 đồng thời với
NSAIDs, vỉ ẳLịL tảc dụng chống tăng huyết ảp có thể xảy ra Ngoài ra, việc dùng đồng thời thuốc
khảng ang II và NSAIDS có thế lảm tăng nguy cơ cảc chức năng thận tiến triến trầm trọng hơn và
tảng kali ifụyết thanh. Do đó, cần theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điếu trị cũng như bệnh nhân nến
uống đủ nước.
(`ác vẩn đề khác: Tron g cảc nghiên cứu tươn g tác thuốc thực hiện với valsartan, không thẩy có tương tảo
thuốc có ý nghĩa trên lâm sảng với valsartan hoặc với bất kỳ cảc thuốc sau: cimetidin, warfarin,
l'LLrosemiđ, digoxin, atenolol, indometacin, hydrochlorothiazid, amlodipỉn, glibenclamid.
Đối (ượng zn lré em: Tăng huyết ảp ớ trẻ em và thanh thỉếu niên và có ohức năng thận bất thường lả phổ
biến, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời valsartan vả cảc chất khảo lảm ức chế hệ thống renin
angiotensin aldosteron điều nảy có thể lảm tăng kali huyết thanh. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thặn vả
kali huyết thanh
Cảnh báo và thận trọng:
Tăng kali huyết. Không khưyến Cảo Idùng đổng thời với cảc chất bổ sung kali, cảc chất lợi tiểu chứa ít
kali, cảc chất thay thế cảc loại muối chứa kali hoặc các tảc nhãn khảc lảm tăng mức kali (ví dụ như
heparin). Cần theo dõi nổng độ kali một cảch hợp lý.
S`uL gium chửc ming Lhận. Hiện chưa có kinh nghiệm về sự an toân khi sử dụng trên các bệnh nhân có độ
theth thai cmatinin <10 mli'phút vả trên bệnh nhân trải qua iọc máu, do đó cân thận trọng khi sử dụng
valsartan trên cảc bệnh nhân nảy. Không cần điều chỉnh liều cho cảc bệnh nhân người Lớn có độ thanh
thải creatinin >10 mllphủt.
Suy gan. Thận trọng khi sử dụng valsartan trên các bệnh nhân suy gan ở muc độ nhẹ đến vừa phái.
Bệnh nhán mái natri vả mẩt thế Lích. Trên cảc bệnh nhân mất natri vảfhoặc mất thể tích nặng ví dụ như
phải dùng thuốc lợi tiếu iiều cao, gỉảm huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra trong một sô trường hợp
hiếm gặp sau khi bắt đầu sử dụng liệu phảp điều trị với vaisartan. Cần điểu chỉnh hiện tượng mắt natri
vả/hoặc mắt thế tỉch trước khi bắt đầu điếu trị bằng valsartan ví dụ như giảm Iiều thuốc lợi tìếu.
Hẹp động mạch thận. Chưa rõ việc sử dụng an toản thuốc valsartan trên các bệnh nhân hẹp động mạch
thận hai bên hoặc hẹp một bên. Độ an toản của việc sử dụng valsartan chưa được nghỉên cứu. Sử dụng
valsartan trong thời gian ngắn trên 12 bệnh nhân có hỉện tượng tăng huyết ảp do động mạch thận thứ câp
chuyến thảnh hẹp động mạch thận một bên không gây ra bắt kỳ thay đối đảng kề nảo về huyết đỏng lục ơ
thận, creatinin huyết thanh hoặc urê huyết (BUN). Tuy nhỉên. cảc tảc nhân khác anh lLuơng lới hệ Lhỏng
angiotensin ở thận có thề lảm tăng ure huyết vả creatinin huyết thanh trên bệnh nhảm hẹp dộng mạch o
thặn một bên, do đó cần theo dõi chức nảng thận khi điếu trị cho bệnh nhân bẳng thuốc valsartan.
Ghép thận: Hiện chưa có kinh nghiệm về độ an toản cũa valsartan đối với cảc bệnh nhân đã ghép thận.
Tăng aldosleron nguyên phát: Cảc bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát không được điều trị bằng
valsartan do hệ thống angiotensin ở thận của họ không hoạt động
Hẹp động mạch chủ vở van hai lả, bệnh cơ tím phi đạx tắc nghẽn. Cũng như các tảc nhân gây giãn mạch
khảo, cân đặc biệt thận trọng khi chỉ định trên cảc bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ và van hai lá hoặc
bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (HOCM)
Các hiện lưcmg kích thích của hệ thống angiolensz'n ở thận. Trên các bệnh nhân mả chuc năng thận phụ
thuộc vảo hoạt động của hệ thống renin- angiotensin (ví dụ như bệnh nhân suy tỉm sung huyết nặng]. việc
điều trị với cảc thuốc ức chế enzym angiotensin chuyền đổi liên quan đến đảỉ ít vả] hoặc tăng u rê máu
tiến triển và trong một số truờng hợp hiếm gặp có suy thận cẩp vả/ hoặc từ vong. Do valsartan lá thuốc
khảng angiotensin II, không loại trừ việc sử dụng vaisanan có thế lìên quan đến suy giảm chức năng thận.
Đối Lượng là trẻ em:
Suy giám chức năng thận: Sử dụng thuốc trên các bệnh nhi có độ thanh thải creatinin <30 mi/phút vả
bệnh nhi đã trải qua lọc mảu mảư vẫn chưa được nghiên cứu do đó không khuyến cáo sử dụng valsartan
trên cảc bệnh nhân nảy Không cần điều chinh lỉều cho bệnh nhi có độ thanh thải creatinin > ›0 ml plLL'LL
Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và kali trong huyết thanh khi điểu trị bằng valsmtan. Dìều LL£L_L ca”…
đặc biệt ảp dụng đối với vỉệc sử dụng valsanan khi có cảc hiện tuợng khác /(sốt. mắt nưóc) dễ gây su_x
giảm chức năng thận.
Suy gLảm chức năng gan. Cũng như trên người lớn, valsartan 0hủ định trên bệnh nhi hị suy gan
nặng, xơ gan tắc mật vả trên bệnh nhân ứ mật Cảo kỉnh nghiệm hinìz g đối vởi vaisartan trên cảc bệnh
nhân suy gan ở mức độ nhẹ đến vừa còn bị hạn chế. Liều dùng vaiấaztan không vưọt quả 80 mg trên cảc
bệnh nhân nảy.
Mang thai và cho con bủ:
Mang Lhaỉ: Không sử dụng thuốc khảng thụ thể Angiotensin II (AIIRAS) trong khi mang thai Trù khi sự
tiếp tục liệu phảp AIIRAs là thực sự cân thỉết, bệnh nhân dự định mang thai phải chuyển sang liệu phảp
điều trị tăng huyết ảp thay thế để đảm bảo an toản trong thời kỳ mang thai. Khi đuợc chẳn đoản có thai
cần ngừng ngay việc điều trị bằng AIIRAs, và bắt đầu sử dụng lỉệu pháp thay thế nếu thích hợp.
Cho con bú: Do không có thông tin về việc sử dụng valsartan trong thời kỳ cho con bủ, không khuyến cảo
sư dụng valsartan và nên sử dụng lỉệu phảp điều trị thay thế để đảm bảo an toản hơn trong thời kỳ cho con
bú, đặc biệt trong thời kỳ nuôi dưỡng trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh mảy mỏc:
Không có nghiên cứu về tác dụng cùa thuốc lên khả năng lảì xe. Khi lái xe hoặc vận hảnh mảy móc đôi
khi có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.
Tảc dụng không mong muốn:
Trong cảc cuộc nghiên cứu có kỉếm chứng trên bệnh nhân người lớn bị tăng huyết ảp, lông tỷ lệ các Lác
dụng ngoại ỷ (ADR) có thế so sảnh với giả dược (placebo) phù hợp với dược lý học cùa vaisartan
Tỷ lệ ADR không lỉên quan đến liếu lượng hoặc thời gian đỉều trị và cũng không liên quan đến giới lính,
lứa tuổi hoặc chùng tộc. Các ADR được bảo cảo từ các nghiên cứu lâm sảng, kinh nghiệm sau khi thuốc
/^ /Í
U
\\ Vo» `\
ra thị lrường vả cảc phảt hiện về cảc xét nghiệm trong phòng thí nghiệm được liệt kê dưới đây theo tùng
hệ cơ quan trong cơ thề.
Các tác dụng ngoại ý đuợc xếp loại theo tần số, đầu tỉên lả cảc tảo dụng ngoại ý phố biển nhất sử dụng cảc
quy ước sau: rất phổ bỉến (<1l10); phổ biến (>l/100 to <1/10); không phổ biến (>1/1000 đến
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng