OI
Label on the outer gaokinzs
BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn đauÌOIẨ/ỈỮẨỸỊ
WẶạố
INDICATIONS - See the patient Ieailet enctosed.
POSOLOGY AND METHOD OF ADMINISTRATION
See the patient leatiet enctosed.
The expiry date reters to the product in
its intact. correctly stored package
Store at temperature not exceeding 30°C.
in the original packaging.
RxThuờchlnthoođơn
URSOBIL 300 ~Add Umodwxyctnlic
Hộp2vin ioviennớn, …:
THẦNH PHAN:
Mũi vi6n nen đn'n 301) mg m umđcoxydnoic.
sỏ 1.0 sx. nsx. HD :… 'LOT'. ~uFđ DATE' va 'EXP.
DATE' … hao bi gờc
BẢOQLIẨN:ỜnNMGOMqUOJỬỆ bsngờc
cnt ĐNH. CHONG cH ĐINH. cAcu oùuc v cAc
THÔNG TIN KnAc oe NGHI xen TRONG TỜ wơus
DẦN sứ DUNG KEN meo.
Đoc KỸ WỚNG DAN sư DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
oewocmAunxnmvm vA ma NHiN CỦATRỂ EM.
nAu XUA'I' aờt: ABC FARMACEUTICI S.p.A _
Via cm… Momni. zc~1ooeo ivroa-Tưin ưo; - v.
cơ sơ NHẬP KNAU:
qut xử: v.
WARNING: HEAD THE PATIENT LEAFLET
BEFORE USE
KEEP THE MEDICINE OUT DF THE REACH AND
SIGHT OF CHILOREN
MANUFACTURED BY:
ABC FARMACEUTIC! S.p.A.
Via Cantone Moretti,
29-10090 lvrea-Turin (T0)
italy.
Do not disperse … the env1ronttentaiter use
COMPOSITION - Each tabiet contains:
Active ingtedient: Ursodeoxycholic Acid 300 mg;
Excipients: Magnesium Stearate. Polyvinytpyrroiidone. Tale. Maize starch. Lactose.
Reg. No.:
:aưp dx;
IÙWD ỞIW
ĩ`°N l°1
Hx Prescription only medicine
Ursobil 300
UHSODEOXYGHDLIC ACID
300 mg
2 x 10 TABLETS
Equivalent Medicine
@]
_ iifỉi
Ả .' _-…....›ẹg_J ’ _
’ f"~=~f *… …… ~~iivề '
… __, _i. `zo
100%
Label on the outer packings
`i'ùi Thuờc Un thon đon
URSOBIL 300 -Aciđ uisooeớxyớhohc
H0p2vix 10 vianđn SĐK:
THANH PHẦN:
` Một viên nèn đín 300 mg uctd uisođoơxychoht;
1 so Lo sx. iisx. HD : x… mt“. we. DATE” vù 'EXP
DATE” … hao bi góc.
\ nAo ouAu: ờ nhiộl ao kth quá :1ơc. tlong han hi góc.
` cnt mm CHÔNG CHI ĐtNH. cAcn DÙNG vA cAc
mộnc nu KHÁC De NGHI xen tnono TỜ HướNG
DẤN sú DỤNG KỂM meo.
Đoc KÝ HUÙNG DÃN sữ DỤNG muớc KHI DÙNG
oe THUOC TRÁer XATAM vơi vA ma NHIN CỦATRE EM.
sAn quT nớt: ABC FARMACEUTICI S.p.A.
via Cantone Momi. 29-10090 lvrea-Yurin (TO) - Ý.
~ cơ sơ NMẬP mAư:
1 XUẤT XỬ: Ý.
V
100%
ổ' Rx Thuốc bán theo đơn
URSOBIL 300 -Acid Ursodeoxycholic
Hộp 2 vi x 10 viên nén. SĐK:
THÀNH PHAN:
Mỗi viên nén chứa 300 mg acid ursodeoxycholỉc.
SỐ LÒ SX, NSX. HD : Xem "LOT". "MFG. DATE" vả "EXP.
DATE" trẻn bao bì góc.
CHi ĐỊNH. CHÔNG CHÍ ĐỊNH, cAcn DÙNG v cAc
THÔNG TIN KHÁC ĐỀ NGHỊ XEM TRONG TỜ HƯỚNG
DĂN SỬ DỤNG KỀM THEO.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
ĐỂ THUOC TRẢNH XA TÀM vơi VA TÀM NHỈN CÙA TRẺ EM.
SẢN XUAT BỜI: ABC FARMACEUTICI S.p.A.
Wa Cantone Moretti. 29-10090 Ivrea-Turin (T 0) - Ý.
cơ sơ NHẬP KHẤU:
qur Xứ: Ý.
BẤO QUẢN: Ở nhiệt ơớ khòng quả 30°C, tron bao bi gốc.
150%
ã l':ii
tlỉl
Label on the outer packings
INDICATIONS ~ See the patient Ieatiet snclosed.
POSOLOGY AND METHOD OF ADMINISTRATION ~ See the patient ieaflet enclosed.
The expiry date reters to the product In its intact. correctly stored package
Store at temperature not exceeding 30°C. in the original packaging.
RxThiộchénhoodơn WARNiNGI READ THE PATIENT LEAFLET
unsoan soo.…iu…om… BEF°Rf …
Hộnavixtovicn non SĐK: KEEP THE MEDiCINE OUT OF THE REACH AND
’Jgf“ ’“^“². . smnt OF cmmmzn
viln nờn điưl 300 mg … umoxychclc
sộ Lo sx. usx. no : Xem "LOT`, 'MFG. DATE“ vai m
DATE' trinhaoblgòc.
nAo QUAN: ơ nhiet co mụ quá sơc. tMĩ … hi gôc MAN UFACTURED ay;
CH ĐNH. CHMG Ù'li ĐINH. CẦCH DUNG V CẮC ABC FARMACEUTiCi 8 D A
mmonnmAcoemmxemnousrơuươue _ . ’ ’ ’
DÃN sử DỤNG KEM meo. Via Cantone Morettt.
aoc KỸ iiườNG om sủ DỤNG muờc iniipùNG. 29-10090 lvrea-Turin [TO)
ne THJOCTRANH XATAM vơi VA TAM Nth cuntnE m. ltaiy
… qu1 1301: mc FARMAGEUTICI $.pA. '
Vh ciimne u…. ntooco ivru-Turin rroi … ỷ.
cơsớụ itiiAư:
quTxư: , Do not disperse … the envưonment atter use
COMPOSITIDN - Each tablet contains:
Active lngtedient: Ursodeoxycholic Acid 300 mg:
Excipients: Magnesiưm Staarate. Poiyvinylpyrrolidone. Tale, Maize starch. Lactose.
Reg. No.:
:mep thi;
rain 6…
Ị`0N 101
Rx Prescription only medicine
—.—…za—.= Ursobil 3170
URSODEOXYGHOLIC ACID
300 mg
3 x 10 TABLETS
Equivalent Medicine
;'_so…i,
_ iii'ỉi
h’ầt'
… 2… ›LỊg
_/
100%
Label on the outer packinas
Ri n…ór. … iheo … |
URSOBIL 300 -Auđ Umniauxyơnic
Hộp 3 vi x10 vien nén. SĐK:
TNẦNH mAu: i
Mồt vien nén chớm am mg acid ưrsodeoxychnhc
sô Lò sx. NSX. HD : Xem 'LOT', ~MFG. DATE” vá -exn
DATE' tien tiao bi gỏc.
BẤO QUÀN: Ờ nhiột độ kttỏng quả 30'C. trong bao bi góc.
cnt DNHV cn0m cui m…. cAcii DÙNG vA cAc
TiiờnG TIN quc ae NGHi XEM TRONG TỜ HƯỚNG
› DẤN sử DỤNG KEu THEO.
oọc KỸ HƯỚNG DĂN sứ DỤNG TRUờc KHI DÙNG
` oE muoc TRẢNH XA TAM vơi vA TẦM NHÌN cún TRẺ EM.
SAN qu1 801: ABC FARMACEUTICI s.p.A.
… c…… Morett'. nmcm lvrea-Tưin noi - v
cơ sơ NHẬP mu:
i_a tan cholcacrol không
ở dạng mixen nhiễu hơn đạng có mixen ở trạng tháicân bằng.
Do đó điều trị bằng UDCA sẽ lảm giảm sự bão hòa cùa mậtđã bão hòa
choiesterol vá tảng ctùng muối mặt phù hợp với độ hòa tan, giúp cải thiện
lưu lượng mật binh thường vả iâm trống túi mật.
Nghiên cửu lảm sảng
Hiệu quả của acid ursodeoxycholỉc dùng Iiếu 13 - 15 mg/kg/ngăy chia 3
ha y 4 lẩn ở bệnh nhân xơ gan nguyên phát (PBC)
Một nghiên cứu đa trưng tâm, ngẫu nhiên, mù đỏỉ, có đối chứng vở'i giả dược
được thực hiện ở Mỹ để đảnh giá hiệu quả của acid ursodeoxycholỉc Iiều
dùng 13— 15 mglkg/ngảy chia 3 hay 4 lần' 0 180 bệnh nhân bị xơ gan nguyên
phải (78% dùng 4 iẩn/ngảy). Sau khi kết thủc giai doạn mù dòi, tắt cả bệnh
nhân tham gia giai đoạn điểu tri tiến hảnh theo kiếu nhãn mờ. Điều trị đuợc
coi lả thất bại nêu các tiêu chỉ chỉnh lỉên quan tới hỉệư quả đìều trị được ghi
nhận trong suốt quá trình điểu tri nảy xảy ra: chết, cân ghép gan, tiến triển
mỏ tới giai đoạn xơ gan, xuất hiện giãn tình mạch, cổ trướng hay bệnh iỷ
não suy kiệt hay ngứa, không còn khả náng dung nạp thuốc bilirubin trong
hưyết thanh tăng gấp đôi vả tự nguyện mt khói nghỉén cửu. Sau hai nãm điểu
trị trong nghiên cứu mù đôi, tỷ lệ thất bại trong điều trị giám dáng kề
(p<0,01) ở nhỏm dùng acid ursodeoxycholỉc (20 trong 86 (23%)) so với
nhòm dùng giả dược (40 trong 86 (47%)). Khoảng thời gian từ lúc bắt dẳu
điều n-ị tởi khi xảy ra thẩt bại điều u-i, loại trừ trường hợp bilirubin trong
huyết thanh tảng gẳp đôi vả tự nguyện rủt khỏi nghiên cứu, cũng chậm lại
đảng kế (p<0,001) trong nhóm được điều tri bằng acid umodeoxycholic
(n+86, 803,8:t249 ngảy so với 641,1ả24,4 ngây dối với nhóm gỉả dược
(n=86) tính trung binh).
Bấng cách xác định thất bại trong diều m, Ioại trù biiirubin tảng gẳp dỏi và
sự rút lui tự nguyện, Khoảng thời gian từ lủc bắt đầu điểu trị tới khi xảy ra
thất bại điều trị chậm lại đáng kể trong nhóm dùng acid ursodeoxycholỉc so
với giả dược Điều tn` bằng acid ursodeoxycholỉc giúp cái thiện đéng kề các
chí số sinh hóa gan trong hưyết thanh khi so với gỉá tư ban đầu: như bilirubin
toản phẩn, SGOT, phosphame kiểm vả lgM.
Hiệu quả cúa UCDA đùng 14 mg/kg/ngảy một lẩn cho bệnh nhân PBC
Một nghiên cửu thứ hai đuợc thực hiện ở Canada ngẫu nhiên trên 222 bệnh
nhân PBC dùng acid ursodeoxycholỉc 14 mglkgmgảy hay giả dược, một
lẩn/ngảy theo cách mù đôi tmng hai nãm. Sau 2 năm sự khác biệt về mặt
thống kê có ý nghĩa (p<0, 001) giữa 2 nhóm điều trị (n=106 đối với nhỏm
dùng víên acid ursodeoxychoiic 250 mg vá n=106 đối với nhóm dùng giả
Trang 1/2
dược), đã chủng minh ưu thế của acid ursodeoxycholỉc như sau: giảm tỷ iệ
bệnh nhân gặp it nhất một lần tăng hơn 50% bilirubin trong huyết thanh;
giảm tỷ lệ phần trăm bilirubin trung binh (-17,12% đổi với nhóm dùng acid
ưrsodeoxycholic so với +20% nhóm dùng giả dược), transaminase (~40, 54%
đối với nhóm dùng acid ursodeoxycholỉc so với +5, 71% nhóm dùng gíả
dược) và phosphatase kiềm (~47, 61% dối với nhóm đùng acid
ursodeoxycholỉc so với -5, 69% nhỏm dùng giả dược); tỷ lệ thẩt bại trong
điểu trị; Khoảng thời gian từ lủc bắt đẩu điều trị tới khi xảy ra thẩt bại điều
trị. Xác định thắt bại trong điều trị bao gồm: ngfmg tham gia nghíên cứu vì
bắt cứ lý do nảo; tống mức bilirubin trong huyết thanh lởn hcm hay bằng 1, 5
mng hay tăng gấp hai lẩn mức độ ban đầu; vả phát triền cổ trướng hay bệnh
não Chưa có đủ dữ liệu đề dánh gỉá bệnh nhãn sau 4 nãm do tỷ iệ bỏ thuốc
cao (n=10 đối vói nhóm dùng acid ursodeoxycholỉc so với n=15 nhóm dùng
giả dược) vả số mẫu (bệnh nhân) không dù lớn Do đó nghiên cứu không đưa
ra đánh giá nảo về tương quan tỷ lệ chết, sự cần thiết ghép gan, tiến mền mộ
qua hai giai đoạn hay dẫn tới xơ gan, phát triền chửng giãn tĩnh mạch, cổ
trướng hay bệnh năo, sưy kiệt hay ngứa, không còn khả năng đưng nạp
thuốc, tăng bilirubin gấp đôi và tự nguyện rủt lui.
Híệu quả UCDA dùng 2 lẩn/ngảy so với 41ần/ngảy ở bệnh nhãn PBC _
Một nghíên cứu ngẫu nhiên, chéo 2 giai đoạn trên 50 bệnh nhân PBC nhám
so sânh hiệu quả cưa viên acid ursodeoxycholỉc 250 mg dùng 2 lấn/ngảy với
4 lấnlngảy trên 50 bệnh nhân trong 6 tháng ở mỗi giai đoạn nghiên cửu chéo.
Đánh giá thay đối tỷ iệ phẩn trăm trung binh so với giá trị ban đầu các kểt
quả xét nghiệm gan vả thang nguy cơ Mayo (n=46) vả hảm lượng UDCA
tảng trong huyết thanh (n=34) cho thắy không có sự khác bíệt có ý nghĩa
thống kê khi so cảc liều lượng ở bắt kỳ thời điếm nghiên cứu nâo. Nghiên
cứu nảy chứng tỏ rằng UDCA (13 -15 mg/kg/ngảy) dùng 2 lần/ngảy có tảc
dụng tương tự UDCA dùng 4 lần/ngầy.
ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
UDCA thường chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tống số cảc acid mật ở người
(khoảng 5%). Sau khi uõng., phẩn lớn UCDA được hẳp thu bằng con đuờng
khuếch tản thụ động vả không hoản tcân. Một khi đã được hẩp thu, UCDA
qua gan đạt mức độ khoảng 50% khi không có bệnh gan. Khi bệnh lý gan
tâng nặng, mức độ nảy giảm. Ở gan, Ursobil kểt hợp với glycin hoặc taurin,
rối tiết vảo mật. Dạng 1iên hợp nảy được hẳp thu trong ruột non bảng cơ chế
thụ động vả chủ động. Sự kết hợp nảy cũng có thể bị tách ra trong hồi trảng
bời cậc en của ruột dẫn dển hình thảnh acid ursodeoxycholỉc tự do mà
có thề tâỉ hâp thu hoặc tải kết hợp ở gan. Ursobil không được hắp thư sẽ đi
qua ruột kết nơi nó được 7—dchydroxyl hỏa hầu hết thảnh acid lithocholic. `
Một phần UCDA bị epime hóa thảnh chenodiol qua một chất trung gian 7-
oxo C hcnodtoi cũng trải qua 7-dehydroxyl hóa thảnh acid lithocholic Cảo
chất chuyền hóa nảy ít tan và được bái tiết qua phân Trong gan, một tỷ lệ
nhỏ acid lithocholic dzợc tái hẳp thu, kết h vởi ginin i'nặc taurín vả sulfat
61 vi trí 3 Các liên hợp acid lithocholic có gợgjc sulfat được bải tiết vảo mật vả
rổi qua phân Ó đối tượng khỏe mạnh, it nhất 70% acid ursodeoxycholỉc tự -
do kết hợp với protein trong huyết tương Chưa có nghiên cửu vê sự gắn kết
Ursobil liên hợp với protein trong huyết tương ở đối tượng khỏe mạnh hay_
bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát. Người ta chưa xác dịnh được thể tichJ
phản bố của thuốc, nhưng dữ liệu nghiên cưu cho thẳy thề tich phân bố thắp
vỉ thuốc được phân bộ hâu hết ở mật và ruột non. Ursobil được bải tiết chủ
yểu qua phân. Trong quá trinh điểu trị, sự bải tiết qua nước tiếu tăng, nhưng
vẫn dưới 1% trừ trường hợp bệnh gan ứ mật nặng. Khi dùng Ursobil cho
trường hợp bệnh mạn tinh, Ursobil sẽ là nguồn acid mật chính ở mật và
trong huyêt tương. Ở liều 13 đến 15 mglkg/ngảy trong điếu tri mạn tinh,
Ursobil chiếm 30— 50% các acid mật 0 mặt và trong huyết tương
Sau khi dùng uống, UCDA dễ được hắp thu qua hệ đường tiêu hóa, tạo liên
hợp trong gan vả được bải tiểt phần lớn qua mặt ở dạng glch liên hợp rổi đi
vảo chu kỳ gan ruột; chuyền hóa một phẩn bởi hệ vi khuẩn đường ruột và
chắt chuyên hỏa cùa nó được bải tiêt qua phân.
Số liệu :… tcân tiền lâm sâng
Acid ursodeoxycholỉc có lợi thế lảm giảm tạo lithocolate, chất được xem lả
gây độc cho gan trên động vật thí nghiệm (ở người phải trải qua quá trinh
suifat hóa), và không lảm tảng transaminase trong huyết tương, trong thời
gian điều tn kéo dải ở người.
Độc tính trên thực nghiệm của UDCA nói chung rất thấp, liều uống LDso ở
chụột cống lẻ 10 g/kg, trong khí ở chuột nhắt đực iâ 5740 mglkg vả chuột
nhắt câỉ 6000 mglkg
Cho chuột cổng uống 28 tuần iiều lên đến 2000 mg/kg không thắy thay đồi
có tinh bệnh lý qua các thông số mô hoc đuợc khảo sát Cho chó uống trong
một năm ở Iiều iên đến 100 mglkg cũng đáp ứng tốt vả không có bẳt kỳ phản
ứng phụ nảo Đặc biệt không thấy có báo các tác hại gan đảng kề, tác dụng
không mong_muôn lên khá nang sinh sản, ảnh huớng gây quái thai hay sinh
ung thư, vá tôn thuong niêm mạc dạ dảy.
W
l—i`
QUY CẢCH ĐỎNG GÓI
Hộp 2 ví x 10 viên nén hoặc hộp 3 ví x 10 viên nén
CHÍ ĐỊNH
Điều tri xơ gan mật nguyên phát…
~ Lảm tan sòi mật đối với sỏi khỏng bi calci hoả, không cản tia X quang, có
đường kinh nhỏ hơn 20mm, đặc biệt sỏi trong tủi mật khi chức nang tủi
mật còn tốt, sỏi vụn hoặc sỏi tái phát trong ống dẫn mật sau khi đã phẫu
thuật hoặc cho nhũng người từ chối hay có chống chi dịnh cắt bỏ tủi mật
hoặc có khuynh hướng gia tảng nguy cơ trong lủc phẫu thuặt.
LIÊL' LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
…nhẩt
Liều dùng cho ngưòi iớn lả 13 - 15 mg acid ursodeoxychoiiclkg mỗi ngảy
chia lảm 2— 4 lan. Nên kiếm tra chức nãng gan (y~GT, phosphatasc kiêm,
AST, ALT) vả biiirubin mỗi tháng trong 6 tháng kế từ ngảy bắt đầu điếu tri,
và nhắc lại kiềm tra mỗi 6 thảng tiẽp theo.
1_âm tan sòi mật
Liều dùng cho người lớn iả tù 8 đền l2mg ƯDCN kg thể t.rọng được chia ra 2
đến 3 lằn uống trong ngảy Nên uống sau ăn và lưu ý liều dùng sau cùng trong
ngảy lả sau bữa tôi Thời gian đỉểu tri thường không quá 2 nâm. trong quá
trinh điều trị cẩn kiếm tra tiến triền sỏi mặt quạ siêu âm vảo thảng thứ 6 và 12
đề đảnh giá. tiềp tục theo dõi đánh giá tíến triên mỗi 1 — 3 tháng sau đỏ. Sau
khi sỏi tan hoân toản vẫn cẩn phải tiêp tục sử dụng thuốc thêm từ 3— 4 thảng.
Lưu' y sau 12 tháng khỏng thẳy sỏi mật_tan phần nảo, có thể liệu pháp UDCA
khỏng mang lại hiệu quả vả phải nghĩ đên liệu pháp khác.
CHÔNG CHỈ ĐỊNH:
Quả mẫn với UDCA các acid mật hay với bắt cứ thảnh phẩn nảo của thuốc.
Không dùng UDCA cho các bệnh nhân bi:
a) Viêm túi mặt hay ống đẫn mật cẳp tính
b) Tắc ống dẫn mật
c) Cơn đau quặn mât thường xuyên
d) Sòi mật vôi hóa thấy tnẽn )( quang
c) Suy giảm khả năng co bớp của túi mật
1) Phụ nữ có thai hay đang nuôi con bủ, hay phụ nữ đự đinh mang thai
CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUOC
Dùng Ursobil theo hướng dân cùa bác sĩ.
Trong 3 tháng đầu điều ui, phải theo dõi các thông số chửc năng gan AST
(soon, ALT (SGPT) vả y~GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng. Ngoài việc
cho phép xác định bệnh nhân đang được đỉều trị xơ gan mặt tiên phát có đáp
ứng hay không, việc theo dõi nảy cũng giúp phát hiện sớm tinh trạng suy gan,
dặc biệt ớ bệnh nhân bị xơ gan mật tiên phát đang tiến triển.
Khi dùng nhằm tán sòi cholesterol:
Để đánh giá tỉển triến điều trị vả phát hiện kip thời vôi hóa sới mặt, tùy thuộc
vảo kích thước sòi khuyến cáo nên khảo sát tủi mật tồng quát (chựp X quang
túi mật sau khi uống chất cản quang) ở vị trí đứng và nắm ngưa, 6— 10 tháng sau
khi bắt đầu đỉều trị.
Nếu không thế quan sát úi mặt qua X quang, hoặc trong trường hợp sòi đã või
hóa, khả năng co bóp của tủi mật suy giảm hoặc thường gặp cảc cơn đau quặn
mật thì không nên sử dụng acid ursodeoxycholỉc.
Khi dùng điều trị xơ gan mật nguyên phát gỉai đoạn tiển xa:
Hiếm khí thắy trường hợp xơ gan mẩt bù. và thường sẽ phục hồi dằn sau khi
ngửng điều tn“.
Nếu bị tỉêu chảy, phải giảm iiềư vả trong trường hợp tiêu chảy kéo dải nên ngưng
điều ui.
Kiềm soát thảnh phẩn của mật để xác đinh khả nảng phá vỡ sự bão hòa đối
với cholesterol là yếu tổ tiên lượng quan trọng về kết quả điều trị.
Nếu điều in tán sỏi dải ngảy, phái thực hiện kiềm tra transaminase vả
phosphatase kiểm ngay trước khi dùng thuốc.
Thông tin quan trọng về một số tá dược:
Viên nén URSOBIL 300 mg có chứa Iactosc: không nên dùng thuốc nảy cho
bệnh nhân có vẩn để di truyền híếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt
Lapp Iactase hay chứng kém hẩp thư g1ucose-gatactose.
sữ DỤNG TRONG THỜI KỸ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
Chưa đủ dữ iiệu về việc sử dụng acid ursodeoxycholỉc trong trường hợp mang
thai, đặc biệt ttong ba tháng đẩu của thai kỳ.
Cải: nghiên cứu ưên động vật cho thẩy có độc t1nh sinh sản trong giai đoạn
sớm của thai kỳ.
Không dùng acid ursodeoxycholỉc trong thời kỳ mang thai trừ khí lợi ich rõ
rảng. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chi được dùng thuốc với điều kiện là đang
dùng phương pháp ngừa thai đáng tin cặy: thuốc ngùa thai uống cstrogcn liều
thẳp hay không nội tiểt tố. Tuy nhiên, ở bệnh nhân dùng acid ursodeoxycholỉc
đề lảm tan sỏi mặt. nên sử dựng phương pháp ngừa thai không nội tiết tố vì
Trang 21 2
các thuốc ngừa thai nội tiểttố dạng uống có thề lảm tảng nguy cơ sỏi mật. Cần'
phái loại trừ khả nảng oó thai trước khi bắt đẩu điều tri.
Người ta chưa xác định liệu acid ursodeoxycholỉc có đi qua sữa không, do đó
không nên dùng acid ursodeoxycholỉc khi nuôi con bủ. Nếu việc điều trị thuốc
nảy lả cẩn thiểt phái ngung cho con bú sữa mẹ.
TÁc_ ĐỌNG CỦA THUOC KHI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thưốc khỏng ảnh iuớng đến khả ni'ng 1ái xe vả vận hảnh máy móc
TLơNG TẨC CLA THUOC Với CÁC nuớc KHÁC vA cÁc LOA!
TƯỚNG TẨC ÌGỈẨC
Khỏng nèn sủ dụng dồng thời acid ursodeoxycholỉc với cholcctyramin,
coiestipoi hay thuốc khảng acid có chứa nhỏm hydroxid vả/hay smectit (oxid
nhỏm), vi các chế phấm nảy gản kểt vói acid ursodeoxycholỉc trong ruột và do
đó ủc chế sự hấp thu vả hiệu quả của thuốc. Nén cần dùng chế phẩm có chứa
một trong các chắt náy, phái uống ít nhắt 2 giờ trước hay sau khi dùng acid
ursodeoxycholỉc.
Acid ursodeoxycholỉc có thề lảm tăng hấp thu ciclosporin tư ruột. Nếu bệnh
nhản dang dùng ciclosporin, phải lưu ý kiểm tra nồng dộ thuốc trong máu vả
điều chinh liều, nểu cẩn thiết.
Trong một số trường hợp acid ursodexoycholic có thề lãm giảm hẳp thu
ciprofioxacin.
Acid ursodeoxycholỉc lảm giảm nổng độ đỉnh trong huyểt tương (CM) vã
díện tich dưới đường cong (AUC) của chắt đổi kháng calci nitrendipin. Dã có
báo cáo về sự tương tảc lảm giảm tác dụng điều trị cùa dapson. Cảo quan sát
nảy cùng vởi các phát hiện in vitro cho thẩy khả nâng acid ursodeoxycholỉc
được chuyền hóa nhờ các enzym cytochrom P450 3A.
Các nội tiết tố estrogen vả các thuốc hạ cholesterol máu như cloiibmt có thể
lăm tang sòi mật, ngược vời tác dụng 1ảm tan sỏi mật của acid
ursodeoxycholỉc. Do đó nên tránh kết hợp với các thuốc lảm táng tìểt
cholesterol trong mật (cstrogen, thuốc ngùa thai nội tiết tố, một số thuốc hạ
lípiđ).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Đánh giá tác dụng không mong muốn dựa trên số lẩn xuất hiện nh: sau:
Rất phổ biến i>= ll10);phố biến (>= 1/100,<1/10):kh6ng phố biển <>=
… ,ooo. <1/100); hiểm i›= 1/10,000,<1ll,000);rẩthiếmi'
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng