C`N CÔNG TY có PHẦN Dưgc PHẨM PHONG PHÚ
NHÀ MÁY sx DƯỢC PHAM USARICHPHARM
TN 338H0)a
CỘNG HỎA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tựđo - Hụnh phúc
MẨUHÔPSVỈxNVIÊNNÉNBAOPHIM
Oijíffl
USARGLIM 2
_ mam ONLY uemcme ` ẵ @
BÒ Y TẾ ® GẸ …
, m ²
cục QUAN LY DU SARGLIM 2 ẫ ễ`Ì ;
~ “ . " Gll
ĐA PHE DJY. ……ZẸ'ị'Ẹ’Ệ Ễ Ể ã
om … ẫ Ô ị ả
Lán đâu:ẢỒ…l…ỞÂ./…Ắ Ế ẫ ẫ
VD
è< D 8
E… ................... u! unnlm mm -.….gwu
mm. …m. mm. mm
memmcmn ……
READTNE Pm INSEHT. DI“
… ư … HII WM
… unnmmuu …m FACTDIV
………………m…m f-aaảrẹẹrzaịfưczzwmwmw
lì muóc uAn mzoaơu
®
ã USARGLIM 2
ẳẳ ẹmtzrz
uim.mm.uủm.uđnm
mmmmnnumunurumẹ
oocmmmsửumnmc.
multuamm.mmmummt
amm°n
ttuuuhtm
SDK:
su
uu …m má… nủ … mì
nu lu ủ Mĩ m …
vzmnummmonmmmwmcuum
Đĩ:m3754107 - MM.Wmvn
S
DS. Hồ Vinh Hiển
c`N CÔNG TY có PHẦN Dưgc PHẨM PHONG PHÚ
NHÀ MÁY sx DƯỢC PHAM USARICHPHARM
E
Ê
zẸ
a!
8:
CỘNG HỎA xà HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
MẨU HỘPS vỉ x 10 VIÊN NÉN BAO PHIM
USARGLIM 2
Độclập-TựdO-Hạnh phúc
& PREẩCHIP'I'IW fflLY HEDIOINE
USARGLIM ® 2
GlimopIrido ²mg
50mcoamrm
mm
WM. …mn. mm.
8DE … ID ma nmnu-
READ TDE PM IISERT.
me:
smmuuuaymmmmmsft.
mmm: …t
& .
USARGLIMOZ
& PRESCRPTDN ONLY H!DICINE
-mơnnu…
u…—…vuun
…
WE
ư
… HII n…amcu JSC
uumcunuul mm nmm
Mì².MU.TIITUP.hMIQMWCIMCỤ
ĩEL memsnm …:…an
ữ muõc náu meo…
®
USARGLIM 2
Gllmơpirido 2mg
50mmuow
mm Muc uơn
codllll.dmúmmùnủnuđnul
mtưmmlAdchm…
mm…aolnsùmraũo
… MWMm.Mmtnhstnnlũt
mm .
m……
SĐK:
.›
,›
`m`
lưmunohi—vn-nn
unnnún
du:hvudn
ưlilt
UVW
ID :
Slnnlìtllì
HI
… … tvdmln nủ nm nủ
u uv … nh ưu …
…zmummmmanmmmmum
01: mm…
T.ũ7 - …: ….me
Ngảy ÁỂ. tháng ..C. nảm cffllữ.
l.:
CN CÔNG TY cỏ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ
NHÀ MÁY sx DƯỢC PHẨM USARICHPHARM
MẨU HÔP 10 Vi x 10 VIÊN NẾN BAO PHIM
CỘNG HỎA xÁ HỎI CHỦ NGHĨA v1Ệr NAM
Độclập-Tựdo—Hẹnhphúc
USARGLIM 2
a mmaumou om.v uemcme “' _ ẳ
® Ẹ ² N
\ m ²
USARGLIM 2 M ~...J ẳ e
Gllmcpirỉdo zmg ẵ E Ế
100 … ooneo … _ Ễ Ả
um murs _ … E g Ê
` 8
. , … m ã
Í * ã g ả
^ è< : ẳ
… DJ
… ư … mu … m
UIAMCWII …… fICĨOHV
ữ muóc BẢN mzo aou x `.
® cnưấ
aỀ USARGLIM
ả —5 Gllmopiddo am
5 Ế 100 ven uBc uo …
g Ẹ nùne mua uơus ` … .
…“ .… .ắ'ẩẳ'ẩẵẳ- —
« m va .fJffÍẮẮẮỈÍÌỈẮ.ĨfJÍ'.Ĩ.ẮÌĨ.Ĩ.ẮÍÍỆỆẮỆÍẨẨẨỆẶẬẮỆẨẨẨỆĨ'ì Ề " "”
udmdmnùun.Ủllìnuứmud uuu
m,ttcwnnuũdchnunúc Ụygx_
ooctũ…eoẦusùnucs nmc, …
multuumm.umm th .
comao°c. " W ẵn"Ểưỏounđnũu mùn…nú
ĨẾll … … ủưhầlổlíẵlnul'ẫủlniủm.ữmmffl
SDK! DT (U) 31.547m1 - M: …. mm.…
tháng ..Ể. năm .a2fflắ'
cn - . ĐỐC
DS. Hồ Vinh Hiển
, \
1: ’\~
CN CÔNG TY cỏ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ CỘNG HÒA XÃ HỎI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
. NHÀ MÁY sx DƯỢC PHẨM USARICHPHARM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MẨU vỉ x 10 VIÊN NẾN BAO PHIM
USARGLIM z
Ngảy .ẮSĨ. tháng …ẵ nảm aỞJỂỈ.
GIÁM ĐOC
DS. Hỗ Vinh Hiển
'›áị
HƯỚNG DĂN sứa ỤNG THUỐC CHO NGƯÒ7 BỆNH
Viên nén bao phim USARGLIM 2
THUỐC BÁN THEO ĐơN
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG n"õ
ĐE)M TAM TAYTRE EM
THÔNG BÁO NGA Y CHO BẢC SỸ HOÁ C DƯỢC SỸ
NHỮNG TẢC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN GẶ P PHẢI KH] SỬDỤNG THUỐC
1. Công thức: Mỗi vỉên nén bao phim chứa:
Glimepiride ................................................................................ 2 mg
Tả dược: Pearlitol 200 SD, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose,
Polyethylen glycol 6000, Tale, Titanium dioxid, Yellow tartrazin, Brilliant blue.
2. Mô tả sản phẫm:
Viên nén bao phim mảu xanh lá cây, hình tròn, một mặt chữ T, một mặt có vạch chia viên, cạnh và
thảnh viên lảnh lặn.
3. Quy cách đỏng gỏi:
- Hộp 03 vì x 10 viên nén bao phim kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Hộp 05 Vi x 10 viên nén bao phim kèm tờ hướng đẫn sử dụng thuốc.
- Hộp 10 Vi x 10 viên nén bao phỉm kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
4. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Glimepiride được dùng bằng đường uống để điều trị đải thảo đường không phụ thuộc insulin (đái
tháo đường typ 2) ở người lớn, khi không kiếm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, luyện tập
thể lực và giảm cân.
s. Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng?
Dùng đường uống.
Liều khờỉ đầu nên lả ] mg/ngảy. Nếu chưa kiếm soát được glucose huyết thì cứ mỗi 1 — 2 tuần tãng
liều thêm ] mg/ngảy, cho đến khi kiếm soát được glucose huyết. Liều tối đa của glimepiride là 6
mg/ngảy. Thông thường, người bệnh đảp ứng với liêu ] — 4 mg/ ngảy, ít khi dùng đến 6 mg/ngảy.
Liều cao hơn 4 mgl ngảy chỉ có kết quả tốt hơn ở một số trường hợp đặc biệt. Thường uống thuốc !
lần trong ngảy vảo ngay trước hoặc trong bữa ăn sáng hoặc bữa ăn trưa. Nuốt viên thuốc nguyên vẹn
với một ít nước. Nếu sau khi uống ] mg glimepiride mà đã có hiện tượng hạ glucose huyết thì người
bệnh đó có thế chỉ cần điều trị bằng chế độ ăn và luyện tập.
Ở những người bệnh không kiềm soát được glucose huyết với liều metformin tối đa, thì có thể phối
hợp với glimepiride. Vẫn duy tri lỉều của metformin, glimepirỉdc được bắt đầu với iiều thấp` sau đó
nâng dần cho tới khi đạt yêu cầu về glucose huyết. Việc phối hợp phải có sự theo dõi chặt chẽ của
thầy thuốc.
Ở những người bệnh không kiểm soát được glucose huyết, với iiều glimepiride tối đa, thì có thể xem
xét phối hợp với insulin. Liệu phảp insulin được bắt đầu vởỉ liều thấp trong khi vẫn duy trì Iiều của
glimepiride. Liều cùa insulin được điều chinh theo mức độ kiếm soát glucose huyết mong muốn và
thường giảm hơn (40% - 50%) so với trường hợp dùng insulin đơn trị liều. Tuy nhiên cách phối hợp
IHO
glimepiride. Liều của insulin được điều chỉnh theo mức độ kiếm soát glucose huyết mong muốn và
thường giảm hơn (40% - 50%) so với trường hợp dùng insulin đơn trị liều. Tuy nhiên cảch phối hợp
điều trị nảy có thề lảm tăng nguy cơ hạ glucose huyết. Việc phối hợp với ỉnsulin phải có sự theo dõi
chặt chẽ cùa thầy thuốc.
Trường hợp suy gan, thận (glimepiride được đảo thải ở thận, sau khi chuyển hóa ở gan), liều khới
đầu của thuốc phải dè dặt để tránh cảc phản ứng hạ glucose huyết quá mức. Liều ban đầu chỉ dùng
lmg/ lần mỗi ngảy. Liều có thể tăng lên nểu nồng độ glucose huyết lủc đói vẫn cao. Với ch, < 22
mI/phủt, thường chỉ dùng ] mg] lần mỗi ngảy, không cần phải tăng hơn. Với suy gan, chưa được
nghiên cứu. Nếu suy thận hoặc suy gan nặng, phải chuyển sang dùng insulin. Trong quá trinh điều
trị đải thảo đường, liều lượng thuốc phải được điều chỉnh căn cứ vảo đảp ứng và dung nạp cùa người
bệnh để đạt mục tiêu điều trị. Mục tỉêu điều trị tùy thuộc vảo từng đối tượng, nhin chung là giảm
glucose huyết lủc đói xuống dưới 7 mmol/lít; glucose huyết sau ăn xuống dưới 10 mmol/Iít vả
glycosylat hemoglobin (HbAtc) xuống dưới 7% (ở người binh thường là 4 — 6%). Những người bệnh
đải tháo đường đã đạt glucose huyết lúc đói dưới 7 mmol/Iít bằng giimepirìde, nhưng HbAỵc vẫn cao
hơn 7% thì cần theo dõi glucose huyết sau ãn. Phối hợp điều trị glimepiride vởi cảc thuốc ức chế ơ-
glucosidase (ví dụ acarbose) mả tảo dụng chủ yếu là lảm hạ glucose huyết sau ăn cũng giúp lảm
giảm HbAlc.
(HbA;c - glycated) hemoglobin là một dạng cùa hemoglobin, là chỉ số xảo định mức đường huyết
trung bình trong cơ thể và vì thế HbAỵc được xem là chỉ số phản ánh tình trạng glucose máu trong 2-
3 tháng gần đây. HhAlc được sử dụng để đảnh giả đảp ứng của điều trị và là một chỉ số dự bảo về
nguy cơ phảt triền các biến chứng mạch máu nhỏ ở người dái thảo đường (bệnh lý thần kinh, bệnh
lý võng mạc, bệnh lý thận). Biến chứng mạch mảu nhỏ trong bệnh đải thảo đường là nguyên nhản
chính cùa mù lòa và suy thận. Mục tiêu điều trị nghiêm ngặt hơn (ví dụ HbA.c < 6%) có thể xem xét
ở một số bệnh nhân mà không e ngại hạ đường huyết, cụ thế là những bệnh nhân mắc đái thảo
đường chưa lâu, không có bệnh tim mạch và tuổi đời còn dải. Mục tiêu đìều trị kém nghiêm ngặt
hơn, có thể thích hợp với nhừng người đã mắc đải tháo đường lâu năm, tuổi đời cao, đầu óc kém
minh mẫn. Những người nảy khó đạt mục tiêu HbA.c < 7%.
Sau khi bắt đầu đìều trị và dò liều, cứ khoảng 2-3 tháng một lần cần xảc định HhAlc để đánh giá đáp '
ứng cùa người bệnh với đỉều trị.
6. Khi nâo không nên dùng thuốc nảy? M
Đái thảo đường phụ thuộc insulin (đải thảo đường typ l). '
Nhiễm toan ceton.
Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
Hôn mê do đải thảo đường.
Suy thận hoặc suy gan nặng (trong những trường hợp nảy, khuyến cảo dùng ỉnsulin).
Mẫn cảm với glimepiride hoặc với một thảnh phần cùa chế phẩm, hoặc với cảc sulfonylurê khảo,
hoặc với cảc dẫn chất sulfamid. Người có thai, người nuôi con bú.
7. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc?
ADR quan trọng nhất là hạ glucose huyết.
Thường gặp, ADR > I/100
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
2lIO
\”Ế'n`
ỏ
ị
Mắt: Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose
huyết.
Ít gặp, m 000 1/100
Thần kỉnh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giảc đầy tức ở vùng thượng vị, dau bụng, ỉa chảy.
Mắt: Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giảc tạm thời, do sự thay đồi về mức glucose
huyết.
9l10
\U.
’:
Ít gặp, m 000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng