Mẫu nhản USALUKAST 5
Vlèn nhai, hộp 1 ví x 10 viên
100% real size
f`I f ›l_Jềịư … 'u' _.Tè+sảnphẩm
muc i›ưl}f o.ị,cách
Tỉ
’ un ói…:.Ì.9…TỮST…ZỀW…...…m.
…; ỐI ` _
K K AMPHARCO U.S.A
@ Thuốc bán lhoo dơn w…“
GMP
IISMIIKASTẺ
Montelukast 5mg
mmuomv
……awa-um ………aw*
JM mu A ruuma ui… muon au mau mau
NMÌMJ .10 MOYỉU 10 M 1311
ammow put luừiuưls poup quy
OgO€ man Đmmodwm u amịs
:…nịs
uu… ubnned us
uommm "@ W lMPIIIIJIWỘ
'…nnmm Q ủnoo 'Iumnw:
1qqn euo I I: uumdnx;
twmpot ltmyuuom su
' uumwm b…s '
numqu mqn qqonuua uaIa :uomơoduloo
°N “'A/ XOS
DNUG NN mui mnuns Nyũ aNơnn AN JỒB
uaauuunyz nau
IDF WE ml ẸA đỹll arm ũuẹs uuẹ uuuị
'3 DC lPW PPIWW
° :uọnb oọ8
&mp IJI ufp Buọmq m uoax
==vuw «… … =… n uulp wo Mua
'Ww mo 1 Guụn nm 'quP wa
uw t ụv u… aonv u
usemmnow uu… mm Jọnọy
IIDẮNUIWW
ump mqu up… ugn :uyuđ ụuuu,
% stt
iẻo /Jủ,
Ten sân phấrn Mảu nhản USALUKAST 5
Quy cách Viện nhai, hộp 3 ví x 10 viện
Tỉ lệ 100% real size
x x AMPHARCO U.S.A
®Thuốcbtnthoodon n
usmuxnsrs K
K
Montelukast 5mg
. rmw ::
muùmumuum um…mmwxu
ưdưno…
=hmuhum
m…4mmmmmcmwum anmuxmmootnyumuoơo
u…nnonunumalx ummnu np
'NW Wl NỦII'W M M°^V W WI ID“ !^ đll SN! bun W! Nulll
*o°oc … ummmuu ư ums 'oooe uw » mu ọ
:MS WWW
vaup em us 'hmp Lu uyp Bupnu ›» W°X
ruqnuuuul m DW wouemm =… … Guọuu 0» « uulo mo 609%
WWVIMWI 'NWWĐMDMTI`WWO
1… M 'l'b W²3 ”IIOM ! 09 W ²mD Il
im… mm… … amu…m Jun ml ~
:mmmquma uoc; :… .… mu WM ;qu :um um
/q 1/10
người): Suy hô hẩp cấp.
Tác dụng phụ thường gặp (Tỉ lệ gặp 5 l/10 người): tiêu
chảy. buổn nôn, nôn; phát ban; sốt.
ỈL`I .i~ \“
Tác dụng phụ ít gặp: (Tỉ lệ gặp 51/100 người):
' Cảc phản ứng dị ứng gồm sưng mặt, môi, lưỡi, vâ/ hoặc
họng có thể gây ra khó thở và khó nuốt.
— Thay đối hảnh vi vả tâm trạng, giấc mơ bất thường, gồm
gặp ảc mộng, khó ngủ, mộng du, khó chịu, lo âu, bồn
chổn, kích động như hảnh vi hung hăng hoặc chống đối,
trầm cảm.
' Chóng mật, buồn ngủ, cảm giác kiến bò! tê, co giật.
— Chảy máu mũi.
' Khô miệng, khó tiêu.
~ Bầm tim, ngứa, nổi mề đay.
' Đau khớp hoặc đau cơ, chuột rút cơ bắp.
' Yếul mệt mòi, cảm thấy không khỏe, sưng.
Tác dụng phụ hiếm gặp (Ti lệ gặp 5 l/I.OOO người):
— Tảng xu hướng chảy máu.
' Run, rối Ioạn sự chủ ỷ, suy giảm trí nhớ.
' Đánh trống ngực.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp m lệ gặp 5 mo.ooo người):
- Ảo giác, mất phương hướng, có ý nghỉ và hảnh vi tựtử.
. Sưng (viêm) ở phổi.
' Viêm gan.
— Cục u đò, mềm dưới da thường ở cằng chân (hồng ban
nút), các phản ửng da nặng (hồng bạn đa dạng) có thể
xảy ra mà không có cảnh báo.
Ở những bệnh nhân bị hen được điều trị với montelukast,
trường hợp rất hiếm gặp kết hợp của các triệu chứng như
cúm, cắng tay hoặc chân như bị kỉến bò hoặc tê, các triệu
chứng ở phối trở nên xấu đi vả/hay phảt ban (hội chửng
Churg-Stmuss) đã đuợc báo cáo. Bạn phải bảo với bác sĩ
ngay nếu bạn có một hoặc nhiều các triệu chứng nảy.
8. Nên tránh dùng những thuốc ho_ịc thg phẩm gì khi
đang sử dung thuốc nâỵ ?
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng, đã sử dụng gần
đây hoặc có thế sử dụng bất kỳ loại thuốc nảo khác.
Một số thuốc có thể ảnh hưởng tới hoạt động cùa
montelukast hoặc montelukast có thể ảnh hưởng tới hoạt
động cùa các thuốc khác.
Nếu bạn đang dùng những thuốc sau đây thì hãy báo với
bác sĩ trước khi uống thuốc nây:
o Phenobarbital (dùng trong điều trị động kinh)
o Phenytoin (dùng trong điều trị động kinh)
0 Rifampicin (dùng trong điều trị lao và một số bệnh
nhiễm khuấn khác)
9- Waộửquủỉ
Cố gắng uống thuốc theo quy định. Tuy nhiên nếu bạn
quên một liều thuốc, thì chỉ cần tiếp tục lịch trình dùng
thuốc bình thường 1 viên] ngảy.
Không được uống lỉều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
lO-WM
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ảnh sáng trực tiếp
và nơi ẩm ướt.
ll.Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc guá
liều?
Đa số các bảo cảo quá liều không có tác dụng phụ nảo
được ghi nhận. Các triệu chứng thường được báo cảo khi
quả iiều ở người lớn và trẻ em bao gồm: đau bụng, buồn
ngù, khát nước, đau đầu, nôn vả tăng hoạt động.
12. Cần phâi lâm gị khi dùng thuốc guá liều khuỵến cáo?
Liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn nểu bạn dùng thuốc
quá liều khuyến cáo.
13. Những điều cần thân t_rgug khi dùng thuốc nâỵ?
Hãy báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng thuốc
viên nhai USALUKAST® s:
- Nếu bệnh hen suyễn hoặc sự hô hấp của bạn ngảy cảng
xấu đi.
- USALUKAST” 5 không được chỉ định điểu trị cơn hen cấp
tinh. Nếu xảy ra cơn hen cấp tinh thì hãy lảm theo những
hướng dẫn cùa bác sĩ đã đưa cho bạn. Hãy luôn mang theo
thuốc cấp cứu dạng hít cho cơn hen cấp tính.
- Quan trọng lả bạn phải dùng tất cả những thuộc diều trị
hen suyễn đã được bác sĩ kê đơn. Montelukast không thể
thay thế cho các thuốc điều trị hen suyễn khác mà bác sĩ
đã kê đơn cho bạn.
- Khi bạn dùng thuốc trị hen suyễn nên lưu ý khi có xuất
hiện những triệu chứng phối hợp như bệnh giống với
bệnh củm, cảm giác kiến bò, kim châm hoặc tế ở tay
hoặc chân, các triệu chửng hô hấp xắu đi, vả/ hoặc phát
ban thì bạn phải tham khảo ý kiến cùa bác sĩ.
- Bạn không nên dùng acid ạcetyl-salicylic (aspirin) hoặc các
thuốc chống viêm (NSAIDs) nếu các thuốc đó lảm cho tình
trạng bệnh hen suyễn cùa bạn xấu đi.
Viên nhai USALUKAST® 5 có chứa:
- Ponceau 4R lake có thể gây dị ứng.
- Compressible sugar: Nếu bạn không dung nạp được
một số loại đường, hãy liên hệ với bác sỹ trước khi
dùng thuốc nảy.
Sử dgng thuốc cho phu nữ có thai
Nếu bạn đang mang thai, hoặc có ý định mang thai thì nên
tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng montelukast.
Bác sĩ sẽ đánh giả xem liệu bạn có thể dùng thuốc nảy
trong thời gian mang thai hay không.
Sử_dụngthuốcclw__pmủlmqahị
Chưa biết liệu montelukast có đi vảo sữa mẹ hay không.
Bạn nên tham khảo ý kiến cùa bác sĩ nếu đạng cho con bú
hoặc có ý định cho con bú.
&ảỆzfflgẸỵêllfflmủ
Montelukast được dự kiến sẽ không ảnh hư'
năng lải xe và vận hảnh máy móc. Tuy nhiên,
ỉt trường hợp, bệnh nhân đã được báo cáo chó mặt hoặc
ngủ gả. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thu' khi lái xe
vả vận hảnh máy móc.
14- WẺLM
- Thông báo cho bác sỹ, dược sỹ những tác dụng bẩt lợi khi
dùng thuốc.
- Nếu cần biết thêm thông tin xin hòỉ ý kiến bác sỹ hoặc
dược sỹ.
15. W: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
16- EgèLiủxétsịa.đ_ổỉqịthât—IẶẸỦEM
…
B. HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG THUỐC CHO CẢN BỘ Y TẾ
I. Tỉnh chất
Dt_tợg lg hgc
Mã ATC: RO3DCO3
Montelukast lả một hoạt chất dùng qua đường uống gắn kết
với ái lực cao và có tính chọn lọc đối với thụ thể CysLT. (ưu
tiên đối với các thụ thể khảc có tính dược lý quan trọng đối
với đường hô hấp, như là thụ thể prostanoid, cholinergic, hay
B-adrenergic). Montelukast ức chế tác động sinh lý cùa LTDi
tại thụ thể CysLT, mả không có bất kỳ tác dụng chủ vận nảo.
Cysteinyl leukotriene (LTCn, LTD… LTE.) lá các sản phẳm
của quá tn`nh chuyền hóa acid amchidonic và được phóng
thỉch từ nhiều loại tế bảo khác nhau, bao gồm các dưỡng bảo
và các tế bảo bạch cẩu ái toan. Các eicosanoid nảy gắn kết với
thụ thể cysteinyl leukotriene (CysLT). Thụ thể CysLT tuýp-l
(CysLTl) được tìm thấy trong đường hô hấp của người (bao
gồm các cơ ươn hô hấp và các đại thực bâo trong đường hô
hấp) và trên các tế bảo tiển viêm khác (bao gồm các tế bảo
bạch cẩu ái toan và một số tế bảo gốc dòng tùy khác). Các
CysLT liên quan đến sinh lý bệnh học cùa bệnh hen suyễn vả
viêm mũi dị úng. Trong bệnh hen suyễn, các tảc dụng thông
qua ưung gian leukotrien bao gổm phù nề đường dẫn khí, co
thắt cơ trơn, và các hoạt động của tế bảo bị thay đổi trong quá
trình viêm. Trong viêm mũi dị ứng, các CysLT được phóng
thich từ niêm mạc mũi sạu khi tiếp xúc dị nguyên trong cả
cảc phản ứng giai đoạn sớm và giai đoạn muộn và liên quan
đến cảc triệu chứng cùa viêm mũi dị ứng.
Dỵgc @ng hgc
Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh qua dường uống.
Nổng độ tối đa C,… đạt được 2 giờ sau khi cho bệnh nhỉ 2
đến 5 tuồi dùng một viên nén nhai 4 mg montelukast lúc
bụng đói. Nồng độ đinh trung bình trong huyết tương
c,… cao hơn 66% trong khi nổng độ thấp nhất trung bình
Cmin thấp hơn so với người lớn dùng viên nén 10 mg.
Phân bố: Hơn 99% montelukast gắn với protein trong huyết
tương. Thể tích phân bố ở trạng thái ốn định cùa montelukast
trung bình từ 8 đến ] i lít.
Chuyển hóa: Montelukast được chuyền hóa rộng râi. Trong
các nghiên cứu với liều điều trị, không phảt hiện được nồng
độ các chất chuyền hóa cùa montelukast ở trạng thái ổn định
ở bệnh nhân người lớn vả ưè em. Các nghiên cứu In
vitro dùng microsom ở gan người cho thấy CYP3A4, 2C8, vả
2C9 đều iiên quan đến chuyển hóa cùa montelukast.
mu trừ: Độ thanh thải huyết tương trung bình của
montelukast là 45 mL/phủt ở những người lớn khòe mạnh.
Sau khi uống một liều montelukast có gắn đồng vị phóng xạ,
86% hoạt động phóng xạ thu được trong phân trong 5 ngảy
vả < 0,2% được tìm thấy trong nước tiếu.
Thời gian bán hùy trung bình trong huyết tương cùa
montelukast trong khoảng từ 2,7 dển s,s giờ ở người mê khóe
mạnh. Dược động học của montelukast gần như tuyến tính
dối với iíều uống lên đến so mg. Trong thời gian dùng líếu
montelukast 10 mg ] lần trong ngảy khoảng 14% hoạt chắt
ban đầu tich iũy trong huyết tương.
Các đặc tinh trẻn bệnh nhân
Không cần điều chình liều ở người gỉả hoặc bệnh nhân suy
gạn nhẹ đến vừa Các nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận
chua được thực hiện. Vì montelukast vả cảc chất chuyến hóa
cùa nó được bải tiết qua mật. Không cần đỉều chinh Iỉều ở
những bệnh nhân nảy. Không có dữ lỉệu về dược động học
của montelukast trên bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Chíld—
Pugh > 9).
2. Chỉ định
- Hen suyễn: Viên nhai USALUKAST® 5 được chỉ định đề
phòng ngừa vả điểu trị lâu dải bệnh hen suyễn cho bệnh
nhân từ 6 tuồi trở lên.
~ Co thắt phế quản do vận động gắng sửc (EIB): Viên nhai
USALUKAST“D 5 được chỉ định để phòng ngừa co thắt
phế quản do vận động gắng sức (EIB) cho bệnh nhân từ 6
tuổi trở lên.
- Viêm mũi dị ứng. Viên nhai USALUKAST“ 4 được chi định
đề lảm giảm các triệu chứng cùa viêm mũi dị ứng theo mùa
và viêm mũi dị ứng quanh năm cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở
lên.
3. Liều lmg — cách dùng
Dùng đường uống. Nên nhai viên thuốc. Thuốc nảy được
dùng cho trẻ nhỏ dưới sự giám sát của người lớn.
Không khuyến cáo dùng viên nhai USALUKAST`1` 5 cho
trẻ dưới 2 tuổi.
Khuyến cáo chung:
Hiệu quả điểu trị của viên nhai USALUKAST” 5 trên các
thông số kiểm soát hen suyễn xuất hiện trong một ngậy. Nên
khuyên bệnh nhân tiếp tục dùng viên nhai USALUKAST“ 6
cho dù đã kiềm soát được cơn hen cùa bạn, cũng như trong
suốt cảc giai đoạn bệnh hen suyễn xẩu đi.
Không cẩn chinh liều cho bệnh nhân suy thận, hoặc suy
gan từ nhẹ đến vừa. Không có dữ liệu trên bệnh nhân suy
gan nặng. Liều dùng tương tự cho bệnh nhân nam và bệnh
nhân nữ.
Hen suyễn: USALUKASTm 5 nên được dùng một lần mỗi
ngảy vảo buổi tối. Cảc liều dùng dưới đây đã được khuyến
nghị:
Đối với người lớn & ihanh rhiếu niên z I5tuồi: 2 viên.
Đối với bệnh nhi iừ 6 đến 14 !uồi: I viên.
Co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB): nên dùng
một líều USALUKAST" 5 ít nhất 2 giờ trước khi vận động
gắng sức để phòng ngừa co thẳt phế quản do gắng sức. Các
liều dùng dưới đây đã được khuyến nghị:
Đối với người lớn & lhanh ihiếu niên z l5tuối: 2 i n.
Đối với bệnh nhi từ 6 đến 14 luối: 1 viên.
Không nên uống thêm một liều USALUKA
dùng liều hảng ngảy USALUKASTm 5 cho
khác (bao gồm hen suyễn mãn tinh) không nên dùng thêm
liếu để phòng ngừa EIB. Bệnh nhân nên có sẵn thuốc chủ
vận 6 tác dụng ngắn để dùng trong trường hợp cắp cứu.
Liều dùng hảng ngảy của USALUKAST® 5 để điều trị lâu
dải bệnh hen suyễn chưa được xảc định để ngăn ngừa đợt
cẩp cùa EIB.
Không nên dùng viên nhai USALUKAST" 5 cho trẻ em
dưới 6 tuổi. Tính an toản và hiệu quả cùa vìên nhai
montelukast 5 mg ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được thiết lặp.
Viêm mũi dị ứng
USALUKAST' 5 nên được dùng một lần mỗi ngảy đối với
viêm mũi dị ứng. Hiệu quả đã được chửng minh đối với viêm
mũi dị ứng theo mùa khi uống montelukast vâo buổi sáng hay
buổi tối không liên quan đến bữa ăn. Thời điểm uống thuốc
có thế được điều chinh cho phù hợp vởi nhu cẳu của bệnh
nhân.
Cảc liều dùng dưới đây đã được khuyến nghị để điều trị
các triệu chứng cùa viêm mũi dị ứng theo mùa hay viêm
mủi dị ứng quanh năm:
… Đối với người lởn & Ihanh lhiếu niên z l5tuối: 2 viên.
- Đối với bệnh nhi từ 6 đến 14 tuồi: 1 viên.
Hen suyễn vã Viêm mũi dị úng
Bệnh nhân bị hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng
một viên USALUKAS1® 5 mỗi ngảy vảo buổi tối.
4. Chống chỉđinh
Quá mẫn cảm với cảc thảnh phần của thuốc,
5. Cảnh báo và thân trgng
Nên khuyên bệnh nhân không bao giờ uống montelukast để
cắt cờn hen cấp, và luôn giữ bên minh có sẵn Ioại thuốc cấp
cứu thích hợp để cắt cơn hen. Nếu cơn hen cẩp xuất hiện,
bệnh nhân nên dùng một chất chủ vận B tảc dụng ngắn Nên
đến khám bác sĩ ngay lập tức khi bệnh nhân cần hít lượng
chất chủ vận B tác dụng ngắn nhiều hơn binh thường.
Không nên thay thế đột ngột các Ioại corticosteroid dạng hít
hay uống bằng montelukast.
Không có dữ líệu chứng tỏ rằng có thể giảm liều
conicosteroid uống khi dùng chung với montelukast.
Trong rắt it các trường hợp, bệnh nhân đang dùng các thuộc
điểu ni hen, kể cả montelukast có thề biều hiện tăng bạch cầu
ái toan toản thân, đôi khi có các đặc điếm lâm sảng của viêm
mạch máu phù hợp với hội chứng Churg-Strauss, một tình
trạng bệnh lý thường được điều trị với corticosteroid toân
thân. Những trường hợp nảy đôi khi đi kèm với giảm liều
hoặc ngưng dùng corticosteroid uống. Mặc dù quan hệ nhân
quả với tác dụng đối vận thụ thể leukotrien chua được xác
dịnh. nhưng cảc bác sĩ nên cảnh giác với tăng bạch cầu ái
toan, phát ban quanh mạch máu, cảc triệu chứng hô hấp xấu
đi, các biến chửng tim, vả/hoặc xuất hiện bệnh lý thần kinh
trên những bệnh nhân cùa họ. Cần đảnh giá lại tình trạng cùa
các bệnh nhân có những triệu chứng kể trên và chế độ điều 61
của họ.
Tá dược: USALUKAST® 5 có chứa:
- Ponceau 4R Iake có thể gây dị ứng.
- Compressibie sugar (sucrose): Những bệnh nhân có
bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém
hấp thu giucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase
không nên dùng thuốc nảy.
6. su— dgng thuộc cho ghụ nữ có thai
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có đội chứng trên phụ
nữ mang thai. Chỉ nên dùng montelukast cho phụ nữ mang
thai khi thực sự cần thiết.
7. Sử dụng thuốc cho ghg nữ cho con bú
Chưa biểt montelukast có được bải tiết vảo sữa mẹ hay
không. Do nhiều thuốc được bải tiết vảo sữa mẹ, nên thận
trọng khi dùng montelukast ở người mẹ đang cho con bủ.
8- Wuửzủauỉửủủ
Chưa có cơ sở chứng minh montelukast có ảnh hưởng đến
khả năng lái xe vả vận hảnh máy móc. Tuy nhiên, trong
một số ít trường hợp. bệnh nhân đã được báo cáo chóng
mặt hoặc ngủ gả. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc
khi lải xe và vận hảnh máy móc.
9. Tương tác thuốc
Diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo
thời gian (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở những
người dùng chung với phenobarbital. Vì montelukast được
chuyển hóa bời enzym CYP 3A4, 2C8 vả 2C9, cẩn thận
trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng chung montelukast với cảc
chất gây cảm ứng enzym CYP 3A4, 2C8 vả 2C9, như
phenytoin, phenobarbital vả rifampicin.
Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, lỉều dùng khuyến cáo
trên lâm sâng của montelukast không có cải: tác động quan
trọng trên lâm sảng đổi với duợc động học của các thuốc sau:
theophyllin, prednison, prednisolon, các thuốc ngừa thai uống
(ethinyl estradiollnorethindron 35/I), terfenadin, digoxin vả
warfarin.
Montelukast không được dự báo lảm thay đối đảng kể chuyển
hóa của các thuốc được chuyến hóa bới enzym CYP 2C8 (ví
dụ paclitaxel, rosiglitazon, vá repaglinid).
Trong một nghiên cứu tương tác thuốc trên lâm sảng giữa
montelukast vả gemtibrozii (một chất ức chế cả CYP 2C8 vả
zco› gemfibrozil Iảm tăng nồng độ toản thân cùa
montelukast lên 4,4 lần. Không cần điều chinh liều dùng cùa
montelukast một cách thường qui khi dùng chung với
gemfibrozỉl hay các chất có khả năng ức chế CYP 2C8 khác,
nhưng bác sĩ nên cảnh gíác với khả năng tảng các tác dụng
phụ của thuốc.
Dựa trên dữ liệu in virro, cảc tương tảc thuốc quan trọng với
những chất it có khả năng ức chế enzym CYP 2cs (ví dụ
trimethoprim) không lường trước được. Dùng chung
montelukast với iưaconazol, một chất ức chế mạnh CYP
3A4, gây tăng không đáng kể nổng độ toả.n thân cùa
montelukast. '
10. Tác dgng không mong muốn ỊADR) á
Rấl thường gặp, ADR › mo 1~
Nhiễm rrùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường Y\
hô hấp trên*.
Thường gặp, I/10 < ADR S 1/100
Tiêu hóa: Tỉêu chảy“, buồn nôn“, nôn“, A/
tiêu. ế-Ịgl
Gan mật: Tăng tmnsaminases (ALT, AST) uyểt thanh. /
Da vả mỏ dưới da: Phảt ban’“.
Toản thăn: Sốt".
Ít gặp, 1/1000 5 ADR < m 00
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gổm phản ứng phản vệ.
Tâm thần: Giấc mơ bắt thường bao gồm ác mộng, mắt
ngủ, mộng du, cáu gắt, lo lắng, bồn chồn, kích động bao
gồm hânh vi gây hấn hay thù địch. trầm cảm.
Thẫn kinh: Chóng mặt, buồn ngủ dị cảm] giảm cảm giác, co
giật.
Hệ hô hấp, lồng ngực vả trung ihẩt: Chảy máu cam.
Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu.
Da vả mỏ dưới da: Bầm tím, nổi mề đay, ngứa.
Cơ xương vả mó Iiẻn kết: Đau khớp, đau co bao gổm
chuột rủt cơ bắp.
Toản ihân: Suy nhược, mệt mòi, khó chịu, phù nế.
mé… gặp, 1/10, 000 5 ADR < m,000
Máu vả hệ bạch huyết: Tảng nguy cơ chảy mảu.
Tâm Ihẫn: Rối loạn sự chủ ỷ, suy giảm trí nhớ.
Tím: Đánh trống ngực.
Da vả mỏ dưới da: Phù mạch.
Rất hiếm gặp, ADR < mo,ooo
Miễn dịch: su thâm nhiễm gan cùa bạch cẳu ái toan.
Tâm ihần: Ảo gỉác, mất phương hướng, có suy nghĩ hoặc
hảnh vi tự từ (khả năng tự từ).
Hệ hô hấp, lồng ngực vả trung !hấl: Hội chứng Churg—
Strauss
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng