fflMftửư'
e….Ẻ :.…ẵẫầ v … …:ỄE …:
Ion cmchmOỉ ĩo x mo x 3033
JO®DEOfflD
mỂnỏm. c.Ễ…› uềmõ<
Ìvịg
_ _, ll,
ồ… ẫaẫRỂ. ẵ
i..l..ỀỈỈ… _…
ml» oỉiloẵ. .SE ẫ,
g ..:lỉzỉU l
SỸ So::oz !! ĩ nể
›uẫnỉnẩ` . .»Sl.
. ẫnẳĩẫ ÍtĨỄlìắ.
l
n! 3. 3 ì n.:s. le Ễs?
li
!! ầễ
›…ẵẫỄ? iu8ẵ
|Il. .
.. mẻÌẽẵ .ỉ.ẵẵẵlễ
>omẵnỗổĩ mooJỏ
cmozcmOr
>omẳo<ủmỉ ……oozõ
cmoăcmor
ụ
III
ỄEuI.ỄỈỄ ẫ.
l|
Ìỉỉnẵ…
ỉ i.! EnỄỄ uễ Ểl.
xâaư ĩÌỄỈ :… eiũeẩ .õi 8u
lo I.»:
ta. .3 553 ẫs. .! Ê! Ẩn Ea.
uỈinR
u. .35ẵ8ỉuỉ Ỉỉ. É.a
IeĨ. .aa Din… .ilz
XJQ OS R ỂUn: I uíỗ:
Í
lẫấn ỄỸ Iil. ỂSS
Bỉm :un
ỉ
ẵIzlẽl
F.ở
ỈỄE
Ểxìể :3.
H: mfơuẫ ẫ..
Ỉnn0nẳ.
ẫ.mẳ
\’TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỌC
FHÊ DUYỆT
ro
ĐÀ
Vĩ USCMUS ›
USCMUSOL
Acmyicmm mno
USCMUSOL
II MM III! W.. LTD
ÚIITVMUIWW
usổũũễỗẺ
usểẵỮẫẵỀ
IIIPIIIHRÀWUI, un
ÚIGTY'IIIII Il! MM IllA
PS ..8 53
…::…E:
ẫs.xmẵz
Ếzẵ.xmâẵ
.o2 aợư.xom
.l.
ẳ ..…a ễ .Ễ … … …, …… Ễ!ễ ổ Ễẳ ỄỄỄ ~ … Ễẳ …… a.!ì;
& Ề Ì'IỐỈJ.ìlL Ể
n H i ulllỉ›Olllloni
… …... w … ẳ
mm . …… …»… ẵ
… ili
…,… .…… _… Illi. í
w… zu … u … u ? \
m…… m… …n… …:… ., ẵfyilư..hiffl .
.… i…… …… … . .llihul!
…….… ..ỔfflDSỔWD li .Ổmnãom:
N «n Il:ẫlẵỉ IvtlĩH
… mFỏo… cỏỉ>oĩồo< ẳũdnl rl.i ano… cỏư…>oẵmo<
j .
ăỄcễ ..... G Ệ ! ẫ.ẵễe 0
Ủltln' .
>omẵo<…õõ mooan
EEoẾ x om x mỉ x….mxmũ .ỔmDẳUm: nõI
USCMUSOL
Viên nén sủi Acetylcystein 200 mg
r`f….…= ^ cid Citric khan, Natri Bicarbonat, Polyvinyl pirrolidon (PVP) K30, Aspartam,
Natri Benzoat, Mùi cam hạt. Polyethylen glycol (PEG) 6000, Mău sunset yellow dye.
Phân loạ': USCMUSOL lá thuốc tiêu chẩt nhây
Chỉ đỉnh
USCMUSOL được dùng lăm loãng đờm hỗ trợ điều trị trong các trường hợp sau:
— Trong bệnh phổi: viêm phế quăn - phổi, viêm khí - phế quãn cấp và mãn.
— Trong bệnh tai-mũi—họng: viêm xoang, viêm đường hô hấp trên, viêm họng.
Liều lượng và cách dùng
Liễu dùng vì thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều
trị. Liễu dùng thông thường như sau:
— Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 1 viên] lẩn x 2 lẩn] ngây.
— Trẻ em trên 7 tuổi vã người lớn: 1 viên/ lẩn x 3 lẩn] ngãy.
Cách dùng
Hoả tan viên thuốc văo một lượng nước uống vừa đủ (khoảng 250 ml). Không dùng sữa, trã, V
cã phê hoặc các thức uống có gas, có cổn hoặc calcium để pha thuốc.
Chống chi đ_ịnh
— Chống chỉ định với bệnh nhân nhạy cãm với Acetylcystein.
— Tiền sử hen (nguy cơ phân ứng co thất phế quãn với tất cả các dạng thuốc chứa
acetylcystein)
- Chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trgng
Phãi giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có
tiển sử dị ứng; nểu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quãn như
salbutamol (thuốc beta — 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc
kháng muscarin ) vã phãi ngừng acetylcystcin ngay.
_ _cõm
’_— TRACHHHỉỆ
Khi điểu trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cẩn phãi hút để ra“
lấy ra nếu người bệnh giãm khả nãng ho.
Phụ nữ mang thai
Chưa có nghiên cứu đẩy đủ về ãnh hưởng cũa thuốc trên thai nhi. Tuy nhiên khi phụ nữ
mang thai bị ngộ độc paracetamol thì việc dùng Acetylcystein để giăi độc cho thấy thuốc an
toăn vã giúp bão vệ gan cũa cả người mẹ lẫn thai nhi. Cân nhẩc lợi ích điểu trị khi chỉ định ..
cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh nhán phù; bệnh tim mạch
Lưu ý iượng Na có trong viên thuốc nếu bệnh nhân đang kiêng muối. Lượng Na" có trong
một viên thuốc tương đương với lượng Na" có trong 799 mg muối ăn (NaCl).
Sử dgng thuốc khi ]ăi xe vã vân hãnh máỵ móc
Có nguy cơ ânh hưởng đến khả năng lái xe vã vận hảnh máy móc do thuốc có thể gây buổn
ngũ (mặc dù tác dụng không mong muốn nãy ít xây ra).
Tương tác thuốc
USCMUSOL có thể phối hợp với hẩu hết các thuốc kháng sinh thông dụng trong điểu trị
viêm nhiễm đường hô hấp, ngoại trừ: Erythromycin, Tetracyclin, Oxytetracyclin vã
Ampicillin.
Acetylcystein lã một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy — hóa. Không được dùng
đổng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nầo lâm giãm bãi tiểt phế quãn trong thời
gian điểu trị bầng acetylcystein.
Tác dur_tg không mong muốn của thuốc
Acetylcystein có giới hạn an toăn rộng. Tuy hiếm gặp co thẩt phế quãn rõ răng trong lâm
sâng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xây ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặpp, ADR > 1/100
Buỗn nôn, nôn.
Ít gặp. moon < ADR < moo
Buồn ngủ, nhức đẩu, ù tai.
Viêm miệng, chây nước mũi nhiễu.
Phát ban, mây đay.
Hiểm gặp. ADR < mooo
Co thẩt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toăn thân. V
Sốt, rét run. \
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể giãm khả năng gây nôn nhiều do thuốc.
Phãi điều mị ngay phân ứng phắn vệ bẵng tiêm dưới da ađrenalin (0,3 - 0,5 ml dung dịch 55đ
111000 ) thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cẩn, truyền dịch tĩnh mạch ớể tăng thể tich ` .
huyết tương, hít thuốc chủ vận beta - adrenergic nếu co thắt phế quãn, tiêm tĩnh mạch 500 ’ T_Y
mg hydrocortison hoặc 125 mg methyiprednisolon.
Có thể ức chế phân ứng quá mẫn với acetyicystcin bao gổm phát hồng ban toân thân, ngứa,
buổn nôn, nôn, chóng mặt, bằng dùng kháng histamin trước.
Thông báo cho bảc sĩ nhũng tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liền và xử trí
Triệu chứng quá liều acetylcystein tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn
nhiều: Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác như: suy hô hấp, tan máu, đông máu
rãi rác nội mạch, suy thận. Tử vong đã xây ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong
khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol. Quá liều acetylcystein cũng xãy ra khi tiêm truyền
quá nhanh và với liễu cao. Điểu trị quá liễu theo triệu chứng.
Dạng trình bãỵ
Hộp 10 vĩ x 4 viên nén sủi
Hộp 25 vĩ x 2 viên nén sủi
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngăy săn xuất
Bão guãn: Bão quãn thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cần biểt thêm thông tin, xin hỏi ý kỉển bác sĩ
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Địa chỉ: Lô B 1— 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ
Mọi thắc mắc vã thông tỉn chỉ tiểt, xin h'ên hệ về sốđiện . " '
37908861, Fax: 08 37908856 ’
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng