ẳỞƯỸ%ẺV
AI
Bt) Y TE
:. UCQI … LÝ DUỢC
.Ổ/
A
A
. ĐA pHE DLYET
i Lánưả……£jJ….ỉ.J.ọẩtiáật
n— iouoesi
u_._—-
WD. UC. ND M563
rsac o …………
Cuupollthmll'iìllh phln Mthnthgay n
Encl ìnd nhlh cuuh tonhlas: Bxp.Duelllgu lbng
MB! vtin nnng dn; tle
unnmuxychnlc MM BP 250 mg
hdtuttun. Countadtntủn. Pm-nuion, Dong : Ph t…! the euloml tulet
ũMtih. rhờ'u cH dlib. drh dủự.idu dmn vả dc lhờq iln We: xui tnug lờ hươngdln uNụug
Snnlt!Do mt stnre abcm Sữ' Ftotncl tnm tight.
Bỉo ụỉn: trinh hh xíu, k ông mi Ir'C
SpecIfk-nlủnll'lêu chuẩn: ln-hnune/Nhin uin xuất
Keep out of reuch uf t-Mldreu Dế xo tlm tny trẻ em
Rud urefnlly enloưd lutlet hi:fore ln Bgo U ltl'ủil đu lữ củng lrítĩu khi dùn|
Mmufac… hv:Sìn mú nan MarF°"d W mỉ" "“ u'²
lhgm rnummtniui … uu umn-ni Lum" W-
o…nm. vnm~u moc. M… … nas.Ấu ao 159. c.s.T. Road. Kaim.
Sanhcrưz tE).
SĐK: NIunbai-40t] 096. ẤN I0
` VÀNPH
n. m_um
3 T
² nói:…
El - Ilmchnl
L [
ùnođ',
ỄN At
. J …
H Pttti o
INH
Rx Thuốc bán theo ddn
Ursachol
Ursodeoxychnlic Acid
capsules 250 mg
Hộp 2 vi n 10 viên nang cứng
2 : 10 Capsulll
IFQỄ £Ou 232.234<
MOCK—UP ART WORK
PRINT REGISTRATION SYSTEM
m:onucmn ARTWORK TO BE MADE 1^1/2 OR z mes ENLARGED.
an
\ mứf Ibosz võ<ư
Al <>z w: : ù\
| n… \ 2
P E.:c. …t.. 3 ủ
u ẫỄ: a
L » .
ẵ z…ẫẫ.
t ….
ứ . % m….… 2
oẵẵ! _ .u H 3.
….sẵ .Ễ.ễ . T 2
ẫSỀỄ% ẫẫ :lnIE—ễãẽ I.E _ m … m
Ễs ..:!- Ễễẫẵẫẵẫ . … K u
c8-i…ầsẳẩẫẫ ưẽ. _ M % @
ẫẳỄoẵẵẫẵẵ ẵẵ . M P R
ỂGỄRỄEỄRnỆ PỄCP _ P M
Ểs..ẵ…ẵĩẵ Ễ ……PWfflủư: Ễi. . …
ẫSẫẽẫ ...]. Ễs ẳ ễ› _
.
3
L. _
mm— Jfflư< ozeỉa
_ URSACHOL
Thốc nảy chi dùng theo đơn của bác sỹ
’p'n thuốc: Ursachol
I`hânh phẩn: Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Ursodcoxycholic acid 250mg; Tá dược: Lactose, tinh bột
ngô, PVP K-30, Magnesi stearat, nước cất.
Duợc lực học, Dược động học
Acid ursodeoxycholỉc binh thường chiếm mỏt tỷ lệ nhỏ trong tổng các
acid mặt của cơ thể người (khoảng 5%). Sau khi uống, phần lớn Acid
ursodeoxycholỉc được hẳp thu theo con đường khuyếch tán thụ động và
quả tth hẩp thu không hoân toản. Ngay sau khi dược hẩp thu, Acid
ursodeoxycholỉc tiểp tục quá trinh chuyển hóa tại gan thêm khoảng
50% nếu không mắc bệnh gan. Nếu bệnh gan cảng nặng thì quá trinh
chuyền hóa cùng giảm. Ở gan. Acid ursodeoxycholỉc liên hợp với
glycine hoặc taurinc, sau dò được bải tiết vảo mật. Các chất liên hợp
của Acid ursodeoxycholỉc được hấp thu tại ruột non qua các cơ chế chủ
động và thụ dộng. Các chất lỉên hợp cũng có mẻ phân tảch ở hồi trãng
nhờ các cnzym ở ruột, để tạo thảnh các Acid ursodeoxycholỉc tự do có
mẻ tái hấp u… vả tái iiẽn hợp ở gan. Acid ursodeoxycholỉc không được
hẩp n… qua kết trảng. tại đó hẳu hết thực hiện quá trinh 1-
dchydroxylatc hóa dề tạo thảnh acid líthocholic. Một số Acid
ursodeoxycholỉc dược cpimc hóa dế tạo thảnh chcnodiol (CDCA) qua
con dường trung gian 7-oxo. Chcnodiol tiếp tục quá trinh 7-
dehydroxylate hóa để tạo thảnh acid lithocholic. Cảc chất chuyền hóa
nảy it tan vả được bâi tỉết vảo phân. Một lượng nhỏ acid lỉthocholic
được tái hấp thu, liên hợp với glycinc, hoặc taurín vả sulfatc hóa ở 3 vị
trí tại gan. Chất liên hợp được tạo thânh sau khi sulfatc hóa lả acid
lithocholic dược bải tỉết vảo mật và sau dó thải trừ qua phân.
Acid lỉthochoiỉc, khi dược dùng lâu cho dộng vật, iảm ứ mật tại gan có
thể gây tử vong do suy gan ở một số loải không thể tao thảnh chất liên
hợp sulfate. Acid ursodeoxycholỉc dược 7-dehydroxylate hóa chậm hơn
chcnodiol. Đối với cùng liều dùng số moi acid ursodeoxycholỉc vả
chenodioi, nồng độ ở trạng thái ổn dinh cùa acid lithocholic trong các
acid mật thấp hơn sau khi dùng acid ursodeoxycholỉc so với chenodiol.
Ở Người có thề sulfate hóa acid lithocholic. Mặc dù tổn thương tại gan
không iiên quan dến điều ui bằng acid ursodeoxycholỉc, nhưng giảm
lượng suifatc hóa có thể gặp ở một số cá thế. Tuy nhiên, sự thiếu hụt
vẫn chưa dược chứng minh rõ rảng và rất hiếm, dựa vảo vải nghìn bệnh
nhân ưong những năm nghiên cửu trên iâm sâng khi dùng Acid
ursodeoxycholỉc.
Ở những bệnh nhãn khỏe mạnh, it nhất 70% acid ursodeoxycholỉc
(không liên hợp) Iién kết với protein huyết tương. Chưa có thông tỉn về
acid ursodeoxycholỉc dã lỉẽn hợp iiên kết với protein huyết tương ở
những bệnh nhân khỏe mạnh h0ặc ở những bệnh nhân xơ gan mật
nguyên phát. Vẫn chưa xác dinh dược thề tich phân bố của acid
ursodeoxycholỉc, nhưng một lượng nhỏ của thuốc hầu hết dược phân bố
ở mặt và ruột non. Acid ursodeoxycholỉc được bâi tiết chủ yếu vảo
phân. Khi điểu tri, lượng thuốc bâi tiết qua nước tiểu tảng, nhưng phần
còn lại ít hơn 1% ngoại trừ ở những bệnh nhân bị bệnh gan ứ mật nặng.
Khi dùng lâu dải Acid ursodeoxycholỉc, thuốc sẽ chủ yếu thảnh mật và
acid mật trong huyết tương. Ở liều l3~15 mg/kg/ngảy dùng lâu dâi,
Acid ursodeoxycholỉc tạo thânh 30-50% mặt vả acid mật trong huyết
tương.
Một nghiên cửu đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, dối chứng giả dược
được tiến hùnh đẻ đảnh giá hiệu quả cùa acid ursodeoxycholỉc ở tièu
l3-15 mglkg/ngảy, được chia thảnh 4 Iiều ở 180 bệnh nhãn bi xơ gan
mật nguyên phảt (PBC). Sau khi nghỉên cứu một thời gian mù đôi, tất
cả các bệnh nhân bước vảo giai đoạn điều tr' ’
Thẩt bại trong điều trị dược đinh nghĩa ừ vong.; tlỄn
giá hiệu quả chính trong suốt nghié WM
sinh mô qua 2 thời kỳ hoặc xơ gan,
giãn tĩnh mạch. đặc trưng bới mệt
năng đung nạp thuốc, tãng gấp đôi 1
ngừng điều tri tự nguyện. Sau 2 năm
khi so với nhóm dùng giả dược (n=9l). Thời gianĨhĨt bại diều tri cũng
kéo dải dáng kể trong nhóm dược diều tri bằng acid ursodeoxycholỉc
không tính dến thời kỳ tăng sinh mô hoặc nổng độ bilirubin cơ bản
(21,8 mg/dl).
Dùng định nghĩa thẩt bại trong đìểu trị loại trừ trường hợp ngừng điều
trị tự nguyện vả nồng độ bilirubin trong huyết thanh tảng gấp đôi. thời
gian thắt bại diều tri kéo dải dáng kể trong nhóm được diều trí bằng
acid ưrsodcoxycholic. Khi so sảnh với nhóm dùng giả dược, điều trị
bằng acid ursodeoxycholỉc thấy cải thiện dáng kế cảc chỉ số sinh hóa
cùa gan trong huyết thanh khi so với chỉ số ban đầu bao gốm: Bilirubin
toản phần, SGOT, alkaiine phosphatase vả igM. Một nghiên cứu thứ hai
được tiến hảnh ở Canada chọn ngẫu nhiên 222 xơ gan mặt nguyên phảt
(PBC) bệnh nhân dùng acid urscdcoxycholic 14 mglkg/ngảy hoảc dùng
giá dược, trong một nghiên cứu mù đôi trong suốt thời gian 2 năm.
Trong 2 năm, sự khác biệt đảng kể theo thống kê giữa 2 nhóm điểu ui,
với những lợi ích cùa acid ursodeoxycholỉc, được chứng minh dưới đây:
giảm tỷ lệ bệnh nhân dùng thuốc nhiều hơn 50% tăng bilirubin trong
huyết thanh; giảm phần trâm trung bình bilirubin, transaminase vả
alkalinc phosphatasc; tỷ lệ thất bại trong diều tri; vả moi gian thắt bại
điều tri. Đinh nghĩa thất bại trong diều trị bao gồm: ngừng nghiên cứu
vì bẩt kỳ lý do nảo, nổng độ bilirubin toản phần trong huyết thanh lớn
hơn hoặc bằng 1.5 ngdi hoặc tăng nồng dộ bằng hoặc lớn hơn gấp 2
lẩn nồng độ cơ bản; vá sự phát triền cổ chướng hoặc bệnh nâo.
Chỉ định:
Ursachol dược chỉ định : Ợq/
Điều trị bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát.
Liều dùng vì cách đùng:
Để điều trị xơ gan mật tiên phát, dùng Iiều lJ-lSmglkg/ngảy, chia lảm
2-4 lẩn] ngây, uống trong bữa ản.
Chống chỉ định:
Mãn cảm hoặc không dung nạp với acid ursodeoxycholỉc hoặc với bẩh…ẩ
kỳ thầnh phần nảo cùa thuốc.
Thận trọng và cảnh báo dặc biệt khi sử dụng:
Những bệnh nhân chảy mảu do giân tĩnh mạch, bệnh não gan, gan cổ
chướng hoặc cần cắy ghép gan, cẩn được diều tri cụ thể thích hợp.
Tương tảc với các thuốc khâc, cảc dạng tương tác khác:
Những thuốc ảnh hưởng đến acid mật như cholestyramine vả colestipol
có mẻ tương tảc với tảc dụng cùa Ursachol do lâm giảm hấp …. Các
thuốc antacid chửa nhôm có thể hấp thu acid mặt trẽn in vitro vả có thế
tương tác với Ursachol giống như các thuốc ảnh hưởng đển acid mặt.
Estrogen, thuốc tránh thai đường uống, và cloftbrate (vả có thể các
thuốc hạ lipid mảu khác) lâm tăng tạo cholesterol tại gan và tảng tạo sỏi
mật do dó có thể kháng lại hiệu quả của Ursachol.
Sử dụng đối với phụ nữ mang thai vì cho con bủ:
Chưa có nghiên cứu dánh giá cụ thể hoặc thich hợp trên phụ nữ đang
mang thai.Chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nểu thật sự cần thiết.
Vẫn chưa bỉết acid ursodeoxycholỉc có bâi tiết vảo sữa mẹ hay không.
`Do rẫt nhiều thuốc bâỉ tỉểt vâo sữa mẹ, nên cần thận trọng khi dùng
Ursachol cho phụ nữ đang mang thai
Tác dụng không mong muốn:
Tảc dung kh,ông Đánh giá ớ 12 thảng Đánh giá ở 24 tháng
mong muôn
UDCA Giả dược UDCA Giả dược
n(%) N(%) n(%) N(%)
Tiêu chảy — … 1 (1.32) …
Tảng creatinine … … 1 (1,32) -—
Tăng glucosc mảu 1(1,18) — 1 (1,32) —
Giảm bach cầu … — 2 (2.63) ~—
Loét dạ dèy — … 1 (1,32) …
Ban da -- —- 2 (2,63) -—
Chú ý: Các tác dụng không mong muốn xây ra với tỷ lệ bắng nhau
hoặc nhiều hơn trong nhớm dùng giả được với nhóm dùng UDCA đã
được loại ra khỏi bảng náy. (bâng nảy bao gồm tiêu chảy và giảm tiều
cẩu ở 12 tháng, buồn nônlnôn, sốt vả độc tính khác).
UDCA = Ursodeoxychoiic acid
Tác dụng khỏng mong muốn được báo cáo từ các xẻt nghiệm dùng
thuốc.
Ảnh hưởng cũa thuốc lên khả năng lái xe vả vận hờnh máy mộc:
không ảnh hưởng
Quả liều
Chưa có báo cáo về dùng quá iièu chủ đinh hoặc ngẫu nhiên khi đùng
acid ursodeoxycholỉc. Những biểu hiện nặng nhẩt do dùng quá liều
thường gồm tiêu chây và cần được điếu tri triệu chứng.
Liều uống đơn liều của acid ursodeoxycholỉc với liều 10,5 và 10 glkg ớ
chuột nhắt, chuột cống và chó, tương ứng khỏng gây tử vong. Liều
uống đơn liều cùa acid ursodeoxycholỉc với liều 1,5 g/kg không gây tử
vong trên chuột hamster. Các tríệu chửng của độc tinh cấp tinh iả tãng
tiết nước bọt và nòn ở chuột, và mất đỉều hờa, khó thở, sa mí mắt, co
giặt hấp hối vả hôn mẽ ở chuột hamster.
Điều kiện bão quân:
Không bảo quản ở nhiệt độ quá 30'C, bảo quản tránh ánh sáng
Quy cãch đờng gói:
Hộp 2 ví x 10 viên nang cứng
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngây sản xuất
Tên vì đi: chỉ nhờ sân xuất:
Mepro Pharmaccuticals Pvt. Ltd. (Unit 11)
Q ROAD, PHASE- lV, GIDC, WADHWAN~ 363 035, Ản độ
Tên vả đin chỉ nhờ phân phối:
Lupin Limited
159 C.S.T Road, Kalina, Santacruz (East), Mumbai- 400098, Ản đó
Để xa tẩm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thõng tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng