1N 3*HỸỂ Gffll
Ùv BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
côrvgp_rcýó PHẦN Dược PHẨMẸHONG PHÚ _ Độc lập Tựỳd_o Hạnh phúc
« 03Ả55
MAU HỘP 10 Vi x 10 va NẾN BAO PI-HM
USARICAN
BỘ Y TẾ
cục QtỉẢN' LÝ tt_i ạ
ĐÃ PHÊ DỤÝÊT Candesartan cilexetil 8mg
' ỰWWXWHICOAYEYAIITS
Lản dảu:.JIÔ.J..O.ỈJ…J.`
IỦỦ Fitm (.iìJiWi l1ìlliPiS
Ẹ ẫỄẫ "L`L~E I"`ỂỄ .~f
_ ; 0,
E —Ẹ " ’“ Candesartan cilexetil 8mg
ỗẫ nomolemvùMuom
Ngảy .O..… tháng4kl… nảm 2016
DS. Hổ Vinh Hiển
n'Ì
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG wcỷ PHẦN Dược PHẦM PHONG PHÚ _ Độc lập - _Tudo - Hạnh phúc
MẨU HÔPS VỈx 10 VIÊN NÉN BAO PHIM
USARICAN
’ ”i
> \
, c…», . - " \
f ». éậ
_ _ _ Ju n`t' è; ì Ẻẵlo. ợ` '. \
, u t.~.+c ,… I #1 ' , ~ < '
Candesartan cilexetil 8mg
WỰIIJỈTBSXMIIICMIĐTIIETS
50 Film Cĩiítiẽ'i iniilet'; * ›“… …'~~’-^ `r' ẫ
Ẹ ẫẳẫ ưự U Í—ỷZ _i`" G'ị'Ĩ . _ a, _
Ẹ
ã _ Ễ f"—² Candesartan cilexetil 8mg
ảỂ JưJWxioimmvuom
S :
Ngảy .Qễ... tháng Á.U. nảm 2016
DS. Hổ Vinh Hiển
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỎI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY cỏ P_HẶNbuợcpiiẮM PHONG PHÚ _ Độc lạc - Tưcio - Hạnh phúc
MẨU HÔP 3 ví x 10 VIÊN NẾN BAO PHIM
USARICAN
t_.
x"4~
'Uéufĩ 1 _ 'c:=f:' -
Candesaitan cilexetíl 8mg
laronưusxuuoonmrm
30 Film curtieơ tzihleif.
UL'ớĩ' đĩ …. °’ ’
Candesartan cilexetil 8mg
nau W x in vtu … uo …
Ngãy ...Oẵ tháng Á.Q. nảm 2016
~< DUYỆT
Í
DS. Hổ Vinh Hiển
lo
ùv BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HỎAXẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY có PHẦN_DƯỢC PHẤM_PHONG PHÚ Độc iậpịIư đo - Hợnh phúc
MẨU VỈx 10 VIÊN NÉN BAO PHIM
USARICAN
Ngảy ..Oằ. tháng .4Q. nảm 2016
Ds. Hồ Vinh Hiển
TN 344ffl0)
HƯỚNG DĂN sửa ỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
Viên nén bao phim USARICAN
THUỐC BẢN THEO ĐơN
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬDỤNG TRƯỞC KHI DÙNG
ĐỂXA TẨM TA Y TRẺ EM
THÔNG BẢO NGA Y CHO BÁ C sĩ HOẶ C DƯỢC sỉ iựố
NHỮNG TẢ C DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KH! SỬDỤNG THUỐC
1. Công thức: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Candesartan cilexetil .................................................................. 8 mg.
Tả dược: Lactose, Tinh bột ngô, Povidon K30, Magnesi stearat, Natri croscarmellose,
Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Tale, Titanium dioxyd, Yellow sunset
lake, Erythrosin lake.
2. Mô tả sản phẩm:
Viên nén tròn bao phim mảu hồng nâu, hai mặt lồi, cạnh và thảnh viên lảnh lặn.
3. Quy cách đóng gói:
- Hộp 03 vì x lO viên nén bao phim kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Hộp 05 Vi x 10 viên bao phim kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
4. Thuốc dùng cho bệnh gi?
Tăng huyết ảp ở người lớn.
Tăng huyết ảp ở trẻ em, thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 6 — 18 tuối.
Suy tim ở bệnh nhân suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu 5 40%), dùng phối
hợp với cảc thuốc ức chế Angiotensin Converting Enzyme (ACE) ở bệnh nhân đang diều trị bằng
một thuốc ức chế ACE nhưng không cải thiện triệu chứng hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp
thuộc ức chế ACE.
5. Nên dùng thuốc nây như thể nâo và liều lượng?
Cách dùng:
Candesartan cilexetil được dùng đường uống 1 lần mỗi ngảy, có thể uống lúc đói hoặc no. Sinh khả
dụng của candesattan cilexetil không bị ảnh hướng bới thức ãn.
Liều dùng:
Ảều.l.rfflĩag.hu_yếịáffl
Ngỵời lớn: Liều khới đầu khuyến Cảo vả lỉều duy trì thông thường cùa candesartan cilexetil là 8 mg/
lần/ ngảy. Hầu hết cảc tảc dụng hạ huyết ảp iả đạt được trong vòng 4 tuần. Ở một số bệnh nhãn
huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc, Iiều có thế được tăng iên
đến 16 mg/ iầnl ngây và tối đa là 32 mg] iần/ ngảy. Liều điếu trị nên được điều chỉnh theo đảp ứng
thuốc cùa bệnh nhân. Candesartan cilexetil có thể được sử dụng phối hợp với cảc thuốc chống tăng
huyết ảp khác.
… . …’ . a Ă . À < ~ Ầ i A . Z -
Benh nhan cao Iuoz: Khong can đieu chinh iieu ơ bẹnh nhan cao tu0i.
Illủ
h
_
Bênh nhăn bi giđm thề Iích nỏi mach: Liều ban đầu là 4 ng Iần/ ngảy có thế được xem xéỷcịiểhững
bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.
Bệnh nhản suỵ thận: Liều khởi đầu lả 4 mg/ lần] ngảy ở bệnh nhân suy thận, bao gồm cả bệnh nhân chạy
thận nhân tạo. Liều nên được điều chinh theo đáp ứng cùa bệnh nhân. Có bảo cảo về việc hạn chế sử dụng
candesartan cilexetil ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải
creatinin <15 ml | phủt).
Bệnh nhân sỵỵ gan: Liều khuyến cáo ban đầu là 4 mg] lần/ ngảy được khuyến cảo ở những bệnh nhân suy
gan nhẹ đến trung bình. Liều có thế được điều chỉnh theo đảp ứng cùa bệnh nhân. Chống chỉ định ở bệnh
nhân suy gan nặng vả/ hoặc ứ mật.
Bệnh nhản da đen: Tảc dụng hạ huyết áp của candesartan là ít rõ rệt hơn ở những bệnh nhân da đen. Do đó,
khi điều trị tăng huyết ảp bằng candesartan cilexetil, cần theo dõi để kiếm soát huyết ảp ở những bệnh nhân
nảy.
Trẻ em và rhanh lhiếu níên trong đó Iuối 6 — 18 !uồi: Liều khởi đầu khuyến cảo là 4 ng lần/ ngảy.
Đối vởi bệnh nhân có cân nặng < 50 kg: Ở những bệnh nhân có huyết ảp giảm chưa đạt yêu cầu,
1iều có thế được tăng lên tối đa 8 ng lần/ ngảy.
Đối với bệnh nhân có cán nặng 2 50 kg: Ở những bệnh nhân có huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu,
liều có thể được tăng lên đến 8 ng lần/ ngảy và sau đó tăng đến 16 mg/ lần/ ngây nếu cần thiết.
Liều dùng 32 mg] lần/ ngảy chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Hầu hết cảc tác dụng hạ huyết áp là đạt được trong vòng 4 tuần.
Đối với trẻ em có tình trạng giảm thể tích nội mạch (ví dụ, bệnh nhân được đỉều trị bằng thuốc lợi
tiểu, đặc biệt là những người có chức năng thận suy giảm), điều trị bằng candesartan cilexetil nên
được bắt đầu với một liều khởi đầu thấp hơn và cần được theo dõi chặt chẽ.
Candesartan cilexetil chưa được nghiên cứu ở trẻ em có dộ iọc cầu thận dưới 30m1 lphút l1.73m².
Trẻ em từ 1 — 6 tuốt“: Sự an toản và hiệu quả điểu trị của candesartan cilexetil ở trẻ em từ 1 - 6 tuối
chưa được nghiên cứu. Chống chỉ định ở trẻ em dưới 1 tuối.
Điều !rị suỵ tim:
Ngỵời Iởn: Liều khởi đầu: 4mg/ lầnl ngảy. Cứ sau mỗi 2 tuần nếu không đảp ứng có thể tăng liều
gấp đôi đến tối đa 32mg/ lần/ ngảy nếu bệnh nhân dung nạp được. Đánh giá bệnh nhân bị suy tim luôn
kèm theo dánh giá chức năng thận bằng cách kiểm tra nổng độ creatinin huyết thanh và kali huyết.
Candesartan cilexetil có thể kết hợp với các thuộc ức chế ACE, thuộc chẹn beta, thuộc iợi tiều,
digitalis hoặc với một số thuộc khác để điều trị suy tim. Dùng phối hợp với cảc thuộc ức chế ACE ở
bệnh nhân đang điều trị bằng một thuốc ức chế ACE nhưng không cải thiện triệu chứng hoặc ở
những bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE. Sử dụng kết hợp candesartan cilexetil với
thuốc ức chế ACE và thuốc lợi tiều tỉết kiệm kali (ví dụ spironolactone) lá không nên và cằn xem
xét sau khi đảnh giả cẩn thận về những lợi ích và rủi ro tiếm ấn có thể xảy ra.
Bệnh nhân cao Iuồí, bẻnh nhân suy giảm thề rích nỏi machl bẻnh nhân suv thân vả be'nh nhân suy
gfflffllổ Không cần điều chinh liều dùng ở những bệnh nhân nảy.
Trẻ em: Sự an toản và hiệu quả điều trị của candesartan cilexetil ở trẻ em từ 1 - 18 tuổi chưa được
nghiên cứu.
2116
1 -_. : IA'A'IV. \
6. Khi nâo không nên dùng thuộc nây?
Quả mẫn với candesartan cilexetil hoặc với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
Phụ nữ mang thai ở giai đoạn 2 và 3 của thai kỳ.
Suy gan nặng vả/hoặc ứ mật. M
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Suy tim có Kali mảu > 5mmol/l hoặc creatinin máu > 265umol/l hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30
ml/ph.
Chống chỉ định phối hợp candesattan với Aliskiren ở bệnh nhân đải tháo đường hoặc suy thận có
GFR < 60 ml/ph/l,73m².
7. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc?
Điểu tri cao hz_rỵếl áQ
Thường gặp, 1/100 SADR < 1/10
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Nhiễm trùng: Nhiễm trùng hô hấp.
Rất hiếm, ADR < mo.ooo
Rối loạn mảu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt.
Rối ioạn chuyến hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
Rối ioạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn
Rối loạn gan — mật: Tăng men gan, chức năng gan bất thường, viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, phảt ban, nối mề đay, ngứa.
Rối Ioạn cơ xương khớp vả mô iiên kết: Đau lưng, đau khớp, đau cơ.
Rối loạn thận — tiết niệu: Suy thận.
Xét nghiệm lỉẻn quan: Nói chung, không có ảnh hướng nghiêm trọng trên lâm sảng cùa candesattan
cilexetil đến các chỉ số xét nghiệm thông thường. Đối với cảc thuốc khác ức chế` hệ thống renin-
angiotensin-aidosterone, đã quan sát thây sự giảm nhẹ cùa hemoglobin. Không cân phải giám sảt
thường xuyên cảc chỉ số xét nghiệm ở những bệnh nhân sử dụng candesartan cilexetil. Tuy nhiên,
đối với bệnh nhân suy thận, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết và nồng độ creatinin trong
huyết thanh.
Trẻ em: Sự an toản của candesartan cilexetil được tiến hảnh trên 255 bệnh nhân trẻ em và thanh
thiếu niên trong độ tuổi từ 6 — 18 tuổi mắc bệnh cao huyết ảp, trong một nghiên cứu điều trị 4 tuần
và nghiên cửu mờ trong vòng 1 năm. Tằn suất gặp cảc tác dụng phụ ở trẻ em nằm trong phạm vi phổ
biến/ hiếm khi khác nhau ở cảc cơ quan. Trong khi mức độ nghiêm trọng cùa các tảc dụng phụ gặp
phải tương tự như người lớn nhưng tần suất gặp ở trẻ em cao hơn so với người lớn, đặc biệt:
Nhức đầu, chóng mặt và nhiễm trùng đường hô hấp trên, là "rất phổ biến" (ADR z 1/10) ớ trẻ em
vả thường gặp (l/IOO S ADR < 1/10) ở người lớn.
Ho lả "rẫt phổ biến" (tức là ADR › 1/10) ở trẻ em và rất hiếm (ADR < mo.oom ở người lớn.
Phát ban là "phổ biến" (1/100 < ADR < 1710) ở trẻ em và "rất hiếm" ( ADR < 1710.000) ở người
lớn.
3/16
\~0-\
qu
Ad
Tăng kali mảu, hạ natri mảu và chức năng gan bất thường hiếm gặp (1l1.000 S ADR < 1/100) ở trẻ
em và rất hiếm (ADR < iJiO.OOO) ở người lớn.
Loạn nhịp xoang, viêm mũi họng, sốt là "phổ biến" (1l100 S ADR < 1/10) và đau hầu họng là "rất
phổ biến" (ADR 21/10) ở trẻ em; nhưng không được báo cảo ở người lớn.
Hồ sơ an toản điều trị của candesartan cilexetil ở bệnh nhi không có sự khảc biệt đáng kể so với hồ
sơ an toản ở người lớn.
Điều tri sỵỵ tim W
Thường gặp, 1/100 SADR < 1/10
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
Rối ioạn mạch máu: Hạ huyết ảp
Rối loạn thận — tiết niệu: Suy thận.
Rất hiếm. ADR < 1/10,000
Rối loạn mảu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri huyết.
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhửc đầu.
Rối Ioạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn
Rối Ioạn gan — mật: Tăng men gan, chức năng gan bất thường, viêm gan
Rối ioạn da và mô dưới da: Phù mạch, phảt ban, nối mề đay, ngứa.
Rối loạn cơ xương khớp và mô Iiên kết: Đau iung, đau khởp, đau cơ
Xét nghiệm liên quan:
Tăng kali huyết và suy thận thường gặp ở những bệnh nhân suy tim được điều trị bằng candesartan
cilexetil. Theo dõi và kiếm tra định kỳ nồng độ creatinin huyết thanh và nồng độ kali huyết
Thông báo cho bảc sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng khóng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Nên tránh dùng chung với những thuốc hoặc thực phẩm gì?
Chưa thấy tương tảc có ý nghĩa giữa candesartan cilexetil với cảc thuốc tim mạch như digoxin,
enalapril, nifedipin; với thuốc chống đông mảu như wafarin; với thuốc chống tăng g1ucose huyết
như glyburid; với cảc thuốc tránh thai uống; với các thuốc cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym
cytochrom P450.
sư dụng động thời với thuộc lợi tiểu giữ kali hoặc cảc thuộc khác có thể lảm tăng nồng độ kali (ví
dụ heparin) có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh ở bệnh nhân tăng huyết ảp. Cần theo dõi
nồng độ kali huyết thanh một cảch thích hợp.
Candesartan cilexetil lảm tăng có hồi phục nồng độ của iithi trong huyết thanh. Không nên sử dụng chung
candesartan cilexetil với Iithium. Nếu việc sử dụng là cần thiết, cần theo dõi cần thận nồng độ lithi trong
huyết thanh.
Khi AIIRAS được dùng đồng thời với cảc thuốc non-steroid kháng viêm (NSAID) (nghĩa lả đối
khảng chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic (> 3 g / ngảy) vả NSAIDs), có thề Iảm giảm tảc dụng hạ
huyêt ảp.
4/16
n \ư.\
đ IT] 2“
<_ r.r
Như với các thuốc ức chế ACE, sử dụng đồng thời AIIRAs vả NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ
suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận cấp có thể xảy ra, và tăng kali huyết thanh, đặc biệt lá ở
những bệnh nhân suy giảm chức năng thận trước đó. Sự kết hợp nên được dùng thận trọng, đặc biệt
lá ở bệnh nhân cao tuội. Bệnh nhân cần theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị động thời,
và định kỳ sau đó.
Dữ iiệu thử nghiệm iâm sảng cho thấy sữ dụng kết hợp các thuộc ức chế ACE, thuộc đội kháng thụ
thể angiotensin [1 và thuốc ức chế renin gây ra tần suất gặp cảc tảc dụng phụ cao hơn như: Hạ huyết
ảp, tăng kali huyết và suy giảm chức nãng thận (bao gồm suy thận cấp) so với việc sử dụng thuốc
đơn trị liệu.
9. Cần lảm gì khi một lần quên không dùng thuốc? W
Uống ngay ] liều khi bạn nhớ ra mình đã quên uống thuốc. Nhưng nếu thời gian nhớ ra gần liều kế
tiếp thi bỏ liều đã quên và uống như theo thời gian quy định. Không được uống gẫp đội liều trong
trường hợp quên dùng thuốc.
10. Cần bảo quản thuốc nây như thế nảo?
Bảo quản nơi khô thoảng, tránh ảnh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
n. Dấu hiệu (triệu chứng) khi dùng quá liều?
Dựa trên những tính dược lý` cảc biềư hiện chính của một quá liều có thể là triệu chứng hạ huyết ảp
quá mức và chóng mặt.
12. Cần phải lâm gì khi dùng thuộc quá liều khuyến cảo?
Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, điều trị triệu chứng nên được tiến hảnh vả cần theo dõi cảc dấu
hiện quan trọng. Bệnh nhân cẩn đuợc đặt nằm ngửa với hai chân nâng lên. Có thể tiến hảnh thêm
cảc biện phảp hỗ trợ lảm tăng thể tích huyết tương như truyền dung dịch muối đắng trương. Cảc
thuốc cường giao cảm nên được sử dụng nếu cảc biện phảp trên không hiệu quả.
Candesartan cilexetil không được Ioại bò bằng cách thấm phân mảu.
13. Những điều thận trọng khi sử dụng thuộc nây?
Phong tòa kép hệ thống renin - angiotensin — aldosteron (RAA): Đã có bằng chứng cho thấy sử dụng
đồng thời cảc thuốc ức chế ACE, thuốc đối khảng thụ thể angiotensin Il vả candesartan cilexetil lảm
tăng nguy cơ hạ huyết áp, tãng kali mảu và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cẩp). Do
đó, không khuyến cảo sử dụng kết hợp nảy.
Nếu liệu phảp phong tòa kép được coi là hoản toản cần thiết, cần phải giám sảt chặt chẽ thường
xuyên chức năng thậm điện giải và huyết ảp. Thuốc ức chế ACE và thuốc đối kháng thụ thể
angiotensin II không nên dùng đổng thời ở những bệnh nhân bệnh đải thảo đường.
Suy thận: Cũng như những thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone khảc, chức năng
thận thay đồi có thể xảy ra ở bệnh nhân nhạy cảm khi điều trị bằng candesartan cilexetil. Khi sử
dụng candesartan cilexetil ở những bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận, cần theo dõi định kỳ
nổng độ kali huyết thanh và nồng độ creatinin huyết thanh. Cảc dữ liệu liên quan đến việc sử dụng
candesartan cilexetil ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin
< 15 ml/ phút) còn hạn chế. Việc sử dụng candesartan cilexetil ở những bệnh nhân nảy cần được
theo dõi chặt chẽ.
5/16
ỪN/G° 1-0 \v “
[
\Ụl :-
Khỉ điều trị suy tim bằng candesartan cilexetil, cần đảnh giả định kỳ chức năng thận, đặc biệt là ở
những bệnh nhân cao tuổi (từ 75 tuối trở lên) và bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Trong thời
gian chuẩn liều, cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh và nồng độ creatinin huyết thanh. Thử
nghiệm lâm sảng ở những bệnh nhân suy tim không bao gồm những bệnh nhân có nồng độ creatini
huyết thanh > 265 umon (> 3 mg/dl).
Sử dụng ở trẻ em, bao gồm các những bệnh nhản suy gỉảm chức nãng thận: Candesartan cilexe il
chưa được nghỉên cứu ở trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30m1 /phút /1,73m2.
Điều Irị suy tim đồng thời với câc lhuốc ức chế ACE: Cảc tác dụng không mong muốn, đặc biệt là
hạ huyết áp, tăng kali mảu và suy giảm chức nãng thận (bao gồm cả suy thận cấp), có thế tãng khi sử
dụng kết hợp candesartan cilexetil với một thuốc ức chế ACE. Không khuyến cáo kết hợp thuốc ức
chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể mineralocorticoid vả candesartan cilexetil. Những kết hợp nảy
nên được sử dụng dưới sự giảm sát chuyên môn vả phải giám sảt chặt chẽ thường xuyên chức năng
thận, đỉện giải và huyết áp. Thuốc ức chế ACE và thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II không nên
dùng động thời ở những bệnh nhân bệnh đải thảo đường.
Thẩm phán máu: Trong thời gian lọc mảu. huyết ảp của những bệnh nhân nảy có thể đặc biệt nhạy
cảm với các chất ức chế thụ thể ATI. Do đó, khi điều trị candesartan ciicxetii nên giám sát cần thận
huyết áp ở bệnh nhân thẩm phân máu.
Hẹp động mạch thận: Các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống renin—angiotensin-aldosterone, bao gồm
cả các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin 11 (AIIRAs), có thế lảm tăng urê máu và creatinin huyết
thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp cùa động mạch thận đơn độc.
Ghép thận: Không có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng candesartan cilexetil ở những bệnh nhân
ghép thận.
Hạ huyết áp: Hạ huyết ảp có thể xảy ra trong khi điều trị với candesartan cilexetil ở những bệnh
nhân suy tim. Nó cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết ảp có giảm thể tích nội mạch và những
bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao. Cần thận trọng quan sảt khi bắt đầu điểu trị và cố
gắng điều chinh thể tích tuần hoản. Đối với trẻ em có thể giảm thể tich nội mạch (bệnh nhân điều trị
bằng thuốc lợi tiếu, đặc biệt là những bệnh nhân suy giảm chức năng thận), đỉều trị candesartan
cilexetil nên được bắt đầu dưới sự giảm sảt y tế chặt chẽ và khới đầu bằng một Iiều dùng thấp hơn.
Gây mẻ và phẫu thuật: Hạ huyết ảp có thể xảy ra trong khi gây mê và phẫu thuật ở những bệnh nhân
được điều trị bằng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II do phong tòa của hệ thống renin-
angiotensin. Rất hiếm khi, hạ huyết áp xảy ra nghiêm trọng, có thể đảm bảo việc sử dụng cảc dịch
truyền tĩnh mạch và / hoặc thuốc co mạch.
Hẹp van động mạch chủ và van hai lá (tắc nghẽn cơ tim phì đại): Như với các thuốc giãn mạch
khác, đặc biệt thận trọng được chỉ định ở những bệnh nhân hẹp van động mạch chủ có liên quan
hoặc hẹp van hai lả, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Cường aldosterone nguyên phái: Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phảt không đảp ứng cảc
thuốc hạ huyết ảp tác động thông qua sự ức chế cùa hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Do đó,
việc sử dụng candesartan cilexetil không được khuyến cáo ở những bệnh nhân nảy.
Tăng kali huyết: sư dụng động thời với thuộc lợi tiếu giữ kaii hoặc cảc thuộc khác có thể lảm tăng
nồng độ kali (ví dụ heparin) có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh ở bệnh nhân tăng huyết
ảp. Cần theo dõi nồng dộ kali huyết thanh một cách thích hợp. Ở những bệnh nhân suy tim điều trị
bằng candesartan cilexetil, tăng kali huyết có thể xảy ra. Nên kiếm tra định kỳ kali huyết thanh. Sử
dụng kết hợp candesartan cilexetil với thuộc ức chế ACE và thuộc lợi tiều giữ kali (ví dụ
6/16
ltw I::zzz+ntzu
…
spironolactone) lá không nên và cần xem xét sau khi đánh giá cấn thận về những lợi ích và rủi ro
tiềm ẩn có thể xảy ra.
Chung: Ở những bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vảo cảc
hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ như bệnh nhân bị suy tim nặng sung
huyết hoặc bệnh thận tiềm ẩn, bao gồm hẹp động mạch thận), điều trị với cảc thuốc khảc ảnh hưởng
đến hệ thống nảy có thể gây ra cảc tác dụng phụ nghiêm trọng như hạ huyết áp quá mức, tăng ure
huyết, giảm niệu hoặc hiếm hơn lả suy thận cấp. Khả năng tảc động tương tự không thể được ioại
trừ với AIIRAs. Như với bất kỳ thuộc chộng cao huyết ảp, giảm huyết áp quá mức ở những bệnh
nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch mảu não, thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi
mảu cơ tim hay đột quỵ.
Tảc dụng hạ huyết ảp của candesartan cilexetil có thể được tăng khi sử dụng đồng thời với cảc thuếc
khảc có tảc dụng hạ huyết ảp.
Lactose: Đối với những bệnh nhân không dung nạp với một số loại đường, nên thông báo cho bác sĩ
trước khi sử dụng sản phắm nảy. Cần thận trọng với những bệnh nhân có vấn để di truyền dẫn đến
không dung nạp hoặc kém hấp thu đường. Cần thận trọng với những bệnh nhân đải tháo đường.
Mang thai: AIIRAs không nên được sử dụng khi đang mang thai. Trừ khi điều trị AIIRA được coi là
cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên điều trị thay thế bằng thuốc hạ huyết ảp an toản cho
phụ nữ có thai. Khi được chấn đoản mang thai, điều trị bằng AIIRAs nên dừng lại ngay lập tức và
nên thay thế bằng một liệu phảp điều trị khảc thích hợp.
Phụ nữ có thai:
Việc sử dụng AHRAs không được khuyến cảo sư đung trong giai đoạn đầu của thai kỳ và chống chi định
trong giai đoạn 2, 3 của thai kỳ. Bằng chứng dịch tễ học liên quan đến nguy cơ gây quái thai sau khi tiếp xúc
với cảc thuốc ức chế ACE trong ba tháng đầu tiên cùa thai kỳ chưa được kết Iuận. Tuy nhiên không thể ioại
trừ nguy cơ nảy. Trong khi dữ liệu dịch tễ học kiếm soát về rủi ro với AIIRAs, rùi ro tương tự có thể tồn tại
trong nhóm thuốc nảy. Trừ khi điều trị AIIRA được coi là cần thìết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên
điều trị thay thế bằng thuốc hạ huyết ảp an toản cho phụ nữ có thai. Khi được chẳn đoán mang thai, điều trị
bằng AIIRAs nên đưng lại ngay lập tức và nên thay thế bằng một lỉệu phảp điều trị khác thich hợp.
Điều trị bằng liệu pháp AIIRAs trong giai đoạn 2, 2 cùa thai kỳ gây độc tính trên người (giảm chức
nãng thận, thỉều ối, chậm cốt hóa xương sọ) và ngộ độc ở trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng
kali huyết).
Nếu có sự phơi nhỉễm với AIIRAs ở giai đoạn giữa thai kỳ, cần siêu âm kiềm tra chức nãng thận và
xương sọ.
Trẻ sơ sinh có mẹ đang sử dụng AIIRAs cần được theo dõi chặt chẽ.
Phụ nữ cho con bủ:
Chưa có nghiên cứu candesartan cilexetil có tiết vảo sữa mẹ hay không. Do tiềm tảng nguy cơ có hại cho trẻ
nhỏ đang bú mẹ, không nên sử dụng candesartan cilexetil và thay thế bằng thuốc khảc an toản trong quá trình
cho con bủ, đặc bỉệt khi nuôi trẻ sơ sinh hoặc sinh non.
Tác dụng của thuốc khi lải xe và vận hânh máy mỏc:
Không có nghiên cứu về ảnh hướng cùa candesartan cilexetil trên khả năng lái xe và vận hănh mảy
móc. Tuy nhiên, vẫn nên thận trọng vì thỉnh thoảng candesartan cilexetil gây ra tảc dụng phụ bao
gồm: chóng mặt hoặc mệt mòi.
7/16
I Smmolll hoặc creatinin mảu > 265 umol/I hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30
ml/ph.
Chống chỉ định phối hợp candesartan với Aliskiren ở bệnh nhân đải thảo đường hoặc suy thận có
GFR < 60 ml/ph/i ,73m².
3. Các trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc:
Phong tóa kép hệ thổng renin — angiotensin - aldosteron (RAA): Đã có bằng chứng cho thấy sử dụng
đồng thời cảc thuốc ức chế ACE, thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II và candesartan cilexetil lảm
tăng nguy cơ hạ huyết ảp, tăng kali mảu và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp). Do
đó, không khuyến cáo sử dụng kết hợp nảy.
Nếu liệu phảp phong tòa kép được coi là hoản toản cần thiết, cần phải giảm sảt chặt chẽ thường
xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp. Thuốc ức chế ACE và thuốc đối khảng thụ thể
angiotensin II không nên dùng đồng thời ở những bệnh nhân bệnh đái thảo đường.
Suy thận: Cũng như những thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone khảc, chức nãng
thận thay đội có thể xảy … ớ bệnh nhân nhạy cảm khi điều trị bằng candesartan cilexetil. Khi sử
dụng candesartan cilexetil ở những bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận, cần theo dõi định kỳ
nồng độ kali huyết thanh và nồng độ creatinin huyết thanh. Cảo dữ liệu liên quan đến việc sử dụng
candesartan cilexetil ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin
< 15 ml/ phủt) còn hạn chế. Việc sử dụng candesartan cilexetil ở những bệnh nhân nảy cần được
theo dõi chặt chẽ.
II/ 16
\I'Lt .’Lué-ặtụr
Khi điều trị suy tim bằng candesartan cilexetil, cần đánh giả định kỳ chức năng thận, đặc biệt là ở
những bệnh nhân cao tuối (từ 75 tuổi trở lên) và bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Trong thời
gian chuẩn liều, cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh và nồng độ creatinin huyết thanh. Thử
nghiệm lâm sảng ở những bệnh nhân suy tim không bao gồm những bệnh nhân có nồng độ creatin'
huyết thanh > 265 umoill (> 3 mg/dl).
Sử dụng ở trẻ em, bao gồm cảc nhũng bệnh nhân suy giám chức năng thận: Candesartan cilexetil
chưa được nghiên cứu ở trẻ em có độ iọc cầu thận dưới 30m1 /phủt /1,73m².
Điều lrị suy tim đồng lhời với các thuốc ức chế ACE: Cảc tảc dụng không mong muốn, đặc biệt là
hạ huyết áp, tảng kali mảu và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp), có thể tăng khi sử
dụng kết hợp candesattan cilexetil với một thuốc ức chế ACE. Không khuyến cảo kết hợp thuốc ức
chế ACE, thuốc đối khảng thụ thể mỉneraiocorticoid vả candesartan cilexetil. Những kết hợp nảy
nên được sử dụng dưới sự giảm sảt chuyên môn và phải giảm sảt chặt chẽ thường xuyên chức năng
thận, điện giải và huyết áp. Thuốc ức chế ACE và thuộc đội khảng thụ thể angiotensin 11 không nên
dùng đồng thời ở những bệnh nhân bệnh đải thảo đường.
Thẩm phân máu: Trong thời gian iợc mảu, huyết áp của những bệnh nhân nảy có thể đặc biệt nhạy
cảm với cảc chất ức chế thụ thể AT]. Do đó, khi đỉều trị candesartan cilexetil nên giảm sảt cẩn thận
huyết áp ở bệnh nhân thẩm phân mảu.
Hẹp động mạch Ihận: Cảc thuốc có ảnh hướng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, bao gồm
cả cảc thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II (AIIRAs), có thề lảm tăng urê mảu vả creatinin huyết
thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp của động mạch thận đơn độc.
Ghép thận: Không có dữ liệu Iiên quan đến việc sử dụng candesartan cilexetil ở những bệnh nhân
ghép thận.
Hạ huyết áp: Hạ huyết ảp có thể xảy ra trong khi điều trị với candesartan cilexetil ở những bệnh
nhân suy tim. Nó cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết ảp có giảm thể tích nội mạch và những
bệnh nhân đang sử dụng thuộc iợi tiếu 1iều cao. Cần thận trọng quan sảt khi bắt đầu điều trị và cố
gắng điều chinh thể tích tuần hoản. Đối với trẻ em có thế giảm thể tích nội mạch (bệnh nhân điều trị
bằng thuốc lợi tiếu, đặc biệt là những bệnh nhân suy giảm chức năng thận), điều trị candesartan
cilexetil nên được bắt đầu đưới sự giảm sảt y tế chặt chẽ và khới đầu bằng một liều dùng thấp hơn.
Gây mẻ và phẫu thuật: Hạ huyết ảp có thể xảy ra trong khi gây mê và phẫu thuật ở những bệnh nhân
được điều trị bằng thuốc đối khảng thụ thể angiotensin 11 do phong tỏa cùa hệ thống renin-
angiotensin. Rất hiếm khi, hạ huyết ảp xảy ra nghiêm trọng, có thể đảm bảo việc sử dụng các dịch
truyền tĩnh mạch và I hoặc thuốc co mạch.
Hẹp van động mạch chủ vả van hai lá (tắc nghẽn cơ tim phì đại): Như với cảc thuốc giãn mạch
khác, đặc biệt thận trọng được chỉ định ở những bệnh nhân hẹp van động mạch chủ có Iiên quan
hoặc hẹp van hai lả, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Cường aldoslerone nguyên phát: Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phảt không đáp ứng các
thuốc hạ huyết áp tảc động thông qua sự ức chế của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Do đó,
vìệc sử dụng candesartan cilexetil không được khuyến cáo ở những bệnh nhân nảy.
Tăng kali huyết: sư dụng động thời với thuộc lợi tiếu giữ kali hoặc các thuộc khảc có thế lảm tăng
nộng độ kali (ví dụ heparin) có thể dẫn đến tăng nộng độ kali huyết thanh ớ bệnh nhân tăng huyết
ảp. Cần theo dõi nộng độ kali huyết thanh một cách thích hợp. ớ những bệnh nhân suy tim điều trị
bằng candesartan cilexetil. tăng kali huyết có thể xảy ra. Nên kiểm tra định kỳ kali huyết thanh. Sử
dụng kết hợp candesattan cilexetil với thuốc ức chế ACE và thuốc iợi tiều giữ kali (ví dụ
12/16
ẦV.'\ a-Ắ-rC-Jỉl. Il
spironolactone) lá không nên và cần xem xét sau khi đảnh giả cấn thận về những lợi ích và rủi o
tiềm ấn có thể xảy ra.
Chung: Ở những bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu v 0 ác
hoạt động cùa hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ như bệnh nhân bị suy tim nặng sung
huyết hoặc bệnh thận tiềm ẩn, bao gồm hẹp động mạch thận), điều trị với cảc thuộc khác ảnh hướng
đến hệ thống nảy có thể gây ra các tảo dụng phụ nghiêm trọng như hạ huyết áp quá mức, tăng ure
huyết, giảm niệu hoặc hiếm hơn là suy thận cấp. Khả nảng tảc động tương tự không thế được loại
trừ với AIIRAs. Như với bất kỳ thuốc chống cao huyết ảp, giảm huyết ảp quá mức ở những bệnh
nhân có bệnh tim thiếu mảu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, thiếu mảu cục bộ có thể dẫn đến nhồi
mảu cơ tim hay đột quỵ.
Tác dụng hạ huyết ảp của candesartan cilexetil có thế được tăng khi sử dụng đổng thời với các thuốc
khảc có tảc dụng hạ huyết ảp.
Laciose: Đối với những bệnh nhân không dung nạp với một số loại đường, nên thông bảo cho bảc sĩ
trước khi sử dụng sản phấm nảy. Cần thận trọng với những bệnh nhân có vấn để di truyền dẫn đến
không dung nạp hoặc kém hấp thu đường. Cần thận trọng với những bệnh nhân đải thảo đường.
Mang thai: AIIRAs không nên được sử dụng khi đang mang thai. Trừ khi điều trị AIIRA được coi 1â
cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên điều trị thay thế bằng thuộc hạ huyết ảp an toản cho
phụ nữ có thai. Khi được chần đoán mang thai, điều trị bằng AIIRAs nên dừng lại ngay lập tức và
nên thay thế bằng một liệu phảp điều trị khác thích hợp.
Phụ nữ có thai:
Việc sử dụng AIIRAs không được khuyến cáo sử dụng trong giai đoạn đầu của thai kỳ và chống chỉ định
trong giai đoạn 2, 3 của thai kỳ. Bằng chứng dịch tễ học liên quan đến nguy cơ gây quải thai sau khi tiếp xúc
với cảc thuốc ức chế ACE trong ba tháng đầu tiên của thai kỳ chưa được kết luận. Tuy nhiên không thế loại
trừ nguy cơ nảy. Trong khi dữ iỉệu dịch tễ học kiểm soát về rùi ro với AIIRAs, rùi ro tương tự có thể tồn tại
trong nhóm thuốc nảy. Trừ khi điều trị AIIRA được coi là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên
điều trị thay thế bằng thuốc hạ huyết áp an toản cho phụ nữ có thai. Khi được chấn đoản mang thai, điều trị
bằng AIIRAs nên dừng lại ngay lập tức và nên thay thế bằng một liệu phảp điều trị khác thich hợp.
Điều trị bằng liệu phảp AllRAs trong giai đoạn 2, 2 của thai kỳ gây độc tính trên người (giảm chức
năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa xương sọ) và ngộ độc ở trẻ sơ sỉnh (suy thận, hạ huyết ảp, tăng
kaii huyết).
Nếu có sự phơi nhiễm với AIIRAs ở giai đoạn giữa thai kỳ, cần siêu âm kiếm tra chức năng thận và
xương sọ.
Trẻ sơ sinh có mẹ đang sử dụng AIIRAs cần được theo dõi chặt chẽ.
Phụ nữ cho con bủ:
Chưa có nghiên cứu canđesartan cilexetil có tiết vảo sữa mẹ hay không. Do tiềm tảng nguy cơ có hại cho trẻ
nhỏ đang bú mẹ, không nên sử dụng candesartan cilexetil và thay thế bằng thuộc khảc an toản trong quá trinh
cho con bú, đặc biệt khi nuôi trẻ sơ sinh hoặc sinh non.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hânh mảy móc:
Không có nghiên cứu về ảnh hướng cùa candesartan cilexetil trên khả năng 1ải xe và vận hảnh mảy
móc. Tuy nhiên, vẫn nên thận trọng vì thinh thoảng candesartan cilexetil gây ra tảc dụng phụ bao
gồm: chóng mặt hoặc mệt mỏi.
13|16
II
` IJ
f'.“
\stz
A`YI…
4. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và cảc Ioại tương tác khác:
Chưa thấy tương tảc có ý nghĩa giữa candesartan cilexetil với cảc thuốc tim mạch như digoxin,
enalapril, nifedipin; với thuốc chống đông mảu như wafarin; với thuốc chống tăng g1ucose huyết
như glyburid; với cảc thuốc trảnh thai uống; với cảc thuốc cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym
cytochrom P450.
Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiều giữ kaii hoặc cảc thuốc khảc có thể lảm tăng nồng độ kali (ví
dụ heparin) có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh ở bệnh nhân tăng huyết áp. Cần theo dõi
nộng độ kaii huyết thanh một cảch thích hợp.
Candesartan cilexetil lảm tăng có hồi phục nổng độ của lithi trong huyết thanh. Không nên sử dụng chung
candesartan cilexetil với Iithium. Nếu việc sử dụng là cần thiết, cần theo dõi cẩn thận nồng độ lỉthi trong
huyêt thanh.
Khỉ AIIRAs được dùng động thời với cảc thuộc non-steroid khảng viêm (NSAID) (nghĩa là đối
khảng chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic (> 3 g / ngảy) vả NSAIDs), có thề lảm giảm tảc dụng hạ
huyêt áp.
Như với các thuốc ức chế ACE, sử dụng đồng thời AIIRAs vả NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ
suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận cấp có thể xảy ra, và tãng kali huyết thanh, đặc biệt là ở
những bệnh nhân suy giâm chức năng thận trước đó. Sự kết hợp nên được dùng thận trọng, đặc biệt
là ở bệnh nhân cao tuôi. Bệnh nhân cân theo dõi chức năng thận sau khi băt đâu điêu trị đông thời,
và định kỳ sau đó.
Dữ liệu thử nghiệm iâm sảng cho thấy sử dụng kết hợp cảc thuốc ức chế ACE, thuốc đối khảng thụ
thể angiotensin 11 và thuốc ức chế renin gây ra tần suất gặp cảc tảo dụng phụ cao hơn như: Hạ huyết
áp, tãng kali huyết vả suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với việc sử dụng thuốc
đơn trị liệu.
5. Tác dụng không mong muốn:
Điều m“ cao hỵỵế! áQ
Thường gặp. 1/100 EADR < 1/10
Rối ioạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Nhiễm trùng: Nhiễm trùng hô hấp.
Rất hiếm, ADR < 1/10,000
Rối loạn mảu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt.
Rối loạn chuyền hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thắt: Ho
Rối loạn tỉêu hóa: Buồn nôn
Rối loạn gan — mật: Tăng men gan, chức năng gan bất thường, viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Rối loạn cơ xương khởp và mô liên kết: Đau lưng, đau khớp, đau cơ.
Rối loạn thận — tiết niệu: Suy thận.
Xét nghiệm liên quan: Nói chung, không có ảnh hướng nghiêm trọng trên lâm sảng cùa candesartan
cilexetil đến cảc chỉ số xét nghiệm thông thường. Đối với cảc thuốc khác ức chế hệ thống renin—
angiotensin-aldosterone, đã quan sát thấy sự giảm nhẹ của hemoglobin. Không cần phải giám sảt
thường xuyên cảc chỉ số xét nghiệm ở nhũng bệnh nhân sử dụng candesartan cilexetil. Tuy nhiên,
14/ 16
đội với bệnh nhân suy thận, cần theo dõi định kỳ nống độ kali huyết và nồng độ creatinin trong
huyêt thanh.
T rẻ em: Sự an toản cùa candesartan cilexetil được tiến hảnh trên 255 bệnh nhân trẻ em và thanh
thiếu niên trong độ tuồi từ 6 - 18 tuổi mắc bệnh cao huyết ảp, trong một nghiên cửu điều trị 4 tuần
và nghiên cứu mờ trong vòng 1 năm. Tần suất gặp cảc tảc dụng phụ ở trẻ em nằm trong phạm vi phổ
biến/ hiếm khi khảc nhau ở cảc cơ quan. Trong khi mức độ nghiêm trọng cùa các tảc dụng phụ gặp
phải tương tự như người lớn nhưng tần suất gặp ở trẻ em cao hơn so với người lớn, đặc biệt:
Nhức đầu, chóng mặt và nhiễm trùng đường hô hấp trên, là "rất phổ biến" (ADR z 1/10) ở trẻ em
và thường gặp (1/100 S ADR < l/10) ở người lớn.
Ho là "rất phổ biến" (tức lả ADR › 1/10) ở trẻ em và rẫt hiếm (ADR < mo.oom ở người lớn.
Phát ban là "phố biến" (l/IOO < ADR < 1/10) ở trẻ em và "rất hiếm" ( ADR < 1/10.000) ớ người
lớn.
Tăng kali máu, hạ natri máu và chức năng gan bất thường hiếm gặp (1/1.000 S ADR < 1/100) ở trẻ
em và rất hiếm (ADR < mo.oom ớ người iớn.
Ẩ
Loạn nhịp xoang, viêm mũi họng, sốt là "phổ bỉen" (1/100 < ADR < 1/10) và đau hầu hong là "rất
phổ biến" (ADR zi/iO) ở trẻ em; nhưng không được bảo cảo ở người iớn.
Hồ sơ an toản đỉều trị của candesartan cilexetil ở bệnh nhi không có sự khác biệt đảng kể so với hộ
sơ an toản ở người lớn.
Điều Irị sz_rỵ tim M
Thường gặp, 1/100 SADR < 1/10
Rối Ioạn chuyền hóa và đinh dưỡng: Tăng kaii huyết.
Rối loạn mạch mảu: Hạ huyết áp
Rối loạn thận — tiết niệu: Suy thận.
Rất hiếm, ADR < 1/10,000
Rối Ioạn mảu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và gỉảm bạch cầu hạt.
Rối Ioạn chuyền hóa và dinh dưỡng: Giảm natri huyết.
Rối Ioạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn
Rối loạn gan — mật: Tăng men gan, chức nãng gan bất thường, viêm gan
Rối ioạn da và mô dưới da: Phù mạch, phảt ban, nổi mề đay, ngứa.
Rối loạn cơ xương khớp và mô Iiên kết: Đau lưng, đau khớp, đau cơ
Xét nghiệm Iiẻn quan:
Tảng kali huyết và suy thận thường gặp ở những bệnh nhân suy tim được điếu trị bằng candesartan
cilexetil. Theo dõi và kiểm tra định kỳ nồng độ creatinin huyết thanh và nồng độ kali huyết.
15] 16
\mV n"’l
6. Quá liều và xử trí:
Triệu chứng:
Dựa trên những tinh được lý, các biếu hiện chính của một quá liều có thế là triệu chứng hạ huyết áp
và chóng mặt.
Xử trí:
Nếu triệu chứng hạ huyết ảp xảy ra, điều trị triệu chứng nên được tiến hảnh và cần theo dõi các dấu
hiệu quan trọng. Bệnh nhân cần được đặt nằm ngửa với hai chân nâng lên. Có thế tiến hảnh thêm
các biện phảp hỗ trợ lảm tăng thể tích huyết tương như truyền dung dịch muối đắng trương. Cảo
thuốc cường giao cảm nên được sử dụng nếu cảc biện pháp trên không hiệu quả.
Candesartan cilexetil không được loại bỏ bằng cảch thẩm phân mảu
mecục TRUÓNG
P.TRUONG PHÒNG
gẫJửửtzắ Jẳìnỵ
16l16
' *đ'O’V
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng