. , 1N sam …
cư CÔNG TY cỏ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHÀ MẤY sx DƯỢC PHẨM USARICHPHARM Độc lập … Ĩựđo - Họnh phúc
MẨU HỘP 3 ví x 10 VIÊN NANG MỀM ’MJỊgj
USARIZ
`-,SOFTGELS * , , " l,
M
umuunummự…m
…nư
mmuuln… mưnmmmn
mui…mt. …IIAII F…
m…z MO.TuTaI. …
lB:mffllhbtW
Ọ`CMPẮIq
fỈ 'Ỹx
_°mn v°_
…ýg WHOị
ll°Ừ^ffl
…faa`zusnR
, c…de 10mg
'v_iEN NANG MEM .» "
Tạ,
ầumu
USARIÓHPHÁRM
ùnlxmummnnmnmưc
….……… 1 … _…
dmdnù.úch.dudunn ...…
th……lfkÙlilũt auunradửuhu-nn
ncmmdudtmnulr. um ư …
…zmdnmthtnmm
lùuklưl ưnnwư~uuuunựunn
nảm 201 7
Ds. Hồ Vinh Hiển
chn CÒNG TY cỏ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ CỘNG HỎA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHÀ MẤY sx oươc PHẨM USARICHPHARM Độc iập - Tựdo - Hmh phúc
MẨU HỘP 5 ví x 10 VIÊN NANG MỀM
USARIZ
BOXOFSBUSEfflSI1OUNWGỦJ
ề fquẠ Rlz
Codrlzlnodlhydtodtloddo 10mg_
, J
.SOFTGELS
\..
USARICHPHÁRM
…
muoddùymuminmùffl.
…»;
umum… …Iumffln
WTIEPWỦ. WAII FMOIY
utz.mu.mmw.m
lmpmutm-nW
HỌP5VIx1OVÉNWGIỀI
Ỹ U SA R’IZ
cammmtmm tom
lưị_ỆN NANG MEM
H°Ê^ …
1 U
Ullll
USARiCHPHẮRM
nim.uuuh.úlh.dnuim
mựuùdnhnde : đửuhunnl
wmmnlnơtmmúz _lmủđ É…"ổfu“
TẾ ỦW . 2. … ~Ii mma—III
Ngãy fẵẫĩ tháng ..5 năm 2017
DS. Hô Vinh Hiển
CỘNG HÒA xÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập-Tựdo-Hạnhphúc
CN CÔNG TY cỏ PHẦN oươc PHẨM PHONG PHÚ
NHÀ MẤY sx oươc PHẨM USARICHPHARM
MẨU HÔP 10 vi 1: 10 VIÊN NANG MÊM
ưsnmz
dt . -. .……… Ấn n...) ủiI0`J i 1 ii
_ _ __ Ngãy dĩ. tháng .5_ nảm 2017
DS. Hô Vinh Hiển
ẫổSxẫễẫôẽ
Ỉ.ỂỈISIDÌIỈIp
Illa.
ẵỊ
: I 5
5 H
i …
ẵưẫiiẽ. .. 7 …..ựunnnẹhiửini
Ii—Nỉoẫlqlỉẫ
Sẵỉìpaỉĩễ.ẩẵl
Hưẫẵ.ẵằlẫ
ẫDQS'.'ỄI
2… 58
, ' cư CÔNG TY có PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VlỆr NAM
NHÀ MÁY sx DƯỢC PHẨM USARICHPHARM Độc lập … Ĩựđo - Hẹnh phúc
MẨU vi x 10 VIÊN NANG MỀM
USARIZ
Sổplô SX
ỀỄ
ẵ
Ễ
@ \“Ệi Ê nìữh\
*- i
› Ề
i
n
/ /
Ngảy 02.2. tháng …D. năm 2017
`x— … /ĐỐC
D Vinh Hiển
HƯỚNG DẤN sử DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
Viên nang mềm USARIZ
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
ĐỂ XA TẮM TA Y TRẺ EM
THÔNG BẢO NGA Y CHO BÁ C sĩ HOÁ C DƯỢC sĩ
NHỦNG TẢ C DỤNG KHỒNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬDỤNG THUỐC
1. Công thức: Mỗi viên nang mềm chứa:
Cetirizine dihydrochloride .......................................................... 10 mg
Tả dược: Transcutol. Labrasol, Dầu đậu nảnh, Sảp ong trắng, Lecỉthin, Gelatin, Polysorb
85/70/00. Mcthyl paraben, Propyl paraben, Erythrosin.
2. Mô tả sản phẩm:
Víên nang mếm hình oval mảu đỏ, bên trong chứa dịch thuốc mảu trắng ngâ. M
3. Quy cách đỏng gói:
Hộp 03 vì x 10 viến nang mếm kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Hộp 05 vì x 10 vỉến nang mếm kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Hộp 10 vi x 10 viến nang mềm kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
4. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Cetirizin được chỉ định trong điếu trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng
theo mùa, mảy đay mạn tính vô căn; viêm kêt mạc dị ứng.
5. Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng?
Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể lảm giảm nồng độ đỉnh trong mảu và
kéo dải thời gian đạt nông độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đên mức hâp thu thuôc, cho nên có
thế uống cùng hoặc ngoải bữa ăn.
Người lớn và trẻ cm từ 6 tuổi trở lên: uống 10 mg x 1 lần/ngảy.
Người bệnh suy giảm chức năng thận nhẹ (độ thanh thải creatinin là 2 50 ml/phút) thì liều lả 10
mg/lân/ngảy.
6. Khi nâo không nên dùng thuốc nây?
Những người có tiến sứ dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thảnh phần nảo của
thuôc.
7. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc?
Thường gặp, ADR > 1/100
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gả. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vảo iiếu dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mòi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp. mooo < ADR < 1/100
Chản ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiếu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, ADR < moon
Thiếu máu tan mảu` giảm tiếu cầu, hạ huyết ảp nặng, choáng phản vệ, vỉêm gan, ứ mật, viêm cầu
thận.
8. Nên tránh dùng chung với những thuốc hoặc thực phẩm gì?
Tránh kết hợp với cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
ll4
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin. Không dùng viên giải phóng
chậm kết hợp cetirizin hydroclorid vả pscudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc
ngừng thuốc IMAO.
9. Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Uống ngay 1 liếu khi bạn nhớ ra mình đã quên uống thuốc. Nhưng nếu thời gian nhớ ra gần lỉếu
kế tiếp thì bỏ lỉếu đã quên và uống như theo thời gian quy định. Không được ưống gấp đôi liếu
trong trường hợp quên dùng thuốc.
10. Cần bảo quản thuốc nây như thế nâo'.’ M
Bảo quản nơi khô thoảng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
11. Dấu hiệu (triệu chứng) khi dùng quá liều?
Triệu chứng cùa quả liếu lả: ngủ gả ở người lớn; ớ trẻ em có thế bị kích động.
12. Cần phâi lâm gì khi dùng thuốc quá Iiền khuyến cáo?
Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn vả rứa dạ dảy cùng với các phương phảp hỗ trợ. Đến nay,
chưa có thuôo giải độc đặc hiệu.
Thấm tảch máu không có tác dụng điếu trị quá liều Cetirizin.
13. Những điều thận trọng khi sử dụng thuốc nây?
Cấn phải điều chinh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân
tạo.
Cẩn điều chinh liếu ở người suy gan.
Trảnh dùng đồng thời cctirizin với rượu và cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì lảm tăng
thêm tảc dụng của cảc thuôo nảy.
Phụ nữ có thai:
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghỉên cứu đầy đủ trên
người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Phụ nữ cho con bủ:
Cetirizin bải tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hânh mảy mỏc:
Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gả, do vậy nên thận trọng khi lái xe,
hoặc vận hảnh máy, vì dễ gây nguy hiếm.
14. Khi nâo cần tham vấn bác sĩ?
Khi gặp phải những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc và khi dùng quá liếu quy
định.
Nếu cần thêm thông tin xin hòi ý kiến bảc sĩ hoặc dược sĩ.
15. Hạn dùng:
36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
16. Tên, địa chỉ, biễu tượng (nếu có) của nhà sản xuất:
Sản xuất tại: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỌC PHẨM PHONG PHÚ - NHÀ MÁY
SẢN XUẤT DƯỢC PHÁM USARICHPHARM
Địa chỉ: Lô 12, Đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân,
Thảnh phô Hô Chí Minh.
17. Ngây xem xét, sửa đổi lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân
2/4
HƯỚNG DĂN SỬDỤNG THUỐC DÀNH CHO CẢN BỘ Y TẾ
1. Các đặc tính dược lực học, dược động học :
a) Dược lực học :
Nhóm điều trị : Kháng histamin; đối kháng thụ thể H..
Mã ATC: ROóA E07
Cơ chế tác dụng: M
Cetirizin lả dẫn chất của pipcrazin và là chất chuyến hóa của hydroxyzin. Cetirizin có tảo dụng
đối kháng mạnh vả chọn lọc ở thụ thể H. ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ
thế khác, do vậy hâu như không có tảc dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối
kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm cùa phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và
cũng lảm giảm sự di dời của cảc tế bảo viêm và giảm giải phóng cảc chất trung gian ở giai đoạn
muộn của phản ứng dị ứng.
Tính phân cực cùa cetirizin tăng so với hydroxyzin nên phân bố của thuốc vảo hệ TKTW giảm
và it tảc động lên TKTW so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất (diphenhydramin,
hydroxyzin) nên ít gây buồn ngủ. Tuy nhiên, tỷ lệ người bệnh dùng cetirizin có tảo dụng không
mong muốn như ngủ gả lại cao hơn so với người bệnh dùng cảc thuốc khảng histamin thế hệ thứ
hai khảc như loratadin.
Dạng kết hợp của cetirizin vả pscudoephedrin hydroclorid được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng
dai dắng ở người lớn vả trẻ em trên 12 tuối.
b) Dược động học:
Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo ở trạng thải cân bằng ở mức 0,3
microgam/ml đạt được sau (1,0i 0,5)giờ. Sính khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng
thuôc cùng với thức ăn. Thê tich phân bộ biêu kiên là 0,50 lít/kg. Tỉ lệ liên kết với protein huyêt
tương là 90-96%.
Khoảng 2/3 liếu dùng được bải xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết
tương khoảng 10 giờ. Ceirizin có động học tuyên tính ở khoảng liêu 5 — 60mg.
Thuốc vảo sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hảng rảo mảu — não.
2. Chỉ định, liều dùng, cách dùng, chống chỉ định:
a) Chỉ định:
Cetirizin được chỉ định trong điếu trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dắng, viêm mũi dị ứng
theo mùa. mảy đay mạn tính vô cản; viêm kết mạc dị ứng.
b) Liều dùng - Cách dùng:
Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể Iảm giảm nồng độ đỉnh trong máu và
kéo dải thời gian đạt nồng độ đinh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có
thể uống cùng hoặc ngoải bữa ăn.
Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 10 mg xi lần/ngảy.
Người bệnh có chức năng thận suy giảm nhẹ (độ thanh thải creatinin là a 50 ml/phút) thì 1iếu là
10 mg/lân/ngảy.
c) Chống chỉ định:
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thảnh phần nảo cùa
thuốc.
Sưy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phủt)
3/4
vỏ
.².
if
_ _i
-2
3. Các trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc:
Cần phải điếu chỉnh iiều ở người suy thận vừa hoặc nặng vả người đang thầm phân thận nhân
tạo.
Cần điều chinh liếu ở người suy gan.
Tránh dùng đồng thời cctirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì lảm tăng
thêm tảc dụng của cảc thuốc nảy.
Phụ nữ có thai: Nhé
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đay ủ trên
người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Phụ nữ cho con bủ:
Cetirizin bải tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hânh máy móc:
Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gả, do vậy nên thận trọng khi lái xe,
hoặc vận hảnh máy, vì dễ gây nguy hiếm.
4. Tương tác của thuốc với các thuốc khảc và các loại tương tác khác:
Trảnh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin. Không dùng viên giải phóng
chậm kết hợp cetirizin hydroclorid vả pscudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc
ngừng thuôc IMAO.
5. Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 1/100
Hay gặp nhất lả hiện tượng ngủ gả. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vảo liếu dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mòi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu. buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiếu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thiếu mảu tan mảu, giảm tiếu cầu, hạ huyết ảp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầ
thân.
ổ d'O' >
P
6. Quá liều và xử trí:
Triệu chứng:
Triệu chứng của quá iiếu lả: ngủ gả ở người lớn; ở trẻ em có thế bị kích động.
Xử trí:
Khi quả liếu nghiêm trọng cần gây nôn vả rừa dạ dảy cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay,
chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Thấm tách mảu không có tảo dụng điều trị quả liếu Cetirizin.
Ngảy #6 tháng 5 năm 201 7
. '/827564_0 =f đốc
, J. ,
D . Hồ Vinh Hiến
4/4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng