Jrqszg
wlmdsa
01²2
iu nủ uu um nn. v…: ungịUnu zu uu z u : m we… …. Mểi viùx …; ah cu…mu zoo
XXXIX—XX CNdinì.ciủủdủigdliũhhùhWị lkduuluìuvin'clhòqunfflc-xínũợcmlò
u)ởuu Sổ M SX. NSX. mt um `Rnd Ng“. 'Mĩg Due" *Erp M" tvẻn bui bl, Ru p'n ùduùi m Đế n dn uy
ru … Bự : u…. ch … au mu … uu. su xuù … m…… ba: Mu mo-ues ưvn um… nạ Nel45
ln0unid TMn. m… n… Islan -hkim main xMư … '
:… .….íổg
…». ~ › - - … ___
ửửịẠH)! !… lđum m…: nu nún MG the plchỊc …
M Shngc: Sun hcbw WC
.— oso um :zno cmlnư Km' '" 'nk nu] " ,
Dm.m __. bIo-lnhu nu thlbmdìin hu…lhclưhnnn.
' 7
o R\ -cu'l`íửlllồ
7
g
KUZNAR 200
CELECOXIB luu…
ỂDỦIWMUM
……u…
Ề-=—ỄỂẳ—t
mmfflf'.... l…
UZNAR 200
CELECOXIB Im…
«III un : II. MỈIM
… nc uco.un ui
UZNAR 200
CELECOXIB Im…
E… elpluln mulnc
cm… …
UZNAR 200
CELECOXIB Jr…
EMcauulnmntdns:
…
….
gỉmmas
__m
mu… nu: IWIOI
IUI II |
ụn—
i
]
/
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng
Nêu cân thêm Ihông tin xin hói ỷ kiên cúa bác sĩ
UZNAR
Viên nang Celecoxib
THÀNH PHẨN
Uznar 100 Capsule: Mỗi viên nang có chứa:
Hoạt chẩt: Celecoxib 100 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể PH 102, tinh bột natri glycolat, sodium lauryl sulfate,
magncsìum stearate.
Uznar 200 Capsule: Mỗi viên nang có chứa:
Hoạt chất: Ceiecoxib 200 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể PH 102, tinh bột natri glycolat, sodium lauryl sulfate,
magnesium stearate.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC
~caẽeồìímhĩộmónrtnưốc—giâwơau—chống viêmkhông steroid~(NSAI-Ds) có tác dụng hạ…
nhiệt, chống viêm, giảm đau
Trong liều lâm sảng (200— —400 mg/ngảy), celccoxib là chất ức chế có chọn lọc đối vởi COX—2
(cyclooxygcnase- -,2) do vậy có tảc dụng ức chế tổng hợp cảc chất trung gian prostanoid gây
dau, sưng, sốt.
Celecoxib có tác dụng tốt trong việc điều trị cảc bệnh thoái hóa khớp, vỉêm khớp dạng thấp
và viêm cứng khớp cột sống. Celecoxib ở liều dùng hảng ngảy 200— 400mg có tác dụng giảm
đau trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc. Celecoxib ở liều 100mg x 2 lần/ngảy, 200mg x ]
lần/ngảy, 200mg x 2 iằn/ngảy, 400mg x ] lần/ngảy được thử nghiệm và cho thấy có tảo dụng
dảng kể đối với hầu hết các bệnh về khởp. ả
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Nồng độ đinh trong huyết tương cùa
thuốc thường xuât hiện 3 giờ sau khi uông. Uống celccoxib với thức an có nhiều chất béo lảm
chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh so với uống lúc đói khoảng 1—2 giờ. Ở phụ nữ trên 65 tuổi,
nồng độ đỉnh và AUC trong huyết tương tăng tương ứng 40% và 50% so với người trẻ tuổi.
Nồng độ đinh và AUC cùa celecoxib ở người suy gan nhẹ, tăng tương ứng là 53 và 26%;ơ
người suy gan vừa tăng tương ứng là 41 và 146%.
Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngảy; không
thấy có tích Iuỹ. 97% celecoxib gắn với protein huyết tương.
Celecoxib được chuyến hoá trong gan thảnh các chất chuyến hoá không có hoạt tính.
Celecoxib bị thải trừ chủ yêu qua nước tiều dưởi dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải
khoảng 8-12 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Celecoxib được chỉ định trong đỉều trị thoái hóa khởp, viêm khớp dạng thấp và viêm cứng
khớp cột sống:
Điều trị đau câp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
Điều trị thống kinh nguyên phảt.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
————enỏNc+euị ĐỊNIi———- _____
Thoáỉ hóa khóp. liều khuyến cảo 100mg x 2 lần/ngảy hoặc 200mg x ] lần/ngảy. Trong
trường hợp cân thiết, có thể tăng lìều lên 200mg x 2 lần/ngảy để tăng hiệu quả diều trị.
Viêm khóp dạng thẩp. liều khuyến cảo, ban đầu nên sử dụng 100mg x 2 lần/ngảy. Sau đó,
nếu cân thiết, có thể tăng 200mg` x 2 lần/ngảy.
Viêm cửng khớp cột sông: Liều dùng hảng ngảy lOOmg x 2 lấn/ngảy hoặc 200mg x 1
lần/ngảy. Trong một sô trường hợp, có thể tăng liều lên 400mg x 1 lần môi ngảy hoặc 200mg
x 2 lần mỗi ngảy.
Tác dụng gíảm đau, điều trị thống kinh: Liều dùng ở người lớn: trong ngảy đầu nên dùng
400mg uống một lần, nếu can, có thể tiếp tục điều trị bằng liều 200mg x 2 iần/ngảy.
Với tât cả trường hợp điều trị bằng celecoxib, sau hai tuần, nêu hiệu quả không rõ rệt, nên
ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến cùa bác sĩ để có phương phảp điều trị thích hợp.
Đối vớt` ngưòi cao tuổi (> 65 tuối): ban đầu nên dùng 200mg x ] lẩn/ngảy. Sau dó có thể tăng
lên 200mg x 2 lấn/ngảy. Thận trọng với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể nhỏ hơn SOkg.
Suy gan: những bệnh nhân suy gan vừa phải với hảm lượng albumin huyết thanh 25— 35g/1
nên dùng một nửa liều khuyến cáo.
Bệnh nhân suy thận hoặc Ihiếu hụt chất chuyến hóa CYP2C9: thận trọng khi sử dụng
cclecoxib.
Bệnh nhân mẫn cảm với cảc thảnh phần của thuốc. Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng
với cảc suifonamide, axit acetyl salicylic hoặc cảc thuốc NSAID ức chế COX— 2 khảo.
Bệnh nhân loét dạ dảy tả trảng hoặc chảy máu đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn chức năng
gan nặng (albumin huyết thanh <25g/1 hoặc Child-PughìlO), bệnh nhân có độ thanh thải
creatinine ước tính <30 ml/phủt, bệnh nhân bị vỉêm ruột, sưy tim.
Chống chi dịnh đau chu phẫu khi phẫu thuật BCMX. Ế
CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG DẶC BIỆT KHI DÙNG THUỐC
Celecoxib có thẻ gây loét dạ dảy tả trảng, chảy mảu đường tiêu hoả, đặc biệt khi sử dụng
dồng thời với cảc thuốc NSAID và axit acctyl salỉxylic.
Thận trọng khi sử dụng cho cảc bệnh nhân dải tháo đường, cao huyết' ap, bệnh nhân hút thuốc
lá, bệnh nhân tiền sử suy tim, rối loạn chức năng tâm thất, bệnh nhân bị phù nề.
Celecoxib có thể gây viêm gan cắp tính, suy gan, ảnh hưởng đến chức năng thận.
Celecoxib ức chế CYP2D6. Bệnh nhân thiếu CYP2D6 nên được điếu trị thận trọng.
Celecoxib có thể gây viêm da, hội chứng Stevens-Johnson. Nên ngùng dùng thuốc khi có các
triệu chứng ban đỏ da, tốn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu khảc cùa quả mẫn.
Thận trọng khi sử dụng dồng thời celecoxib với warfarin và các thuốc chống đông đường
uống khảo.
TƯỢNG TÁC THUỐC
T uong tác dược lục lt_oc
Warfarin: Cảo biến chứng chảy mảu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một
số bệnh nhân (chủ yêu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin Do đó, cần
theo dõi các xét nghiệm về đông mảu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngảy
đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu phảp, vì cảc bệnh nhân nảy có nguy cơ biển chứng
chảy máu cao.
Thuốc lợi tiểu: Các thuốc chống viêm không steroid có thể lảm giảm tảo dụng tăn bải tiết
natri— —niệu của furosemid vả thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế
prostaglandin và nguy cơ suy thận có thế gìa tãng. '
Thuốc ức chế men chuyền angiotensin: Cảo thuốc chống viêm không steroid có thế lảm gỉảm
tảc dụng chống tăng huyết ảp của cảc thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin Cần chú ý đến
tương tác nảy khi dùng celecoxib đồng thời với các thuốc' ưc chế enzym chuyển angiotensin.
Aspirin: Mặc dù có thể dùng celecoxib cùng với liều thấp aspirin, vỉệc sử dụng đồng thời hai
thuốc chống viêm không steroid nảy có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hoá hoặc cảc
biển chứng khảo, so với việc dùng celecoxỉb riêng rẽ. Vì không có tảc dụng khảng tiếu cầu,
celecoxib không phải là chẳt thay thế aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.
Fluconazol: Dùng đồng thời celecoxib với í]uconazol có thể dẫn đến tăng đảng kể nồng độ
huyết tương của celecoxib. Tương tảc dược động học nảy có vẻ do Huconazol ức chế
isoenzym P450 2C9 có liên quan với sự chuyến hoả celecoxỉb. Nên bắt đầu điều trị celecoxib
với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng fiuconazol đồng thời.
Lithi: Celecoxib có thề lảm giảm sự thanh thải thận của Iithi, điều nảy dẫn đến tăng nồng độ
lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chế bệnh nhân dùng đồng thời lithi vả ceiecoxib về
các dắu hiệu độc cùa lithi và cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng
celecoxỉb.
Khi celecoxib được dùng đồng thời với ciclosporin, tacrolimus sẽ lảm tăng nguy cơ gây độc
thân.
Sử dụng celccoxib kết hợp với axit acetylsalicylìc có thể lảm tăng nguy cơ viêm loét đường
tiêu“ uỏa.
Tương tác duợc động leọc
Anh hưởng của celecoxíb đối với những thuốc khác
Celecoxib là một chất ức chế CYP2D6. Nồng độ trong huyết tương cùa những thuốc là cơ
chất cùa enzyme nảy có thể tăng lên khi sử dụng cùng với celecoxib. Các loại thuốc được
chuyến hóa bới CYP2D6 gồm có thuốc chống trầm cảm (tricyclic vả SSRI), thuốc an thấn,
thuốc chống loạn nhịp.
Ảnh hưởng của !huốc khảc đối với celecoxib
Sử dụng đồng thời tác nhân gây cảm ứng của CYP2C9 như rifampicin, carbamazepin vả cảc
loại thuốc an thần có thế lảm gỉảm nồng độ trong huyết tương cùa celecoxib. Ễ
/
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ mt có thai: Chưa có nghiên củu dầy đủ về ảnh hưởng của celecoxib đối với phụ nữ có
thai, vì vậy chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cân thiết. Không dùng celecoxib ở 3
thảng cuối của thai kì vì các chất ức chế tồng hợp prostaglandin có thể đóng sớm ống động
mạch cùa thai.
Thỏi kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc bải tiết cùa celecoxib qua sữa mẹ. Vì
ceiecoxib có thể gây những tảo dụng không mong muốn ở trẻ, do vậy, cần cân nhắc kĩ trước
khi dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
ẢNH HƯỚNG I_JÊN KHẢ NĂNGLÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC ,
Bệnh nhân ,có thế bị chóng mặt, buôn ngủ trong khi dùng celecoxib. Do vậy, khi dùng thuôo
nên hạn chế lải xe hay vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: cao huyết ảp, viêm xoang, dị ứng, mất ngù, chóng mặt, viêm họng, khó thớ, đau
bụng, dị ứng, cảc triệu chứng giống bệnh củm.
Ít gặp: lo au, trầm cảm, mệt mói, lóa mắt, ù tai, suy tỉm, suy gan, tăng creatin mảu, chuột rủt.
G__hi chú XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG PHỤ GẶP PHÀI T NG
QUÁ T RINH SỬ DỤNG THUỐC
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Chưa có thử nghiệm lâm sảng trong sử dụng celecoxib quá liều. Dùng celecoxib với liều duy
nhất l200mg/ngảy hoặc 1200mg x 2 lần/ngảy cho người khỏe mạnh trong chín ngảy mã
không có tác dụng phụ đáng kế. Trong trường hợp quá liếu, biện pháp chung là phải tức khắc
gây nôn hoặc rứa dạ dảy, tiep theo lá đỉêư trị triệu chứng và hỗ trợ.
TIÊU CHỤẨN CHẤT LƯỢNG
Nhà sản xuât
HẠN DÙNG ,
24 tháng kê \từ ngảy sản xuât , ` . ~
KHONG DUNG THUOC QUA THOI HẠN GHI TREN NHAN
BẢO QỤẢN
qu thuôo ọ nhiệt độ_dưới 30°C. _ _
GIƯ THUOC XA TAM TAY CUA TRE EM
TRÌNH BÀY
Hộp 2 vi x 10 vìên nang.
NHÀ SẢN XUẤT -:
st. BIO—LABS (PVT) LTD
PHÓ CỤC TRUỜNG
Jiệlayẫn AMĨM %Ĩểũrf’Mấ
-' micu muỆu nửụ HịN '
`Ị, DƯỢCPHÂM }
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng