BỘ v iỄ
('L C QUẦN LÝ DL"OLÍĨ
LÀ PHÊ DL…ỊLLJL
lan đau. ỔủL .’ifẵf Ắỷ ..
lVảibehsr'iôôf25 mg- -Box Label
K
\4
~L,,
Qạ
ạ
`Q
n®
Valbelis 160/25 mg 2 btlsters x 14 fLIm-coated tebtets
Fllm-cnltld m…: Sèn xuất bời.
Vlluftun ! Hydrochlorethlnido Lnborctorloc Luvl, S.L.
Avde. Barcelona. 69 06970 Sent Joan
_ _Ạ Dupl (Barcelona), Spain (Tay Ban Nha)
Valbelis 160/25 mg
Fllm-coated Tablets
Valsartan I Hydrochlorothlazlde
Compmttlon: Eun tle-conLod tnblet containe:
— Valumn 160 mg
~ Hydrochlorothtutdo 25 mg
|ndtentlonn. Conm—lndlutlonn. Paology nnd Admtnlltrllon.
Proelutlonn lLLd Warnlnge: please ua plcknge Inun.
Storlgo: Store bolow 30°C
KEEP OUT OF THE REACH OF CHILDREN
ĩlpleũ
zaLeo 'ừ3
ram 'ỐJW
—_
SĐK: VN- xxxx XX HoụL ehlt: mỡ an cô ehửc anunan 180 mg vi Hydrochlo do
Valbells 160/25 mg 25 mg Hộp ²vix 14 vLLn non … phim. nsx. no Sô lò sx um Mlg om E: en,/
FUMOmd Tmm 'Bctch' uen blo bL … quLn dướl so°c Đó u LA… uy ua em cm dlnh. chông chi mnf
Vliurtln ! H dmehlomthiuldc cich dùng. ILỒu dùng. tk. dung khóng mong muôn vl L:Ac dAu htOu cln tưu ỷ: xom trenq từ
y hương dln lữ dung ca Lhòng Lin khle dò nghi xnm trong tờ huơng dln Iử dung ko… thoo.
Đoc kỷ hương dln lữ dung Ltươc khi dùng DNNK: xxxxx
_ t
Rx-Thuốe kê đơn
Valbelis 160]
aọLzeiuimquompku ! umsnm
aaneL paLeozrles
fim SZIOSI› sỊlaneA
)
,`
( ul›
`Ự
Valbelis 160/25 mg - Blister Label
fỷạbelis 1 60125\mg
FiIm-coafed Tablets/
Valsartan ÌiHydrochlorothiailde
Oral Use
váLbeìis 160/25
FNm-coatejad Tablets
VaỈsartan | Hydroehìbrothiazlde
Ors
Filrỉi-ỉóated Tablets
{aisartan | Hydrochlorothiazide
Laboratorios Lesvi, S.L. - Spain
Oral Use
fal’Ư`e\ Labo on Lesvi,S.fị.ăS`pain
Vạlbejis1õểẵẫg \_ )
OraỈUse
LabC'rẫẵì'bjs Lesvi, nai
Valbeiis 160 ' ' g
FiIm-coated Tablets
Vatsartan ] Hydrochl 'azid
/.
Laboratoriằs Lesvi, .L. - S i
\ 4/ _
Valbelis 160/25 mg
Film’-ẽỡatẹd Tablets A
VQsartan A Hydrocl~Ắorothiaẫid
iL. - Spai
Ịr
Laborátòrios Les
cổ pHẮN
DƯỢC PHẨM
\
)
:qozeg
:aưq 'dxg
/
ỔểẨ/gq
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng !rước khi dùng. Nếu cẩn thêm thông tin xỉn hỏi ý kìến bảc sỹ. Để
thuốc ngoải tẩm tay trẻ em Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
BỘ Y 1Ế
UCỦL ợc
ĐÃ 1HE DL YỆT
VALBELIS 80/ 12.5 MG & 160|25 MG
Viên nén bao phỉm
Thânh phần:
Valbelis 80/12.5 mg:
Mỗi viên có chứa:
- Hoạt chẩt:
+ Valsartan 80 mg
+ Hydroclorothiazid 12,5 mg
- Tá dược: Celulose Microcrystalin, Avicel pH 102, Crospovidon, Magỉê Stearat, Opadry hồng.
Lán đáu:ẳJmỉểể…./fflỉ
Valbelis 160/25 mg:
Mỗi viên có chứa:
- Hoại chẩn
+ Valsartan 160 mg
+ Hydroclorothiazỉd 25 mg
- Tá dược: Celulose Microcrystalin, Avicel pH 102, Crospovidon, Magiê Stearat, Opadry hồng.
Chỉ định điều tri:
Điều trị tăng huyết' ap nguyên phát ở người lớn.
Công thức phối hợp liếu có định của Valbelis được chỉ định ở bệnh nhân không kiếm soát huyết
ảp' đầy đủ được khi đơn trị liệu với Valsartan hoặc Hydroclorothiazid.
Liều lượng và cách dùng:
Liều lượng: Liều khuyến cáo của Vaibelis là một viên bao phim một ngảy vả diều chinh liều tùy
theo tùng người. Trong từng trường hợp, nên điều chinh Iiều tăng theo từng mức để tránh nguy
cơ tụt huyết' ap vả cảc phản ứng bất lợi khảo. Có thể chuyến trực tiểp từ dơn trị liệu sang trị liệu
phối hợp với liều cố định khi sự kiếm soát huyết ảp không đạt hiệu quả đầy đủ trên lâm sảng
bằng Valsartan hoặc Hydroclorothiazid; tuy nhiên nên tuân thủ trình tự điều chinh liều như
khuyến cáo cho từng người.
Sau khi bắt đầu điếu trị, nên đánh giá đảp ứng lâm sảng đối với Valbelis, và nếu vẫựvzkhông kiểm
soát được huyết áp, có thể tăng lỉều bằng cách thêm một trong hai thânh phần cùa Ủcho đến
iiều tối đa của Valbelis lả 320/25 mg.
Hiệu quả chống tăng huyết áp thấy rõ trong vòng 2 tuần. Đạ LL hrẹưquảjtm đa Htrong vòng 4
tuần ở hầu hết bệnh nhân. Tuy nhiên, vải bệnh nhân có thể c n`đi'eũđxmdew4 …BÝ/Lần để đạt hiệu
quả tối đa. Nên cân nhắc diếu nảy trong khi điều chinh liếu. ; CÓ PHẨN . L
Cần dùng thêm một thuốc nữa hay chuyến sang một thuốc ị3 g/nb ociy), vả th uốc kháng viêm không steroid không chọn lọc: NSAIDS có thế lảm giảm tác
dụng chống tăng huyết ảp cùa cả đối vặn angiotensin II và Hydroclorothiazid khi dùng cùng lúc.
Hơn thế nữa, dùng đồng thời Velbeiis vả NSAiDs có thể gây suy chức năng thận và tãng kali
mảu. Vì thế, khuyến cảo theo dõi chức năng thận củng như bù đủ nước cho bệnh nhân khi bắt đầu
điếu trị.
Những tương tảc liên guan đến Valsartan:
Không khuvến cáo dùng đồng thời-
Lọi LL'ếLL giữ kali, chất bổ sung kali, chấ! thay thể muối có kali vả ca'c thănh phẩn lăm Lãng
kali: Nên theo dõi kali huyết tương nếu cần dùng một thuốc ảnh hưởng đến nổng độ kali
Không tương !a'c: Trong cảc nghỉên cứu tương tác thuốc với Valsartan, khỏng tìm thắy những
tương tác đảng kề lâm sảng nảo với Valsartan hay với bất kỳ cảc thuốc sau đây: cimetidine,
warfarin, furosemide, digoxin, atenoiol, indomethacin, Hydrociorothiazid, amlodỉpìne,
glibenclamide Digoxin vả indomethacin có thề tươn g tảc với thảnh phần Hydroclorothiazid của
Valbelis (xem mục Nhũng tương tảo liên quan đến Hydroclorothiazid).
Những tương tảc liến ctuan đến Hvdroclorothiazid:
Dùng đổng Lhời cần Lhận trọng: Các thuộc liên quan đến hạ kali và mất kali (ví dụ lợi tiếu kali,
corticosteroid, thuốc nhuận trường, hóc môn hướng vò thượng thận, amphotericin,
carbenoxolone, peniciliin G, axít salicylic vả cảc dẫn xuất) Nếu chỉ định cảc thuốc nảy kết hợp
với Hydroclorothiazid- -Valsartan, nên theo dõi nồng độ kali máu. Các thuốc nảy lảm Lãng tảo
dụng cùa Hydroclorothiazid lên kali mảu (xem mục Những cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi
dùng)
Các thuốc có Lhể gãy xoắn đỉnh:
+ Những thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (ví dụ quinidine, hydroquinidine, disopyramide).
+ Nhữngthuốc chống loạn nhịp nhóm 11] (ví dụ amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide)
+ Vải thuốc chống loạn thần (ví dụ thioridazine, chlorpromazine, levomepromazine.
trifiu0perazine, cyamemazine, sulpiride, sultopride, amisulpride, tiapride, pimozide, haloperidol,
đroperìdol).
+ Những thuốc khảo: (ví dụ beprídỉl, cisapride, diphemanil, erythromycin tiêm tĩnh mạch,
halofantrin, ketanserin, mizolastin, pentamidỉne, sparfioxacmeỉfềĩztìĩređine, vỉncamine tiếm tĩnh
mạch). Do nguy cơ hạ kali máu, nên thận trọng khi dùng’Hy'drũclofớthtazid kết hợp với những
thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh. /Ệ,Ể CỦNG TY … '
Digỉmlìs glycosides: Hạ kali hay ma nhẽ máu do Thia'ziđe cỡthế Lềâ_ỳ raỉ như lá tác dự không
mong muôn mà dễ dẫn đến loạn nhịp tim do digitalis. '_* Ờiffl C PHAM *Ể ưằ
Ca'c muối canxi và vitamin D: Dùng lợi tỉều thiazide, g mJ-iyhiớciồửìthẸ d, với vitamin D hay
muối canxi có thế ]ảm tăng canxi máu. —;
Các ỉhuốc điếu Irị đái tháo đường (thuốc uống và insulin): ủthuoc lợi tiếu thietzide có thể
ảnh hưởng sự dung nạp glucose. Có thế cân chinh liếu thuốc điều trị đái thảo đường Dùng
Melformin thận trọng do nguy cơ gây nhiễm toan axít lactic do suy thận liên quan đến
Hydroclorothiazid.
Căc thuốc ức chế beta vả dỉazoxide: Dùng đồng thời lợi tiểu thiazide, gồm Hydroclorothỉazid, vả
ức chế beta có thề lảm tăng đường huyết. Cảc thuốc lợi tíều nảy thúc đẩy tảc động tãng đường
huyết cùa diazoxide
Nhũng thuốc đỉều trị bệnh gút: (probenecid sulfĩnpyrazone vả allopurỉnol): Có thế cần chinh
]ìều cảc thuốc thải axít uric qua đường tỉều vi Hydroclorothiazid Iảm tăng nông độ axít uric mảu
Có thể tăng lỉều probenecid hay sulfinpyrazone. Dùng phối hợp vởi lợi tíều thíazíde, gồm
Hydroclorothìazid, gây tăng xuât độ phản ứng quá mân với allopurinol.
Nhũng thuốc kháng cholinergic (kháng đối giao cảm) (ví dụ atropine, bỉperiden): Những thuốc
khảng cholinergic lảm Lãng sình khả dụng cùa cảc thuốc lợi tỉểu thiazide do sự gỉảm như động
ruột vả tốc độ lảm trống dạ dảy.
Amanladine: Các loại thỉazide, bao gồm Hydroclorothỉazid, có thề lảm tăng nguy cơ những phản
ứng bất lợi tạo ra do amantadine.
Cholestyramine vả cholestỉpol resins: Sự hắp thu cảc thuốc lợi tỉểu thíazide, gồm
Hydmclorothiazid, bị giảm do resỉn trao đồi anion (ỉon âm).
Các thuốc gây độc !ế bảo (ví dụ cyclophosamide, methotrexate): Cảo thuốc iợi tiều thiazỉde, gồm
Hydroclorothiazid, có thể [ảm gỉảm sự bải tiết ở thận đối với nhũng chất gây độc tế bâo và tăng
tác động' ưc chế tủy xương.
Nhũng thuốc dãn cơ vân không khứ cực: (ví dụ tubocurarine): Cảo thuốc [ọi tiếu thiazide, gồm
Hydroclorothìazỉd, ]ảm tăng tác dụng của các dẫn xuất curare.
Cyclosporin: Dùng cùng lủc với cyclosporine có thể gây tăng axít uric máu vả những biển chứng
kiểu bệnh gủt
Ruọu, thuốc gây mê vã an thẩn: có thể gây hạ huyết' ap thế đứng.
Meth_:vldOpa Đã có những ghi nhận riêng biệt vê thiếu mảư tán huyết ở bệnh nhân dùng đổng
thời methyldopa vả Hydroclorothỉazid.
Carbamazepỉne: Bệnh nhân dùng đồng thời Hydroclorothiazid vả carbamazepine có thể tiến triền
hạ natri máu; vì thế, nên được tư vãn và theo dõi
Những chất cản quang có i ốt: Trong trưòng hợp mất nước do lợi tiếu, có thể tăng nguy cơ suy
thận cấp, nhất lả khi dùng liều cao các thuốc chứa i ốt. Nên bù nước trước khi dùng.
Mang thai và cho con bú:
Mangthaỉ:
Valsattan: Không khuyến cáo dùng đối vận thụ thể angiotensin II (AIIRAS) trong ba thảng đầu
thai kỳ (xem mục Những cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng). Chống chỉ định AIIRA trong
ba thảng gìữa và cuối thai kỳ (xem mục Chống chỉ định và Những cảnh bảo vả thận trọng đặc
bíệt khi dùng) Chưa kết luận bằng chứng dịch tễ học để cập đến nguy cơ gây quải thai sau khi
dùng ức chế men chuyền trong ba tháng đằu thai kỳ; tuy nhiên, khộng thế loại trừ sự tăng nhẹ
nguy cơ. Nguy cơ nhẹ cũng có thể xảy ra vởỉ cảc thuốc ức chế thụạịaề—aụgiotensin II, nhưng chưa
đủ dữ lỉệu dịch tễ học được kìềm chứng. Bệnh nhân định mapấthaínen ẹhụ n sang thuốc chống
tăng huyết ap khảo với độ an toản đã xác định cho thai kỳánfr khỉ hắj bụộop ải dùng thuốc đối
kháng thụ thể angiotensin, II (AIIRAs) nảy Nên ngưngfdụng ng'ảka'hLi chân đoám\cớxthai, vả
ohuyến sang thuốc khảo nếu thích hợp. Điều trị với AIIRằAL tr…gc'bahhảmg lgìữa và q LL thai kỳ
gây dộc thh cho thai nhi (giảm chức nãng thận, thỉểu ối, cl\`ậfri LỆỄỀLẬthLỊứỊLH’g: SẢ), vả đềề1mh cho
trẻ sơ sinh (suy thận, hạ áp, tăng kali mảu). Nế đã dùng ÀQiRAs trọng’bầ/hang gíữa thai kỳ,
khuyến cáo siêu âm kiềm tra chức năng thận và xương sọ. NêtỀẾỂỆẸdỂLEỹ' đê phảt híện hạ huyết
áp ở trẻ nhũ nhi có mẹ đã dùng AIIRAs (xem mục Chống chỉ định và Những cảnh bảo và thận
trọng đặc biệt khi dùng).
Hỵdroclorothiazid: Kinh nghiệm dùng Hydroclorothỉazid trong thai kỳ, nhất là trong ba thảng
đầu, còn hạn che. Nghỉên cứu ở động vật không đù. Hydroclorothìazid đi qua nhau thai. Dựa trên
cơ chế dược lý học vẽ tảo dụng cùa Hydroclorothiazid, dùng thuốc nảy trong ba thảng giữa và
cuối thai kỳ có thể lảm giảm tưới máu nhau-thai, gây những tác động cho thai nhi và trẻ sơ sính
như vảng da, rối loạn điện gỉải, và giảm tiểu cầu.
Cho con bú: Không đủ thông tin trong việc dùng Valbelis trong thời gian cho con bủ.
Hydroclorothiazid được bảì tỉết trong sữa người; tuy nhiên, không khuyến cảo dùng Valbelis
trong thời gian cho con bú. Tốt hơn lả chuyển sang dùng thuốc đã xảo định độ an toản, đặc biệt là
khi đang nuôi con bằng sữa mẹ và nuôi trẻ sỉnh non.
Nhung ãnh hưởng lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc:
Chưa tiển hảnh nghiên cứu vẽ những ảnh hưởng của Valbelis lên khả năng lải xe vả sử dụng mảy
móc Có thể bị chóng mặt hay mệt khi dùng trong lủc lái xe hay vận hảnh máy
Cảc tảc dụng không mong muốn:
Những phản ứng bất lợi được ghi nhận trong cảc thừ nghỉệm lâm sảng vả biềư hiện cận lâm sảng
xảy ra nhiều hơn khi kết hợp Valsartan + Hydroclorothỉazìd so với giả dược, và những bảo cảo
riêng lẻ sau khi đưa thuốc ra thị trường được trình bảy dưới đây dựa theo sự phân loại hệ cơ
quan. Các phản ứng nảy, được ghi nhận với từng thảnh phần riêng biệt cùa thuốc nhưng chưa
được quan sảt trong thử nghiệm lâm sảng, có thể xảy ra khi dùng Valsartan/ Hydroclorothiazid..
Tần suất cảc phản ứng bẩt lợi dưới đây được xảo định như sau: rất phổ biến ((>l/ 10), phố bỉển
(>1/100, <1/10); không phổ biến (>1/10.00, <1/100); hiếm (21/10.0,00 10 mmHg) với Vaisartan/HydrocIorothiazỉd 80/ 12 5 mg (51%) cao hơn so với Valsartan
80 mg (36%) vả Valsartan 160 mg (37%).
Trong một thử nghiệm kiến thiết kế giai thừa yếu tố, mù đôi, ngẫu nhiên, kiềm chứng bằng giá
dược, so sảnh các phối hợp ]ỉếu dùng khảo nhau cùa Valsartan/Hydroclorothiazid với từng thảnh
phần tương ứng; đã có sự giảm đảng kế huyết áp tâm thu|tâm trương trung bình (16,5/11,8
mmHg) khi dùng Valsartaanydroclorothiazid 80/12, 5 mg so với dùng giả dược (1,9/4,1 mmHg),
Hydroclorothiazid 12, 5 mg (7, /7, 2 mmHg), hay Valsartan 80 mg (8 8l8, 6 mmHg). Hơn nữa phần
trăm bệnh nhân đảp' ưng với Valsartan/Hydroclorothiazid 80/ 12 5 mg (64%) (huyết ap tâm trương
<90 mmHg hay giảm được ìlO mmHg) cao hơn đáng kể so với dùng giả dược (29%) và
Hydroclorothiazid (41%).
Trong một thử nghiệm mù đôi, ngẫu nhiên, có kiểm chứng bằng thuốc ở bệnh nhân không kiếm
soát huyết áp đầy đủ khi dùng Hydroclorothiazid 12, 5 mg, đã quan sát thẳy sự giảm huyết ảp tâm
thultâm trương trung bình (12, 4/7, 5 mmHg) khi dùng kết hợp Valsartan/Hydroclorothỉazid
160112 ,5 mg đảng kể hơn nhiều so với dùng Hydroclorothiazid 25 mg (5, 6/2, [ mmHg). Hơn thế
nữa, phần trăm bệnh nhân đảp ửng (huyết áp <140/90 mmHg hay giảm huyết ảp tâm thu đuợc
>20 mmHg hay giảm huyết ảp tâm trương đuợc >10 mmHg) với Valsartan/Hydroclorothiazid
160l12 ,5 mg (50%) cao hơn đảng kể so với Hydroclorothiazỉd 25 mg (25°/o)
Trong một thử nghiệm mù đôi, ngẫu nhỉên, có kiếm chứng bằng thuốc ở bệnh nhân không kỉểm
soát huyết ảp đầy đủ khi dùng Valsartan 160 mg, đã quan sát thắy sự giảm huyết ảp tâm thultâm
trương trung binh (14,6/11,9 mmHg) khi dùng kết hợp Valsartan/Hydroclorothiazid 160/25mg
vả Valsartan/Hydroclorothiazỉd 160/12,5 mg (12,4/10,4 mmHg) đảng kể hơn nhiều so với dùng
Valsartan 160 mg (8,7!8,8 mmHg). Khảo biệt trong sự giảm huyết áp giữa iiếu 160/25 mg vả
160/12,5 cũng có ý nghĩa thống kế. Hơn thế nữa, phần trăm bệnh nhân đảp ứng với
Valsartan/Hydroclorothiazid 160/25mg (68%) vả 160112,5 mg (62%) cao hơn đảng kể so với
dùng Valsmtan 160 mg (49%).
Trong một thử nghiệm kiều thiết kế giai thứa yếu tố, mù đôi, ngẫu nhiên, kiềm chứng bằng giá
dược so sảnh các phối hợp iiếu dùng khảo nhau của Valsartan/Hydroclorothiazid vởi những
thảnh phần tướng ứng của chứng, đã có sự giảm đảng kế huyết áp tâm Lhu/tâm trương trung bình
khi dùng phối hợp Valsartan/Hydroclorothiazỉd l60/12, 5 (17, 8/13, 5 mmHg) mg vả
Valsartaanydroclorothiazid 160/25 mg (22,5/15,3 mmHg) so với đùng giả dược (1,9/4,1 mmHg)
vả cảc đơn trị liệu tương ứng như Hydroclorothiazid l2,5 mg (7,3/7,2 mmHg), Hydroclorothiazid
25 mg (12, 7/9, 3 mmHg) vả Valsartan 160 mg (12, 1/9, 4 mmHg). Hơn nữa, phần trăm bệnh nhân
đảp ứng với Valsartan/Hydroclorothiazid 160/25 mg (81% _ an] Hydroclorothiazid
160/12, 5 mg (76%) cao hơn đảng kể so với giả dược (29f’ẤLvẫ cảc ẻớn ỉrị liệu tương ứng như
Hydmclorothiazid 12, 5 mg (41%), Hydroclorothiazid 25 Lá'gtfý54Pầ)fflậỉVaisáttan 160 mg (59%)
Trong một thử nghiệm mù đôi, ngân nhiên, có kiểm chứng foẳngĩìhuổmớ Bếth nhân không kiềm
soát huyết áp đầy đủ khi dùng Hydroclorothỉazid 12,5 mg';’đâ cftLèỸỀsởtâhẳyisụạ iảm huyết ap tãm
thultâm trương trung bình (12, 4l7, 5 mmHg) khi dùnè€kắtitỉeỉpầ Ỹãl}aiịặanydroclorothiazid
160/12, 5 mg đáng kể hơn so với Hydroclorothiazid 25 mg {Ẹớỉỉẳ ] mmHg`ẫ/Ngoải raanần trăm
bệnh nhân đã đảp ứng (huyết áp <140/90 mmHg hay giảm huyeLap…ìam thu > 20 muffli`g) hoặc
tâm trương >10 mmHg) với Valsartan/Hydroclorothiazid 160/12, 5 mg (50%) cao hơn đậng,kể so
với Hydroclorothiazỉd 25 mg (25%)
Trong một thử nghiệm mù đôi, ngẫu nhiên, có kiếm chứng bằng thuốc ở bệnh nhân không kiếm
soát huyết ảp đầy đủ khi dùng Valsartan 160 mg, đã quan sát thắy những sự giảm đảng kế huyết
áp tâm thu/tâm trương trung binh khi kết hợp Valsartan/Hydroclorothiazid 160/25 mg (14,6/11,9
mmHg) vả 160112, 5 mg (12, 4/10, 4 mmHg) so với Valsartan 160 mg (8, 7/8, 8 mmHg). Sự giảm
huyết ap khác biệt giữa iiều 160l25 mg vả 160l12 5 mg cũng đáng kể về mặt thống kẽ. Hơn nữa,
phẩn trảm bệnh nhân đã đảp ứng đáng kể với Valsartan/Hydroclorothỉazid 160/25 mg (68%) và
160/12,5 mg (62%) (huyết ảp tâm trương <90 mm Hg hay giảm 210 mmHg) cao hơn đáng kể so
với dùng Valsartan 160 mg (49%).
Giảm kali mảu phụ thuộc Iiếu đã xảy ra trong những nghiên cứu lâm sảng cỏ kiếm chứng với
Valsartan + Hydroclorothiazid. Sự giảm nây thường gặp với Hydroclorothiazid 25 mg hơn so với
Hydroclorothiazid 12,5 mg. Trong những thử nghiệm có kiếm chứng với
Valsartan/Hydroclorothiazid, tảo dụng hạ kali cùa Hydrociorothiazid bị giảm do tảc dụng giữ kali
cùa Valsartan. Hìện thời chưa xảo định được cảc ảnh hướng có iợi cùa Valsartan +
Hydroclorothiazid đối với bệnh xuất vả tử xuất do bệnh tim mạch. Các nghiên cứu dịch tễ học
cho thấy điếu trị lâu dải với Hydroclorothiazid ]ảm giảm được nguy cơ đối với bệnh xuất vả từ
xuất do bệnh tim mạch.
Valsartan:
Valsartan lả một thuốc đối vận đặc hiệu thụ thể angiotensin II, có hoạt tỉnh theo đường uống.
Valsartan tảc động chọn lọc lên phân tuýp thụ thể ATI mả chịu trảch nhiệm cho cảc tảo động cúa
angiotensin Il dã được xảc định. Việc tăng nổng độ angiotensin 11 huyết tương sau khi chẹn thụ
thể AT] bằng Valsartan có thế lảm kích thích thụ thể AT2 không bị chẹn; điều nảy có lẽ lảm đối
trọng cho tảc động cùa thụ thể ATI Valsartan không biếu hỉện bắt kỳ hoạt tính đồng vận nảo tại
thụ thể ATI và có ải lực đối với thụ thể ATI mạnh hơn nhiếu (khoảng 20.000 lần) so với thụ thể
AT2. Valsartan không gắn kết hay chẹn cảc thụ thể hoc-môn khác hay những kênh ion quan
trọng cho sự điếu hòa tim mạch. Vaisartan không ức chế mcn chuyến, còn gọi là kinase 11, nhằm
chuyển Ang I thảnh Ang II và thoái bỉến bradykinin Những thuốc đối vận angiotensin II không
gây ho vì không ảnh hướng lên men chuyến, không tảc động đễn bradykinin hay chất P. Trong
các thử nghiệm lâm sảng so sảnh Valsartan với thuốc ức chế mcn chuyền, suất độ cơn ho khan
thẩp hơn đáng kể (P <0 ,05) khi dùng Valsartan so với dùng ức chế men chuyến (lần lượt là 2, 6%
và 7 ,.9%) Trong một thử nghiệm lâm sảng ở bệnh nhân có tiền sử ho khan khi điếu trị với ức chế
men chuyến (ACE), 19,5% trong số nảy cho dùng Valsartan và 19,0% dùng lợi tiểu thỉazỉde bị
ho, so với 68, 5% bị ho khi dùng ức chế mcn chuyến (P <0 ,05)
Dùng Valsartan cho bệnh nhân tăng huyết ảp dẫn đến giảm huyết ảp mã không ảnh hưởng đến
tần sô mạch. Ở phần lớn bệnh nhân, khới phảt hoạt tính chống tăng huyết ap xảy ra trong 2 giờ,
đạt đến đinh giảm huyết áp trong 4— 6 giờ sau uống một liếu duy nhất. Tảo dụng chống tảng
huyết' ap nảy kéo dải suôt 24 gỉờ sau khi uõng. Hiệu quả hạ ảp tối đa ở bất kỳ liểu sau đó thường
đạt được trong vòng 2— 4 tuần và được duy tri trong điếu t2ẵ;daựfac dụng hạ huyết ảp đảng
kể hơn nữa có được khi kết hợp với Hydroclorothiazid. Sự gư rig ìỉ_ệtÌtg_ôl Valsartan khỏng iiến
quan đến tăng huyết ảp dội hay bất kỳ phản ứng lâm »ấng bẫt igi nảo. Ó bệnh nhân đái thảo
đường tuýp 2 bị tăng huyết ảp vả albumin niệu vi thể, đủ_ng Vaisằrtẩn iảngiảm bải tiết albumin
trong nước tiếu Nghiên cứu MARVAL (Giảm Albumịd niệg JLỈLẮ antiịẫv với Wilsartan) đã đảnh giá
sự giảm bải tiết albumin trong nước tiếu (UAE) với Walẹ aẳLLLẾỄ Ì60 mg/ngảy) so với
amlodipine (5 — 10 mg/ngảy) ở 332 bệnh nhân đải tháo\đư_ỡng f Ồýp' (_íuổi trung binh: 58,256
nam) với albumin niệu (Valsartan: 58 LLg/phủt; amlodipỉn —_-:5 -4LỈg`ẵg `ầt') huyết ap bìLih thường
hay cao, và chức năng thận đuợc hảo tổn (creatinine máu <1`2Ữ LLmol/l). Sau 24 tL bải tiết
albumin trong nước tiếu đã giảm khoảng 42% (-24. 2 LLg/phút; khoảng tin cậy 95%: đến —
19,1) (p
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng