/
(
* 'A'I mi I²!A L Ễ
1 Vĩal for I.
— Ễ
Each via! ocnhins thcomydn Hydrochlofiđe E
equivalent to Vancomycln 1000 mg Ế
mm…d by- ẵ Ổ
LABORATORID REIG JDFRE. S.A '
c… uụhn 10. mm s… Jw Dupi Ế ẵ
_ BARCELONA. SPAIN
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẳn đaufflzZ—IZOỨ
Each vial contains:
Vancomycin Hydruchloride
eq. io Vancomycĩn 1000 mg
Mũi lo ch ứa:
Vanoomycin Hydrochlorid
Mơng đương
Vancnmycin mun mg
Indication. Contra-indicaticn.
Dasage. Administration:
_ cnl đlnh, chóng chi dĩnh.
See the enclosed msert.
lỉèu lượng. cách dùng về các
Ihdng tin khử:
Xem tờ hướng dăn sử dung.
Tĩèu chuản~ Nhã sán xuất.
Specifiation: Manufacturer's
Storagez in a 0001 dry place.
below 30°C. protect from light.
The racons!ltuted solutions Bảo quản: ở nơi mb mát, nhiệt
!: stlbte !ore nom af²5°C c dưởi ao°c. tránh ánh sán .
and 96 hours … a Mơge (2-B°CJ DỄng dich sau khi hoán nguygng (
6n đnh trong 8 giờ ở 35²0 vảffl
Keep medicines out of 96 Ủy khiđo trongtủ anh ữỉ C) '
the reach of children Đỏ thuốc ;; tảm uy ưè nm.
Carefully read the enclosed Đọc kỹ huởng din lữ dụng
insert belofe use. trước khl dũng.
QHHB:
Sô lói Lot No.:
NSX! Mfg. Datez ddlmmewy \
HDIExp. Date: ddlmm!yyyy
\
i
\
\
i
i
Rx mu_óc cni DỦIYG mao aow CỦA BẮC si `
ĐỌC KY HưđIyG DAN SƯDỤNG mư_ớq KHI DUNợ
NÉU CẢN THEM THÔNG TIN XIN Ho! y KIÉN THA Y THUỐC
VALACIN
Bột pha thuốc tiêm
Thảnh phần:
Mỗi lọ Valacỉn 500 chứa:
Hoạt chốt: Vancomycỉn hydrochlorid tương đương Vancomycỉn 500 mg
Tá dược: Không có
Mỗi lọ V_alacỉn 1000 chứa:
Hoạt chât: Vancomycin hydrochlorid tương đương Vancomycin ] g
Tá dược: Không có
Mô tả sản phẫm:
Bột pha thuốc tỉêm mảư trắng hoặc gấn như trắng đựng trong iọ thủy tinh trong suốt.
Dược lực học
Vancomycin lả kháng sỉnh có tảo dụng diệt khuấn bằng cách ức chế quá trình sinh tống hợp vỏ tế
bảo vi khuẩn, ở gìai đoạn sởm hơn so với các khảng sình nhóm [3 — lactam Vancomycỉn còn tác
động đến tính thấm mảng tế bảo và quá trình tống hợp RNA cùa vi khuẩn. Cho tởi nay, chưa có
bảo cảo về kháng chéo của vi khuẩn gỉũa các khảng sinh khác vả vancomycin.
Vancomycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương ưa khí và kỵ khí, bao gồm: Tụ cẩu,
gôm Sraphylococcus aureus, Slaphylococcus epidermidz's (kể cả các chùng khảng methicilin
không đồng nhất); lỉên câu, gôm Streptococcus pneumoniae (kể cả chùng đã kháng
penicilin), Streptococcus agalacliae, Streplococcus pyogenes, Streptococcus bovz's, cầu trảng
khuấn (ví dụ Enterococcus faecalis) vả Closlridiae. Vancomycỉn có tác dụng in vítro trên cảc vỉ
khuấn: Lísteria monocytogenes, Laclobacillus spp., Actz'nomyces spp., Clostridium spp.
Bacz'llus spp.
, J"Ả
Các vi khuấn Gram âm đều khảng iại vancomycín. Thuốc không có tảo dụng' … vitro đối xớẦcịáỉ’
trực khuẩn Gram am, Mycobacteria, nấm.
Closlridium difflcile nhạy cảm tốt với thuốc, nhưng để trảnh nguy cơ khảng thuốc, vancomycỉn chỉ
được dùng khi cảc kháng sinh khác đã không còn tác dụng. Không dùng vancomycỉn cho các
trường hợp mà Closlridium diffl'cz'le đã phát lrỉễn quá mức sau khi dùng khảng sinh.
Cảo chủng S. aureus hầu như chưa kháng vancomycỉn. Ngược iại, đã xuất hìện các
chủng Staphylococcus haemolylicus tan máu kháng vancomycin.
Độ nhạy cảm
Nồng độ tối thiểu ức chế (M [C) của vancomycin đối vởì hẩu hết cảc chùng nhạy cảm từ 0,1 đến 2,0
ụg/ml. Nồng độ diệt khuẩn cùa thuốc không cao hon nhiều so vởi MIC. Cảo chủng vi khuấn có
MIC dưới 4, 0 ụg/m] được coi lả nhạy cảm với vancomycin, các chủng có MIC từ 4, 0 - 16, 0
pg/ml lả nhạy cảm Vừa phải. Cảc chúng vì khuẳn có MIC từ 16 ụg/ml trở lên được xếp lả. loại
kháng thuốc Bột vancomycin chuẩn có MIC từ 0,5- 2,0 ụglmì đối với S. aureus ATCC 29213 vả
từ | 0- 4 ,0 pglmỉ đối vởi E. faecalis.
Dược động học
Vancomycin được hấp. thu rắt ít qua đường uống. Thuốc đuợc tỉêm tĩnh mạch để đỉều trị các
trường hợp nhiễm khuân toản thân. Tiêm băp gây đau.
Vởi những nguời có chửc năng thận binh thường, khi truyền tĩnh mạch ] g vancomycin (15
mglkg) trong 60 phủt, nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương là 60- 65 ụg/ml, đạt được ngay sau
khi truyền xong. Một giờ sau, nồng độ thuốc trong huyết tương lả 25 - 35 ụg/ml vả sau 1 1 giờ là
8 ụg/ml.
Tỉêm trong mảng bụng 30 mg/kg, 60% lìều dùng được hấp thu trong 6 giờ, nồng độ huyễt tương
khoảng 10 ưg/ml.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố trong cảc dịch ngoại bảo. Nồng độ ức chế vi khuẩn
đạt được tại dịch mảng phổi, dịch mảng ngoải tim, dịch cổ trướng hoạt dịch, trong nước tiểu,
trong dịch thẳm tảch mảng bụng, vả trong mô tỉểu nhĩ. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy rất thẳp
khi mảng não không bị tốn thương.
Thể tích phân bố của thuốc xấp xi 60 lít/7O kg (diện tích thân thể bằng 1,73 m 2.) Nửa đời cùa
thuốc từ 3 đểu 13 gỉờ, trung binh 6 giờ ở người có chức nãng thận bình thường, có thể kéo dải
hơn ở người bị tốn thương thận và tới 7 ngảy hoặc hơn nữa ở những người bệnh suy thận nặng
Khi nồng độ thuốc trong huyết tương là 10 - 100 ụg/ml, đo bằng phương pháp siêu lọc, thẳy có
55% iiều vancomycin lỉên kết với protein huyết tương. Thuốc hầu như không chuyền hóa.
Vancomycin thải trừ chủ yếu qua thận, vì vậy chức năng thận đóng vai trò rất quan trọng Ở
người có chức năng thặn binh thường, khoảng 70- 80% lìều dùng được thải trừ ở dạng không dồi
qua nước tiểu trong vòng 24 gìờ. Không loại bỏ được vancomycin bằng phương phảp thẳm tách
mảư hay thấm tách mảng bụng.
Chỉ định điều trị:
Vancomycin dạng bột pha tiêm được chỉ định điều trị các nhiễm khuấn gây ra bởi cảc chủng vi
khuẩn nhạy cảm với vancomycin như sau:
Viêm mảng trong tim
Nhiễm trùng mảu
Cảo nhiễm trùng xương
Nhiễm khuấn đường hô hẳp dưới
Các nhiễm khuẩn da vả câu trúc da không bỉến chứng
Thuốc bột pha tiêm vancomycỉn có thể dùng đường uống để điều trị viêm ruột kết mảng giá liên
quan đến sử dụng kháng sinh gây ra bời Clostridium dzfflcile vả viêm ruột non kết do
Staphylococcus.
Liều lượng và cách dùng: ,
Thuốc tiêm Vancomycin được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Dùng đường uống khi cằn điểu trị viêm ruột kết mảng giá do C. dijỹ’icile vả Viêm ruột non ảM
quan đến sử dụng kháng sinh.
Liều Iưgmg:
Liều lượng vả tần suất sử dụng tùy thuộc vảo mức độ nhìễm khuẩn độ nhạy cùa vi khuẩn, tuối
tác, cân nặng vả thể trạng cúa bệnh nhân.
Người lớn người trường rhảnh và trẻ em trên 12 tuốí.
Liều khuyến cảo hảng ngảy lả 2g tiêm tĩnh mạch, chia thảnh cảc liếu 500mg cách nhau mỗi 6 giờ
hoặc lg mỗi [2 giờ. Mỗi liều cân được tìêm vởi tốc độ không quá lOmglphủt hoặc tiêm trong
thời gỉan ít nhất 60 phút, tùy theo cách nảo thực hiện trong thời gỉan dải hơn.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều khuyến cáo hảng ngảy lả lOmg/kg mỗi 6 giờ. Mỗi iỉều cần được tiêm trong thời gian ít nhắt
60 phút
T re sơ sính vả tre bú mẹ:
Liều khuyến cảo hảng ngảy lả lSmg/kg, sau đó tiếp tục vởi liều iOmg/kg mỗi 12 giờ trong tuần
thứ nhất vả mỗi 8 giờ sau đó cho đến khi được I tháng tuối. Mỗi liều cân được tỉêm trong thời
gian ít nhất 60 phút. Cẩn theo dõi chặt chẽ nông độ vancomvcin trong huyết thanh.
Người giả.
Duy trì liều ihẩp hơn liều khuyến cáo dảnh cho người lớn có thể được yêu cầu cho các bệnh nhân
suy giảm chức năng thận trong nhóm nảy
Bệnh nhân béo phì.-
Có thế cần điều chỉnh Iiều dùng hảng ngảy
Bệnh nhán suy giám chưc năng thận.
Cần diều chỉnh lìều ơ cảc bệnh nhân suy giảm chức năng thặn.
Tinh toản liều dùng vancomycin: xảo định độ thanh thải creatinin và sử dụng bảng sau (liều hâng
ngảy vancomycỉn tỉnh theo mg trong vòng 15 lần tỷ lệ lọc cầu thận tính theo ml/phút)
Liều dùng Vancomycin cho bệnh nhân suy giã… chức năng ihận
(Theo Moeilering và cộng sự)
Độ thanh thải creatinin Liều dùng vancomycin
(ml/phủt) (mgl24 giờ)
iOO 1545
90 1390
80 1235
70 1080
60 925
50 770
40 620
30 465
20 310
10 155
Liều đầu tỉên không được dưới 15 mg/kg, ngay cậ ở người bệnh có suy thặn nhẹ vả trung bình.
Số liệu trên không có giá trị đối với người bệnh mất chức năng thận. Đối với người bệnh loại nảy,
liều đầu tiên 15 mglkg vả để duy tri nông độ, cần cho lỉều duy trì l, 9 mg/kg/Z4 giờ Sau đó, cứ 7
đến 10 ngảy dùng 1 liều [ g.
Độ thanh thải creatinin có thể tính theo creatinin huyết thanh:
Cho nam giới:
Độ thanh thải creatinin = trọng lượng cơ thể (kg) x (140- tuối người bệnh)/72 x nồng độ creatinin
huyết thanh (mg/l 00 ml)
Cho nữ giới;
Độ thanh thải creatinỉn- … 0,85 x trị số trên
Bệnh nhản suy giảm chức năng gan:
Không có bằng chứng cho thấy cân phải giảm liều ở cảc bệnh nhân suy giảm chửc năng gan
Cách dùng:
Thuốc nên được tiêm truyền tĩnh mạch lỉên tục. Các biến cổ do tiêm truyền lỉên quan đếnềe
độ thuốc và tốc độ tìêm. Nồng độ thuốc không quá 5mg/ml và tốc độ tiêm không vượt~²quả
lOmg/phút được khuyến ca'o áp dụng cho người lởn. Ở các bệnh nhân cần hạn chế tiếp dịch, nổng
độ thuốc lên tởi lOmg/phủt có thể được sử dụng mặc dù nồng độ cao như vậy có thể lảm tãng
nguy cơ có cảc biến chứng lỉên quan đến truyền dịch.
Cách pha dung dịch
Dung dích tiêm tĩnh mach:
Bôi pha tiêm vancomvcỉn 500mg:
- Hoản nguyên: tại thời điềm dùng thuốc: thêm lOml nước cất pha tiêm vảo lọ chứa 500 mg
vancomycin, dung dịch thu được CÓ nồng độ 50 mglml
—Pha loãng: ngay sau khi hoản nguyên, pha ioâng dung dịch hoản nguyên bằng cách thêm 200 ml
dung môi
Dung dich sau khi pha loãng có thể dùng tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian không ít hon 60
phút
Bôt gha tiêm vancomvcin iEZ
… Hoản nguyên: iại thời điềm dùng thuốc: thêm 20m1 nuớc cất pha tiêm vảo lọ chứa 1 g
vancomycin, dung dịch thu được có nồng độ 50 mg/ml
—Pha ioãng: ngay sau khi hoản nguyên, pha ioãng dung dịch hoản nguyên bằng cảch thêm 100 mi
dung môi
Dung dịch sau khi pha ioãng có thể dùng tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian không ít hơn 60
phút
Dung dich để uổng: ,
Vancomycin hydrochlorid dạng tiêm tĩnh mạch có thể dùng theo đường uống để điều trị viêm
ruột kết mảng giá do C. dịfflcile và viêm ruột non kết liên quan đển sử dụng khảng sinh. Liều
thường dùng hảng ngảy cho người lớn lả SOOmg-2g chia lảm 3— 4 liều trong vòng 7- 10 ngảy. Liều
thường dùng hảng ngảy cho trẻ em lả 40 mg/kg cân nặng chia lảm 3— 4 iiều trong vòng 7- 10 ngảy.
Tổng iiều hảng ngảy không vượt quá 2g. Liều dùng thich hợp có thể được pha loãng trong 30 ml
nước và chuyển cho bệnh nhân uống.
A » .
Chong chư đinh:
\ u ! « e ; . .
Ngươi qua man cam vơi vancomycm.
Những lưu ý vả cânh bảo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
Vancomycin hydrochlorid gây kích ứng mô do đó thuốc cần được sử dụng theo đường tiêm tĩnh
mạch.
Tỉêm bắp hoặc vô ý gây thoảt mạch gây ra đau vả hoại từ.
Tính an toản và hiệu quả cùa thuốc khi tiêm vảo trong ống sống, não thất hoặc mảng bụng chưa
được xác định. .
Tiêm nhanh liên quan đến hạ huyết ảp, sốc và trong trường hợp hiếm gặp có thể gây ngừng tim,
do đó vancomycin cân được sử dụng ở dạng dung dịch pha ioãng và tiêm trong thời gian không ít
hơn 60 phút. Ngừng truyền, cảc hiện tượng trên sẽ hết.
Tần suất cùa cảc bỉển có liên quan dển tiêm truyền (bao gồm hạ huyết’ ap, chửng đỏ bừng, ban da
mảy đay vả ngứa) tăng lên khi sử dụng cùng với cảc thuốc gây tê vả gâv mê Điểu nảy có thể
được hạn chế bằng cách sử dụng vancomycin 60 phủt trước khi dùng thuốc tê, thuốc mê.
Độc tinh trên tai dã dược háo cáo ở các bệnh nhân sử dụng vancomycin, tác dụng nảy có thề
thoáng qua hoặc vĩnh viễn ở cảc bệnh nhân trước đó bị giảm thính giác hoặc tiêm tĩnh mạch quả
lỉễu vancomycin, hoặc sử dụng dồng thời với cảc thuốc gây độc thính giác khác, ví dụ với một
aminoglyoosid. Để Iảm giảm nguy cơ dộc tính trên tai, các xét nghiệm thính giác cần được tiến
hảnh
Độc tính trên thận: vancomycìn cần dược sử dụng thận trọng cho cảc bệnh nhân suy giâm chức
nảng thận vì khả nảng dộc hại lớn hơn nhiều khi thuốc hiện diện trong máu ở nồng độ vả kéo dải.
Trong khi diều trị cho các bệnh nhân nảy, hoặc cho các bệnh nhân sử đụng đồng thời vởi một
aminoglyoosid, một loạt các xét nghiệm chức năng thận cần được tiến hảnh vả bệnh nhân cần,
dược chăm sóc dặc biệt sau từng giai doạn dùng lhuốc để giảm thiểu nguy cơ độc với thần /
Cũng như cảc khảng sinh phố rộng khảc, các trường hợp viêm ruột kết mảng giả đã đ báo
cảo. Các bệnh nhân cần ghi nhớ diều quan lrọng nảy khi bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng
kháng sinh. Viêm ruột kết kiều nảy cỏ lhế lả lảnh tinh nhưng cũng có thể đe dọa tính mạng. Các
khảng sinh phố rộng cần được sử dụng thận trọng cho cảc bệnh nhân có tiền sử bị bệnh dạ dáy-
ruột, dặc biệt là viêm ruột kết. Cảo trường hợp nặng vừa phải thường chấm dứt khi ngừng sử
đụng thuốc. Cảc biện pháp xử lí thích hợp cần được tiến hảnh đối với các trường hợp còn lại.
Vancomycin cẳn được sử dụng ihận trọng vởi cảc bệnh nhân dị ứng với teicoplanin vi dị ứng
chéo giữa vancomycin vả tcicoplanin đã được báo cáo.
Các thuốc tiêm cân được kiểm tra cân thận cảc tiểu phân vả sự biến mảư trước khi sử dụng
Sau khi uống iiều nhắc lại vancomycin để điều trị viêm ruột kết mảng giả gây rJ bởi C Dịfflcz'le,
nồng độ thuốc trong huyết thanh 1th đổi đảng kế đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân.
Cũng như vởi các kháng sinh khác, sử đụng lâu dải wmcomycin có thể gây phảt triển quá mức
cảc vi khuẩn không nhạy cảm, chủ yếu là nấm. Giảm sải bệnh nhân chặt chẽ lả điều cần thiểt nếu
bội nhiễm xuât hiện trong khi điêu trị, cảc biện pháp điểu trị thích hợp cằn được tiểu hảnh.
Giảm bạch cầu trung tinh có hổi phục đã được bảo cảo. Bệnh nhân điều trị lâu dải với
vancomycin hoảc sử đụng dồng thời vởi cảc thuốc gây giảm bạch cầu cần được theo đõi định kỳ
số lượng bạch cằu
Sử dụng cho bệnh nhân giả:
Ở cảc bệnh nhân giả, cảc xét nghiệm về chức nảng của tai cần được iảm đầy đủ nhằm gỉảm thỉều
các nguy cơ gây độc thính giác Liều cùa Vancomycin cần được điều chinh cho các bệnh nhân
giả, ở cảc bệnh nhân nảy sự suy gìảm độ thanh lọc tiểu cầu có thể iảm tảng nồng độ khảng sinh
trong huyết thanh.
Sử dụng cho trẻ bú mẹ] trẻ em:
Nồng độ vancomycin trong huyễt thanh cần được theo dõi cẩn thận ở trẻ đẻ non và trẻ mởi sinh.
Sử đụng đổng thời vancomycin vả thuốc tê, mẽ ở trẻ em có Iỉên quan đến chứng đò da vả các
phản ứng phản vệ. Nếu vancomycin được sử dụng để dự phòng phẫu thuật, khuyến cảo rằng chỉ
được sử dụng thuốc tê, thuốc mê sau khi đã truyền xong vancomycin.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác:
Sử dụng đồng thời vancomycin tiêm tĩnh mạch và cảc thuốc tê, thuốc mẽ như oxid nitơ, halothan
vả fentanyl có thể gây ban đỏ vả các phản ửng phản vệ Iiên quan đến giải phóng histamin và các
amin vận mạch khảo. Điều nảy có thế được giảm thiểu bằng cảch sử dụng vancomycin 60 phút
trưởc khi dùng thuốc tê, thuốc mê.
Các thuốc độc vởi thận và thỉnh giảc (dùng ngoải hoặc toản thân) dùng đổng thời hoặc tiếp theo,
ví dụ như amphotericỉn B, aminoglycosid, bacỉtracin, polymyxin B colistin, viomycin hay
cisplatin cần phải theo dõi thật cân thặn. Phối hợp thuốc vởi aminoglycosid gây nguy cơ độc tính
cao trên thận, chi được sử dụng trong trường hợp thật cần thiết, như trường hợp nhỉễm khuẩn rất
nặng.
Dùng đồng thời với dexamethason lảm gỉảm hiệu quả điểu trị viêm mảng não của vancomycin
Trong phảc đồ điều trị viêm mảng nậo do Pneumococcus, dexamethason thường được chỉ định để
hạn chế tác động của sự nhiễm khuẩn Thuốc có tảc dụng lảm gỉảm viêm hảng rảo mảu- não vả
do vậy sẽ lảm gỉảm đảng kế khả năng thẳm vảo não cùa vancomycìn vi thuốc chỉ có khả năng vảo
dịch năo tủy khi mảng não bị viêm
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con hú
Phụ nữ có thai:
Kinh nghiệm lâm sảng vả cảc dữ lỉệu về dùng thuốc cho người mang thai còn ít. Chưa rõ thuốc
có ảnh hưởng tởi khả năng sinh sản hay không.
Chỉ dùng vancomycin cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật cần thiết, cho nhũng người bệnh
nhiễm khuẩn rất nặng.
Phụ nữ cho con bú.
Do vancomycìn có bải tiết vảo sữa mẹ, thuốc chỉ dùng cho bè mẹ đang cho con bú khi thậts cầfi
thiết. Nếu chỉ định vancomycin cho con bú, cần cân nhắc cho trẻ bú binh.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc _
Chi lái xe hay vận hảnh mảy móc khi biẽt chăc thuôc không ảnh hưởng đên cảc khả năng nảy.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các tảc dụng không mong muốn sau thu được dựa trên bảo các trong quá trình iưu hảnh sản
phẩm:
Rối Ioạn máu vả hệ bạch huyết
Rất hiếm gặp (1/ 10000): mât bạch cẩu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, gìảm bạch cầu trung tính,
giảm tiểu câu.
Rối loạn tim
Rất hiếm gặp (1/10.000): ngừng tim
Rối loạn tai và mê đạo
Rất hiểm gặp Lmo. 000): mất thinh giảc
Rối loạn dạ dởy ruột
Rắt hiếm gặp (If 10. 000): buồn nôn
Rối Ioạn toản rhân vả rối loạn tại chỗ riêm
Rất hiếm gặp (1/ 10 000): run, sốt do thuốc, đau vả hoại từ chỗ tìêm
Rối loạn hệ miên dịch
Rắt hiếm gặp (1/ 10.000): phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn, bệnh da liễu
Nhiễm trùng vò nhiễm ký sinh lrùng
Rất hiếm gặp (1710.000): viêm ruột kểt mảng giả
Bệnh do chẩn thương, ngộ độc vả các biến chứng phát sỉnh từ quá trình điểu trị
Rất hỉếm gặp (1/10.000): ngộ độc tai
Rối loạn thặn vờ tiết niệu:
Rất hiếm gặp (1/10.000): bất thường chức năng thận, viêm thận kẽ và suy thận
Rối loạn da vờ mô dưới da:
Rắt hiểm gặp (1/ 10.000): viêm da tróc vảy, ngứa, hội chứng đản ông mảư đó, hội chứng Stevens-
Johnson, hoại từ biểu bì do nhiễm độc, mảy đay vã viêm mạch.
Rối Ioạn mạch
Rất hiếm gặp (1/ 10.000): chứng đỏ bừng, hạ huyết ảp, sốc vả giảm tiểu cầu
Hiểm gặp (>1/10.000<1/1000): phát ban.
Thông báo cho bác sỹ về các tác dạng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc
Quả liều
Các dấu hiệu và triệu chứng: bao gồm buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị và tiêu chây
Điều trị: điều trị hỗ trợ đồng thời duy tri ìọc cầu thận. Vancomycin rất ít bị đảo thải qua thấm
tách máu. Lọc máu vả trưyền máu cùng với polysulfone resin đã được bảo các lảm tăng sự thanh
thải vancomycin
Tương kỵ:
Dung dịch vancomycìn hydroclorid có pH acid, nên tương kỵ với cảc chế phẳm kiềm và các
thuốc không bền vững ở pH thấp. Đã thấy có tương kỵ gìữa vancomycin với aminophylin,
aztreonam, barbiturat kể cả phenobarbiton, benzyipenicilin (đặc biệt iả trong dung dịch dextrose),
ceftazidim, ceftriaxon, cloramphenicoi natri, dexamethason natri phosphat, dung dịch tăng thề
tich huyết tương gelatin hoặc polygelin, heparin natri, idarubicin, mcthicilin natri, natri
bicarbonat, ticarciiin, vả warfarin natri.
Điều kỉện bảo quân:
Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, trảnh ánh sáng. .
Dung dịch sau khi hoản nguyên ổn định trong 8 giờ khi bảo quản ở 25°C và trong 96 gảủe
trong tủ lạnh (2-8"C).
Đề xa tầm tay trẻ cm.
Hạn đùngg ' *
24 thảng kê từ ngảysản xuât.
Không sử dụng thuôo quá hạn ghi trên nhãn. o
Đỏng gói:
Hộp 1 lọ
Nhà sân xuất:
LABORATORIO REIG JOFRE, S.A.
Gran Capita 10, 08970 Sant Joan Despi, Barcelona, Tây Ban Nha.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng