ỐT/Ử/lỹố
HÔQ ỤSFÔMlX 20Q lễ x101:140 X 30 X 80
RX'Ihuốcbánứưođm
HỘ Y TẾ
C1't'Qt'ÁN'LÝ1)L"OC
ĐÃ PHÊ DLYỆT USFOMIX 200
(Ji'llJutlơ l\1111 JUHHIU
Lí… đitiẢẨ.ỉfvẨ/MỆÍ
3 vi 1 10 viên nang cứng
LE»?
IIWIIA
(]efpodoxim (dưới dạng Cofpodoxim proxetil) 200mg
USFOMIX 200
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil] 200mg
g WM: Elch clpculo contllnm n…… phim Mõl v:0n nang chúa_
'ẵ d Cdpodoximo (u Cdpodoxlmo pli)...200mg Cefpodoxim (Mi dang Celpodoxlm pmetilì. 200mg
ỂỄ m Exetpients q.l ..................................... 1 clprtUlo Tá dược v.đ … , ._ … , , 1 won
ã“ cr“: ' “' “ * - Chi dhh. chống chi dlnh. Mu dũng. dch dùng:
1 @ Plua rom to ondoud pcchgo mun. Xem m hương dấn sử dung bon trong h0p
m
'” c %: No quin:
ẵ In [ dry om! oool m. below 30°C. Drdoct imm direct Na khô thoáng, nhiỌt dộ duoi 30°C. trtnh Anh
g ounliọm sáng
ẵ_ 8sz In home. TIOu ehuín: Tiéu ehuđn cơ lở
ã hopoudmhdchlưm. uudmuyuùun.
'g_ Rudtmụoeuoetnuneudutyhdonm. Doctỷhuơwdlnoùdungmlưkhldung.
0
ẫ SĐK (nog, No)
3 96 lô SX (Bltch No.):
N Noi SX (Wd) w Nhé dn xult’ CỒNG TY TNNH US PHARMA USA
8 y ' Lô 81-10. Dtùnq 02. KCN TAY BẨc Củ Chi. TP HCM
ễ HD (Em); '“
USFOMIX zoo
Cefpodoxime [as Cefpodoxime pr
Hô FOMIX 2
3x1
:14 x20x80
RX'Ihuốcbánứieodơn
w»… r.mr
USFOMIX 200
(leị›…l…xim '1111111u1
IE?
2 ví x 10 viên nang cứng
USFOMIX 200
Cefpodoxim [dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg
Smooz [ịpexoxd emịxopodpg se) emịxopodgeg
XIWOJSII
Compodtlcn: Eech apaule contnlns:
Cefpodoximc (u Celpodoximo proxetil)...200mg
Exc'phnts q.s. ...................................... 1 clpsule,
lndlutlom. mừI-hdbdím. dougl. dmln…lom
Phao retor to o… pnchoe mun.
Thlnh pan Mõl vuen nang chửa:
Cofpodoxim (dươi deng Ceipodoxlm proxutl). .200mg
TA duợc v.đ ............................................... ,1 vnOn,
Chi dlnh. ch6ng chi dlnh. llíu dùnj eích dùng:
Xom tò hudng dln sử dung ben trong hop.
Smgo:
In a dry nnd oool plnco. bolow 30°C. pmth hum dlde
lunllmt.
Spoclflcdul: ln house.
Km cu d … d c…m.
M muoboolnuneoưdully bdoreun.
son um. No.);
sơ » sx tButcn No);
Ngiy sx (MM):
HD (Exp.):
@!
Bỏo quin:
Nui kho thoáng. nhiệt độ dươi 30°C. trenh ánh
stng`
mu eo…ín: Ti0u ơ…4n m a
Đỡutlmnyuủom.
Đockỷumdnoửeungmncmam.
Nhi sÀn xult: CÔNG TY TNMH US PHARMA USA
Lò B1-10. Đứng D², KCN Thy Blc Củ Chi. TP.HCM
USFOMIX 200
Cefpodox1me (as Cefpodoxưne pro ot/HÌJZUOĨHNI\
In' nổun u ')
]
1
t
_ =-/..
USFOMIX
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil] 200mg
CỔP '
putjcủỂìD .
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) : ...... 200mg
Tá dược: Lactose. Microcrystallin cellulose M102, Natri
starch glycolate. Tale, Magnesi stearate.
Phân logi : Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
cl c c h n
Cefpodoxim n kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. ở
nhũng nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, Cefpodoxim
có độ bển vững cao trước sự tấn công cùa các beta -
lactamase, do các khuẩn Gram âm vã Gram dương tạo ra.
Về nguyên tăc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn
Gram dương như phế cẩu khuẩn (Srreptowccus
pneumoniae), các liên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm
A,B,C, G và với các tụ cẩu khuẩn Staphylococcus aureus,
S. epidermidis 06 hay không tạo ra beta — lactamase. Tuy
nhiên. thuốc không có tác dụng chống các tụ cấu khuẩn
kháng isoxazolyl — penicillin do thay đổi protein găn
penicillin (kiểu kháng của tụ cẩu văng kháng methicilin
MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA năy đang phát
triển ngăy câng tăng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cẩu khuẩn
Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc
có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan
trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis vã
Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn năy cũng kháng cả
cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề nãy cấn lưu ý vì đó là một
nguy cơ thẩt bại trong đìểu trị.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác,
Cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do Hae-
mophilus infiuenzae. Moraxella catarrhalis vã Neisseria
sinh ra. Tuy vậy nhận xét năy cũng chưa được theo dõi có
hệ thống ở Việt Nam vã hoạt lực cũa Cefpodoxim cao hơn
đến mức độ não so với hoạt lực cũa các cephalosporin
uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris.
Enterobacter. Serrau'a marcesens vã Closm'dium
perfríngens. Các khuẩn nãy đôi khi kháng hoãn toăn.
Các tụ cẩu văng kháng methicilin, Staphylococcus
saprophyticus. Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa.
Pseudomonas spp.. Clostrídium dtfflcile, Bacteroides
fragilis. Listeria. Mycoplasma pneumoniae. Chlamydia vã
Legionella pneumophili thường kháng hoãn toân các
cephalosporin.
IlitMQIJEM
Cefpodoxim ở trên thị trường lả dạng thuốc uống
Cefpodoxim proxetil (ester cũa cefpodoxime).
Cefpodoximproxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa
được thũy phân thănh Cefpodoxim trong cơ mẽ.
Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa vã
được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thế
tại thảnh ruột, thãnh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác
dụng.
.n-ị bệnh lậu cẩp. chưa biến chứng. ở nội mạc cổ tử cung
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoảng 50%. Khả
dụng sinh học nảy tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với
thức ãn. Nửa đời huyết thanh cũa Cefpodoxim là 2.1 ~ 2.8
giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường.
Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 — 9.8 giờ ở người bị
thiểu năng thận. Sau khi uống một liểu cefpodoxim, ở
người lớn khoẻ mạnh có chức nảng thặn bình thường, nồng
độ đinh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ vã có
giá trị trung bình 1,4 microgamlml, 2.3 microgam/ml, 3.9
microgam/ml đối với các lỉều 100 mg, 200 mg. 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
Thuốc được thái trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc cũa
cắn thận vã bâi tiết của ống thận Khoảng 29 ~ 38% liều
dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức
nãng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở
thận và gan. Thuốc bị thải ioại ở mức độ nhất định khi
thẩm tách máu.
Ánh hướng khi lảỉ xe vả vận hãnh máy móc: Chưa có báo
cáo về ãnh hưởng cùa thuốc khi sử dụng cho người lái xe
vã vận hãnh máy móc.
Chỉ đinh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống dễ điều trị các
bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới. kể cả
viêm phổi cấp tính mấc phải ở cộng đổng do các chũng
Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus injluenzae `
nhạy cảm (kể cả các chùng sinh ra beta - Iactamase). đợt j.
kịch phát cấp tỉnh cũa viêm phế quãn mạn do các chũng S.
pneumoniae nhạy căm và do các H. injluenme hoặc 5
Moraxella (Branhamella, trước kia gọi lả Neisseria) Ề11
catarrhalis. không sinh ra beta - lactamase.
Để diều txị các nhiễm khuẩn nhẹ vã vừa ở đường hô hấp
trên (thí dụ đau họng. viêm amidan) do Streptococcus _.
pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxim không phải lá thuốc được J
chọn ưu tiên, mả đũng hơn lá thuốc thay thế cho thuốc
điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có
vai trò trong điểu trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chùng
nhạy cảm S. pneumoniae. H. infiuenzae (kể cả các chủng
sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng dễ điều trị nhiễm khuẩ
đường tiết niệu thể nhẹ vã vừa. chưa có biến chứng (viê \
bãng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella `
pneumoniae. Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus
saprophyticus.
Một iiều duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều
hoặc hậu môn - trực trăng của phụ nữ vã bệnh lậu ớ niệu
đạo của phụ nữ và nam giới, do các chũng có hoặc không
tạo penicillinase cũa Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn mẽ
nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da vả câc tổ chức da do
Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra
penicillinase vả các chũng nhạy cảm của Streplococcus
pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biểl
thêm thông tỉn, n'n hỏi ý kỉển bảc sĩ.
Thuốc nảy chi dùng theo sự kê dơn của thầy thuốc.
' Liễu Iưfflg vã cách đùng
Ngủời lớn vã trẻ em trên 13 tuổi:
'Để điêu trị đợt kịch phát cấp tính cũa viêm phế quản mạn
hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của
cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxim iả 200
mgllẩn. cứ 12 giờ một lẩn. trong 10 hoặc 14 ngây tương
ứng.
Đối với viêm họng vãlh0ặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa
hoảc nhiễm khuẩn đường tiểt niệu thể nhẹ hoặc vữa chưa
biến chứng liều Cefpodoxim lã 100 mg mồi 12 giờ. trong 5
— 10 ngãy hoặc 7 ngãy tương ứng.
Đối với cảc nhiễm khuẩn da và các tổ chữc da thể nhẹ và
vừa chưa biến chứng. liếu thường dùng là 400 mg mỗi 12
giờ. trong 7 - 14 ngãy.
Để diều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chững ở nam. nữ
vả các bệnh lậu hậu môn - trực trâng vả nội mạc cổ tử
cung ở phụ nữ: Dùng 1 1iểu duy nhất 200 mg cefpodoxim.
tiếp theo n điểu trị băng doxycyclin uống để đề phòng có
cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Để điểu trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12
năm tuối. dùng 1iêu s mglkg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim
mỗi 12 giờ, hoặc 10 mglkg (tối đa 400 mg) ngây một iẩn,
txong 10 ngảy. Để điều trị viêm phế quảnlviẻm amidan
thể nhẹ vã vừa ở trẻ em 5 tháng đển 12 tuối, 1iểu thường
dùng là 5 mglkg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ. trong 5 - 10
ngãy.
Để điêu trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15
ngây tuổi: Không nên dùng
Tư 15 ngảy đến 6 tháng: 8 mglkglngãy, chia 21ẩn;
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/Iấn, ngăy 2 lẳn;
Tử 3 tuổi đển 8 tuổi: 80 mgllẩn, ngãy 21ẫn;
Trên 9 tuổi: 100 mg/lẩn, ngây 21ấn.
Liều cho ngưởi suy rhận:
Phâi giâm tùy theo mức đó suy thận. Đối với người bệnh
có độ thanh thải creatinin ỉt hơn 30 ml/ phút, vã không
thẩm tách máu, liểu thường dùng, cho câch nhau cứ 24 giờ
một 1ấn. Người bệnh dang thẩm tách máu, uống liễu
thường dùng 3 lẩnltuẫn.
Chống chi fflnh_: Không được dùng Cefpodoxim cho
những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và
người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
L'hfflz:
Trước khi bắt đẩu điểu trị bầng cefpodoxim, phải điểu tra
kỹ về tiểu sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin,
penicillin hoặc thuốc khác.
Cấn sữ dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với
penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho
con bú.
Mg_ủgthưộịẹ : Hấp thu Cefpodoxim giâm khi có chất
chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất
chống acid.
Thời kỵ` mgg thai :Chưa có tải liệu năo nói đến việc sử
dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các
cephalosporin thường được coi như an toản khi sử dụng cho
người mang thai.
Thời kỳ chg gon bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ
với nông độ thấp. Mặc dù nồng độ thẩp, nhưng vẫn có 3
vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối
loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiểp đến cơ thể
trẻ vã kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nểu phải lãm
kháng sinh đỏ khi có sốt.
IẺS.QJLEULhE
Thường gãp. ADR › 1/100
Tiêu hóa: Buổn nôn. nôn, ia chăy, đau bụng.
Chung: Đau dẩn.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mãy đay. ngứa.
Ít gạp, mooo < ADR < moo
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát
— ban. sốt vã đau khớp vã phán ứng phân vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan vả vầng da ứ mật tạm
thời.
Hiểm gợp. ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kê có hối phục.
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó
ngũ, lũ lẫn, tãng trương lực vã chóng mặt hoa mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điểu trị bầng
cefpodoxim.
Thông báo cho Bảc sỹ những tảc dụng không mong
muốn gặp phải khi sử dụng lhuốc.
Xử trí ggá liều
Quá liều đối với Cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo.
Triệu chứng do dùng thuốc quá 1iều có mé gốm có buôn
nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu cháy. Trong trường hợp
có phản ứng nhiễm độc nặng nổ do dùng quá liểu, thẩm
'phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giũp 1oại bỏ
Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thặn bị
suy giăm.
_]Ịgụgjỵìn_hbèy : Hộp 3 vì x 10 viên. Hộp 2 Vi x 10 viên.
Tiện chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sớ. ~
Han dùng : 36 tháng kể từ ngây sản xuất. Ểĩ O`Ẹì\
Bão quản : Báo quãn thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệgìộ
dưới ao°c, tránh ánh sáng. N
Để thuốc xa tầm tay trẻ em. ’-i M
nịhà gản ỊỊỄỊI ` ! . '
X 11I/õệ/
CÔNG TY TNHH us PHARMA USA _Ny,
- ,
i ,Ủ,
m Bị - 10. Đường 132, Khu công nghiệp Tây Bắc Cử'Chi
- TP. Hồ Chí Minh - Việt Nam.
Mọi thắc mắc vã thông tin chỉ riê' J «
thoại 08 .37 908 860
PHÓ cuc muơne
f A/;^
O/íýayễểo ỉ_ểl Ojtfằhịí’
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng