W Nfizciojco 111 '1142
Label on the outer packings
BỘ Y TẾ
cuc QUÀN LÝ DƯỌC
. ____z_____ A
VALDESAR PLUS
Valsartan | Hydrochlorothlazlde
Oral route
Manufactured by | Sản xuđt bởi:
Inlkanphnrmn — Dmllu AD
3 Samohovsko shosse Str. 2600 Dupnitsa ~ Bulgaria
@ ` Origin/XuătxttBulgaria
J fili ,.L L . "ìâ—
111… 11 W Liliile 1
Bcnmớckeđơn
VALDESAR PLUS RegNo.lSĐ/ử
Valsartanl Hydroclomhìazld '
V1ên nén bao ph1m dùng uóng /Q
mm phấn: … vltnnén bao ph1m chửa: Cnmillnm fach LLLm-cched tabiet cc…ếiLn’I
Valsartan BO mgvâ Hydroclorothlazld 12.5 mg. Vaisartan 00 mg. Hydtochloroth1azide 1
Đ…g dùng: uõng. lndlntious. powloơy … of
cLiLaịm.ddidùng.ueu dùng vlckùòng admhlslntlon and manfumaLon. See ~, +,
tin khic Xem trong tờ hưởng dấn sủ dụng the patlent 1eaflet enclosed. \\
kèm theu Store ai temperahne below 30'C In the
Bảo quán Ở nh1ệt dộ khỏng quá 30"C. trong orlglnal packaglng.
1… bìoõc _ mcmeruuvme wma… LEAFLET aeroae
oọcnuươuc olusửoụuc niuch KHIDUN_G. usa
mmoóc m… xu TẦM NHÌN vA TẦM va cua mv THE MEDICINE ourotme REALH mo
nưm snsm OF CHILDREN.
Cơ sở nhịp Nư:
BI Sf1`ld HVSEICI’IVA
100%
Box of4 blistersx7ũIm-coated tablets E ]
mu 60 mg Hydiochlotcihlz . e
Fllm-mled tablets
Llhưiphuma - Dupnltn AD - Gulgeria
VALDESAR PLUS M V-h~ —
VaismanEOmg.
. M
lolhlazide 125 mg Vl1sưtan 00 mg Hydrochlomthkzide 12.5 mg - ~
8ka Flimfođttd Lablets Hlm-coaled '
tsa AD — lulgnrbl Baihnphmna— Duantsa AD ~ Bulguh Balkanphuma - Duan
J VALDESAR PLUS W VALDESAR PLUS … » ~.
5 Valsartin 80 mg Hydrochlomlhlazidt 12.5 mg Vaisartan 00 mg, Hydrtxhlomthlazlde 125 mg _. '
Flrwccmed tablets Fllm-mated LahIets . l Of
' L — l` ,, ` AD — ', ' ' “ ' iw—Dupnìlsi AD — !ulgala lễ-
PLUS mm VALDESAR PLUS 0…11215… VALDESAIỄ *
ydrochidbthlallde 12.5 mg Valsanan 80 mg Hydrochlomthlazde 12.5 mg Valumn 90 mg, PS .
-coatzd tablets HIm-coated tablets Flhr ~
. .. r, ~f`r' AD- . .…. rt
— Dupultn AD —" '.
' PLUS M VALDESAR PLUS J
— i ide12.5 mg Valman mm Hydmthlurothhride lí
FHmfoated tablets
Balkanphuma - Duanha AD - Bui
1000/o
\
\"4
\
"O
, _ lạ
-Ờu
Hướng dẫn sử dụng thuốc
VALDESAR PLUS
Vaisarưm vả hydrochlorothiazid - Viên nẻn bao phim
Đọc kỹ hướng dẩn sử dụng trưởc khi dùng
Đỏ xa ảm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thuôc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
THÀNH PHẢN:
Hoạt chát:
Valdesar Plus 80 mgl12.5 mg: Mỗi viên chứa 80 mg valsaitan vả 12.5 mg
hydrochlorothiazid
Valdesar Plus 160 mg/25 mg: Mỏi viên chứa 160 mg valsartan vá 25 mg
hydrochlorothiazid
Tá duọơ.
Viên nhãn: Cellulose microcrystaiiin. Iactose monohydrat. natri
croscarmellose. Providon K29—32, bột talc. magnesi stearat, silica colioidal
khan.
Bao phim: Valdesar Plus 80 mgl12,5 mg: Opadry li 85G34642 hòng.
Valdesar Plus 160 mg/25 mg: Opadry 11 85623675 cam.
DẠNG BÀO CHẾ CÙA THUỐC: LAèn nén bao phim.
QUY cAcn ĐÓNG GÓI: Hộp 4 vì x 7 vién nén bao phỉm
cAc DẬC TINH oược LÝ
Cảc đặc tính dược lực học
Nhóm dược ly’: đối kháng Angiotensin Il vả thuốc lợi tiều, valsartan vá
thuốc lợi tiều.
, Mã ATC: CO9D A03.
Valsartan/hydrochlorothiazid
Trong một thử nghiệm có kiềm soát. ngẫu nhiên. mù đòi ở những bệnh
nhán không kiềm soát được với hydrochlorothiazid 12.5 mg, sự giảm huyết
áp tâm thultâm trương trung binh Iởn hơn đáng kế đã được quan sảt vởi
phói hợp của valsartan/hydrochlorothiazid 80/12,5 mg (14.9111,3 mmHg)
so với hydrochlorothiazid 12.5 mg (5,2/2,9 mmi-ig) vả hydrochlorothiazid
25 mg (6.8/5.7 mmi-ig). Ngoài ra, có một tỷ iệ nhiêu hơn đảng kể cùa bệnh
nhản đáp ứng (huyêt áp tảm trương < 90 mmHg hoặc giảm 2 10 mmHg)
với valsartanlhydrochlorothiazid 80/12.5 mg (60%) so với hydrochlorothiazid
12.5 mg (25%) vá hydrochlorothiazid 25 mg (27%).
Trong một thử nghiệm có kiêm soát, ngẫu nhiên, mù đỏi ở những bệnh
nhán khỏng kiếm soát được với vaisartan 80 mg. sự giảm huyêt ảp tảm
thultâm trương trung binh lớn hơn đảng kẻ đã được quan sát với phối hợp
của vaIsartanlhydrochlorothiazid 80112,5 mg (9,8/8.2 mmHg) so sánh với
valsartan 80 mg (3.9/5.1 mmHg) vá vaisartan 160 mg (6,5/6.2 mmHg).
Ngoải ra, có một tỷ iệ đáng kẻ bệnh nhản dáp ứng nhiều hơn (huyết ảp
tâm trương <90 mmHg hoặc giảm z10 mmHg) với
valsartan/hydrochiorothiazid 80112.5 mg (51%) so với valsartan 80 mg
(36%) và valsartan 160 m (37% ).
Trong một thử nghiệm thi tkế thừa số, có kiềm soátg1ả dược. ngẫu nhiên.
mủ đỏì để so sánh Lièu phói hợp khác nhau của
vaisartanlhydrodwlorothiazid vởi ca'c thảnh phản tương ứng của chủng, sự
giảm huyết áp tam thu!tảm trương trung binh iớn hơn đáng kẻ đã được
quan sát với phói hợp cùa valsartan/hydrochlorothiazid 80/12,5 mg
(16.5l1.8 mmHg) so sánh vởi giả dược (1,9l4,1 mmHg) vả cả hai
hydrochlorothiazid 12.5 mg (7,317,2 mmHg) vả valsađan 80 mg (8.8/8.6 mmHg).
Ngoải ra. có một tỷ iệ đáng kể bệnh nhân đáp ứng nhiều hơn (huyêt áp
tâm trương <90 mmHg hoặc giảm 2 10 mmHg) với
vaisartanlhydrochlorothiazid 80/12.5 mg (64%) so vởi giả dược (29%) vả
hydrochiorothiazid (41 %).
Trong một thử nghiệm có kiêm soát. ngải: nhiên, mù 661 ở những bẻnh
nhản không kiêm soát được với hydrochlorothiazid 12.5 mg, sự giảm huyết
áp tâm thultãm trương trung bình lớn hơn đáng kẻ đã được quan sát vói
phói hợp cùa valsartanlhydrochlorothiazìd 160/12,5 mg (12,4l7,5 mmHg) so
sảnh vởi hydrochlorothiazid 25 mg (5.6/2,1 mmHg). Ngoải ra. có một tỷ lệ đáng
kể bệnh nhán đáp ứng nhiều hơn (huyêt áp < 140/90 mmHg hoặc huyết áp
tâm thu giảm 2 20 mmHg hoặc huyết áp tám trương giảm 2 10 mmHg) với
valsartanlhydrochiorothiazide 160/12.5 mg (50%) so với hydrochlorothiazid
25 mg (25% ).
Trong một thử nghìèm cộ kiếm soát. ngảu nhiên, mù đôi ở những bệnh
nhản khỏng kiêm soát được trên valsartan 160 mg. sự giảm huyết áp tâm
thultám trương trung binh Iởn hơn đáng kế đã được quan sát với cả hai phối
hợp cùa valsartan/hydrochiorothiazid 160/25 mg (i4.6|11.9 mmHg) vả
valsartan/hydrochlorohiazid 160/12.5 mg (12.4110,4 mmHg) so sánh với
valsartan 160 mg (8,718.8 mmHg). Sự khác biệt trong việc giảm huyết áp giữa liều
160/25 m và liêu 160/12.5 mg cũng đai ý nghĩa thỏng kè. Ngoải ra, có một tỷ
lệ đáng ke bệnh nhán đáp ứng nhiêu hơn (huyết áp tảm trương <90 mmHg
hoặc giảm 210 mmHg) vởi vaisartanlhydrochiorothiazid 160/25 mg (68%)
vả 160112.5 mg (62%) so sánh vởi valsartan 160 mg (49 %).
Trong một thử nghỉộm thiét kế thừa sò. có kiếm soát giá dược. ngẫu nhiên,
mù đỏi so sánh những iièu phỏi_ hợp khảo nhau cùa
vatsartan/hydrocfflorothiazid với các thảnh phân tương ứng cùa chúng, sự
giảm huyết áp tảm thultâm trương trung binh lớn hơn đảng kẻ đã được
quan sát với phối hợp cùa valsartanlhydrochlorothiazid 160/12.5 mg
(17.8l13.5 mmHg) vả 160/25 mg (22.5/15.3 mmHg) so với giả dược
(1.914.1 mmHg) vả các đơn trị liệu tương ứng. tức lả. hydrochlorothiazid
12.5 mg (7.317.2 mmHg). hydrochiorothiazid 25 mg (12.7/9.3 mmHg ) vả
vaisartan 160 mg (12,1/9,4 mmHg). Ngoài ra, có một tỷ lệ đảng kè bệnh nhân
đáp ứng nhiêu hơn (huyêt áp tám trương <90 mmHg hoặc giảm 2 10 mmHg)
với valsartanlhydrochiorothiazid 1 60|25 mg (81 %) vả
vaisartan/hydrochlorothiazide 160/12.5 mg (76%) so với giả dược (29%) vả
các đơn tn” Iiệu tương ứng, tức lả. hydrochlorothiazid 12.5 mg (41%),
hydrochiorọthiazid 25 mg (54%). vả vaisartan 160 mg (59%).
Sự giảm nông độ kali trong huyêt thanh phụ thuộc vảo liều xảy ra trong các
nghiên cứu lâm sảng có kiêm soát với valsartan + hydrochlorothiazid.
Giảm kali huyêt thanh xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân dùng
25 mg hydrochlorothiazid so với những bộnh nhản dùng 12.5 mg
hydrochlorothiazid. Trong các thử nghiệm lâm sảng oó kiềm soát với
valsartan/hydrochiorothiazid. tác dụng Iảm giảm kaii của hydrochlorothiazid
được ngăn cản do tác dụng giữ kali của valsartan.
Tác dụng có lợi cùa valsartan trong phối hợp với hydrodũorothiazid trẻn trạng
thải bệnh vả ti iệ tứ ỵong do bệnh timmạch hiện nay chưa được biết.
Nghiên cứu dịch tê học đã cho thây điều trị lâu dái với hydrochlorothiazid
Iảm giảm nguy cơ trạng thái bệnh vả ti iệ tử vong do bệnh tim mạch.
Valsartan
Vaisartan lả một chát đói kháng Lhư thề angiotensin Il (Ang 11) đặc hiệu vả
có hoat tinh qua đường uống. Nó tác động chọn loc trẻn thụ thể AT1. thụ
thể nảy kìẻm soát những hoạt động đã biết của angiotensin Il. Nồng độ
Ang 11 tăng lèn trong huyêt tương sau khi dùng thuốc chẹn thụ thể AT. với
valsartan oó thẻ kich thích các thụ thể AT2 không bị khóa vả điều nảy lảm
cán bằng hiệu quả cùa thụ thể ATị. Vaisartan không có bảt cứ hoạt động
chủ vặn từng phần nảo đối vởì cảc thụ thể ATị vả có ái lực với thụ thể AT,
mạnh gảp 20.000 lần so vởi thụ thể AT2. Valsartan khỏng gản két hay chẹn
cảc thụ thể hormon khác hoặc các kènh ion được biết lả quan trọng trong
việc điều hòa tim mach.
Valsartan khỏng ức chế ACE. còn được gọi lả kininase 11. nó chuyền đỏi
Ang l thảnh Ang II và thoái hóa bradykinin. Vi khỏng oó hiệu lực trèn ACE
vả khỏng Iảm bradykinin hoặc chất P hoạt động. thuốc đối khảng
angiotensin 11 có thể gây ho. Trong các thử nghiệm lâm sảng so sánh
valsartan với một chất ức chế enzym chuyên ACE, tỷ lệ mắc ho khan thảp
hơn đảng kè (P <0,05) ở những bệnh nhân được điều trị với valsartan so
với nhóm ức chế enzym chuyền ACE (2.6% so với 7.9% tương ứng).
Trong một thử nghiệm iảm sảng trên bệnh nhân có tiền sử ho khan tro ,
khi điều trị thuôo ức chế enzym chuyền. 19.5% bệnh nhán điều tri ỹỔ
vaisartan vả 19.0%_bệnh nhản điếu trị bằng ihuóc lợi tiếu thìazid b` _
với 68.5% người điêu trị băng thuôo ức chế ACE bị ho (P < 0,05 ).
Valsartan điêu trị cho bệnh nhản tăng huyết áp vá Iám hạ huyé
khỏng ảnh hưởng nhip tim. Trong hảu hét các bệnh nhân. sau
một Iièu duy nhảt, tác dụng chống tãng huyết áp xảy ra trong v`
vả hạ huyết áp tối đa đạt được trong vòng 4 - 6 giờ. Hiệu quả
dải hơn 24 giờ kế từ khi dùng_thuốc Trong quá trinh dùng Iièu lặp 1
độ giảm tói đa huyêt ảp với bat kỷ liêu nảo thường đạt được trong vỏ
tuần vả duy trì trong suốt quá trinh điều trị dải hạn. Nếu Phôi hợp
hydrochlorothiazid. có thể tăng thèm mức hạ huyêt ảp đáng ke.
Ngưng dùng valsartan đột ngột không gảy tăng huyêt áp hòi ứng hoặc cảc`
tậc dung phụ trẻn lám sảng khác. , ›,
Ở những bệnh nhản tảng huyết áp kèm bệnh đái tháo đường týp 2 vảc \
microalbumin niệu. valsartan giúp lảm giảm bải tiết albumin trong nước m
tiếu. Nghiên cứu MARVAL (Micro Albuminurìa Reduction with Vaisartan: `
giảm microalbumin niệu với Vaisartan) đánh giá việc giảm bảí tiết albumin
trong nước tiều (UAE; Urinary Albumin Excretion) của vaisartan (80 — 160 . L
mgli liều) so với amlodipỉn (5 - 10 mgl1 liều). trẻn 332 bộnh nhân đái tháo~fỀ
đướng tỷp 2 (trung bình 58 tuổi; 265 nam giới) với microalbumin niệu ~`*ẳ_
(valsartan: 58 LLg/phút', amlodipỉn: 55,4 ụg/phút). huyết áp bỉnh thường 15
noae cao va co chưc năng thặn bảo tòn_(creatinin huyêt < 120 ụmoill). ẹ_,
tuần thứ 24. UAE đã giảm (p < 0.001) gân 42% (- 24.2 ựg/phút; 95% C:
- 40,4 đên -19.1) với valsartan vả khoảng 3% (- 1.7 ụglphút. 95% 01: - 5.6
đến 14,9) với amlodipỉn mặc dù tỷ lệ giảm huyêt ảp tương tự ở cả hai
nhóm. Nghiên cứu DROP (Diovan Reduction of Proteinuria. giảm protein
niệu Diovan) tiép tục xem xét hiệu quả cùa vaisartan trong viec giảm UAE
trẻn 391 bệnh nhân tăng huyết áp (huyết áp = 150/88 mmHg) với bệnh đái
thảo đường tuýp 2. albumin niệu (trung binh = 102 LLg/phút; 20- 700 pglphủt)
vả chức năng thặn bảo tồn (creatinin huyết thanh trung binh = 80 umolll).
Bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên một trong 3 Iiẻu vaisartan (160, 320 và
640 mgl1 liều) vả đìều trị trong 30 tuần. Mục đích của nghiên cứu nây iâ để
xác đinh iiều tói ưu cùa vaisartan để giảm UAE ở benh nhản tảng huyêt áp
kèm bệnh đải tháo đường tuýp 2. Ở tuần so, sự thay đổi tỷ lệ phần trảm
UAE giảm đáng kể gần 36% so với ban đằu dùng valsartan 160 mg (95% Ci:
22 — 47%), vả gần 44% với valsartan 320 mg (95% CI: 31 — 54%). Điêu nảy
kết iuặn rằng khi dùng 160 - 320 mg valsartan có giảm lảm sảng UAE trẽn
bệnh nhân tảng huyêt áp kèm bệnh đái tháo đường tỷp 2.
Hỵdrgffllgrgthiạziợ
Hoat động chủ yếu cùa thuốc lợi tỉếu thiazid xảy ra ở
thận. Trong vò thận, nộ gán kèt với 1 thụ thẻ có ái iực ’ _
dụng iợi tieu vả ức chè sự vặn chuỵển NaCỊ trong ốngfẤ ._
của các thiazid thòng qua sự ức chè chât đông vận ' ' _ '
chắp vị tri của 01 '. do đó ảnh hưởng dén cơ chế tải h pải… chắgh'gfflải:
trực tiếp Iảm táng sự bải tiét natri vả ciorua với mưcặộ,iirơn ươủ
gián tiếp qua tác dụng lợi tiểu lả'm giảm thể tich hu êt tuẵỊpĩgÀfflị
tăng cường hoạt động renin huyêt tương. tảng sự tiết aiđ ,L .
bảì tiết kaii trong nước tiếu. vả giảm nòng độ kaii trong h
~
lìèn kẻt renin—aldosteron qua trung gian angiotensin II. do đó khi dùng phói
hợp với vaisartan. sự gìảm kali trong huy t thanh it hơn như đã thấy khi
đơn trị liệu với hydrochlorothiazid.
Các đặc tỉnh dược động học
ỵạlsanan / hỵdcocfflgrg;higziợ
Tác đụng toản thản của hydrochlorothiazid giảm khoảng 30% khi dùng
chung với valsartan. Động hoc của vaisartan khỏng bị ảnh hướng rõ rệt khi
phói hợp với hydrochlorothiazid. Sự tương tác nảy không ảnh hưởng đến
việc sử dụng kẻt hợp của valsartan vả hydrochlorothiazid. vi thử nghiệm
Iảm sảng có kiếm soát cho thảy khi dùng phối hợp như trèn thì tác dụng
chõng tảng huyêt áp mạnh hơn rõ rảng so với dùng đơn lẻ hoặc so với giả
dược
M
Hấp thu
Khi chỉ uỏng valsartan. nồng độ đinh trong huyết tương của valsartan đạt
được trong 2 - 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung binh là 23%. Thửc án
Iảm giảm khoảng tiép xúc (đo bằng AUC) valsartan khoảng 40% và nồng
độ đinh trong huyêt tương (C,…) khoảng 50%. mặc dù nồng độ vaisarian
trong huyêt tương sau 8 giờ uóng thuôo lả tương tự nhau ở nhóm nhin ăn
và nhóm đã ản. Tuy nhiên. việc gỉảm AUC ở đã khóng kèm với một sự
giảm đáng kê về mặt iảm sảng trong hiệu quả điếu trị, vả do đó vaisartan
có thế được dùng lủc no hoặc lủc đỏi.
Phản bố
Số lượng phân bổ bèn vững của valsartan sau khi tiêm tĩnh mạch lả
khoảng 17 Iit. cho thắy rầng valsartan không phản bố rộng rải vảo các mò.
Vaisartan gản kết mạnh với protein huyềt thanh (94 - 97%). chủ yêu lả
albumin huyết thanh.
Chuyển hóa
Valsartan không chuyến dạng sinh học đến một mức độ cao vì chỉ có
khoảng 20% liều dùng được chuyển hóa. Một chải chuyền hóa hydroxy đã
thấy tiong huyết tương ở nồng độ thấp (dưới 10% AUC valsartan). Chất
chuyền hóa nảy không có tác động dược học.
Thải trứ
Valsartan có dược động học phân hùy theo hảm số mũ đa bội (t m< 1 giờ vả
t…, khoảng 9 giờ). Valsartan chủ yếu thải tnlr trong phản (khoảng 83% liều)
vả nước tiêu (khoảng 13% liều), chủ yếu dưới dạng khòng đồi. Sau khi tiêm
tĩnh ma _ số thanh thải trong huyết tương của valsartan khoảng 2 Iii/giờ
vả hệ 5 , “n thái cùa thận là 0.62 litlgiờ (khoảng 30% tồng số thanh thải).
Thời g ` n.thải cùa valsartan lả 6 giờ.
az1d
_ g. hydrochlorothiazid được hắp thu rắt nhanh (1… khoảng 2 giờ).
nh_ p thu tương tư cho cả dạng dịch treo vả dạng viên nén. Sình
_t đối của hydrochlorothiazid là 60 - 80% sau khi uống. Tác
dụng toảrửễận có thể tãng hoác giảm khi dùng hydrochlorothiazid cùng với
thức ăn đã ược báo cáo khi so với tinh trạng nhịn ản. Nhưng những tác
đụng nảy it giá trị và khóng có ý nghĩa trong lâm sảng. AUC trung binh
tảng tuyến tính theo ti lệ Iièu dùng trong điều trị. Không có thay đổi độn
hợc hydrochiorothiazid trẻn những Iiều nhắc iại vả tich lũy khòng đáng kẵ
khi dùng 2gảy một lần.
Sựphân
Động học phản bố và thải trừ được mo tả bằng một hảm sò phân hủy lũy
thưa 2. Thẻ tich phản bó lả 4~8 l|kg.
Hydrochlorothiazid lưu thòng gắn két với protein huyết thanh (40 - 70%).
chủ yêu lả albumin huyết thanh. Hydrochiorothiazid cũng tich iũy trong
hồng cầu khoảng 1.8 lần so với mừc trong huyêt tương.
Thãi trừ
Đối với hydrochlorotiazid. > 95% iiều hảp thụ được thải trừ qua nước tiếu
dưới dạng hợp chắt khỏng thay đồi. Hệ số thanh thải thận gòm Lọc thụ động
về bải iiéL tich cưe vao các ông thộn. Thời ginn bản thải lả 6 . 15 giớ.
(1 i
N uới cao tuỏi
H p thu thuốc toán thân cúa người giá đối với valsartan được quan sát
thảy cao hơn người trè; tuy nhiên. điếu nảy khòng có ý nghĩa về mặt iảm
sang.
Dữ liệu hạn chế cho thấy rằng hệ số thanh thải toản thân cùa
hydrochlorothiazid giảm ở cả người giả khỏe mạnh vả người giá tăng
huyêt áp so với ngưới trẻ khóe mạnh.
Không có thòng tin về việc sử dụng Valdesar Pius cho bệnh nhản suy thận
nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 mllphg'it) và bệnh nhán đang lọc máu.
Vạlsartan Iiên kẻt chặt chẽ với protein huyêt tương vả không được loại bỏ
bảng cảoh iọc máu, trong khi hệ số thanh thải cùa hydrochlorothiazid đạt
được là do lọc máu.
Thanh thải thặn của hydrochlorothiazid xảy ra thông qua lọc thụ động vả
bải tiêt tich cưc vảo các tiều quản thận. Hợp chẳt nảy chủ yếu được loai bỏ
qua thận, do vặy chức năng thận có một ảnh hướng đáng kệẢỄngô\ng học
cùa hydrochiorothiazid. ' "
Suy gan
Trong một thử nghiệm dược động học ở những h nộ"
(n = 6) đên trung binh (n = 5). nồng độ vaisartan t` ẩJ
tinh nguyện khỏe mạnh. . . .
Không có sẵn dữ Iiệu về việc sử dụng valsartan đbễ h nhâmỦơg1 ch
năng gan nặng. Bệnh gan không ảnh hướng đán -
hydrochlorothiazid. '
W
2/ợooo Leậ: \
.J g3) Q,,
c1-11 ĐỊNH
o Điều trị bệnh tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
o Sự kẻt hợp Iièu có định Valdesar Plus được chỉ định cho bệnh nhân có
huyết áp khỏng được kiêm soát đủng mức khi đơn trị liệu vởi vaisartan
hoặc hydrochiorothiazid.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH sứ DỤNG
Liều lượng:
Liều khuyên cáo khi dùng Vaidesar Pius 80 mg/12.5 mg (80 mg misartan vè
12,5 mg hydrochlorothiazid) hay Valdesar Plus 160 mg/25 mg (160 mg
valsartan vả 25 mg hydrochlorothiazid) lả một viên nén bao phim mỗi ngảy.
Khuyên ca'o chuẩn iiều cho từng thảnh phần riêng rẻ. Trong mỗi trường
hợp. nèn tuân theo việc tăng Iièu chuẩn cho rnỗi thảnh phần iẻn iièu tiép
theo để giảm nguy cơ hạ huyết áp và cảc phản ứng có hại khác.
Có thế chuyến từ đơn trị liệu sang dang kẻt hợp ở bệnh nhãn cộ huyết áp
không được kiềm soát đúng mức khi đơn trị iiệu với vaisartan hoặc
hydrochlorothiazid. vả phải tuân theo chuõi liều chuẩn được khuyến cáo
cho mỗi thảnh phần. .
Hiệu quả chỏng tăng huyêt áp đạt được trong vòng 2 tuần.
Ở đa số bộnh nhân. quan sát thảy hiệu quả tối đa trong vòng 4 tuần. Tuy
nhiên ở một vải bệnh nhân. có thể cần đéo 4 — 8 tuần điều tiị. Điều nảy
nẻn được xem xét trong thời gian chuản iiều.
Suỵ thản: Không cần điều chinh iiêu đối với bệnh nhán suy thận nhe dén
trung bình (T ốc độ iọc câu thận (GFR: Glomerular Fiitraiion Rate) a 30 mllphủt).
Do thảnh phản hydrochlorothiazid. chổng chỉ định Valdesar Plus ở bệnh
nhân suy thận nặng (GFR < 30 mllphủt) vả vỏ niệu. _
Suv oan: Ở bệnh nhân suy gan nhe đẻn trung bình không kèm ứ mát, liêu
valsadan khòng nèn vượt quá 80 mg. Khòng cần điều chỉnh iièu
hydrochlorothiazid đồi với bệnh nhân suy gan nhẹ vả trung binh. Do thảnh
phản vaisattan. chóng chỉ định Vaidesar Plus 137 bệnh nhận suy gan nặng
hay xơ gan mặt về 1) mật.
Không cần điều chinh iièu ở bệnh nhán cao tuổi.
Khôn khuyến cáo dùng Vaidesar Pius cho trẻ em dưới 18 tuòi do thiêu dữ
Iiệu v an toản và hiệu quả.
Cảch dùng
Nén uống Vaidesar Plus 80 mg/12.5 mg (80 mg vaisarủn vả 125 mg
hydrochlorothiazid) hay Valdesar Plus 160 mgl25 mg (160 mg valsartan vả
25 mg hydrochlorothiazid) với nước vả oó thế có hoặc khỏng co thức án.
CHỐNG CHI ĐỊNH
~ Mần cảm với valsartan, hydrochlorothiazid, những thuốc dẫn xuất
suifonarnid khác. dầu đậu nảnh. dầu đặu phộng hoặc bất kỳ tá dược nảo
có trong thânh phần của thuôo.
Phụ nữ có thai ở ba tháng thứ hai vả ba tháng thứ ba cùa thai kỳ.
Suy gan nặng. xơ gan mật vả ứ mật.
Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 mllphủt). vô niệu.
Giảm kali huyết kéo dải. giảm natri huyết, tăng calci huyêt vả triệu chứng
tảng acid uric huyết.
NHỮNG LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI sữ DỤNG THUỐC
Th 1 h ! n iải tron hu ết thanh
Vaisartan
Khong khuyến cảo dùng đồng thời với thuốc bổ sung kaii. thuốc lợi tiểu giữ
kali. muôi thay thế chứa kali. hoặc những thuốc khác có thề iảm tăng nồng
độ kali (heparin. v.v…) Cần theo dỏi nòng độ kali huyêt thanh.
Hydrochlorothiazid
Giảm kaii huyết đã được báo cáo khi điều trị vởi thuốc iợi tiếu thiazid. bao
gộm hydrochlorothiazid.
Cân thường xuyên theo dỏi nồng độ kaiì huyêt thanh.
Điều trị với thuốc lợi tiều thiazìd, bao gòm hydrochlorothiazid. oó Iìên quan
với hạ natri huyết vả nhiễm kiềm hạ clo huyết.
Thiazlđ, bao gòm hydrochlorothiazid, iảm tăng bải tiết magnesi qua nước
tiếu vả có thể dẫn đén hạ magnesi huyẻt. Thuốc lợi tiêu thiazid Iám giảm
bải tiết calci, có thể dẫn đén tăng calci huyêt. Đối với bệnh nhân cnèu tri lợi
tiếu. chầt điện giải trong huyêt thanh cần được xéc định định kỷ ở những
khoảng thời gian thich hợp.
B nnmnn'v'h”mấ Iích
Những bệnh nhân dùng thuôo lợi tiều thiazid. bao gồm hydrochlorothiazid.
cần được theo dõi những dảu hiệu lảm sảng của mắt cản bằng dịch hoặc
điện giải.
Những bệnh nhân mát natri vảlhoặc mải thể tích nặng. do dùng iiều cao
thuốc lợi tiếu, triệu chứng hạ huyết ép có thể xảy ra ở một vải ca hiếm sau
khi bắt đầu điều trị với Valdesar Pius. Cần bù đủ muối và dịch trước khi bắt
đầu điều trị với Vaidesar Plus.
Bênh nhân suv tim man tỉnh năm hoãc cá `nh
thích gủa hé (hông renin-angìotensin-a/dostemn
những bệnh nhân mả chức nảng thận có thể phụ thuộc vảo hoạt động
cùa hộ thóng renin-angiotensin-aidosteron (vi du bệnh nhân suy tim sung
huyết nặng). điều trị băng thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin oó Iiên
quan đên thiêu niệu vải | hoặc nitơ-huyét tiên triền. và trong những tmờng
hợp hiếm với suy thận cấp. Việc sử dụng Valdesar Plus ở những bộnh
nhân bị suy tim mạn tinh nghiêm trọng chưa được thiết lặp.
Do đó có thẻ cho răng vì sự ức chế cùa hệ thống renin-angiotensin-
aldosteron, việc sử dung Vaidesar Pius cũng có thế liên quan với suy giảm
chữc náng thận.Không sử dụng Valdesar Plus cho những bệnh nhãn nảy.
Hen đỏno mach thén
Khõng sữ dụng Vaidesar Pius đê điều trị tãng huyêt áp ở bệnh nhản hẹp
động mạch thận một hoặc hai bèn hoặc hep động mạch thận ở bệnh nhảr
… %
cm có một thặn, vi urê huyết vả creatinin huyết thanh có thể tăng ở những
bệnh nhản nảy.
Chúng tăng aidosteron nquvẽn phát
Bênh nhản với chứng tăng aldosteron trong mảư nguyên phát không nẻn
được điều trị bằngVaidesar Plus vì hệ thống renin—angiotensin của họ
Không được kích hoạt.
Heg van độnđ mach chữ vả van hai !a'. bẽnh cơ tim tắc nqhặn ohi đai
Như với tât cã cảc thuòc giản mạch khác, cản đặc biệt thặn trọng khi chỉ
định ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh
cơ tim tắc nghén phi đại (HOCM= Hypertrophic Obstructive
Cardiomyopathy).
Suỵ thán `
Không cản điều chinh liêu lượng cho bệnh nhản suy thặn cỏ tóc độ lọc cầu
thận (GFR) 2 30 mllphủt. Phải theo dõi định kỳ nồng độ kali. creatinin vả acid
uric trcng huyết thanh khiVaidesar Ptus được sử dụng ở bệnh nhản suythặn.
Ghéo thân
Hiện tet chưa có kinh nghiệm về sử dụng an toản
valsartanlhydrochiorothiaziơ ở những bệnh nhân gần đây đã trải qua cầy
ghép thặn.
Suv gan
Ở những bệnh nhản suy gan từ nhẹ đển vữa không kèm ứ mật, Valdesar
Plus nèn được đùng thặn trợng.
Lugus ban đỏ hê thống
Thuốc lợi tiếu thiazid, bao gồm hydrochlorothiaziđ. đã được báo cảo lảm
trảm trong thêm hoặc kích hoạt lupus ban đỏ hệ thỏng.
RỐL' ioan chuẵển hóa khác _
Thuôc lợi 11 11 thiazid, bao gộm hydrochlorothiazid, có thể thay đổi khả
năng dung nạp g1ucose vá tảng nồng độ trong huyết ihanh cùa cholesterol.
triglycerid vả acid uric. Ở những bệnh nhân đái tháo đường cản điều chinh
liều insulin hoặc cảc thuốc hạ đường huyết dạng uống.
Thiazid oớ thê lâm giảm sự bải tiết calci trong nước tiếu vả gây ra sự tăng
nhẹ vả không Iiên tục calci trong huyết thanh mả không thầy có các rổi toạn
của sự chuyền hóa calci. Tãng calci máu đươc đánh clảu có thề lả bằng chứng
cùa cường tuyền cận giáp nằm bên dưới. Nên ngưng dùng thiazid trước khi
tiến hảnh cảc kiếm tra chức nãng tuyến cận giảp.
Nnaỵ cấm với ánh sáno
Những trường hợp phản ứng nhạy cảm với ảnh sảng đã được bảo cảo với
thuốc iợi tiếu thiazid Nên ngững điêu trị néu phản ững nhạy cảm với a'nh
sáng xảy ra trong khi điều tiị. Neu thắy cằn phải dùng trờ iại thuốc iợi tiếu,
thì cần phải bảo vệ những vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc UVA
nhản tạo.
Phu nữ mana thai
Chắt đối khảng thụ thể Angiotensin il (AIIRAs = Angiotensin II Receptor
Antagonists) không nèn được bắt đầu trong khi mang thai. Trừ khi cần thiết
điêu trị AIIRAs tiên tục. bệnh nhân có Kế hoạch mang thai nẻn được thay đới
phương pháp điều trị chống tăng huyết ảp khảo có tinh an toản để sử dụng
trong thai kỳ. Khi được chản đoán mang thại, nện dững ngay lập tức việc điệu
tri băng AilRAs. vả nêu thich hợp. nẽn bảt đâu liệu pháp thay thế
Tổnơ guát
Nên thặn trọng với những bệnh nhân đã có qua' mẫn trước đó với cảc chắt
đồi khảng thụ thể angiotensin Il khảo. Phản ứng quá mẫn với
hydrochlorothiazid có nhiều khả nảng xảy La ở những bệnh nhân bị dị ứng
vả hen suyễn.
Khóng duno nag gaiactose thiếu Lagg iactase kém iiấg thu ơiucose—
caiactose ,
Etệnh nhảm có vắn để vẽ di truyền hiếm gặp khòng dung nạp galactose,
thiếu hụt Lapp Iactase hoặc kém hắp thu glucose—galactose không nẻn
dùng thuốc nảy.
Lecỉtth
Không sử dung thuốc nảy dĩ) bệnh nhản quá nhaycảm vói đặu phộng hoặcđậu nảnh.
sứ DỤNG TRONG THỜI KÝ MANG THAI VÀ CHO con BÚ
Mang thai
Valsan'an
Việc sử dụng các chẳt đối kháng thụ thể Angiotensin II (AIIRAs) khỏng
đươc khuyến cáo trong ba thảng đầu cùa thai kỳ. Chỏng chỉ định sử dụng
AiiRAs trong ba tháng thứ hai vả ba tháng thứ ba cùa thai kỳ.
Bẳng chứng dịch tế liên quan đền nguy cơ gảy quái thai sau khi tiếp xúc
với các chất ức chế ACE trong ba thảng đầu của thai Kỷ đã không được
kết luận; tuy nhiên khỏng thể loại trừ một sự gia tăng nhỏ nguy cơ.
Trong khi khỏng có dữ liệu dịch tễ học được kiềm soát về nguy cơ của các
chầt ức chế thụ thể Angiotensin || (AIIRAs), những rủi ro tương tự vẫn có
thể tồn tại. Trừ khi cần thiết điếu trị AIIRAs tiếp tục, bệnh nhân có kế hcạch
mang thai nènxthay đồi phương phảp điều trị chống tăng huyết áp khác có
tính an toản đe sử dụng trong thai kỷ. Khi được chan đoán mang thai, nên
đừng ngay lập tức điều trị bằng AIIRAs và nếu thich hợp. nén bắt đằu iiệu
pháp thay thế.
Việc điều trị bằng AIIRAs trong ba tháng thứ hai vả thứ ba của thai kỳ
được biết iả gây độc cho thai nhi ở người (giảm chức nảng thặn, thiếu ôi,
chặm phát triến sư hoá xương hộp so) vả độc tính sơ sinh (suy thặn, hạ
huyết ảp. tăng kali mảu).
Nếu phải tiếp xúc AliRAs từ ba tháng thứ hai của thai kỳ. khuyến cáo cần
phải kiêm tra siêu âm chừc năng thặn vả hộp sọ.
Trẻ sơ sinh 06 mẹ đã dùng AILRAs nẻn được quan sát chặt chẽ hạ huyêt ảp
Hvdmchlorothiazid
Có it kinh nghiệm với hydrochlorothiazid trong thai kỳ. đặc biệt là trong 3 U1éng
đầu tiện. Những nghiên cứu trẻn động vặt lá khỏng đù. Hydrochlorothiaziđ
qua được nhau thai. Dựa tLẻn cơ chế dược lý tác động của
hydrochlorothiazid, sử dụng nó trong 3 tháng thứ hai vả thứ ba có thế Iảm
hại đên sự truyền dịch của nhau thai vả có thể gây tác dụng lên thai nhi vả
trẻ sơ sinh như vảng da. rối loạn cân bằng điện giải và giảm tiều cầu.
Cho con bú
Không có thông tin về việc sử dụng valsartan trong thời kỳ cho con bú.
Hydrochiorothiazid được bải tiết trong sữa me. Do đó, trong thời kỳ cho
con bú không được sử đụng Vaidesar Pius. Phương pháp điều trị thay thể
an toản trong thời gian cho con bú thì thích hợp hơn, đặc biệt lả khi nuôi
trẻ sơ sinh hoặc sinh non.
TÁC ĐỌNG CỦA THUOC KHI LÁI xe VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có nghiên cữu vẻ ảnh hưởng của Valdesar Plus trên khả náng iải
xe và sử dụng máy mớc. Khi tái xe hay vận hầnh máy mòc, khả năng
chóng mặt hay mệt mỏi có thể xảy ra.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Tương tác liên quan đẻn cá valsartan vả hydrochlorothiazid
Khóm khuvến cáo sử ơuno đồnơ thời
Lithium .
Nồng độ iithium trong huyêt thanh tãng_có hồi phục vả độc tinh đã được
báo cáo trong qua' trinh sữ dụng động thời các chầt ức chế ACE
(angiotensin converting egnzyme) vả thiazid, bao gõm hydrochlorothiazid.
Chưa có kinh nghiệm vè việc sử đụng đồng thời valsartan vả tithiurn.
khóng nèn kết hợp` hai thuốc nảy. Nếu thắy sự két hợp lả cần thiẽt, cần
Lheo dõi cản thặn nông độ Iithium trong huyết thanh.
Thân tronơ khi sử dunơ đônơ thới
Các thuốc chống tăng huyết áp khác
Valdesar Plus có thẻ lảm tảng tác dụng cùa các thuóc chóng tăng huyết áp
khác (vi dụ như thuốc AOEI, chẹn beta. chen kẻnh calci).
Các amin hoạt mạch (amin pressor) (ví dụ noradrenaiin, adrenaiin)
Có thế giảm đáp ứng với cảc amin hoet mạch nhưng không đủ để ngăn
cản việc sử dụng chủng.
Thuốc kháng viêm khóng steroid NSAIDs Non-steroidai anti-
infiammatory medicines), bao gôm thu c úc chế chọn iợc COX-2. acid
acetyisaiicyiic ị> 3 g/ngáy), vả NSAiDs khón chon ioc.
NSAIDs có th iảm giảm tảc dụng hạ huyẳt áp cùa cả thuôo đối khảng
angiotensin Il vả hydrochlorothiazid khi dùng đồng thời. Hơn nữa, sữ dụng
đồng thởi Valdesar Ptus vả NSAIDs có thề dưa đến suy giảm chức nảng
thặn vả tảng kali huyết. Do đớ, cần theo dõi chức nảng Lhặn~ ' bắt đầu
đièu tri, củng như bù đủ nước cho bệnh nhản j<Ệ~x_
Tương tảo liên quan đẽn vatsartan NĂ
Khỏnơ khuvẻn cáo sử dum đônư thới T_Y đ_\-
Thuốc lợi tiếu giữ itali. bổ sung kali, muôi thay thế có chữa kaitiiưiưit ~
khảo có thề lảm tăng nổng độ kali. ` ' 1;
Nếu một thuốc có ảnh hưởng đến nồng độ kali mả cần thiéIQét hợ `arv
valsartan. cần theo dõi nông độ kai] trong huyết tương. JAN
Khóng có tuơng tác
Trong các nghiên cứu tương tác thuốc vởi vaisartan, k_hỏng t ,
có ý nghĩa lam sảng với vaisartan hoặc bét kỳ các chải sau đã .'_eimet1din.
warfarin, furosemid. digoxin, atenolol. indomethacin, hyđroctĩiorothiazid,
amlodipỉn, glibenclamid. Digoxin vả indomethacin có thể tương tảo với cảc
thảnh phần hydrochlorothiazid của Vaidesar Pius.
Tương tảc liên quan đến hydrochtorothiazid
Thân tronc khi sử duno đồnc thới
Những thuốc liên quan đến mải kali và hạ kali mảư (vi đu như thuốc lợi tiếu
bái tiết kali, corticosteroid, thuốc nhuận trảng. A_CTH, amphotericin,
carbenoxolon, penicillin G, acid saiicylic và các dấn xuảt).
Nếu các thụốc nảy được chỉ định dùng phói hợp với hydrochloroth
valsartan, cản theo dõi nồng độ kali trong huyết tương. Các thuõc nả
thề lám tăn tác đụng của hydrochlorothiazid trẻn kaii huyết thanh.
Những ịhu i: có ihể gây nhip tim thât rất nhanh (thái nhanh)
- Thuỏc chông loạn nhịp nhóm Ia (như quinidin.
disopyramiđ)
. Thuốc chống loạn nhịp nhỏm 111 (như amiodaron, sotaloi, dofetilid. iỵ'
0 Một sô thuôo chông Ioan thản (như thioridazin, chlorpro zin,
levomepromazin, tritluoperazin, cyamemazin, sulpirid. suhoprid. ami'sulpricl.
tiaprid. pimozid, haloperiđol, droperidot)
' Khảo (ví đụ hepridil, cisaprid. diphemanil, erythromycin iV. halotantrin.
ketanserin, mizoiastin, pentamidin, spartloxacin, terfenadin. vincamin, ...)
Do nguy cơ hạ kaii mảu, hydrochlorothiazid nèn thận trọng khi kết hợp với
các thuốc có thề gảy nhanh thất.
Giymsr'ơ ơigitaiis
Thiazid iảm hạ kali huyết hoặc magnesi huyết, bắt đầu điều trị bằng
digitalis có thể gây loạn nhịp tim.
Các muỏi caici vả vitamin 0
Khi dùng thuếc iợi tiêu thiaziđ, bao:gồm hyđrochiorothiazid. vởi vitamin D
hoặc với cảc muối caici có nguy cơ lảm tăng calci trong huyết _t,banh,_
Thuốc trị dái tháo đuờng (thuốc dạng uống vậ L'nsuiin) z4ỉĩtiiễẶ`—v ›
Điều trị vởi một thiazid có thể ảnh hưởng đên sự dunấgn ' `Qẫiin
điêu chinh Iièu iượng của thuốc trị đái tháo đường_ ,;i'è
Metformin nẻn được sử dụng một cậch thặn trọng vì ng'đỹ,
gây ra bới suy chức năng thận oó thế liên quan đên hỵđrởch .
Chẹn beta vá diazoxid ' ` , UOG
Sử dụng đòng thời thuôo lợi tiều thiazid, bao gòn'iihựđrochiorothiazả
thuốc chẹn beta có thề iảm tảng nguy cơ Lăng đườrig 'ù,yĨ
thiaz_iđ, bao gồm hydrochlorothiazid. có thế lảm tảng`tẳaỳun táng d
huyêt của diazoxid. _ — J
\ồ.ỉHỆ “
hydroquirn'đ'
2
c›
'1
. /—
i »
/
Thuốc sử dụng trong điều trị bệnh gút (probenecid, sultĩnpyrazon va“
aliopurinol)
Cần fflèu chinh Iièu lượng thuốc gây bải tiêt uric niệu vi hydrochlorothiazid
oó thẻ lảm tăng nồng độ acid uric trong huyêt thanh. Có thể cần thiết tăng
lièu probenecid hoặc sulfinpyrazon. Sử dung đòng thời thuốc lợi tiều
thiazid. bao gồm hydrochlorothiazid. có thề lảm tăng tỷ lệ phản ứng quá
mẫn với altopurinol.
Thuốc kháng tiết acetylcholin (ví dụ atmpin, biperiden)
Sinh khả dụng của thuôo iợi tiều dang thiazid có thể được tăng Iẽn bởi các
thuốc kháng tiết acetylchotin. rõ ráng lả do giảm nhu động ruột vả tỷ iệ rõng
dạ dảy.
Amantadin
Thiazid. bao gồm hydrochlorothiazid. có thể lảm tăng nguy cơ tảc dụng
phụ gây ra bời amantadin.
Nhựa cholestyramin vả cholestipol
Sự hảp thu cùa ihuóc lợi tiều thiazid. bao_gòm hydrochlorothiazid. bi giảm
xuống khi có sự hiện diện của nhưa trao đôi anion.
Thuốc độc tế báo M dụ cyciophosamid, methotrexat)
Thiazid. bao gồm hydrochlorothiazid. có thẻ lảm giảm sự bải tiết qua thặn
của các thuỏc gây dộc tế bảo và có nguy cơ gay ức chế tủy xương cùa
bệnh nhân
Thuốc giãn cơ xuơng khỏng khử cuc (ví dụ tubocuran'n) _ _
Thiazid, bao gòm hydrochlorothiazid. tăng tác động cùa các chát dẫn xuât
nhựa cãy cura,
Cic/osporin
Dùng đồng thời với ciclosporin có thể tảng nguy cơ tảng uric máu vả biền
chứng kiểu gút,
Rượu, thuốc mê vả thuốc an thằn
Có khả nảng xảy ra hạ huyêt áp thế đứng.
Methyldopa
Đã oò báo cáo riêng biệt về thiêu máu tán huyết ở những bệnh nhản được
điều trị đồng thời với methyldopa vả hydrochlorothiazid.
Carbemazepin
Bệnh nhân dùng đồng thời hydrochlorothiazid với cadaamaze in có nguy cơ
hạ natri máu. Do đó những bệnh nhân nảy cần được tư vấn v khả năng xảy
ra phản ứng hạ natri máu. vả cản dược theo dõi phù hợp.
_ i truờng cán quang iod .
ỉồgmễĨỌMrường hợp thuồc lợi tiếu gây ra tinh trang mât nước có tăng nguy
/— uy ận cắp. đặc biệt lá với liêu lượng cao của sản phảm iod. Bệnh
rợc tái bù nước trước khi dùng thuốc.
ưng bất lợi đã được bảo các trong các thử nghiệm lâm sảng
ả thi nghiệm xảy ra thường xuyên hơn với valsartan còng với
hiazid so với giả dược vá các báo cảo sau khi lưu hảnh trén
- , được trinh bảy dưới đảy theo hệ thống cơ quan. Phản ứng có
. [ xảy ra với mỗi thảnh phấn riêng rẻ nhưng không gặp trong các
- r ghiệm lâm sản trong khi điều tri với valsartanlhydrochiorothiazid.
Những phản ứng b t lợi của thuốc được sắp xếp theo tản sô. thường gặp
nhắt đầu tiên, theo qu ước sau: rảt phổ biến (2 1/10); phò biên (2 1/100
đến < moi; không ph biên
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng