BỘYTẾ
CỤC QUẢN LÝ nước 65710 O «C 33 Ắ9’
ĐÃ PHÊ DUYỆT
ưu ttiuz.o.t.J…QtJ,miil
3 Qnicn 11111Ệ11 111111 11111` 2
*
* 01101: PHẢM
Đ .
0 HÀ _,
Ý* ,
GỊÁY _
UPETAL
Fluconazol 150 mg
S.C. Slavia Pham SRL-Rumanl
UPETAL UPETAL
Fluoonazoi 150 mg Fluoonaol 150 mg
S.C. Slavia Pham SRL—Rumanl S.C. Shvia Pham SRL-Rumanl
UPETAL
Fluconazole
Batch No. Exp.\ .
Vi
…ýồổfỚ
Lợj
UPETAL®
(Viên nang Fluconazol 150 mg)
HƯỞNG DĂN sử DỤNG THUOC CHO NGƯỜI BẸNH
Ĩịmốc nảy chi dùng Iheo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng lrước khi dùng. Dế xa
Iảm tay trẻ em. T7»ỏng báo ngay cho bảo sỹ hoảc dược .sỹ nhũng rác dụng khỏng mong muốn
găp phái khi sử dung thuốc.
. Tên thuốc: Upetal ®
Thình phẫn: Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chắt: Fluconazol 150 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể. talc. magnesi stearat.
Vỏ nang: Tỉtan dioxid (B 171), ponceau 4R (E 124). erythrosin (B 127), Sunset Yellow
(E 110). Brilliant Blue (B 133), methyl parahydroxybenzoat (E 218). propyl
parahydroxybenzoat (B 216), gelatin.
Mô tả sin phẫm: Viên nang gelatin cỡ s_.ố ] có thân mảu da cam đục. nắp mảu xanh da trời
đục, bên trong chứa bột đồng nhất mâu trăng.
Quy cảch đỏng gỏi: Hộp ] vi x 1 viên nang.
Thuốc dùng cho bệnh gì?
Fluconazol được chỉ định trong các bệnh nấm Candidu ở miệng ~ họng. thực quản. âm hộ -
âm đạo và các bệnh nhiễm nấm C_`andida toản thân nghiêm trọng khảc (như nhiễm (`umlidu
đường niệu, mâng bụng. máu, phôi. vả nhỉễm Candìda phát tán). Th ' ` g d dùng dễ
chữa viêm mâng não do CIyp!ococcus neoformqns. các bệnh 0 Iuslomyces.
Coccidioides immitis vả Histoplasma, một số bệnh nâm da (nẩm da đẩu. thãn. đùi. chân....)
gây ra bời Epidermophyton, Microsporu , Trichophylon.
Nói chung t]uconazol được dânh cho người bệnh khỏng dung nạp cảc thuốc trị nắm thông
thường hoảc khi các thuốc nảy không có tảc dụng. Vi fluconazol dược người bệnh dung nạp
tương đối tốt lại có thể dùng theo đường uống nên thuốc rẩt thuận lợi cho những người bệnh
cẩn tri nấm lãu dâi.
Fluconazol cũng dùng để dự phòng nhiễm nẩm (`undida cho bệnh nnân ghép tạng ( ghép túy.
ghép gan,...). bệnh nhân ung thư. Ngoâỉ ra thuôc còn được dùng đê phòng các bệnh nhỉễm
trầm ưọng (như nhiễm nắm Candída, C'ryplocucưux. Hisloplasma. ( `occỉdioides immilís)
ở người nhỉễm HIV.
Dự phòng thứ phát nhỉễm nấm Candìda miệng — hầu ở bệnh nhân nhiễm HIV.
Điều trị nhiễm nẩm biếu bi lan rộng (Tĩnea corporis. Tinea crurỉs)`hoặc nấm bân chân (Tinca
peaJis)t ở bệnh nhân có hệ miễn dich binh thường nhưng khỏng điêu …; được bẳng thuốc bỏi
tại cho.
Nên dùng thuốc nây như thể nặo vù Iiều lượng?
Liều dùng vè thời gian điều trị băng Upetal tủy thuộc vảo_dạng vả mửc dộ bệnh, loại nắm gây
bệnh, chức năng thận và đáp ứng cùa người bệnh với thuỏc. Điều trị phái Iiên tục cho đển khi
biến hiện lâm sảng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh đã khỏi hắn; diếu trị không dù thời gian có
thề lâm cho bệnh tái phát. Điều trị duy trì thường cần thiết để phòng ngừa hệnh tái phát ở
\lan
".`
_ i.
lo
người bệnh AIDS và viêm mâng não Cryptococcux. hoặc bệnh nẩm Candida míệng - hẳn tải
phát.
- Liều cho người Ión:
Tmờng hợp nhiễm nấm Candida:
Nhiễm nấm Candida «… đường sinh dục: Uống một liều duy nhắt 1 viên nang 150mg.
Nhiễm nấm Candida đường niệu vả mâng bụng: Uống liểu ] vỉên nang lSOmglngảy.
Nhiễm nấm Candida hẩu họng: Dùng 2 viên cho ngảy đầu tiên. ngảy tiếp theo: 1 viên nang
150mg/n ảy duy tri 7 - 21 ngây cho dến khi nấm (`andida hẩu họng thuyên giảm.
Nhiễm Candida hầu họng vả nấm Candida thực quản: ! viên nang 150mg lngủy hoặc 4
viên nang 150mg ltuần, đỉều tri kẻo dải đổi với bệnh nhân bị ửc chế miễn dịch mãn tinh.
Dự phòng thử phảt nhiễm nấm Candida mỉệng — hầu ở bệnh nhãn nhiễm HIV: Uống [ viên
nang 150mg, 1 lần 1 tuần.
Điều trị nhiễm nấm biềư bi lan rộng (Tinea corporis. Tinea cruris) hoặc nẩm ban chân (Tin…
pedis) ở bệnh nhân có hệ miễn dịch binh thường nhưng không điều ưị được bằng thuốc bòi
tại chỗ: Uống ] viên nang 150mg, 1 lần ! tuấn ưong ~1tuẩn.
— Liều dùng cho nguời suy thận:
N ' lớn suy chửc nă_ngthặn phái điều chính lỉễu như sau:
Độ thanh thải creatinin (mllphút) Tỷ lệ % lỉều khuyên dùng
>50 lOO
<50 vả không kèm thấm tảch máu 50
_Ngư_ờí bệnh thẩm tách máu 100 sau mỗi lần thẫm tách
Nên cho dùng t]uconazol sau khi tỉển hảnh thâm phân mảu xong vì mỗi lần thẩm p_hân kéo
dâi 3 giờ sẽ lâm giâm nồng độ thuốc trong hpyết tương khoáng 50%. Khỏng cần điêu chinh
liền trong liệu pháp dùng một liều duy nhât ae trị bệnh nấm âm hộ — ãm đạo.
Khi uùo không nên dùng thuốc nây? ›
Quệ mẫn với fluconazol, nhóm azol hoặc với bât kỳ một tá dược nảo trong thảnh phần cùa
thuoc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. . .
Không phối hợp fluconazol với terfenadin, các thuôc đã biêt kẻo
hóa qua CYP3A4 như cisaprid, astemizol. pimozid. quinidin vả ery
QT vả chuyền
Tíc dụng không mong muốn:
Thường gặp. ADR > 1l100, it gặp 1l1000 < ADR < lllOO. hiếm gặp ADR < 1l1000.
Xếp theo hệ cơ quan Tẩu suất xuất hiện Tác dụn khôn mon muốn
Rối loạn máu vả hệ bạch Hiểm gặp Giảm bạch câu hạt. giảm bạch c_âu. giám '
huyết bạch cầu ưung lính. giám tiêu câu.
Ít gặp Thiểu mảu
Rối loạn hệ thống miễn Hiếm gặp Sốc phản vệ
dich
Rối loạn chuyển hóa và Ít ã Chản ăn
dinh dưỡng Hiem gặp Tăng cholesterol mảu. tâng lriglycerid
mảu. hạ kali máu
Rối loạn tâm thẫn Ít gặp Mẫt ngủ. ngủ gả
Rối loạn hệ thần kỉnh ThưỆg_ggL Đau đồn
lle› J
It gặp Động kinh, chỏng mặt. di câm. thay đổi
vị giác.
Hiếm gặL Run rẫy
Rối loạn tai vả tiền đình Ít p Mẫt thăng bằng
Rối Ioạn trên tim Hi gạp Xoắn đinh, kéo dải thời gian QT
Rối ioạn tiêu hỏa Thường_gịp Buổn nôn, nôn, đau bụng. tiêu châỵ
Ít gặp Táo hóa, khó tiêu, đây hơi. khó miệng.
Rối loạn gan mật Thường gặp Nồng độ mninotmnsferase alanin.
aminotransferase aspartat vả
phosphatctase alkalin trong máu tãng
lên
Ít gặp Ử mặt, vâng da. tăng bilirubin.
Hỉễm gặp Suy gan. hoại từ tế bảo gan. viêm gan.
tốn thương tế bảo gan.
Rối loạn da vả mô dưới Thường_gặp Phảt ban
da Ít gặp Ngứa. mề đay. tăng tiết mồ hôi, ban đỏ
nhiễm sắc°
Hỉễm gặp Hoại tử bỉễu bì nhiễm độc. hội chửng
Stevens—Johnson. hội chứng ngoại ban
mụn mủ toản thân cắp tính. bệnh viêm
da bong vẩy, phù mạch. phù mặL rụng
tóc
Rối loạn cơ xương, mô Ít gặp Đau cơ
liên kểt & xương
Các rối loạn toán thân Ít gặp Mệt mòi. khó chiu. suy nhược. sốt
và tại vi tri dùng thuốc
*Bao gồm ban đỏ nhỉễm sắc cố đinh
. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc?
— Ánh hưởng của iiuconazol lên các thuôc khác:
Fluconazol lả một chất ức chế mạnh mẽ cytochrom P450 (CYP) isoe và lá chẩt ửc
chế vùa phải CYP3A4. Ngoài các tương tác đã được quan sát vả ghi nhậ i đây. có nguy
cơ tăng nồng độ trong hưyết tương của các hợp chắt khác chuyền hòa bời cmcợ vả
CYP3A4 dùng cùng với fluconazol. Do đó cần thận trọng khi sử dụng cảc kết hợp nảy vả
bệnh nhãn cẩn được theo dõi cấn thận. Tác dụng ức chế cnzym cùa tìuconazol kéo dải 4-s
ngèy sau khi ngưng dùng tìuconazol do thời gian bản hủy của tìuconazol kéo dải. (xem phần
dược động học).
— Cyclophosphamid: Liệu pháp phối hợp giữa cyclophosphamid vả fluconazol 1ảm tăng
bilirubin huyết thanh vả creatinin huyết thanh. Có thế sử dụng phối hợp 2 thuốc nảy khi xem
xét tăng nguy cơ tăng bilirubin huyết thanh và creatinin huyêt thanh.
- Terfenadin: Một nghiên cứu đã được thực hiện bời một sự ›_50 100
<50 vẻ không kèm thấm tách mâu 50
Người bệnh thẩm tách máu 100 sau mỗi lần thẩm tách
Nên cho dùng t1uconazol sau khi tỉến hânh thẫm phân máu xong vi mỗi lẫn thẫm p_hân kéo
dâi 3 giờ sẽ lảm giảm nồng độ thuốc tmng h_uyêt tương khoáng 50%. Không cân điêu chinh
iièu trong liệu pháp dùng một liều duy nhất đê trị bệnh nấm âm hộ — âm đạo.
CHỐNG cni ĐỊNH _ _
Quáốcmẫn với f1uconazol, nhỏm azol hoặc với bât kỳ một tá dược nảo trong thảnh phân cùa
thu .
Rối loạn chuyến hóa porphyrin cẩp. _
Không phối hợp fluconazol với terfenadin, các thuộc đã bỉết kẻo dải khoảng QT và chuyên
hóa qua CYP3A4 như cisaprid, astemizol. pimozid. quinidin vả erythromycin.
NHỮNG um v' ĐẶC B T VÀ CẢNH BÁO KHI sử DỤNG rnuớc
Thận trọng khi sử dụng thu c cho bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc gan.
Nén dừng đỉêư trị fluconazol nếu bệnh nhân có cảc dấu hiệu vả trỉệu chưng cho thấy bệnh
gan tiểu triền. Nếu có bất thường về xét nghiệm chức nâng xảy ra trong khi dùng Huconazol.
cần theo dõi gan xảy ra trong khi dùng tiuconazol. cần theo dõi tinh trạng tổn thương gan
nặng lên trên bệnh nhân.
Dùng tlưconazol có thể gây ra phảt triến quá mức cảc chủng Candida khóng nhạy cảm (ngoải
Calbicans), bao gồm C. kruseí, bệnh nhân cẩn dùng thuốc chống nẩm khảc thay thế.
Vì đã gặp kẻo dải khoảng QT vả xoắn đỉnh trên bệnh nhân dùng t1uconazol. cần thặn trọng
trên bệnh nhân tiềm ẩn t1nh trạng tiền loạn nhip.
Đã có báo cáo về một số hiếm cảc trường hợp viêm da tróc vảy cớ nguy cơ đe dọa tính mạng
khi dùng t1ưconazol trên bệnh nhân nặng. Với các bệnh nhân có tỏn thương hệ miễn dịch (ví
dụ bệnh nhân nhiễm HIV), nếu xuất hiện ban da trong khi điều trị bằng fluconazol. cẳn giám
sát chặt chẽ vả ngừng thuốc khi tổn thương có biềư hiện tiến triển.
TƯO'NG TÁC THUỐC
- Ảnh hướng của t1uconazol lên các thuốc khác: .
Fluconazol lả một chất ức chế mạnh mẽ cytochrom P450 (CYP) isoenzym 2C9 vả lả chât ức
chế vùa phái CYP3A4. Ngoảỉ các tương tác đã được quan sát và ghi nhận dưới đây. có nguy
cơ tãng nổng độ trong huyết tương của các hợp chất khác chuyên hóa bời YP2C9 vả
CYP3A4 dùng cùng với Huconazol. Do đó cẩn thận trọng khi sử dụng ' kểt ợp nảy và
bệnh nhân cần được theo dõi cẳn thận. Tác dựng ừc chế enzym cùa fiuc kéo dải 4—5
ngảy sau khi ngưng dùng t1uconazol do thời gian bán hủy cùa t1uconazol ké dải. (xem phần
dược động học).
— Cyclophosphamid: Liệu pháp phổi hợp giữa cyclophosphamỉd vả Huconazol Iảm tăng
bilirubin huyết thanh và creatinin huyết thanh. Có thể sử dụng phối hợp 2 thuốc nảy khi xem
xét tăng nguy cơ tăng bilirubin huyết thanh và creatinin huyêt thanh. .
- Terfenadin: Một nghiên cứu đã được thực hiện bới một sự xuất hiện cùa rỏi loạn nhịp tim
nghiêm trọng gây kéo dải khoảng QT ở bệnh nhân khảng nắm nhóm azol khi kềt hợp với
terfenadin. Nghỉẽn cứu khi dùng liều hảng ngảy 200 mg tiuconazol khỏng chứng minh được
ll
khoảng kẻo dải QTc. Nghiên cửu khác ở 400 mg và 800 mg chứng minh rầng fluconazol
uống liều 400 mg hoặc nhiều hơn lảm tăng đáng kể nồng độ trong huyết tương của terfenadin
khi dùng dồng thời. Chống chi đinh khi kết hợp iiuconazol ở liều lớn hơn wo mg với
terfenadin. Khi kểt hợp t1uconazol ở liều dưới 400 mg với tert'enadin. bệnh nhân nén được
theo dõi thật cấn thặn.
- Benzodiachin (thuốc tác dụng ngắn hạn) như midazolam, triazolam: Sau khi uống
midazolam , fiuconazol lảm tăng đảng kể nồng độ midazolam. Khi dùng đổng thời t1uconazol
200mg vả midazolam 7,5 mg lâm tăng AUC (diện tich dưới đường cong) của midazolam gẩp
3,7 lần và thời gian bản thải gấp 2.3 lần. Đã có báo cảo về cường độ vả thời gian iảc dụng
cùa trỉazolam tăng lên nếu dùng đồng thời với i1uconazol. Nếu can thiết phải điều tri dổng
thời cả benzodiazepin vả fluconazol ở bệnh nhân. nên cân nhắc giám liều benzodiazepin vả
theo dõi bệnh nhân thường xuyên.
— Thuốc tránh thai đường uống: Hai nghiên cứu dược động học trén một thuốc trảnh thai kểt
hợp đã được thực hiện trong đó sử dụng đa liều tiuconnzol. Không có ánh hướng rõ rệt nảo
lên nồng độ hormon trong nghiên cứu sử dụng liều t1uconazol 50 mg, trong khi đó với liều
hảng ngảy 200 mg, AUC (diện tích dưới đường cong) của ethinyl estradiol tăng 40% vả
levonorgestrel tăng 24%. Vì vậy. sử dựng đa liếu Huconazoi với cảc liều nảy ít có khả nãng
ảnh hướng lên tác dụng cùa thuộc tránh thai đường uống dạng kêt hợp.
— Pimozid: Mặc dù không được nghiên cứu in viiro hay in vỉvo. dùng đồng thời fluconazol với
pimozid có thể dẫn đến việc ức chế chuyến hóa pimozid. Nồng độ pimozid tăng trong huyết
tương có thể dẫn đến kéo dâi thời gian QT vả có thể gây xoắn đinh (hiếm gặp). Do dó chống
chỉ định khi dùng fiuconazol với pimozid.
— Quinidin: Mặc dù không được nghiên cứu in vitro hay in vivo. dùng đồng thời f1uconazol
với quinidin có thể dẫn đến việc ức chế chuyền hóa quinidin. Nồng độ quinidin tâng trong
huyết tương có thể dẫn đến kéo dâi thời gian QT và có thể gây xoắn đinh (hiếm gặp). Do đó
chổng chỉ định khi dùng fluconazol với quinidin.
- Erythromycin: Sử dụng đồng thời fluconazol vả erythromycin có khả nảng lảm tãng nguy
cơ độc tinh trên tim (kéo dải QT, nhịp xoắn đinh) và do đó tử vong đột ngột. Không sử dụng
đồng thời f1uconazol vả erythromycin.
- Amiodaron: Dùng đổng thời tiuconazol với amiodaron có thể Iảm kéo dải khoảng QT. Do
đó, cần thặn trọng khi kết hợp cả 2 thuốc. đặc bỉệt lá với liều cao t1uconazol ( 800mg). _
— Hydroclorothiazid: Trong nghiến cứu về tương tác dược động học, việc dùng da Iiêu
hydroclomthiazid trên những người tinh nguyện khóe mạnh lâm tăng nổng độ fluconazol
trong huyết tương lẽn đến 40%.
- Alfentanil: Điếu trị đổng thời alfentanil khi tiêm tĩnh mạch (20 ịtg/kg) với fiuconazol (400
mg) ở những người tình nguyện khỏe mạnh, AỤC … tăng lên 2 lần. có thế thỏng qua sự ức
che cvpsn4. co thể cần thiết phải điều chinh liêu alfentanil.
- Amitriptulin, nortriptylin: F luconazol lảm tăng tác dụng cùa amitriptylin. nortriptylin. Nổng
độ của S—nortriptylin vảlhoặc S—amitriptylin có thẻ dược đo ban đâu hoặc sau ] tuân.
— Amphotericin B: Dùng đồng thời tluconazol vả amphotcricin B trên chuột nhắt binh thường
nhiễm bệnh và suy giảm miễn dich cho thẩy kết quả như sau: Có thêm tác dụ g chống nẩm
nhẹ đối với nhiễm nẩm C.albicans toân thân không có tương tác tr g hợp nhiễm
Cryptococcus neoformans nội sọ. vả có hiện tượng khảng 2 sán pha ổc nảy đối với
trường hợp nhiễm A. jium'gatus toản thân. Chưa rõ kết quả thu được từ các ghiên cứu nảy có
ý nghĩa lâm sảng hay không.
- Azithromycin: Nghiên cứu ngẫu nhiên trên 18 người khòe mạnh đánh giá tác dụng cua 1
1iếu nzỉthromycin 1200 mg khi kết hợp với Huconazol 800 mg cho thây khỏng có tương tảc ý
nghĩa giữa fluconazol vả azithromycin. .
- Carbamazepin: Fluconazoi ức chế chuyến hóa của carba_mazepin và lâm tâng nông độ
f1uconazol trong huyềt thanh lên 30% đã được quan sát thây. Có thẻ có nguy cơ ngộ độc
12
carbamazepin. Việc điểu chinh nồng độ cùa carbamazepin lả cần thiết tùy thuộc vảo các
phép đo nồng độl hoạt lực của carbamczepin.
- Thuốc chẹn kênh calci: Một số thuốc chẹn kẽnh calci (nifedipin. isradipỉn, amlodipỉn,
verapamil vè felodipin) được chuyển hỏa bới CYP3A4. Fluconazol có thề ièm tăng khả năng
tiếp xúc của thuốc chẹn kẽnh calci với CYP3A4. Do đó nên giám sát thường xuyên tảc dụng
phụ của những thuốc nèy.
- Celecoxib: Điếu trị đồng thời fluconazol (200 mg mỗi ngảy) với celecoxib (200 mg), Cmax
vả AUC titng lên tương ứng lả 68%, 134%. Nên giảm vi liếu ceiecoxib khi cần kết hợp với
fiuconazol.
- Fentanyl: Đã có trường hợp tử vong do nhiễm độc fentanyl do sự tương tảc giữa fentanyl vá
t1uconnzol. Các nghiên cứu ở người tinh nguyện khờc mạnh cho thắy t1uconazoi có tảc dụng
lâm tti hoãn sự thải trừ fentanyl ra khỏi cơ thế một cảch đáng kê. Nồng độ fentanyl cao có thẻ
dẫn đến suy hô hấp. Bệnh nhân dùng fentanyi cần dược theo dõi chặt chẽ bới các nguy cơ
tiềm ẩn cùa việc suy hô hấp. Điếu chinh liều fentanyl lả cẩn thiết.
— Halofantrin: F luoonazol có thế lảm tãng nồng độ halofantrin trong huyết tương do tác dụng
ức chế CYP3A4. Nổng độ halofantrin tăng trong huyết tương có thẻ dẫn đến kẻo dải thời gian
QT vả có thề gãy xoắn đinh (hiểm gặp). Do ao chống chỉ định khi dùng iiuconazoi với
halofantrin.
~ Thuốc ức chế HMG - CoA reductase: Cảc bệnh về cơ, cũng như nguy cơ tiêu cơ vân tăng
lên khi dùng đồng thời fluconazol với các chất ức chế HMG — CoA reductase dược chuyến
hóa qua CYP3A4, như atorvastatin vả simvastatìn. hoặc thông qua CYP2C9 như i1uvastatin.
Nếu việc điếu trị đồng thời với tiuconazol lả cần thiết. bệnh nhân phải được theo dõi các triệu
chứng của bệnh cơ vả tiêu cơ vân, nổng độ creatinin kinase cẩn được theo dõi. Nên dừng
HMG - reductase nếu nồng độ creatinin kinase được quan sát thắy hoặc nghi ngờ có triệu
chửng về bệnh cơ hoặc tiêu cơ vãn.
— Losartan: Fluconazol ức chế chuyến hỏa của losartan - chất chuyển hóa có hoạt tinh (E-
3174), gắn trên các receptor angiotensin II. Huyết ảp cùa bệnh nhãn cần được theo dõi liên
tục khi dùng đổng thời 2 thuộc nảy.
- Methadon: Fluconazol có thế lảm tăng nồng độ mcthadon trong huyết thanh. Do đỏ. vìệc
điều chinh liếu methadon ở bệnh nhân lù cần thiểt.
. Các thuộc NSAIDs: Khi dùng đồng thời fiurbiprofen với tluconazol. nồng độ Cmax vả
AUC đã tăng tương ứng lả 23% và 81%. Tương tự như vậy, nổng độ Cmax vả AUC cùa các
đồng phân S — ibuprofen đã tăng tương ửng 1ả 15% và 82%. Mặc dù chưa có nghiên cửu cụ
thể, fluconazol có thể lảm gia tãng nổng độ của cảc NSAIDs được chuyền hóa bới C YP2C9
(naproxen, lomoxicam, meloxicam, diclofenac). Cần giảm sát chặt chẽ vả thường xuyên các
tảc dụng phụ vả độc tính có liên quan đến NSAIDs. Điều chinh liều NSAIDs lả cần thiết.
— Prednison: Đã có báo cáo về trường hợp bệnh nhân ghép gan điếu trị bằng prednisolon gây
suy vò thượng thận cấp tinh sau khi ngưng điêu trị i1uconazol 3 thâng. Việc ngưng điều trị
fiuconazol có thể gây tãng cường CYP3A4 dẫn đến tăng sự trao đối cùa prednison. Bệnh
nhân điểu trị lâu dâi với t1uconazol vả prednison nên được theo dõi cần thận bệnh lý suy vò
thượng thặn khi ngưng dùng fiuconazol.
— Saquinavir: F luconazol lảm tăng AUC của sasquinavir khoảng 5'0%. Cmax khoáng 55%. do
ức chế chuyển hóa qua gan (CYP3A4) của saquinavir vả ức chê P-glycoprotein. Việc diều
chinh liều saquinavir là cân thiết. '
— Thuốc ức chế mcn chuyến (như ciclosporin. everolimus, sirolimus vả tacro ' ):
+ Ciclosporin: Dùng đồng thời t1uconazol vả ciclosporin có thế iảm tăng nốn iclosporin
trong huyết tương, đặc hiệt ở người ghép thận. Cân theo dõi cân thặn creatinin huyết thanh vả
nổng độ ciciosporin trong huyêt tương ở người bệnh dang cùng điều trị hăng fluconazol và
liều dùng ciclosporin phải điều chinh cho thích hợp.
13
+ Sirolimus: Flưconazol lảm tăng nồng độ sirolimus trong huyết tương bằng cảch ừc chế
chuyến hỏa của sirolimus thông ua hệ thống CYP3A4 vả P-glycoprotein. Nên điều chinh
liếu sirolimus khi kết hợp cả 2 thuộc nây.
+ Tacrolimus: Fluconazol có thế lâm tăn nổng độ tacrolimus trong huyết thanh khi dùng
đường uổng lên đến 5 lẫn vi ức chế chuyẳn hớa tacrolimus qua CYP3A4 trong ruột. Không
có thay đôi dược động học đáng kế đã được quan sát thấy khi tiêm tĩnh mạch tacrolimus.
Nồng độ của tacrolimus liến quan đển thận. Liều dùng của tacrolimus đường uống nên được
giám tùy thưộc vảo nồng độ tacrolimus.
+ Everolimus: Mặc dù không được nghiên cứu in vivo hoặc in vítro. tluconazol có thề Iảm
tãng nồng độ cùa everolimus trong huyết thanh thông qua việc ức chế CYP3A4.
- Vitamin A: Dựa trên một báo cáo về trường hợp cùa một bệnh nhân điều trị kết hợp acid
retinoid dạng tmns toân hần (một dạng ncid của Vitamin A) với i1uconazol. tác dụng không
mong muốn liên ỉuan đễn thần kinh trung ương đã phảt triển dưới dạng u giả não bộ. hiện
tượng nùy hiến mat sau khi ngừng sử dụng fluconazol. Có thể dùng kết hợp cảc thuốc nảy
nhưng cần biềt có thể xảy ra tác dựng không mong muốn liên quan đến hệ thần kinh trung
ường.
— Voriconazol (ửc chế CYP2C9 vả CYP3A4): Dùng đồng thời với voriconazol đường uống
(400mg mỗi 12h một lần trong 1 ngảy, sau đó dùng liều 200mg mỗi 12h một lần trong 2,5
ngèy) vả t1uconazol đường uống (400 mg vảo ngảy đẩu tiên, sau đó dùng liều 200 mg mỗi 24
gỉờ trong 4 ngùy tiếp theo) trên 8 nam giới khỏe mạnh. thấy Cmax của voriconazol tăng lên
trung binh là 57% (90% Cl: 20%. 107%) vả AUC của voriconazol tăng Iên trung binh lả 79%
(90% Cl: 40%, 128%). Chưa rõ cần ghim liều vảlhoặc đỉễu chinh tần suất dùng voriconazol
vả iluconazol như thể nâo để minh tảc dụng nảy. Cần theo dõi cảc tảc dụng phụ cùa
voriconazol nếu dùng voriconazol ngay sau khi dùng t1uconazol.
- Chiết xuất cây dừa cạn: Mặc dù chưa được nghiên cửu, nhưng fluconazol có thể lảm tăng
nồng độ các alkaloids vinca (vincristin, vinblastin) dẫn đến nhiễm độc thần kinh. có thể do
tác dụng ức chế CYP3A4.
— Rifabutin vả rifampicin: Dùng đổng thời t1uconazol (200 mglngảy) vả rỉfabutin
(300mg1ngảy) cho người nhiễm HIV sẽ him titng nổng độ trong huyết tương và diện tich dưới
đường cong biềư diễn nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian (AUC) của rifabutin và
chất chuyển hóa chính. Tác dụng nảy có thế do ức chế enzym cytocrom Pm cẳn thiết cho
chuyến hóa rifabutin. Dùng đồng thời íluconazol vả rifampicin có thể ảnh hướng đến dược
động học của cả 2 thuốc. Dùng một liều đơn 200 mg tiuconazol ở người lớn khỏe mạnh đang
dùng rifampicin (600 mg/ngảy) sẽ lảm giâm gân 25% AUC vả 20% thời gian bán thải
fluconazol ttong huyết tương. Tầm quan trọng lâm sảng của tương tác dược động học giữa
tiuconazol vả rifampicin còn chưa được sáng tò, tuy nhiên người ta cho r_ằng tương tảc nây có
thế gớp phần lèm tải phát vỉêm mảng não do (.'rypiococcus trong một sô ít người bệnh dùng
đồng thời fluconazol vả rifampicin. Cũng có một vải băng chứng cho thẩy dùng đổng thời
fluconazol vả rifampicin sẽ lâm tảng nổng độ rifampicin trong huyết tương so với khi dùng
rifampicin đơn độc. . _
~ Zidovudin: Dùng đồng thời với zidovudin. t1uconazol lảm thay đôi chuyên hóa vả thanh thải
của zidovudin. Fluconazol có thể lảm tăng AUC (74%). nổng độ đinh huyết tương (84%) vả
thời gian bản thâi cuối (l28%) cùa zidovudin ở người bệnh nhiễm HIV. Mặc dù ý nghĩa lảm
sảng của tương tác nảy chưa rõ. bệnh nhân dùng đổng thời hai thuốc nảy cằn được giám sát
chặt chẽ các tảc dụng không mong muốn cùa zidovulin.
- Chất chổng đông máu nhóm coumarin: Trên nghiên cứu lâm sảng cho thấy. cũng nh cảc
thuốc chống đông khác cùa azolin, các trường hợp xuất huyết (bầm, tử cung. chả ảu ường
tiêu hớn, tiêu mảu vả melena) đã được báo cảo. kẽt hợp với tăng thời gian '
bệnh nhân dùng fluconazol đổng thời với warfarin. Diều trị đổng thời tìuconazol warfarin
thời gian prothrombin đã được kẻo dải đến 2 lẩn. có thế do sự ức chế sự chuyền hóa warfarin
14
qua CYP2C9. Ở những bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu coumarin hoảc indanedion
đồng thời với Huconazol, thời gian prothrombin phải được theo dõi cẩn thận. Có thể cần điều
chinh liều lượng thuốc chổng đông.
- Astemizol: F luconazol có thế lảm tăng nổng độ astermizol trong huyết tương. có thề gãy ra
các tai biền tim mạch nguy hiềm (như Ioạn nhịp. ngửng tim, đảnh trống ngực. ngắt và tử
vong) ithi dùng đổn thời với astemizol.
— Cisaprid: Dùng đ ng thời t1uconazol vả cisaprid có thế lảm tăng nống độ cisaprid trong
huyết tương, có thể gây tác đụng phụ trên tim (bao gổm cả xoắn đinh). Chống chỉ đinh phối
hợp hai thuốc nây.
- Phenytoỉm Dùng đồng thời fluconazol vả phenytoin sẽ gây tăng nống độ phenytoin trong
huyết tương (l28%) và tăng AUC (75%) của phenytoin dẫn tới ngộ độc phenytoin. còn dược
động học của tluconazol không bị ảnh hướng. Phải hết sức thặn trọng khi dùng đồng thời
phenytoin vả t1uconazol.
— Các thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylure: Dùng t1uconazol ở người bệnh đang
điều trị hắng tolbutamid, glyburid hoặc glipizid sẽ gây tăng nổng độ trong huyết tưtmg vả
gỉảm chuyến hóa các thuốc điều trị đái tháo đường.
Nếu dùng đồng thời tiuconazol với tolbutamid. glyburid, glipizid hoặc bất cứ một thuốc
chống đái tháo đường loại sulfonylurea nảo khác. `phải theo dõi cẩn thận nổng độ glucose
trong máu vả phải điều chinh liêu dùng cùa thuộc điêu trí om thảo đường khi cẩn.
- 'I`hcophylin: Fluconazol lâm tăng nổng độ theophylin trong hưyết thanh xẩp xi 13% và dẫn
đến ngộ độc. Do đó phâi theo dõi nổng độ theophylỉn vả dùng hềt sức thận trọng dề tránh liểu
gây độc của theophylin.
— Các thuốc tảc dụng trên hệ thẩn kinh trung ương: Fluconazol có thề ức chế chuyền hóa vả
lảm tăng nồng độ cùa amitriptylin, gây biến hiện độc tính trẻn thân kinh trung ường ở một số
bệnh nhân, can thặn trợng khi sử dụng đồng thời hai thuốc nảy. Fluconazol cũng có thề ức
chế chuyến hóa vả lảm tăng nồng độ của carbamazepin, tăng độc tinh. phái theo dõi nổng dộ
carbamazepin trên các bệnh nhân dùng đồng thời với Huconazol. Fluconazoi lảm tăng nồng
độ cũa midazolam vả lảm tăng tác dụng trên tãm thần vận động cùa dẫn xuất benzodiazepin,
cấn giám sảt chặt chẽ vả hiệu chinh liều midazolam nếu thẳy biếu hiện tăng tảc dụng an thần
trên bệnh nhân.
— lvacaftor: Khi dùng đống thời với ivacaftor, một chất điều hòa vận chuyền yếu tố xơ nang
qua mảng tế bâo (CFTR), lảm tăng phơi nhiễm với ivacatìor gấp 3 lần vá lảm tãng phơi
nhiễm với hydroxymethyl-ivacaftor (MI) gấp l,91ẩn.Cẩn giảm liều ivacaftor xuông còn
iso mg một lần mỗi ngây nếu bệnh nhân đang dùng đổng thời với các thuộc ức chế CYP3A ờ
mức độ trung binh, như fluconazol vả erythromycin.
sử DỤNG THUỐC cno PHỤ NỮ có THAI vA_cno CON nú _
Đến nay còn chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiêm soát chặt chẽ vê việc dùng t'luconazol
cho người mang thai. Nhưng cũng đã có thỏng bảo về di dạng_hầm sinh tại nhiều bộ phận ờ
tiệ có mẹ dùng t'luconazol liêu cao (400 — 800 mg mỗi ngây) đê điêu tri nâm do Coccidioides
immitis trong 3 thảng đầu thai kỳ. Liên quan giữa dùng fluconazol vả các tác dựng nây còn
chưa rõ. Do đó chi nén dùng fluconazol cho người mang thai khí lợi ich điều trị lớn hơn nguy
cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Fluconazol tiết vâo sữa ờ nồng độ tương tự như trong huyết tương. do dó người đang cho con
bú không nên dùng thuốc nảy.
ÀNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓCW '
. cân thặn
Bệnh nhân sử dụng thuốc có thể gặp các triệu chứng đau đầu. chóng mặt.
trọng khi lái xe và vặn hảnh mảy móc.
15
TẤC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN
Thường gặp. ADR >1/100.itgặp111000 < ADR < moo, hiếm gặp ADR < mooo,
Xếp theo hệ eơ qunn Tẫn suất xuất hiện Tác dụng không mgmuốn
Rối loạn máu vả hệ bạch Hiếm gặp Giảm bạch cẳư hạt, giâm bạch cầu. giảm
huyết bạch cẩu trung tinh, giảm tiêu cầu.
Ít gặp Thiếu máu
Rối loạn hệ thống miễn Hiếm gặp Sốc phản vệ
dịch
Rối loạn chuyển hóa về _Ít_ẵgg Chản ãn
dinh dưỡng Hi m gặp Tăng choiesterol máu. tãng triglycerid
mảu, hạ kali máu
Rối loạn tâm thẫn Ít gặp Mất ngủ. ngủ gả
Rối loạn hệ thẳtt kỉnh ThườẸg_gặp Đun đầu
Ít gặp Động kinh. chỏng mặt. di cảm. thay đoi
vị giảc.
Hiếmjịp Run rẩy _
Rối loạn tni vả tiền đình Ít gặp Mất thăng bãng
Rối loạn trên tim Hiếmgặp Xoăn đinh, kéo dải thời giịn QT
Rối loạn tiêu hóa Thườnggặp Buồn nôn. nôn. đau hụng, tiêu chảy
Ítjịp Táo bón, khó tiêu. đây hơi, khó miệng.
Rối loạn gan mật Thường gặp Nồng độ aminotmnsferase alanin.
aminotransferase aspattat vả
phosphatetase alkalin trong máu tãng
lén
Ít gặp Ử mật. vảng da, tăng bilirubin.
Hiểm gặp S_uy gan, hoại tử tế bảo gan. viêm gan.
tôn thương tế bảo gan.
Rối loạn da vả mô dưới Thườnggịg Phải ban .
da Ít gặp Ngứa. mề đay. tãng tiẽt mồ hôi. ban đỏ
nhiễm săc“
Hiểm gặp Hoại từ biếu bi nhiễm dộc. hội chủng
Stevens-Johnson. hội chứng ngoại ban
mt.m mủ toản thân cãp tinh, bệnh viêm
da bong vẩy. phù mạch. phù mặt. rụng
iỎc
Rối loạn cơ xương, mô Ít gặp Đau cơ
liên itẻt & xương )
Các rối loạn toân thân Ít gặp Mệt mòi, khó chịu. suy ,
vờ tại vị trí dùng thuộc _
*Bao gồm ban đỏ nhiễm săc cố định
sử DỤNG QUÁ utu
16
\\A\
Nếu chẩn đoán lâm sờng có biểu hiện quá liều thi phải dưa người bệnh đến bệnh viện và giám
sát cẳn thận ít nhất 24 giờ, phải theo dõi các dấu hiệu lãm sitng. nồng độ kali huyễt vả lảm các
xét nghiệm về gan. thặn. Có thể xuất hiện triệu chứng ảo giác. hoang tường khi dùng quá liều.
Nếu có bằn chứng tổn thương gan hoặc thận, người bệnh phải nằm viện cho đển khi khõng
còn nguy hi m có thể xảy ra cho các phận nảy.
Trong 8 giờ đầu sau khi dùng thuộc n u không có biếu hiện quá liều hoặc dấu hiệu hay triệu
chứng lâm sâng khác không giải thích được thi có thế khỏng cẳn giảm sát tích cực nữa. Phải
theo dõi tinh tmng hô hấp, tuần hoân cho đến khi người bệnh tinh tảo. thờ binh thường vả
mọi thứ ổn định.
Trường hợp quá liều trầm trọng nên tiểu hảnh thẩm phân máu.
ĐIỀU KiẸN _BÀO QUÀN _
Báo quản thuộc ở nhiệt độ dưới so c.
HẠN DÙNG
48 tháng itẻ tờ ngảy sán xuất.
TÊN. ĐlA cnt CỦA cơ sở SẢN xukr
S.C. Slavia Pharm S.R.L.
Bd. Theodor Pallady nr. 44C, District 3. Bucharest — Rumani.
08101l2018.
ruq.cuc mu'mo
P.TRLỦ'NG PHÒNG
fflẩạm fflị Vân Jẩ_mẳ
17
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng