h'1
úy BAN NHÂN DÂN TP. HỒ cni MINH CỘNG HỎA xÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỐNG TY có PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ __ __Đẹe iap … Tự do- H,…h phủc _
MẦU HỘP 3 vì x 10 VIÊN NANG MỀM ẫ7444
USARICHCATROL
f , _
| c Rx Thuốcbớntheođon Hộp3vixiOviènncng BỘYTỂ
m a _ CL'C QL'ÁN' LÝ DL"ỢC
o_ … —:-—_ A
g : Usarichcatrol oupun DUYỆT
_ 0
9. n Colcitriol O,25mcg — _
`,Ộ =- t'in đán:.ALJ'..K..…J…JQAL.
N n
²" N
ễ ẫ gt1
e. ,
g \\
mm ntđc: cul mm, cAcn Dùne, \
N6ivilnnmgưlmcllh: cu6ue cui mm:
Ể'a'ẵẫẵuncuuợvưmoẩn'fữ “"……“WW'W
70%. Ethyl vmillin. mìn Suith yetbn, Sán dt hi:
umyimun.Pmuyipanmcớneffl amcdntlumiznthnmnll
mao. nuntnkmlrnnmhmnm
| se… ..đtt
ỵ\\ nEu chu: Tocs Nomsamo — inẩmms _
' Rx Thuốcbóntheođơn Hộp3vixiOviènncngmếm 1
1
Usarichcatrol
Colcitriol O,25mcg
… ouAu: e€ iu th … mè sn
uammmuammnuetao mcxỷ tmtđ…solusùoụns
mau°c. iMc mi uun_s
utms Mua utus
56 lo SX :
NSX
HD
FPHIAII
cư có mlu nuoc min mc mi
ao — 32 mm Pm. P.12. Mn a. nmcu
Ds. Hồ Vinh Hiển
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
CÔNG TY có PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ
CỘNG HỎA xÁ Hội CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập-Tựdo- Hạnhphúc
MẦU HỘP 10 vì x 10 VIÊN NANG MỀM
USARICHCATROL
6›…sz’o I°!JìpllD _ _ _ __ ft_ì
\' `
|o.neaqaụesn .
WWMthXy—Otdm
Rx Muniucam hộpiđvtxiovtuiiuigmtn ẫẸỂỔ» ___m Rx Mb…iucđm hẹpiovixiovttnmnđin Usari ' l
Usarichcatrol
Calđtrỉol O.ZSmcg
Nu ua nm. …. muh.
ũbiơm,Ewũ.duW
th…,nmtm
ỦƯ.MRI
dln.cAuủn.uh
dn
moumnmdnim
IMWẨI:
nmm nmlmm.uNiđ
cnm.
Usarichcatrol ._,Ệc_ợử
Calcitriol O.ZSmcg 'u'n'a'
mdnhuuduuuul
I-SIPỤMNLUIITPHÃ
… mvmmm
›…
MIVỤd*
DS. Hổ Vinh Hiển
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. Hộ CHÍ MINH CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHAM PHONG PHÚ _ Độc iập - Tự đo. Hạnh_phúc
MẢU vi 10 VIÊN NANG MỀM
USARICHCATROL
Rat M i… hwỏun _ Rx M hu ma…
Usarichcatrol ; , Usanchcatrol , f ,;x Usa
… o,zsi…q 1 Ý .` … o is….g , áf i
. . \._~;
] igưonw …Aw Mù PP.HIARCO … …?ỂỄẸWỉtMW PF.PNARÍO tỈMIW~
h Mhentimđm . Rx Mhbđuilm .
! itrol ,…, Usanchcatrol …… Usarichcatrol
, <Ềe … utsnui, ` {, : c.… đ……
`~…f «› \hJ' sa
WNJ PP.PM AR[D r,uiuịMwu ca.v vMi PP.PHARCO ;r' ca nwu ich *…»mw
RI Mủnluđen bt Mbhhođun
"“ Usarichcatrol Usarichcatrol Usa
ẫẳ
… 0 ISm<ụ CJỏMoI u Ỉẵqu
cncnoưnmsw @ cnc
MMA uAv sx nua …… t.…zumpm mm…» c… wm NHA … s:
Ngảy .…20. tháng .OA. nảm 2014
DUYỆT
GIÁM ĐỐC
Ds. Hồ Vinh Hiển
ùv BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHI MINH CỘNG HỎA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÒNG TY có PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ Độc iạp - Tuđo - Hẹnh phúc
MẦU vi 10 VIÊN NANG MỀM
USARICHCATROI.
/ \
) tLđli tii 'Jsetiicẵt- : .it .
8616“ E: L.....…
(ICWUDDmIIÌ _
nummmndum … M…
Rx niuớchonthecđon
Uaridmd W
-- …-
… 20kg:
O ,2Smcg/ngảy.
Để điều trị còi xương có nguồn gốc do thận, liếu khời đẳu được khuyến cáo trong 2 năm tuồi đầu là 0, 01—
0, Imcg/kg thể trọng, không được vượt quá 2mcg/ngảy.
Trường hợp còi xương không đảp ứng với vitamin D, có thế cần dùng đến liều cao hơn, được xác định
tùy theo nguyên nhân gây bệnh.
5. Chống chỉ định:
Chống chỉ định Calcỉtriol (hoặc tất cả các thuốc cùng nhóm) trong những chứng bệnh có liến quan đến
tãng calci huyết, cũn như khi có quá mẫn cảm với một trong những thânh phần cùa thuốc.
Calcỉtriol cũng bị chong chỉ định nêu có dễ… hiệu rõ rảng ngộ độc vitamin D.
6. Thận trọng;
Giữa việc đỉếu trị bằng calcitriol vả _tăng_ caici huyết có mối tương quan chặt chẽ. T_rong các nghiên cứu
trên bệnh loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận, có gần 40% bệnh nhân được điều trị bằng calcitriol có
tăng calci huyết. Nếu tăng đột ngột cung cấp calci do thay đổi thói quen ăn uống (như ăn hoặc uống nhiếu
sản phẩm chế biến từ sữa) hoặc dùng không kiềm soát các thuốc có chứa calci có thế sẽ gây tăng calci
huyết. Nên khuyến bệnh nhân chấp hảnh tốt chế độ ăn uống vả thông báo cho bệnh nhân vẽ những triệu
chứng của tăng calci huyết có thể xảy ra.
Bệnh nhân nằm bất động lâu ngảy, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng calci huyết.
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nểu xảy ra tăng calci huyêt mãn tính có thế sẽ phối hợp với
tăng creatinin huyết thanh.
Đặc bỉệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiến sử bị sới thận hoặc bệnh mạch vảnh. Ế
Calcỉtriol lảm tăng nồng độ cảc phosphate vô cơ trong huyết thanh. Trong khi tác dụng nảy được mong ’
muốn ở những bệnh nhân bị hạ phosphate huyết cân phải thận trọng ở bệnh nhân bị suy thận, do nguy cơ ỄN
gây vôi hóa lạc chỗ. Trong những trường hợp nảy, nên duy trì nông độ phosphate trong huyết tương ở ẵể
mức bình thường (2 đến 5mg] 100m1 tương ứng 0, 65 đến ] ,6me01/1) bằng cách dùng các chất tạo phức '
chelat với phosphor như hydroxyd hay carbonat aluminium. =DN
Ó bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphate huyết gia đình) và được điếu trị ỈT`F
bằng Caicitriol, nến tiếp tục dùng thêm phosphate bằng đường uõng. Tuy nhiên cũng nến 1ưu ý đến_ khả_ 'ầ
năng Caicitriol có thể kích thích sự hấp thu phosphate ớ ruột, vì điếu nảy có thể iảm thay đổi nhu cầu về
phosphate bổ sung.
Nên đếu đặn kiếm tra nổng độ calci, phosphor, magnesium vả phosphatase kiếm trong huyết thanh, cũng
như nồng độ của calci vả _phosphate trong nước tiếu trong 24 giờ. Trong giai đoạn đầu điếu trị bằng
Caicitriol, nến kiếm tra nông độ caici trong huyết tương ít nhât 2 lần mỗi tuần
Calcỉtriol là chất chuyền hóa có hoạt tính mạnh nhẩt cùa vitamin D, do đó không nên dùng kèm thêm =
những thuốc khác có chứa vitamin D trong thời gian điếu trị bằng Calcỉtriol, nhăm tránh tinh trạng tăng
vitamin D bệnh 1ý có thể xảy ra.
Nếu chuyền từ điều trị bằng ergocalciferol (vitamin D2) qua điếu trị bằng calcitriol, có thề cẩn phải đến
nhiều tháng để nồng độ ergocalciferol trở vê giá trị ban đâu
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường được điếu trị bằng Calcỉtriol cần lưu ý tình trạng mất nước có
thể xảy ra, và nến uống đủ nước.
7 Những lưu ý đặc biệt_ và cảnh bâo khi sử dụng thuốc ~
- Tương tác với các thuốc khác, các dang tương tác:
Caicitriol lả một trong những chất chuyến hóa chính có hoạt tính của vitamin D, do đó không nên phối
hợp thêm với vitamin D hay cảc dẫn xuất, nhằm tránh tác dụng cộng lực có thể xảy ra với nguy cơ tăng
calci huyết. _
Nên chấp hảnh tốt Iời khuyên của bác sĩ về chế độ ăn uống, chủ yêu cảc thức ăn có thể cung cấp nhiếu
calci trảnh dùng các thuốc có chứa calci.
Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid lảm tảng nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân bị thiếu năng
tu_yến cận giáp. Ở những bệnh nhân đang được điêu trị bằng digitalis, nên xảc định lỉếu calcitriol một cách
cân thận, do _tăng calci huyết có thế phảt động Ioạn nhịp.
Có một sự đối khảng về chức năng giữa các chất giông vitamin D và corticoide: các chất giống vitamin D
tạo thuận lợi cho sự hấp thu calci, trong khi corticọid thi ức chế quá trình nảy.
Để tránh tãng magnesium huyết, tránh dùng cho những bệnh nhân` phải chạy thận mãn tính những thuôc
có chứa magnesium (như cảc thuốc kháng acid) trong thời gian điêu trị băng Calcỉtriol.
Calcỉtriol cũng tác động lên sự vận chuyển phosphate ở ruột, ở thận vả ở xương ; dùng các thuốc tạo phức
chelat với phosphatc phâi được điếu chinh theo nồng độ trong huyết thanh của phosphatc (giá trị binh
thường: 2—5mg/100 ml, tương ứng 0,6—1,6mm01/I). , '
Ở những bệnh nhân bị còi xương khảng vitamin D (còi xương giảm phosphate huyết gia đình), cần tiêp
tục dùng phosphatc bằng đường ưống. Tuy nhiên cũng_nên lưu ý răng calcitriol có thể kích thích sự hấp
thu phosphate ở ruột, do đó có thẻ iảm giảm như câu vê phosphatc bô sung.
Dùng các thuốc gây cảm ứng men như phenytọin hay phenobaybital có thế Iảm tảng sự chuyến hóa của
calcitriol và như thế Iảm giảm nồng độ của chắt nảy trong huyêt thanh. ' '
Colcstyramỉne có thế iảm giảm sự hắp thu các vitamin tan trong dâu và như thế cũng ảnh hưởng đên sự
hấp thu cùa calcitriol. `
ĐỀ TRẢNH cÁc TƯONG TÁC THUỐC CÓ THỂ XẢYRA VỚI NHIÉULOAI THUỐC, cÁgv PHAỊ
THỐNG BÁO CHO CẢC BÁC SĨHA Y DƯỢC sĩ CỦA BAN BẢ T KÝ THUỐC ĐIỀU TRỊ NAO KHAC
HIỆN ĐANG SỬDỤNG.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: '
Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu về độc tính trên thú vật không cho các kêt quả thuyết phục, không
có những nghiên cứu có kiêm soát tương đối ở người về tảc dụng cùa calcitriol có nguồn gôc ngoại sinh
trên thai kỳ và sự phát triến của bảo thai. Do đó, chỉ sử dụng Calcỉtriol khi lợi ích đieu trị cao hơn nhiêu
so với nguy cơ có thể xảy ra cho bảo thai. ' _
Phụ nữ cho con bú: : Calcỉtriol có nguồn gốc ngoại sinh được bải t_iêt qua sữa mẹ, có thẻ gây những tảc
dụng ngoại ý chơ trẻ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điêu trị với Calcỉtriol.
- Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hảnh máy móc: Không thấy có tác dụng ảnh hướng.
8. Tác dụng không mong muốn (ADR) ` _
Calcỉtriol không gây một tác dụng ngpại ý nảo nếu không dùng quá như câu cùa cơ thê. Tuy nhiến, cũng
như vitamin D, nêu dùng Calcỉtriol liêu quả cao có thế gây những tác dụng ngoại ý tương tự như khi quá
IiêuỊvitamỉn D: hội chứng tăng calci huyêt hoặc ngộ độc calci, tùy theo mức độ và thời gian tãng calci
huyct. _
Nếu đồng thời bị tăng caici huyết và tăng phosphatc huyết (> 6mg/ lOOmI, hay > I,9mmolll) có thế sẽ gây
vôi hóa cảc phần mếm, có thể nhận thấy qua tia X. `
Do có thời gian bán hùy ngắn, việc binh thường hóa một nồng độ cao cùa calci trong huyết tương chỉ cân
khoảng vải ngảy sau khi ngưng thuốc, nhanh hơn rất nhiếu so với vitamin D3.
T hóng báo cho bác sĩ những lác dụng khóng mong muốn gặp phải khi sử dụng.
9. Các đặc tính dược lực học, dược động học:
Dược lực học: Calcỉtriol, một trong những chất chuyến hóa có hoạt tính cùa vitamin D3, bình thường
được tạo thảnh ở thận từ một tiến chất cùa nó là 25-hydroxycholecalciferol (25-HCC). Binh thường,
lượng chất nảy được hình thảnh mỗi ngây lả 0,5—1,0mcg, vả tăng nhiếu hơn trong giai đoạn mà sự tạo
xương tãng cao (chẳng hạn trong giai đoạn tăng trưởng hoặc lủc có thai). Calcỉtriol lâm thuận lợi cho sự
hấp thu calci ở ruột vả đíều tiết sự khoáng hóa xương.
Calcỉtriol lảm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột vả điếu tỉết sự khoảng hỏa xương.
Calcỉtriol đóng vai trò chủ chốt trong sự điều hòa bất biến nội môi cùa calci, đồng thời kich thích sự tạo
›gương, đây là một cơ sở dược lý cho tảc động điều trị chửng loãng xương.
0 bệnh nhân bị suy thận nặng, sự tổng hợp calcitriol nội sinh giảm và có thế ngưng hoản toản. Thiếu
calcitriol trong trường hợp nảy lá nguyên nhân chinh gây loạn dưỡng xương do thận.
Ó bệnh nhân bị loãng xương do thận, Calcỉtriol uống lảm bình thường hóa sự hấp thu calci vốn đã bị suy
gỉảm ở ruột, như thế điêu chinh tinh trạng hạ calci huyết vả các nồng độ cao trong huyết thanh của
phosphatase kiềm vậ hormone cận giáp. Calcỉtriol lảm giảm các chứng đau xương và cơ, điều chinh các
tình trạng sai lệch vê mô học ở bệnh viếm xương xơ hóa và rối Ioạn khác của sự khoáng hóa.
Ở những bệnh nhân bị thiều năng tưyến cận giảp sau phẫu thuật, thiếu năng tuyến cận gíảp tự phát hay
thiêu năng tuyến cận giáp giả, dùng Caicitriol sẽ lảm giảm hạ calci huyết cũng như cải thiện cảc triệu
chứng trên lâm sảng.
Ở những bệnh nhân bị còi xương có đáp ứng với vitamin D, nồng độ của calcitriol trong huyết thanh thấp,
thậm chí không có. Do việc tạo calcitriol nội sinh ở thận không đủ, việc dùng Calcỉtriol phải được xem
như là một trị Iiệu thay thế.
0 những Ấhệnh nhân bị còi xương không đảp ứng với yitamin D (còi xương giảm phosphate huyết nguyên
phảt), phon hợp VỚI nồng độ calcitriol thâp trong huyêt tương, việc điều trị bằng Calcỉtriol lảm giảm sự
l\cll
đảo thải phosphatc qua ống thận và binh thường hóa việc hình thảnh xương do bô sưng nguồn phosẹÌhor.
Ngoài ra, việc điếu trị bằng Calcỉtriol tỏ ra có ich ở nhữngPệnh nhân bị các dạng coưẠxương khác, c ăng
hạn còi xương có liên quan đến viêm gan ở trẻ sơ sinh, thicu phát tnen đường mạt, bẹnh loạn dưỡng
cystine hoặc vìệc cung cấp calci vả vitamin D qua thức ăn không đây đu.
Dược động học:
Hap thu: _ _ : .› , , . . , › đ“
Calcỉtriol được hâp thu nhanh ở ruột. Sau kh! uong lieu duy nhat 0,25 đen 1 mcg Calcntnol, cac nong ọ
tối đa đạt được sau 3 đến 6 iờ ` g ` , ,
Sau khi uống lặp lại nhiều lẵn, nông độ cùa calcitriol trong huyct thanh đạt t1nh trạng can băng sau 7
ngảy.
Phân bố: ` ` , _
Hai giờ sau khi uống liếu duy nhất O,Smcg Calcỉtriol, các nông độ trung bmh trong huyct thnnh cua
calcitriol tăng từ 40,0 d: 4,4pg/ml đến 60,0 :h 4,4pg/ml, vả giảm còn 53,0 i 6,9pg/ml sau 4 gnờ, 50 i
7,0pg/ml sau 8 giờ, 44 :i: 4,6pglml sau 12 giờ và 41,5 :t: 5,nglmI sau 24 giờ. ' . .. ' Ả
Caicitriol vả cảc chất chuyến hóa khác cùa vitamin D liên kct với những protein chuyen biẹt cua huyet
tương trong quá trình vận chuyến trong máu. .
Calcỉtriol có nguồn gốc ngoại sinh qua được hảng rảo nhau thai vả bải tiêt qua sữa mẹ.
Chu ến hóa: . . _
Nhìêu chất chuyến hóa khác nhau cùa calcitriol, thế hiện các tác động khác nhau cùa Vitamin D, độ được
nhận dạng: lalfa,25-dihydroxy-24-oxo-cholccaiciferol; lalfa,24R,25-trìhydroxy—Z4-oxo-cholecalciferol;
lalfa,24R,25-trihydroxycholccalciferol; lalfa,25R-dihydroxychoIecalcifcrol-Zõ,ZBS-iacton; lalfa,ZSS,2ó-
trihydroxycholecalciferol; lalfa,2S-dihydroxy-23—oxo—cholecalciferoi; ianpha,25R,26-trihydroxy-23-oxo—
cholccalciferol vả lalfa-hydroxy-23-carboxy-Z4,Z5,26,27-tetranorcholccalcifcrol.
Thải trừ:
Thời gian bán hủy đâo thải của calcitriol khoảng 9 đến 10 giờ._Tuy nhiên thời gian duy trì tác dụng dược
lý cùa một Iiều duy nhất khoảng 7 ngảy. Calcỉtriol được bải tiết qua mật và chịu ảnh hưởng của chu kỳ
gan—ruột. 24 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch calcitriol được đánh dâu phóng xạ ở người khỏe mạnh, khọảng \
27% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân và khoảng 7% trong nước tiêu. 24 giờ sau khi uông liếu
l mcg calcitriol được đảnh dấu phóng xạ ở người khỏe mạnh, khoảng 10% liều calcitriol có đảnh dân
được tim thấy trong nước tiếu. Lượng đảo thải tổng cộng của hoạt tính phỏng xạ trong 6 ngảy sau khi
tiêm tĩnh mạch calcitriol được đảnh dấu phóng xạ chiếm khoảng I6% trong nước tiếu và 36% trong phân. '.
10. Quá liền và xử tri:
_Nêni thông bảo Ẹho người bệnh về những nguy hiềm và triệu chứng quả liếu calcitriol dẫn đến cường f
Vitamin D và nhiem độc calci huyêt thanh do calcitriol .²
Xử trí
Điêu trị nhiễm độc cạlcitriol: Ngừng thuốc, ngửng bồ sun calci, du tri khẩu Ầ ' ' *
n_hxiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosgteroid hoặĩ: các thuốỉhlĨillìảịn ẵẵclịaỉẫlĩill’uịếcếnl '
tieu tăng thải calci (như: furosemỉd vả acid ethacrynic), để giảm nổng độ calci trong hịl ết thanh C ' hỌịl
sư dụngÙlọc máu thận nhân tạo hoặc thấm tách mảng bụng đế thải calci tự do ra khói cơẵhế Nếuh ẵ tti“e
dcẳịlcliễlợltẵẳẵểầtẫaqngẵidễicẵiàg, tgÌẮCÓtthỄẩlgălẩ ngilằ tiêp tục hẩp thu calc` iol bằng gây nônhoăc rằa dẵc
.' ` .Ầ . ` _ y, 1eu i'ị ng âu oángcóthêthủcđẩ Iga ` ' ' ' * '
Triịhĩigntgrtlrtrềgĩđliclau trị bặngâcalcitriol, nông độ calci huyếtthanh trở về bìấh il ilrớịitgìỉếchlễrỡếnquẳ ph7an Sau
g ợp qua lieu hoặc zre emyong nhám thuóc, chuyền ngay bệ nhân đến g ' ng"àyl`
nhât vả mang theo toa thuốc nảy. ' trung tam Yte gan
11. Bảo quản, hạn dùng:
- Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sảng,
` nhiệt độ dướ' o
- Hạn dung: 36 tháng kể từ ngày sản xuất 1 30\C.
mUỒzẵvễfẩẵễấNẵẩẵỉ”ẵó SỰKỂ ĐƠN CỦA BẢC SĨ
` . S DỤNG TRƯ ’ ` '
_. TAMTAYTRẺEM ƠCKHJDUNG
N BIẾT THẾM THỐNG mv XIN HỎI Ý KIẾN BÁ C sỉ
c… NHẢNH CÔNG TY c“
. . _ , o PHẨN nượ ÂM
W NHA MAY SAN ›gUAT DƯỢC PHẨM usẵ PH PHONG PHÚ “
Lô 12. Đường sô 8 Khu cô ' R'
. , , n 3
PHÓ CỤC TPƯỚNG Quạn Binh Tân, Thảnh phố ẳổnẳlảệpl M '
ỌẦỹayẽễz Ồẩefổfỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng