WWU)
8mom auxixopodiao
Rx m…ựm an; _
Cefpodoxime 100mg
(a Cotpodoưimo pmxotil)
ỊẸẸ …:;mzz…
wan…am.
Wlu0mm.
mq.n. ……1…
mm….
…:
Phuuúubudunduúnphlt
…
m c w … … m. … m°c.
mmomw
Knouunndnnun
…nnúnummưnoun
Whtnm
_
Rx ma … cm …
Cefpodoxim 100mg
(dudi dan Cofpodoxbn proxutil)
Mgótng
Mphaủdrdwủ
IE?
/²N
SDK (ch. No.):
sơ lo SX (Butch No.):
Ngùy sx (W.):
HD (Exp.):
…ựúmlitpthơnh
…nu…m
. .. mu J
nunuc . ,. . ipi _.~3
Wơnmclln
doon; °J'
…nmnh-tq
mm
uummma
m…ng
Mnủlhy '~
ounmclnim
Ylluđuúu'l'louMeuú
i F MIX1OI
eỉ ca 2
e. >² 6
E 1 o
> : s.ã,
Ế Ễi Ế —<
ỆĨ c: ễFẩ
ẵằ ế…ã
—=Ọ "ẵ o
X mm
Mlợmllnđmmblnìne
m…l'luơudnmoò
%
W °WO 0)
Bmom amixopodiao
Rx Pmcn'pu'on đng m.
Cefpodoxime 100mg
(u Cetpodoximo pro…)
›“
uzP l0nc/lcux Jg
um… Pwdnfiưomlnưpuuton.
Rx ma Mn n…… n
Cefpodoxim 100mg
(dưới dcnu Cdpodoxlm proxetil)
.e
u=P Iogúlx Jg
n…un BỬWẨỔIỦỔH'ỐẸ
SĐK (Rog. No.):
sơ lo sx (… No.):
Noây SX (W.):
HD (Exp.):
unnmubdmngwnunủm
mmín:rmemlnooú
W(M NOI
uusxzmuq
MDXMH
Nbũ-nJ-
__úMể
UỒ
Wd oWPO IU)
8mool aunxopođpg
Rx Pmm'ption dn; _
Cefpodoxime 100mg
(u Cdpodoxime prototll)
_.
!ẸỊ …ỉịfĩỉịịt…
…
hút…ij…
ửng:—
%sz
Mútu…mm
…
mcyuuuin.nulfc.mmmum
demdw
th_cmủhbnn
… IIM.
Rx ma u. 1… … _
Cefpodoxim 100mg
(dum … Cofpodom nme
’“Ễ
\
›”
ti=P …… ,
u…uu MW ủ M ú'8—
SĐK (RW. No.):
56 lô SX (W No.):
Ngùy SX (W.):
HD (Exp.):
mm
uuugm
nam
TIWVA…………… . , ,
cum.mnlunha
xu…mdndơuụưn H ' “
Ibquhz -i
uu…mmuomso'c.
Unbhd
Bum che
Tunnủ:mơuúuủ "đz
QQi USFQMỊX1QQ: 55 x 81.) mm
RXmamMn u:-
oxim 100mg
\ danobubúnuoull)
è /
, /
Ý .
6413;
my——— mubuutnmuumưụ
R, Thuốc bán theo đơn
USFOMIX 100
Thuốc bột uống Cefpodoxim 100mg
CÔNG TY
{ ỊẸănhgghấq’
1' DWỡifầớiifiiuồề t uống chứa:
Ề\_ Mfifflmiỳ ưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg.
VTádườcẹxxẵ helac Aspartam. Colioidal silicon dioxyd, Talc, Mùi dâu bột.
:Kháng sinh cephalosporin thê hệ 3.
Dược lưc, cơ chê tác dgng
Cefpodoxim lã kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp,
Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta — lactamase, do các khuẩn Gram âm
và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn Gram dương như phế cẩu khuẩn
(Streptococcus pneumoniae), các liên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cẩu
khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - iactamase. Tuy nhiên. thuốc
không có tác đụng chống các tụ cẩu khuẩn kháng isoxazolyl - penicillin do thay đổi protein găn
penicillin (kiểu kháng của tụ cẩu vâng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA nây
đang phát triển ngăy câng tăng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cẩu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram i
âm. Thuốc có hoạt tính chống cãc vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella,
Proteus mirabilis vã Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn nây cũng kháng cã cephalosporin thê'hệ 3. Vấn đề năy cẩn lưu ý
vì đó là một nguy cơ thất bại trong điểu trị.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bển vững đối với beta - lactamase do
Hae-mophilus infiuenzae. Moraxella catarrhalis vã Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét nầy cũng chưa
được theo dõi có hệ thống ở Việt Nam vã hoạt lực của Cefpodoxim cao hơn đến mức độ năo so với
hoạt lưc cũa các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens vả Clostrỉdium
perfringens. Các khuẩn năy đôi khi kháng hoãn toăn.
Các tụ cẩu vã ng kháng methicilin, Staphylococcus saprophytỉcus, Enterococcus, Pseudomonas
aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difflcile, Bacteroidesfragilis, Listeria, Mycoplasma
pneumoniae, Chlamydia vã Legionella pneumophili thường kháng hoãn toân các cephalosporin.
Dược động hgc
Cefpodoxim iă dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetil (ester của Cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít
tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thũy phân thănh Cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil
được hấp thụ qua đường tiêu hóa vã được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại
thânh ruột, thảnh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học năy tăng lên khi dùng
Cefpodoxim cũng với thức ăn. Nửa đời huyêt thanh cũa Cefpodoxim lã 2 l - 2, 8 giờ đối với người bệnh \Ể'sz …_c_
có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đên 3, 5- 9, 8 giờ ở người bị thiểu nãng l-
thận. Sau khi uống một liễu Cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nổng
độ đinh huyêt tương đạt được trong vòng 2- 3 giờ vả có giá trị trung bình 1 ,4 microgam/ml, 2, 3
microgam/ml, 3,9 microgam/ml dối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kểt với protein huyết tương. Thuốc được thãi trư dưới dạng không thay
đổi qua lọc cũa cẩu thận và băi tiểt của ống thận. Khoảng 29 - 38% liễu dùng được thăi trừ trong vòng
12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xãy ra biến đổi sinh học ở thận và gan.
Thuốc bị thải loại ở mức độ nhâ’t định khi thẩm tách máu.
Chỉ đ_ịnh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điểu trị các bệnh từ nhẹ đển trung bình ở đường hô hấp
dưới, kể cả viêm phổi cấp tinh mấc phãi ở cộng đổng do các chũng Streptococcus pneumoniae hoặc
Haemophilus infiuenzae nhạy cãm (kể cả các chủng sinh ra beta — lactamase), đợt kịch phát cấp tinh
của viêm phế quãn mạn do các chũng S. pneumom'ae nhạy cãm vã do các H. infiuenzae hoặc
Moraxella (Branhamella. trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis. không sinh ra beta - Iactamase.
Để điều trị các nhỉễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhạy cãm, Cefpodoxim không phãi lả thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn
là thuốc thay thế cho thuốc điểu trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điểu
trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chũng nhạy câm S. pneumoniae. H. infiuenzae (kể cả các chũng sinh
ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhỉễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vưa, chưa có biến
chứng (viêm băng quang) do các chũng nhạy cảm E. coli. Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis,
hoặc Staphylococcus saprophyu'cus.
Một liễu duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội
mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực trâng cũa phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới,
do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để đìểu trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ
chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chũng nhạy cảm cũa
Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trưởc khi dùng. Nếu cần biểt thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Thuốc mìy chỉ dùng theo sự kê dơn của thầy thuốc.
Liêu lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính cũa viêm phế quân mạn hoặc viêm phổi cấp tĩnh thể nhẹ đến vừa
mấc phải cũa cộng đổng, liễu thường dùng cũa Cefpodoxim là 200 mgllẩn, cứ 12 giờ một lẩn, trong 10
hoặc 14 ngãy tương ứng.
Đối với viêm họng vă/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ
hoặc vừa chưa biến chứng liểu Cefpodoxim lã 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 — 10 ngăy hoặc 7 ngây tương
ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da vã các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, iiểu thường dùng là
400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngăy.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ vả các bệnh lậu hậu môn - trực trâng vả nội
mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liểu duy nhẩt 200 mg Cefpodoxim, tiểp theo lá điểu tii bầng
doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydía.
Trẻ em:
Để điểu tiị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đển 12 nãm tuổi, dùng liễu 5 mglkg (tối đa 200 mg)
Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mglkg (tối đa 400 mg) ngảy một lẩn, trong 10 ngây. Để điểu trị viêm
phê'quân/viêm amidan thể nhẹ vã vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, iiễu thường dùng là 5 mglkg (tối
đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngây.
Để điều trị cãc bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngăy tuổi: Không nên dùng
Tư 15 ngây đến 6 tháng: 8 mglkglngây, chia 2 lẩn;
Từ 6 tháng đển 2 năm: 40 mgllẩn, ngây 21ẩn;
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mgllẩn, ngây 2 lẩn;
Trên 9 tuối: 100 mgllẩn, ngây 2 lẩn.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút,
và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lẩn. Người bệnh đang thẩm
tách máu, uổng Iiễu thường dùng 3 lẩnltuẫn.
Chống chi t_'ljnhz Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosmrin
và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Ệận_trongs
Trước khi bất đẩu điểu trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiểu sử dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cẩn sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận vã người có thai
hoặc đang cho con bú.
Thời kỵ` mang thai :Chưa có tải liệu nâo nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai.
Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toân khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú : Cefpodoxim được tiểt qua sữa mẹ với nổng độ thâ'p. Mặc dù nổng độ thẩp,
nhưng vẫn có 3 vẩn đề sẽ xãy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường
ruột, tác dụng trực tỉếp đến cơ thể trẻ và kểt quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nểu phâi lâm kháng sinh đổ
khi có sốt.
Ánh hưởng khi lái xe vả vận hănh mảỵ móc: Chưa có báo cáo về ânh hưởng cũa thuốc khi sử dụng
cho người lái xe và vận hănh máy móc
Tương tác thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim
cùng với chẩt chống acid.
Tác dụng phu
Thưởng gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buốn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chung: Đau đẩu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mây đay, ngứa.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < moo
Phân ứng dị ứng: Phân ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt vả đau khớp và phản ứng phản vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vảng da ứ mậttạm thời.
Hiểm gặp, ADR < mooo
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẻ có hổi phục.
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kich động, khó ngũ, lũ lẫn, tãng trương lực vả chóng mặt hoa
mất.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điểu trị bằng Cefpodoxim.
Thông báo cho Bác sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều đối với Cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể
gổm có buổn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chãy. Trong trường hợp có phân ứng nhiễm độc nặng
nề do dùng quá liễu, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra_ khỏi `Ị_²\
cơ thể, đặc biệt khi chức nãng thận bị suy giãm. Ư “
Dạng trình bây : hộp 10 gói x 3g, hộp 14 gói x 3g, hộp 20 gói x 3g.
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sớ.
Han dùng : 36 tháng kể từ ngăy săn xuất.
Ẹo_quả_nz Bão quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Ẹh_âsã_nxụử
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Lô BI — 10, Đường D2, Khu công nghỉệp Tây Bắc Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh — Việt Nam.
Mọi thẵc mắc và thông tỉn chi ti hệ về sốđỉện thoại 08 37908860
HÓ cuc TRUỞNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng