_ Ắ3Ý/ẢỬD
GRACURE
GRACURE
Ursodeoxydtdic Add Tablets 300 mg Ursodeoxydtolic Acid Tablets 300 mg
E:humddullmnnx Elhmmdủiũuunit
Wacii mm um…úđ mm
BnmNu BủủNn
ExpDa ExpDú
II f `°`\
GRACURE PHARMACEUTICALS LTD.
E—1105, Industría/Area, Phase—Ill, Bhỉwadi, Distt. Alwar Rai
URSOCURE
THÀNHPHẦN:
Mỗi viên nén không bao chứa:
Hoạt chât: Ursodeoxycholic acid 300 mg
Tá duoc: Lactose. tinh bột ngô, methyl hydroxybenzoat. propyl hydroxybenzoat. povidon
(poly vinyl pyrolidon K-30), bột talc tinh khiết. magnesi stearat, colloidal silica khan, natri
starch glycolat type A.
__“p':n"_ủ
\ v/' \a`ẹ
&
DƯỢCLỰCHỌC: _ :
Ursodeoxycholic acid là một'ffl \ hưởng chỉ chiêm một iượng rất nhỏ (5%) trong
tổng số acid mật. Sau khi uốn g ursodeoxycholỉc acid tăng lên, có liên quan đên
lỉều và có thể chiêm một lượng Iởn (40—50%) trong tổng số acid mật. Ursodeoxycholic
acid lảm giảm sự bải tiết cholesterol mật, chủ yêu iả do giảm sự hấp thu cholesterol từ
ruột. Thuốc không có tác dụng trèn sinh tống hợp cholesterol hoặc acid mật. Cholesterol
được hòa tan dần từ sỏi mật.
Trẻ em:
Thử nghiệm iâm sảng dải hạn lên đến trẻn 10 năm khi điều trị bằng ursodeoxycholỉc
acid ở trẻ em bị xơ nang hóa do rối Ioạn gan mật cho thấy ursodeoxycholỉc acid có thề
lảm giảm sự tăng sinh ống mật. giảm tổn thương mô học và thậm ch' đ ’ ngượcsự rối
loạn gan mật nêu dùng thuốc ở giai đoạn đầu của xơ nang hòa d * Ioạn an mật.
Điều trị bằng ursodeoxycholỉc acid nên được bắt đầu ngay sau khi ch n xác định
xơ nang hóa do rối loạn gan mặt để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.
~ew
De
. mm,; iỊu
DƯỢCĐỘNGHỌC:
Ursodeoxycholic acid được phát hiện trong huyết tương trong vòng 10-40 phút sau khi
uống. Ursodeoxycholic acid có khả năng tan ở mức trung binh trong ruột non nhưng
hấp thu tốt ở hỗng trảng và hồi trảng. Nồng độ đỉnh đạt được khoảng 1 đến 3 giờ sau
khi uống thuốc. Ursodeoxycholic acid chuyển hóa lần đầu qua gan khoảng 60% (chủ
yêu là Iiên hợp với glycine). Ursodeoxycholic acid nhanh chóng bải tiết qua mặt. Liên
hợp ursodeoxycholỉc acid với glycine có thể được thùy phân để giải phóng
ursodeoxycholỉc acid. Chảt chuyền hóa khác là acid 7-ketolithocholic có thể được tái
hấp thu vả chuyển hóa ở gan thảnh ursodeoxycholỉc acid vả axit Iithocholìc.
Ursodeoxycholic acid vả các chất chuyến hóa cùa nó được thải trừ qua phân.
mhemu:
Chỉ định trong điều trị xơ gan mật nguyên phát (PBC), Iảm tan sỏi cholesterol túi mặt,
sòi mật thấy quang có kích thước trung binh ở những bệnh nhân túi mật vẫn còn hoạt
động bình thường. Sói cholesterol bao bởi Canxi hoặc sỏi bao gồm sắc tố mặt không bị
hòa tan bởi Ursodeoxycholic acid. Viên nén Ursodeoxycholic acid được chỉ định đặc biệt
trẽn bệnh nhân có sỏi nhưng không có chỉ định phẫu thuật hoặc những bệnh nhân
không muốn phẫu thuật
-..Axa\
GRACURE PHARMACEUTICALS LTD.
E-1105. Industrial Area, Phase-Ill. Bhỉwadi, Distt. Alwar Ra '. ,
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Bệnh nhân bị sỏi canxi.
- Bệnh nhân bị sỏi mặt có biến chứng hoặc có chỉ định phẫu thuật
- Bệnh nhân viêm túi mật hoặc đường mật cắp tính.
- Bệnh nhản nghẽn ống mặt (nghẽn ống mặt chủ hoặc ống nang).
- Bệnh nhân thường xuyên bị cơn đau quặn mật.
- Bệnh nhân suy giảm khả nãng co bóp cùa túi mật.
- Bệnh nhân quả mẫn với axit mật vả bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú phụ nữ có thể có thai.
Xơ gan mât nguvến phải:
Người lớn và người cao tuổi: 10- 15mg/kg/ngảy, chia Iảm 2—4 lần
Trẻ em: Liều dùng tùy thuộc vảo trọng lượng cơ thê.
Lảm tan sòi mặt:
Người lớn và người cao tuổi: Liều thông thường là 6-12mg/kglngảy uống 1 iần vảo
buổi tối hoặc chia Iảm nhiều lần. Có thể tăng Iiều lên đến 15mg/kg/ngảy ở bệnh nhãn
béo phì nếu cần thiêt.
Thời gian điều trị có thể lên đến 2năm, tùy thuộc vảo kích thước của s ' cÀ 'được
tiếp tục điều trị trong ba tháng sau khi đã tan sỏi.
Trẻ em: Liều dùng tùy thuộc vảo trọng lượng cơ thế.
Trẻ em:
Trẻ em từ 6 đên dưới 18 tuối bị xơ nang: 20mg/kglngảy, chia Iảm 2-3 lần. có thể tảng
lẽn tới 30mg/kglngảy nếu cần thiêt.
TÁC DỤNG KHÒNG MONG MUỐN:
Việc đánh giá các tác dụng không mong muốn được dựa trên các dữ Iiệu sau đây:
Rất phổ biên (2 1/10)
Thông thường (2 1/100 đến <1l10)
Ít gặp (2 1/1000 đến <1l100)
Hiếm gặp (z 1l10000 đên <111000)
Rất hiêm l chưa biết <<…oooo ! không ước tính được từ dữ Iiệu sẵn cò)
Rối loạn tiêu hóa:
Phổ biên: Phân nhăo, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp: Đau bụng trên bên phải nặng
Ursodeoxycholic acid có thẻ Iảm tăng buồn nôn vả nôn. Tần số của những phản ứng
nảy không được biêt.
Rối loạn gan mật:
Trong quá trình điều trị với Ursodeoxycholic acid, või hoá sỏi mật có thể xảy ra trong
trường hợp rất hiếm lảm cho chúng không thể hòa tan được bằng liệu pháp acid mật
dẫn tởi cần phẫu thuật đối với một số bệnh nhản.
:'nli
GRACURE PHARMA CEUTICALS LTD.
E-1105, IndustrialArea, Phase-Ill, Bhỉwadi, Distt. Alwar Ra '. , INDIA
Trong quá trinh điều trị xơ gan mật nguyên phát giai đoạn phát triển. rầt hiếm xảy ra
trường hợp xơ gan mất bù, trong đó một phần suy giảm sau khi ngưng điêu trị.
Rối Ioạn da và dưới da:
Rất hiếm: Nổi mề đay
Ursodeoxycholic acid có thể Iảm tăng ngứa. Tần số cùa phản ứng nảy chưa được biết
đến.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Ursodeoxycholic acid phải được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan AST (SGOT). ALT (SGPT) vả y-
GT cần được kiềm tra 4 tuần một lần, sau đó 3 tháng kiếm tra một lần. Ngoài việc xác
định sự đảp ứng vả không đáp ứng ở những bệnh nhãn đang điều trị xơ gan mật
nguyên phát việc kiềm tra nảy cũng giúp phát hiện sớm nguy cơ suy gan. đặc biệt lá ở
những bệnh nhân bị x.. ạ_n mật nguyên Iphát giai đoạn Iphát triển.
m"_rị vả phát hiện kịp thời sự või hoá sỏi mật nên chụp X
._ ` ' thế đứng và nằm ngửa sau khi điều trị 6- 10 tháng.
Nêu túi mật không _… sát được bằng hình ảnh X-quang, hoặc trong trương hợp
sỏi mặt või hóa, suy giảm khả năng co bóp của túi mặt hoặc thường xuyên bị cơn đau
quặn mật, không nên dùng ursodeoxycholỉc acid.
Thận trọng khi dùng thuốc để điều trị xơ gan mặt nguyên phát giai đ phát triẻn:
Trong trường hợp rắt hiếm, sự mắt bù xơ gan đã được quan sát, rẵẫìtỷwíg náy giảm
một phần sau khi ngưng điều trị.
Nếu xảy ra tiêu chảy. phải gỉảm liêu dùng; ngưng điếu trị khi tiêu chảy Iiên tục.
Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiêu hụt Lapp
Iactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc nảy.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Khõng dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC KHI sử DỤNG MÁY MÓC VÀ KHI LÁ! xe:
Không ảnh hưởng
TƯỜNG TÁC THUỐC:
Ursodeowcholic acid không được dùng đồng thời với than hoạt tính, colestyramine.
colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa aluminium hydroxide válhoặc smectite
(aluminium oxide), bởi vì chúng liên kết với Ursodeoxycholic acid trong ruột dẳn tới ức
chế sự hấp thụ và hiệu quả của Ursodeoxycholic acid. Nếu như việc sử dụng một trong
những chất trèn iả cần thiết. thì phải thực hiện trước hoặc sau khi dùng Ursodeoxycholic
acid ít nhất 2 giờ.
GRA CURE PHARMA CEUTICALS LTD.
E-1105, IndustrialAnsa, Phase-III, Bhỉwadi, Distt. Alwar Ra '. ,
Ursodeoxycholic acid có thể Iảm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân
được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất nảy cần được kiềm tra bời bác sĩ
và điều chỉnh liều ciclosporin nếu cần thiết.
Trong trường hợp cá biệt ursodeoxycholỉc acid có thể Iảm giảm hấp thu ciprofloxacin.
Ursodeoxycholic acid đã được chỉ ra iả Iảm giảm nồng độ tối đa trong huyêt tương
(Cmax) vả diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipine chất đối kháng canxi.
Tương tảc lảm giảm tác dụng điều trị của dapsone cũng đã được báo cáo.
Thuốc ngừa thai, hormone oestrogen và tác nhân Iảm giảm cholesterol trong máu như
clofibrate có thể lèm tăng sỏi mặt, chúng phản tảc dụng lảm tan sỏi mật cùa acid
ursodeoxycholỉc.
QUÁ LlỀƯf/m ”
Tiêu chảẩỉờớ_thzể Ỉ`ảy ra trong các trường hợp quá liều. Nói chung ’c triệu chưng qua'
Iiều khác ổ ị năng xảy ra vì sự hấp thụ ursodeoxycholỉc iảm c` @ với sự
tăng Iiều vả _ ` ’ thải theo phân. Cần điều trị các triệu chứng h ’a tiêu chảy
như hồi phục sự cân bằng giữa chất lỏng và chất điện giải.
ĐÓNG GÓI:
Hộp 3 vì x 10 viên hoặc hộp 10 vĩ x 10 viên
BẢO QUẢN:
Bảo quản dưới 30°C. tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG:
36 tháng kế từ ngảy sản xuất
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. TUQ.CỤC TRUỎNG
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của Bác sỹ. Ẩa.PTRưJNG PHÒNG
Thuốc dùng theo đơn của Bác sỹ. ẵhu y ']
a
Thông bảo cho Bác sỹ các tảc dụng không mong muốn gạp ỹpỂẫl dùnĩẳy t ỄIỄẫ
Để xa tầm với của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
NHÀ SẢN XUẤT:
GRACURE PHARMACEUTICALS LTD.,
Địa chỉ: E-1105 RIICO Industrial Area, Phase-lll, Bhỉwadi, Alwar. (Rajasthan), Án Độ.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng