Label on the outer packings
W
NN Z40ẩỷ ẮX/Oễíf}
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DUỢC
.?"Ê DUYỆT
VALDESAR PLUS iso…s25…
ởVALDESAR PLUS
Vaisartan/ Hydrochlorothiazide
Oral route
Box of4 blistets x 7 tilm—cocted tablets '
Manufactured by | Sán xuđt bởl:
Bdhnphmm — Dupnlta AD
3 Samokowko shosse Str. 2600 Dupnitsa - Bulgaria
" `ĩ. _ Origin/XuãtxútBtdgarta
Ửc Thuõckèđcm
VALDESAR PLUS
Vatsartan | Hydrociorothlazid
Viên nen ban phim dùng uỏng
Hợp4vixĩviẻn nén baophim
RegNo./SĐK:
'I'hinh phím Mỏ! vưn nên bao phlm 95% Iiều hấp thụ được thải trừ qua nước tiểu
dưới dang hợp chảt không thay đói. Hệ số thanh thải thặn gòm lọc thụ động
vả bải tiết tích cực vảo các ổng thận. Thời gian bản thải lả 6 - 15 giờ.
Nhóm bènh nhản đăc biê!
N uờicaotuõi
H p thu thuốc toản thân cùa người gỉả đồi với valsartan được quan sát
thấy cao hơn người trè; tuy nhiên. điều nảy khỏng có ý nghia về mặt tãm
sảng.
Dữ iiệu hạn chế cho thảy rầng hệ số thanh thải toản thân cùa
hydrochlorothiazid giảm ở cả người giả khỏe mạnh và người giá tăng
huyết áp so với người trẻ khỏe mạnh.
Không có thông tin về việc sử dung Valdesar Plus cho bệnh nhản suy thận
nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 milphủt) vả bệnh nhân đang lọc máu.
Vạisartan liên kèt chặt chẽ với protein huyết tương vả không được Ioại bỏ
báng cách tọc máu. trong khi hệ số thanh thải của hydrochlorothiazid đạt
được lả do lọc mảu.
Thanh thải thặn cùa hydrochlorothiazid xảy ra thông qua lọc thụ động vả
bải tiết tich cực vâo các tiều quản thận. Hợp chất nảy chủ yếu được Ioại bỏ
qua thận. do vặy chừc năng thặn có một ảnh hướng đán ' " " hoc
của hydrochlorothiazid.
Suy gan
Trong một thử nghiệm dược động hoc ở những
(n = 6) đến trung binh (n = 5), nồng độ vaisartan
tình nguyện khỏe mạnh.
Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng valsartan
nảng gan nặng. Bệnh gan khộng ảnh hưởng đá
hydrochlorothiazid.
Wo
I
-..—
CHỈ ĐỊNH
o Điều trị bệnh tảng huyêt áp nguyên phát ở người lớn.
~ Sự kết hợp Iiều cố định Vatdesar Pius được chi đinh cho bệnh nhân có
huyết áp không được kiềm soát đúng mức khi đơn tti liệu với vaisartan
hoảc hydrochlorothiazid.
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH sử DỤNG
Liều lượng:
t.ièu khuyến cáo khi dùng Valdesar Plus 80 mgl12.5 mg (80 mg vaiscrtanwễ
125 mg hydrochlorothiazid) hay Valdesar Plus 160 mgl25 mg (160 mg
valsartan và 25 mg hydrochiorothiazid) lẻ một viên nén bao phim mõi ngảy.
Khuyên các chuẩn liều cho từng thảnh phần riêng rẻ. Trong mỗi trường
hợp. nản tuân theo việc tăng liều chuẩn cho mỗi thảnh phần lên liều tiếp
theo để giảm nguy cơ hạ huyêt ảp vá các phản ứng có hại khác.
Có thể chuyến từ đơn trị Iiệu sang dang két hợp ở bệnh nhân có huyết áp
khộng được kiểm soát đúng mức khi đơn trị iiệu với vaisartan hoặc
hydrochlorothiazid. và phải tuân theo chuỗi iièu chuẩn được khuyên cáo
cho mõi thảnh phần,
Hiệu quả chổng tăng huyết áp đạt được trong vòng 2 tuân.
Ở đa số bệnh nhân, quan sát thảy hiệu quả tói đa trong vòng 4 tuần. Tuy
nhiên ở một vải bệnh nhãn. cỏ ihẻ cần đến 4 - 8 tuần mèu m. Điều nảy
nèn được xem xét trong thời gian chuẩn Iièu. _
Suv thân: Khóng cần điều chinh liều đỏi với bệnh nhân suy thận nhẹ đèn
trung bỉnh (Tốc ơộ tọc ơèu thận (GFR: Giọmerular FiltJation Rate) 2 30 mVphứt).
Do thảnh phần hydrochlorothiazid. chông chỉ định Vaidesar Pius ở bệnh
nhân suy thận nặng (GFR < 30 mVphủt) vả vỏ niệu. _
Suv oan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đén trung bình không kèm ứ mật. liêu
valsartan không nèn vượt quá 80 mg. Không cần điều chỉnh Iièu
hydrochlorothiazid đối với bệnh nhản suy gan nhẹ vả trung binh. Do thảnh
phần valsartan. chổng chỉ định Valdesar Plus ở bệnh nhặn suy gan nặng
hay xơ gan mật vá ừ mật.
Không cần điều chinh Iièu ở bệnh nhân cao tuồi.
Không khuyên các dùng Valdesar Plus cho trẻ em dưới 18 tuỏi do thiêu dữ
liệu v an toản vả hiệu quả.
Cách dùng
Nẻn uổng Vaidesar Plus 80 mg/i 2.5 mg (80 mg valsartan và 125 mg
hydrochlorothiazid) hay Vaidesar Plus 160 mgl25 mg (160 mg vaisartan vá
25 mg hydrochlorothiazid) với nước vả oó thể có hoặc khỏng có thức ăn,
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
o Mần cảm với valsartan, hydrochlorothiazid, những thuốc dẳn xuất
suifonamid khác. dằu đậu nảnh, dầu đậu phộng hoặc bất kỳ tá dược nảo
có trong thảnh phần cùa thuốc.
Phụ nữ có thai ở ba tháng thứ hai vả ba tháng thứ ba của thai kỷ.
Suy gan nặng. xơ gan mật và ứ mật.
Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phủt). vò niệu.
Giảm kaii huyêt kéo dâi. giảm natri huyêt. tăng caici huyét và triệu chứng
tăng acid uric huyết.
NHỮNG LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI sứ DỤNG THUỐC
Thaỵ đối chất điên oiái trom huvết thanh
Valsartan
Không khuyến cáo dùng đồng thời vởi thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ
kaii. muối thay thể chứa kati. hoặc những thuốc khác có thẻ lảm tảng nồng
độ kali (heparin. v.v…). Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh.
Hydroch/orothiazid _
Giảm kali huyêt đã được báo cáo khi điều trị với thuôo lợi tiểu thiazid, bao
gòm hydrochlorothiazid.
Cần thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyêt thanh.
Điều tri với thuốc lợi tiêu thiazid. bao gồm hydrochlorothiazid. oó liên quan
với hạ natri huỵết và nhiễm kiềm hạ clo huyết. .
Thiazid. bao gôm hydrochlorothiazid. lùm tảng bùi tiét magnesi qua nước
tiều vả có thẻ dấn đén ha magnesi huyết. Thuốc lợi tiêu thiazid lâm giảm
bải tiết caici. có thể dẫn đến tảng calci huyết. Đối vởi bệnh nhán điều trị lợi
tiếu. chảt điện giải trong huyêt thanh cần được xác định định kỷ ở những
khoảng thời gian thich hợp.
Bênh nhãn mết natri vá/hoăc mất thể tích
Những bệnh nhân dùng thuỗc lợi tieu thiazid. bao gồm hydrochlorothiazid.
cần được theo dõi những dấu hiệu lam sảng của mái cân bằng dich hoặc
cũện giải.
Những bệnh nhản mât natri vả/hoặc mát thẻ tich nặng. do dùng Iiẻu cao
thuốc Iợi tiều. triệu chứng ha huyêt áp có ihẻ xảy ra ở một vải ca hiém sau
khi bắt đằu điều trị với Valdesar Plus. Cần bù đủ muối vả dịch tfước khi bắt
dầu điều trị vởi Valdesar Plus.
8 n n n [ c
thich của hé thóno renin-anơiotens/n-a/dosteron
Ở những penh nhân mà chức năng thận có thể phụ thuộc vảo hoạt động
cùa_hệ thông renin-angiotensin-atdosteron (ví dụ bệnh nhân suy tim sung
huyêt nảng). điều tri băng thuóc ức chế enzym chuyền angiotensin oó Iièn
quan đẻn thiều niệu vá l hoặc nitơ-huyết tiến trién. vả trong những trường
hợp hiếm với suy thận cáp. \ảệc sữ dụng Valdesar Pius ở những bệnh
nhân bị suy tỉm mạn tính nghiêm trọng chưa được thiết lập.
Do đó có thế cho rằng vì sự ức chế cùa hệ thống renin-angiotensin-
aldosteron. việc sử dụng Valdesar Plus cũng có thẻ iiẻn quan với suy giảm
chức năng thận.Khòng sữ dụng Valdesar Pius cho những bệnh nhân nảy.
…
Khòng sử dụng Valdesar Plus đê điều trị tảng huyềt áp ở bệnh nhân hẹp
động mẹch thận một hoặc hai bên hoặc hẹp động mach thận ở bệnh nhân
tr khác v ' s
` c*ĩl có một thặn. vi urê huyết và creatinin huyêt thanh có thể tăng ở những
oệnh nhân nảy.
Chúng tặng ạldosteron nouvên oha't
Bệnh nhản với chứng tăng aldosteron trong máu nguyên phát khõng nẻn
được điều trị băngValdesar Ptus vì hệ thống renin-angiotensin của họ
khỏng dược kich hoạt.
-Hgg vạn đông mach chủ vá van hai lá. bênh cơ tim tắc nghẽn ghi đai
Như vởi tât cả cảc thuoc giản mạch khác. cần đặc biệt thận trọng khi chỉ
đinh ở những bệnh nhân bị hẹp động mach chủ hoặc van hai iá. hoặc bệnh
cơ tim tảc nghẽn phì đại (HOCM= Hypertrophic Obstructive
Cardiomyopathy).
Suv thân
Khòng ễn điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận có tốc độ ioc cằu
thặn (GFR) 2 _30 mllphút Phải theo dõi đinh kỳ nòng độ kali. creatinin vả acid
uric trong huyêt thanh khi Vatdesar Ptus được sử dụng ở bệnh nhan suy thận.
fflÉPJEểJJ
Hiện tại chưa có kinh nghiệm về sữ dụng an toận
vaIsartanlhydrochlorothiazid ở những bệnh nhản gán đây đã trải qua cây
ghép thận.
Suv g_au
những benh nhán suy gan từ nhẹ đén vừa khong kèm ứ mật. Valdesar
Pius nẻn được dùng thặn trọng.
u gsb ' n `
Thuộc lợi tiểu thiazid, bao gộm hydrochiorothiazid, đã được báo cáo Iảm
trằm trọng thèm hoặc kich hoạt Iupus ban đỏ hệ thổng.
Réi Ipan chgễến hóạ khác
Thuỏc lợi ti u thiazid. bao gồm hydrochlorothiazid. có thẻ thay đổi khả
năng dung nạp glucose vả tăng nồng độ trong huyết thanh của cholesterol.
triglycerid vả acid uric. Ở những bệnh nhán đái tháo đường cần <ủều chinh
liều insulin hoặc các thuôo hạ đường huyết dạng uống
Thiazid oó thẻ iảm giảm sự bải tiết calci trong nước tiếu vả gáy ra sự tảng
nhẹ vả khòng Iièn tục calci trong huyêt thanh mè khòng thảỵ có các rối ioạn
cùa sự ohuyến hóa calci. Tảng calci mảư được đánh dấu có the lả bằng chứng
cùa cường tuyên cặn giảp năm bèn dưới. Nên ngưng dùng thiazid trưởc khi
tiến hảnh ca'c kiềm tra chức nảng tuyến cận giáp.
Những trướng hợp phản ứng nhay cảm với ánh sáng đã được báo cáo với
thuốc iợi tiêu thiazid. Nện ngừng điếu trị_néu phản ứng nhạy cảm với ánh
sángxảy ra trong khi điêu trị. Néu thẩy cân phải dùng trở iại thuốc lợi tiêu,
thi cân phải bảo vè những vùng tiẻp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc UVA
nhản tao.
Phg nữ mạng [hại
Chải đối kháng thụ thể Angiotensin ti (AIIRAs = Angiotensin II Receptcự
Antagonists) khỏng nén được bắt đầu trong khi mang thai. Trừ khi cần thiẻt
điều trị AIIRAs tièp tục. hệnh nhán có kế hoạch mang thai nẽn được thay đỏi
phương phảp ơièu trị chộng tăng hưyết áp khác oó tinh an toản để sử dụng
irong thai kỷ, Khi được chấn đoán mang thại nên dững ngay tập tức việc điêu
tn' băng AIIRAS. vả nẻu thich hợp. nẻn bảt đâu liệu pháp thay thẻ.
T n uát
Nên thận trọng với những bệnh nhán đã có quá mẫn truớc đó với cảc chất
đối khảng thụ thể angiotensin II khảo. Phản ứng quả mẫn với
hydrochlorothiazid có nhiêu khả náng xảy ra ở những bệnh nhán bị dị ứng
vá hen suyễn.
Khỏno dung nao oalactose. thiếu Laoo lactase. kém hấp ihu oiucgsg—
gglạgtose
Bènh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose,
thiếu hụt Lapp Iectase hoặc kém háp thu glucose-galactose khỏng nẽn
dùng thuốc nảy.
ngilhin
khỏngsừciụngihuócnáydnhệnh ntánquárhạytảmvóiđặmhÔnghoặcđậunảrh
sữ DỤNG TRONG THỜI KÝ MANG THAI VÀ cuo con BÚ
Mang thai
ổãđ
Việc sử dụng cảc chât đổi kháng thụ thể Angiotensin ll {AIIRAs) khỏng
được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chóng chỉ định sử dụng
AltRAs trong ba tháng thứ hai và ba tháng thứ ba cùa thai kỳ. .
Bằng chứng dich tễ Iièn quan đẻn nguy cơ gây quái thai sau khi tièp xúc
với các chât ức chế ACE trong ba tháng đầu của thai kỳ đã không được
kêt luận; tuy nhiên khòng thẻ loai trừ một sự gia tăng nhỏ nguy cơ.
Trong khi không có dữ Iiệu địch tễ học được kiềm soát về nguy cơ của các
chất ức chế thụ thể Angiotensin tt (AIIRAs). những rùi ro tương tự vẫn có
thẻ tòn tại. Trừ khi cần thiết điều trị AIIRAs tiép tục. bệnh nhản có kẻ hoach
mang thai nèn thay đồi phương phảp điều trị chống tăng huyềt áp khác có
tinh an toản để sử dụng trong thai kỳ. Khi được chẩn đoán mang thại. nẻn
dững ngay lập tức điều trị bằng AIIRAs vả nếu thích hợp' nên băt đảo iiệu
pháp thay thè. ỹ
Việc điều trị bảng AIIRAs trong ba tháng thứ hai vả thứ ba cùa thai kỳ
được biẻt lả áy độc cho thai nhi ở người (giảm chức năng thậm thiếu ôi,
chặm phát tri n sự hoá xương hộp sọ) vả độc tinh sơ sinh (suy thận. hạ
huyết áp, tăng kaii mảu). _
Nếu phải tiếp xúc AIIRAs từ ba tháng thứ hai cùa thai kỳ. khuyên các cán
phải kiểm tra siêu âm chức năng thận vả hộp sọ.
Trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng AIIRAs nẽn được quan sát chặt chẽ hạ huyêt áp.
ẸỵQroch/gggtfflạzIQ
Có it kinh nghiệm với hydrochlorothiazid trong thai kỳ. đặc biệt lá trong 3 tháng
đâu tiên Những nghiên cứu trèn động vật tả khòng đù. Hydrochlorothiazid
3/4
qua được nhau thai. Dưa trèn cơ chế dược lý tảo động cùa
hydrochlorothiazid. sử dụng nó trong 3 tháng thứ hai vả thứ ba có thẻ tảm
hại đẽn sự truyền dich cùa nhau thai và oó thẻ gáy tảc dụng lèn thai nhi vả
trẻ sơ sình như vảng da. rối Ioạn cân bằng điện giải và giảm tiều cầu.
Cho con bú _
Không có thòng tin vê việc sử dụng valsartan trong thời kỳ cho con bủ.
Hydrochlorothiazid được bải tiết trong sữa mẹ. Do đó. tron thời kỳ cho
con bú khộng được sử dụng Vatdesar Pius. Phương pháp điẵu tri thay thể
an toản trong thời gian cho con bú thi thich hợp hơn. đặc biệt là khi nuôi
trẻ sơ sinh hoặc sinh non.
TÁC ĐỘNG CÙA Thuoc KHI LẢI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Khóng có nghiên cứu vê ảnh hướng cùa Valdesar Plus trèn khả năng tái
xe vả sử dụng máy móc. Khi iái xe hay vặn hảnh máy móc. khả nảng
chóng mặt hay mệt mỏi có thể xảy ra.
TƯỜNG TẤC THUỐC .
Tương tảc iièn quan đên cả valsartan vả hydrochlorothiazid
th'ng khgỵ_éa cáo sử ơuno đỏng tnơa
Lithium
Nông độ Iithium trong huyêt thanh tăng_có hòi phục và độc tinh đã dược
bảo các trong quả trinh sữ dụng đòng thời các chất ức chế ACE
(angiotensin converting enzyme) vả thiazid, bao gồm hydrochlorothiazid.
Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng đồng thời valsartan vả Iithium.
khỏng nèn két hợp hai thuốc nảy. Nếu thảy sư kẻt hợp lả cần thiết. cần
theo dõi cản thận nồng độ Iithium trong huyết thanh.
Thán trong khi sử gung fflầng mg '
Các thuốc chống tăng huyêt áp khác
Valdesar Pius có thẻ tám tăng tác dụng của các thuốc chống tảng huyết ảp
khác (ví dụ như thuốc ACEI, chẹn beta` chẹn kẻnh mlci).
Các amln hoạt mẹch (amin pressor) (ví dụ noradrena/in, adrena/in)
Có thế giảm đáp ứng với các amin hoạt mach nhưng khộng đủ để ngán
cãn việc sử dụng chúng,
Thuốc kháng viêm khóng steroid (NSAIDs Non-steroida/ anti-
inf/ammatory medicines), bao gồm thuốc úc chẻ chọn lọc COX-2, acid
acetylsalicylic ị> 3 g/ngáy), vả NSAIDs khỏn chọn lọc.
NSAIDs có th iảm giảm tác dụng hạ huy t áp của cả thuôo đói kháng
angiotensin II và hydrochiorothiazid khi dùng đồng thời. Hơn nữa, sử dụng
đòng thới Valdesar Pius vả NSAIDs có thể đưa đến suy giám chức năng
thận vả tăng kali huyết. Do đó, cần theo dõi chức nảng thận khi bắt đầu
điêu trị. cũng như bù đủ nước cho bệnh nhân.
Tương tác liên quan đẻn valsartan
Khóm khuvến cáo sử dung dỏnơ thời
Thuốc lợi tiêu giữ kali. bo sung kali. muối thay thế có chứa—
khảo có thẻ lâm tăng nồng độ kali. ? \
Nẻu một thuốc có ảnh hưởng đến nồng độ kaii mả cầp "\`
valsartan. cần theo dõi nòng độ kali trong huyềt tương. _. \'1- \
Khóng có tuvng tác UU HẠN\Ệ
Trong các nghiên cứu tương tảo thuốc với valsartan, khộ'ng thậFt
có ý nghĩa Iảm sảng với vaisartan hoặc bảt kỳ các chảt'sau đ '
warfarin, turosemid. digoxin. atenolol. indomethacin. ỦW
amlodipỉn. glibenclamid. Digoxin vả indomethacin có thể/tựưp
thảnh phèn hydrochlorothiazid của Vaidesar Plus. ,w` '
Tương tác liên quan đẻn hydrochlorothiazid
Thản irong khi sử dung đồng mot
Những thuốc liên quan đén mắt kaii và hạ kaii mảu (vi dụ như thuôo iợi tiều
bâi tiét kati. corticosteroid. thuốc nhuận trảng. ACTH. amphotericin.
carbenoxolon. penicillin G. acid salicylic và các dãn xuất).
Nếu các thuốc nảy được chỉ định dùng phổi hợp với hydrochlorothiazid-
valsartan. cần theo dõi nồng độ kali trong huyêt tương. Các thuốc nảy có
thẻ lảm tản tảo dụng của hydrochlorothiazid trẽn kati huyết thanh.
Những thu có thể gảy nhlp tim thải rất nhanh (thất nhanh)
— Thuốc chống loạn nhịp nhóm la (như quinidin, hydroquinidin,
disopyramid)
— Thuốc chóng loạn nhi nhóm ill (như amiođaron. sotaiol. dofetilid.
— Một số thuốc ch ng ioạn thằn (như thioridazin. chiorpro
Ievomepromazin. trifluoperazín. cyamemazin. sutpirid. sultoprtd. am prid.
tiaprid. pin’io`zid. haloperidol, dropen'dot) ;
' Khác (VLdụgpepridil. cisaprid. diphemanil, erythromycin iV, h,
ketanserin: mizolastin. pentamidin. sparfioxacin. tertenadin. vinca'
Do nguy cơ hạ kali máu. hydrochlorothiazid nèn thận trong khi k
các thuốc có thể gây nhanh thắt.
Glycosid digitalis _ _
Thiazid tảm hạ kali huyết hoặc magnesi huyêt, bắt đằu điêu tri bảng
digitalis oó thề gảy loạn nhip tim.
Các muối calci vá vitamin D
Khi dùng thuốc iợi tiều thiazid. bao gồm hydrochlorothiazid, với vitamin D
hoặc với các muói calci có nguy cơ Iảm tảng calci trong huyêt ; …: =.
Thuốc trị đái tháo đuờng (thuốc ơẹng uỏng vả insulin)
Điêu trị với một thiazid có thể ảnh hưởng đẻn sư du .
điều chỉnh liêu lượng của thuốc trị đái tháo đường.
Metfonnin nẻn được sử dụng một cách thận trọn vi nr _
gây ia bời suy chức năng thận có thẻ Iiẻn quan đ n hy .,
Chẹn beta vá diazoxid
Sử dụng đòng thời thuốc lợi tiều thiazid, bao gòm
thuốc chẹn beta có thẻ lám tảng nguy cơ tăng đườn
thiazid. bao gòm hydrochlorothiazid. có thề tảm tăng t
huyết của diazoxid. J»W
Thuóc sử dụng trong ớẻu trị bệnh gút (probenecid, sulũnpyrazon vá
aI/opurinol)
Cần điều chinh Iièu iượng thuôo gây bải tiết uric niệu vì hydroợvlorothiazid
oó thẻ lảm tăng nòng độ acid uric trong huyết thanh. Có thể cằn thiết tảng
lièu probenecid hoặc sulfinpyrazon Sử dụng đồng thời thuốc lợi tièu
thiazid bao gồm hydrochlorothiazid có thẻ Iảm tảng tỷ iệ phản ứng quá
mẫn vởi aliopurinot.
Thuốc kháng tiết acetylcholin (ví dụ atropìn. biperiden)
Sinh khả dung của thuốc iợi tiều dạng thiazid có thế được tảng lèn bởi các
thuôo kháng tiết acetylcholin rõ rảng iả do giảm như động ruột và tỷ lệ rỗng
dạ dảy.
Amantadin
Thiazid. bao gồm hydrochlorothiazid. có thẻ lảm tăng nguy cơ tác dụng
phụ gây ra bời amantadin.
Nhựa cholestyramin vá cholestipoi _
Sự hấp thu cùa thuôo lợi tiều thiazid. bao gòm hydrochlorothiazid, bị giảm
xuống khi có sự hiện diện của nhưa trao đỏi anion.
Thuốc độc tế bảo (ví dụ cyciophosamid, methotrexat)
Thiazid, bao gòm hydrochlorothiazid, có thề lảm giảm sự bải tiết qua thận
của các thuôo gảy độc tế bảo vá có nguy cơ gây ức chế tủy xương của
bệnh nhân.
Thuốc gián cơxuơng khỏng khử cực (ví dụ tubocurarìn)
Thiazid. bao gồm hydrochlorothiazid. tăng tảo động của các chảt dấn xuảt
nhựa cây cura.
Ciciosporin _
Dùng đồng thời với ciclosporin có thẻ tảng nguy cơ tảng uric máu vả biên
chứng kiều gủt.
Rwu, thuốc mê và thuốc an thản
Có khả nãng xảy ra hạ huyêt áp thế đứng.
Methyldopa
Đã có báo cáo riêng biệt về thiếu máu tán huyết ở những bệnh nhân được
điều trị đòng thời với methyldopa vả hydrochlorothiazid.
Carbamazepin
Bệnh nhân dùng đòng thời hydrochlorothiazid với carbam_azepin có nguy cơ
hạ natri máu Do đó những bệnh nhân nảy cản được tư vân vẻ khá náng xảy
ra phản ứng hạ natri máu. và cản được theo dõi phù hợp.
Mỏi truớng cán quang iod
Trong trường hợp thuóc lợi tíẻu gảy ra tinh trang mất nước. có tăng nguy
cơ suy_ thận câp. đặc biệt lá với liều lượng cao cùa sản phấm iod. Bệnh
nhân cần được tải bù nước tnrờc khi dùng thuốc.
DỤNG KHỎNG MONG MUỐN
ihản ứng bảt lợi đã được báo cáo trong cảc thử nghiệm lâm sảng
ỔNG 'c~ t quả th! nghiệm xảy ra thường xuyên hơn với vaisartan cộng với
› _ vdr othiazid so vởi giả dược vả các báo cáo sau khi lưu hảnh trên
NH'ẸỈ' Hfflịpửữ ược trinh bảy dưới đây theo hệ thỏng cơ quan Phản ứng có
JUỌchại đã ảy ra với mõi thảnh hần riêng rẻ nhưng khờng gặp trong các
thứ n lâm sản trong khi đi u trị với vaisartanlhydrochlorothiazid.
Đ n ứng b t iợi cùa thuôc được sắp xêp theo tần số thường gặp
tièn theo quy ước sau: rất phổ biến (› 1/10); phổ biến (2 1/100
' |10); không phổ biến (2 111 000 đến < 1/100); hiém (z mo. 000 đến
.;000) rất hiềm (< 1/10 000) không được bỉết đén (khỏng thể ước tính
từ dữ tiệu có sẵn) Trong mỗi nhóm tần số phán ứng có hại được xếp
hạng theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Bảng 1. Tần số phản ửng bắt lợi với valsartan | hydrochlorothiazid
hóa và dinh
nước
kinh
Ho
Phù
ttèu hóa
Tiêu
vá mô liên
Đau cơ
cơ
Tảng acid uric bilirubin vè creatinin
thanh. Hạ kaii hẵẵết hạ natri huyẻt tảng ure
tính
W
4/4
'
hằn riên r'
Các phản ứng bất lợi trước đảy được báo cáo với một trong các thảm
phân riêng rẻ có thẻ có khả năng cũng xảy ra với Valdesar Plus. ngay cả
khi khòng quan sải tháy trong các thử nghiệm lâm sảng hoặc trong khoáng
thời gian đưa ra thị trường.
2. Tẩn số
máu vả
bất với valsartan
Khỏng được ứng dị ứng khác bao
thanh
thanh natri
loan tat tai
máu
Viêm
Đau
vá
Báng 3. Tản số phản ứng bát lợi với hydrocholothiazid.
Hydrochlorothiazid đã được kê đơn rộng rãi trong nhiều nãm thường
xuyên với iièu lượng cao hơn so vời Iièu dùng trong Valdesar Plus Các
phản ứng phụ sau đây đã được báo cáo ở những bệnh nhân đượci đ èu tiị
đơn với thuôo tiều thiazid bao
vả
có ban
bach hạt. bạch
tán
hò
Đau hộ viêm vả
tiêu hóa
nôn
tiêu hóa
thèm ăn
Táo
Viêm
da vả mô dưới da
vả hinh
ánh
Viêm mach máu hoại
nhiễm
nh
ban
và hoai
ban
Thông cnc bảo sỹ những tảc dụng không mong
khi sử dụng thuốc.
QUẢ LIÊU VÀ CÁCH xứ TRÍ
Mfflg Quá iièu valsartan có thể dẫn đéo hạ huyết áp rõ rệt có thẻ
dản đén trầm cảm trụy tuần hoản vá/hoặc sốc. N oải ra cảc dáu hiệu vả
triệu chứng sau đáy có thể xảy ra do dùng thuẳc quá iiều thảnh phần
hydrochlorothia_zidz buồn nôn buồn ngủ giảm thề tich vả rói Ioạn điện giải
liẻ_n qu_an đén rổi loạn nhịp tim vả co thắt cơ
:Các biện pháp điều trị phụ thuộc vảo thời gian vả ioại thức ăn thức
uòng đưa vảo dạ dảy vả độ nghiêm trọng cùa cảc triệu chứng Ổn định điều
kiện tuần hoản quan trọng hảng đầu
Néu hạ huyết áp xáy ra bệnh nhản cần được đặt trong tư thế nầm ngữa,
nhanh chóng bổ sung muôi và thẻ tich
Valsartan khỏng thề thải trữ bãng lọc máu vi nó gặn kết mạnh vởi huyết
tương trong khi có thẻ Ioại bỏ hydrochlorothiazide bằng cách lọc máu
ĐIỀU KIỆN BÀO QUÁN: Bảo quản ở nơi khô. nhiệt
trong bao bì góc
9ấP
30°C.
_ gạooo 64.C_ }
HAN oùnc: 36 tháng kế từ ngảy sản xuái Khônf ’“Q pDJỒ_GEẸMv tìg
sữ dụng ' i,, miicii iiHiẸtl HUU iiịii ’1
Cơ SỞ SÀN XUAT.BaIkanpharma — Dupnlts ~1
3 Samokovsko shosse Str. 2600 Dupnttsa - Bu `_aygi .
NGÀY XEM XÉT SỦ’A ĐOI, CẬP NHẬT LAI Nội `ợ _
sứ DỤNG THUOC c-
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng