Size:]iOX35X7ũ
I PT 426t:
Cool Gray 30
I PT 1590
I PT zesc
('qu1 01 X 6) 'qu1 08
5111… riiuuemi
8UJNH
ẳ
1!
a
Ji
o
5
I
n
-4
n
.Ể
H!IHISJHH
BỘYTẾ
l\JN Uc’o'l'l'i
CỤ C glẸ—Ệịfflmc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đẩu:0Ị…J…ÔỔ.LẮCZ…
/”
3Nl 'WHVHđ 031.an Vỉiiũìi
JIINU' …lM" Flmưi
.Ệ.
..Nỉlltlllllũ Jo IIJV!M 10 mo dĩ]!-
.AlNISN ĩlũíil A1'IIÌBIVS lỉdVđ'lllism OV'JII.
6… 00b
`Sllll. PỈIBM'WIH
) .mmụ mu
|… iNPVi mu,
|llitiư …ou.
luns Ah & numms m…uu;
| illlkAlNhll'llltWS A 5131 ›… —i
lwnMruiom:
RC tnuỏ'c IẤN meo nnn
UNITIB
lmatinib 400mg
30 Viên (3 VÌ x 10 Viên)
400mg
oqc xv iiưdus niu sti wma tnươc K… m'mr
1ie XA tíu … mt eu-
.Jĩg.
hMlzuuLnfhũiiMu
KOREA UNITỄD PHARM. ING.
=-mm ,_ .
iMIt ÌtIAM
iWOVA'
if… ~: «;
Ị ›F; 111… & iịAiĩ um
Viên nén ban phim \
('sqet … x ti 'sqq oc
fim 0017 QỊUỊIELUI
HH.an
anuu uuudtuasaua Ì8
44
)KlS J °N ²StA
(IN il(1 dl]
xffl mm …
— xs ou 05 "ON …
I PT zsac
, l-ln-cu.
M lún. mự_
mmh Mlsvllll |
}. MIEA IIIII[D MI.IIIL cả
.IB f.?S'ẩìi. UNITIB :::fzrz.
.mannihlelzm | lmaum`szsylatn [ L
n)} uvauurm mull.lư q} mun uulm …nmc. IỆ' mu.
,«ITIB ẩ“.Zfĩỉằẵ. UNITIB ẺI'IÊẺL UNITIB ÊTZă'Jẵ.
| . <- .. . _l r . LII I: I l . LII :
I
.; 'Ệ IIIIA IIÚIIII HMM,IIIL IỆ Im IIIIỈED HIIH. INE. JỀ uKA UHIEB WI.IIL
JNITIBÍỄ'I'ẺIẺỈ. UNlTÌB ẫ'.Tẫìẳ UNITIBỄĨỀ“ảÊỀ UNlT'
Í ' "L" ' I ] lmatinleuvlne | | lmumâhMewlale | F
..Iffl lè m| IIIYEII HIIII.II… IỆ mule OMIII.III. Ộ MA IIIIIH u…nc
TIB ẳ'Ề'ằ'I. UNITIBẳẾẺI. UNITIB ẵ'ITỀ'ắ. U!"
.. ] I {; …… I: I [ l xmn : 1 I'
um.uư. Ộ mu uuưtu puun. mc. Đ mm unm mm. w
I—e . i ~ q
"ẫi'...ĩãẳ. UNITIBỄẺÌỀ'. l"
`c
.ỷ
THÔNG TIN THUỐC DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
UNITIB Viênnénbaophim
Imatinib 400 mg
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Imatinib mesylat... .....478 mg
(Tương đương imatinib 400 mg)
Tá dược: Microcrystallin cellulose, Povidon K30, Crospovidon, Colloidal silicon dioxyd,
Magnesi stearat, Opadry brown (03B66936).
MÔ TẢ
Viên bao phim hình thuôn dãi, mảu văng đậm đến nâu.
DƯỢC LỰC HỌC
lmatinib, chất ức chế Brc-Abl tyrosin kinase, lả một tác nhân chống ung thư có cấu trúc và đặc
tính dược lý khác với các thuốc chống ung thư hiện nay.
Nhiễm sắc thể Philadelphia. đặc trưng của bệnh bạch cẩu tủy băo mạn tỉnh (CML), được tạo ra
bởi sự chuyển đoạn thuận nghịch giữa hai nhiễm sẩc thể số 9 và 22. Sự chuyển đoạn giữa hai
nhiễm sắc thể nảy dẫn đến việc sản xuất một protein bất thường (Bcr-Abl tyrosin kinase) có tác
động tăng cưỡng hoạt động của tyrosin kinase (tãng sự phosphoryl hóa tyrosin residues), sự
phosphoryl hóa tyrosin residues trên các thụ thể yểu tố tăng trưởng được cho là đóng vai trò
quan trọng trong việc kích thích sự tãng sinh tế băo vả ức chế sự chết tế bảo. Imatinib ức chế
cạnh tranh tyrosin kinase. điểu nảy dẫn đến ức chế sự phosphoryl hóa các protein tham gia
truyền tín hiệu Bcr—Abl. Imatinib thể hiện tác động ức chế sự tăng sinh vả tạo ra tế bão chết
Lrong dòng tế bảo Bcr-Abl dương tính cũng như những tế băo mới của bệnh bạch cẩu ở những
bệnh nhân bị bệnh bạch cẩu tủy băo mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph*).
Imatinib cũng thể hiện tãc động ức chế thụ thể tyrosin kinase của yếu tố tăng trưởng có nguồn
gốc tiểu cẩu (PDGF) và yếu tố tế băo mẩm (SCF), c-Kit, vả ức chế PDGF vả SCF qua trung
gian tế băo. Dữ liệu in vitro cho thấy imatinib ức chế sự tãng sinh tố băo vả lảm tăng sự chết tế
băo đôi với cãc tế băo khối u mô đệm dạ dảy ruột (GIST), biểu thị bằng sự đột biến c—Kit hoạt
động.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Imatinib hấp thu tốt sau khi uống vỡi nổng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ.
Sinh khả dụng trung bình khoảng 98%. Imatinib liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.
Thời gian bán thâi của ỉmatinib và chất chuyển hóa chỉnh dẫn xuất piperazin N-khử methyl
trong huyết tương lẩn lượt lả 18 và 40 giờ. Enzym chinh tham gia chuyển hóa imatinib lả
CYP3A4, ngoăi ra cãc enzym CYP1A2. CYP2D6. CYP2C9 vã CYP2C19 cũng đóng một vai trò
nhỏ trong việc chuyển hóa imatinib. Khoảng 81% liều uống thâi trừ qua phân (68%) vã nước
tiểu (13%) trong vòng 7 ngây chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa, và chỉ 25% ở dạng thuốc không
biển đổi.
Trang 1/8
CHỈ ĐỊNH
Bệnh bạch cầu tủy bảo mạn tính với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph" CML)
Imatinib được sử dụng để điểu trị bước một Ph+ CML trong giai đoạn mạn tính ở người lớn và
trẻ em.
lmatinib được sử dụng trong điểu trị bước hai Ph" CML ở người lớn trong cơn nguyên băo, giai
đoạn cấp tính hoặc giai đoạn mạn tính sau khi đã thất bại với điểu ni interferon-alpha.
Imatinib được sử dụng trong điều trị bước hai Ph" CML trong giai đoạn mạn tính ở trẻ em tái
phát sau khi ghép tế băo gốc hoặc đề kháng với điều trị interferon alpha.
U mô đệm dạ dăy ruột (GIST)
lmatinib được sử dụng để điểu trị mô đệm dạ dãy ruột (GIST) ở bệnh nhân có khối u không thể
cắt bỏ hoặc đã di cản mả dương tính với Kit (CDl 17).
Các chỉ định khác
Imatinib được sử dụng đơn trị trong điếu trị:
- Bệnh bạch cẩu nguyên bâo lymphô cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL)
tái phát hoặc đề kháng.
- Hội chứng loạn sân tủy (MDS) hoặc bệnh tăng sinh tủy xương (MPD) liên quan tới sự sắp xếp
lại gen của thụ thế yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cẩu (PDGFR).
— Bệnh dưỡng bảo hệ thống xâm lấn (ASM).
— Hội chứng tãng bạch cẩu ái toan (HES) hoặc bệnh bạch cẩu ái toan mạn (CEL). i
- U sarcom xơ da (DFSP). `
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Nên uống liễu được kê đơn cùng với bữa ăn với một ly nước lớn <240 mL) để giảm thiểu sự kích
ứng dạ dây.
Liều 400 mg hoặc 600 mg nên dùng một lẩn/ ngăy, liều 800 mg] ngảy nên dùng dưới dạng 400
mg x 2 lấn] ngăy, văo buổi sáng và buổi tối.
Đối với những bệnh nhân không thể nuốt viên nén bao phim có thể hòa viên nén văo một ly
nước hoặc nước tão. Số viên cẩn dùng nên được phân tán trong một lượng thức uống thích hợp
(khoảng 50 mL cho 1 viên 100 mg vã 200 ml. cho 1 viên 400 mg). Hỗn dịch phải được dùng
ngay sau khi viên nén đã tan rã hoãn toân.
Bệnh bạch cầu tủy bảo mạn tính
Người lớn
Liều khuyến câo trong điểu trị bước đẩu Ph+ CML lã 400 mg/ngăy. Liều dùng có thể tăng lên
600 mg] ngăy vả sau đó lả 800 mg/ ngãy.
Liễu khuyến cáo trong điều trị bước hai Ph" CML giai đoạn mạn tính lả 400 mg] ngăy, giai đoạn
cấp tính vã trong cơn nguyên băo là 600 mg/ ngăy.
Trẻ em
Liều khuyến cáo trong điều trị bước đẩu Ph" CML giai đoạn mạn tính là 340 mglm²lngăy, tổng
liễu hảng ngây không được vượt quá 600 mg.
Liều khuyến cáo trong điều ưị bước hai Ph* CML giai đoạn mạn tính tái phát sau khi cấy ghép
tế băo gốc hoặc đề kháng với chế độ điểu trị bằng interferon aipha lả 260 mglm²/ngãy.
U mô đệm dạ dãy ruột
Liều khuyến cáo đối với người lớn lã 400 hoặc 600 mglngăy.
Trang 2/8
Bệnh bạch cầu nguyên bão Iymphô cấp (ALL)
Liều khuyến cáo đổi với người lớn là 600 mglngăy.
Hội chứng Ioạn sản tủy (MDS) hoặc bệnh tãng sinh tủy xương (MPD)
Liều khuyến cáo đối với người lớn là 400 mg/ngăy.
Bệnh dưỡng bòo hệ thống xâm lấn (ASM)
Liều khuyến cáo cho bệnh nhân ASM không có đột biến D816V c—Kit lả 400 mg/ngăy. Nếu tình
trạng đột biến D816V c-Kit chưa được biết. iiểu 400 mg/ngảy có thể được xem xét cho bệnh
nhân bị ASM không đáp ứng đẩy đủ với các trị liệu khác.
Đối với bệnh nhân bị ASM không có hoặc chưa biết tình trạng đột biến D816V c—Kit kết hợp
với Lãng bạch cẩu ưa eosin (một bệnh huyết học dòng vô tính có liên quan đển fusion kinase
FIPlLl—PDGFR-u). liễu khởi đẩu được khuyến cáo là 100 mg] ngăy. Nếu chưa đáp ứng với
điểu trị, nên tăng liền từ 100 mg lên 400 mg cho những bệnh nhân nãy nếu bệnh nhân dung nạp
tốt. lmatinib không có hiệu quả đối với bệnh ASM có đột biển D816V c-Kit.
Hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES ) hoặc bệnh bạch cẩu ái toan mạn ( CEL)
Đối với bệnh nhân HES hoặc CEL không có hoặc chưa có biểu hiện FIPlLl—PDGFR-alpha
fusion kinase. liễu khởi đẩu được khuyến cáo là 400 mg] ngây. Đối với bệnh nhân HES hoặc
CEL với FIPlLl-PDGFR-alpha fusion kinase đã được biểu hiện. liều khởi đẫn được khuyến cáo
là 100 mg] ngăy. Nếu chưa đáp ứng với điều trị, nên tăng liều từ 100 mg lên 400 mg cho những
bệnh nhân năy nếu bệnh nhãn dung nạp tốt.
U sarcom xơda (DFSP).
Liều khuyến cáo đối với người lớn lả 800 mg] ngăy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH .
Bệnh nhân quả mẫn với imatinib hoặc bất kỳ thănh phẫn năo của thuốc.
THẬN TRỌNG
Suy giảp: Đã có báo cáo về các trường hợp suy giáp trên lâm sảng ở bệnh nhân cất tuyển giáp
đang dùng levothyroxin thay thế trong khi điều trị bằng imatinib. Cẩn theo dõi chặt chẽ nổng độ
TSH ở những bệnh nhân năy.
Độc rính đối với gan: Sự chuyển hóa của imatinib xảy ra chủ yếu ở gan. Đối với bệnh nhân bị
rối loạn chức năng gan (nhẹ. trung bình hoặc nặng). phải theo dõi chặt chẽ công thức mâu ngoại
vi vả các enzym gan. Cẩn lưu ý các bệnh nhân điểu trị ung thư mô đệm dạ dăy ruột (GIST) đã
di căn đến gan có thể dẫn đến suy gan.
Một số trường hợp tổn thương gan như suy gan. xơ gan cũng xảy ra khi điểu trị bằng imatinib.
Khi imatinib được kết hợp với hóa trị liệu liễu cao, các độc tính tạm thời trên gan biểu hiện
bằng sự tãng transaminase vả bilirubin máu đã được ghi nhận. Ngoải ra. một văi trường hợp suy
gan cấp cũng đã được báo cáo. Khuyến cáo theo dõi chức nãng gan thường xuyên trong tnxờng
hợp imatinib được kết hợp với các chế độ hóa tii liệu đã được biết là có liên quan tới rối loạn
chức nãng gan.
Ửdịch: Các trường hợp ứ dich nặng (trản dịch mảng phổi, phù. phù phổi, cổ trướng, phù bề mặt)
xây ra trong khoảng 2,5% bệnh nhân bị bệnh bạch cẩu tủy mạn mới được chẩn đoán đang dùng
imatinib. Vì vậy, bệnh nhân nên kiểm tra cân nặng thường xuyên. Hiện tượng tăng cân nhanh
bất thường cẩn được xem xét thận trọng và nếu cẩn nên tiển hănh các biện phâp chăm sóc hỗ
’/
Trang 3/8
trợ vã điểu trị thích hợp. Trong các thử nghiệm lâm sâng, tỉ lệ các trường hợp nây tăng lên ở
bệnh nhân cao tuổi vả những người có tiến sử về bệnh tim.
Bệnh nhân có bệnh n'm mạch: Bệnh nhân bị bệnh tim hoảc có các yếu tố nguy cơ gây suy tim, có
tiền sử suy thận phải được kiểm soát chặt chẽ và bất cứ bệnh nhân não có dấu hiệu hoặc triệu
chứng phù hợp với suy tim hoặc suy thận phải được đánh giá về điếu trị.
Ở những bệnh nhân bị hội chứng tãng bạch cẩu ái toan (HES) vã có liên quan đến bệnh tim, các
trường hợp riêng lẻ bị sốc do tim/rối loạn chức năng thất trái có liên quan đến việc khới đẩu
điều trị bầng imatinib. Tình trạng nảy được báo cáo lả phục hỗi với điểu trị bẳng steroid toân
thân, cãc biện pháp hỗ trợ tuẫn hoản vả ngừng imatinib tạm thời.
Bệnh loạn sản tũy/tảng sinh tủy xương vã u dưỡng bầo hệ thống có thể liên quan đến mức bạch
cẩu ưa eosin cao. Do đó lăm siêu âm tim đổ và xác định troponin huyết thanh phãi được xem
xét ở những bệnh nhân bị HES/CEL vả những bệnh nhân bị MDSJMPD hoặc SM liên quan đến
mức bạch cẩu ưa eosin cao. Nếu có bất thường, dự phòng bằng steroid toăn thân (1 — 2 mglkg)
trong 1-2 tuẩn kết hợp với imatinib phãi được xem xét khi bắt đẩu điều trị.
Xuất huyết rỉêu hóa: Trong các nghiên cứu lâm sâng ở bệnh nhân bị khôi u mô đệm ác tính
không thể cắt bỏ hoặc di căn đă có báo cáo xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết ở khối u. Dựa
trên các dữ iiệu nghiên cứu, không có các yếu tố ảnh hưởng (ví dụ như kich thước, vị trí khối u.
sự rối loạn đông máu) lảm tăng nguy cơ đối với mỗi tình trạng xuất huyết cho bệnh nhân bị khối
u mô đệm dạ dảy ruột. Vì sự gia tăng tưới máu và xu hướng xuất huyết xãy ra tự nhiên và trong
các ca lãm săng ở bệnh nhân có khối u mô đệm` vì vậy cẵn theo dõi và kiểm soát tình trạng
xuất huyết ở tất cả cãc bệnh nhân.
Hội“ chứng ly giâí khôi u: Do có thể xuất hiện hội chứng ly gìải khối u điều chinh tình trạng mâ't
nước vả điểu trị nồng độ acid uric cao cẩn được thực hiện tnIớc khi điều trị bằng imatinib.
Các xẻt nghiệm: Phải tiến hănh lăm công thức máu toân phẩn thường xuyên trong thời gian điểu
trị bằng imatinib. Việc điều từ bệnh nhân bị bệnh bạ ch cẩu tũy mạn bầng imatinib có liên quan
với giảm bạch cẩu trung tính hoặc giảm tiểu cẩu. Tuy nhiên, sự giảm tế bâo mãn nảy phụ thuộc
vảo giai đoạn bệnh được điểu trị và thường gặp hợn ở những bệnh nhân bị bệnh bạch cẩu tủy
mạn giai đoạn cấp tính hoặc cơn nguyên bảo so với những bệnh nhân bị bệnh bạch cẩu tủy mạn
giai đoạn mạn tính. Có thể ngừng điểu trị bằng imatinib hoặc giảm liễu như đã khuyến cảo
trong phẩn liều lượng và cách dùng.
Phãi theo dõi chức năng gan thường xuyên (transaminase, bilirubin. phosphatase kiềm) ở bệnh
nhản đang dùng imatinib.
Ở bệnh nhân bị suy thận. sự tồn lưu imatinib trong huyết tương dường như cao hơn so với bệnh
nhân có chức năng thận binh thường, có lẽ lả do nỗng độ alpha-acid glycoprotein (AGP) trong
huyết tương - là một protein gắn với imatinib, tăng lên ở những bệnh nhân năy. Không có sự
liên quan giữa sự tổn lưu imatinib và mức độ sny thận như đã được phân biệt bầng cách đo hệ số
thanh thãi creatinin (CrCL), giữa cãc bệnh nhân bị suy thận nhẹ (CrCL: 40-59 ml/phút) vả nặng
(CICLỊ < 20 ml/phũt). Tuy nhiên. như đã khuyến cáo, có thể giăm liều imatinib khởi đẫu nếu
không dung nạp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Rất rhưò'ng gặp, ADR > 10/100
Tim mạch: Phù] giữ nước (33-86’J70) bao gồm phù ngoại biên, cổ trướng, trần dịch mảng phổi,
phù phổi, phù mặt.
Trang 4/8
Thẩn kinh trung ương: Mệt mỏi (20-75%), sốt (13-41%), đau đẩu (19-37%), chóng mặt (10-19%),
trầm cãm (15%), bổn chổn (7—12%), mất ngủ (10-19%), gairét (11%).
Da: Nổi mẩn (9-50%), phát ban (8-19%), rụng iông tóc (10-15%).
Nội tiết vã chuyển hóa: Giâm kali huyết (6-13%).
Tiêu hóa: Buồn nôn (42-73W6), tiêu chảy (25—59%), nôn (23-58%), đau bụng (6-59'7c), chăn ăn
(36%), tãng cân (5-32072z), khó tiêu (11-27%), tão bón (9-16%).
Huyết học: Chây máu (12-53%; xuất huyết tiêu hóa 1,6%, xuất huyết nội sọ 0,2%), giăm bạch
cẩu trung tính (mức độ 3 (2 0,5—1.0 x 109/ lít): 7—27%; mức độ 4 (< 05 x 109/ lít): 3—48%), giảm
tiểu cẩu (mức độ 3 (10-50 x 10°J lít): 1-31%; mức độ 4 (<10x 10°J lít): 1-33%), thiếu máu (mức
độ 3 (hemoglobin ì 65-80 g'“ lít): 1-42%; mức độ 4 (hemoglobin < 65 g/ lít): 1-11%), giãm bạch
cẩu (5-20%).
Gan: Tăng ALT hoặc AST (17%; mức độ 3 (> 3- 201ẩn giới hạn trên): 2-7°7c; mức độ 4 (> 201ẩn
giới hạn trên): 3%); tăng bilirubin (3,8%), viêm gan nhiễm độc (6—12%; mức độ 3-4: 3-8%).
Thẩn kinh cơ và xương: Chuột rút (16-62%), đau khớp (40°7o), đau cơ (9—327o), yếu cơ (21%-),
đau cơ xương (trẻ em: 21%, người lớn: 12-49%), đau xương (11%).
Mất: Nhìn mờ, chăy mãn kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt. phù mi mắt.
Thận: Tăng creatinin huyết tương (120/c; mức độ 3: 3%; mức độ 4: 8%).
Hô hấp: Viêm mũi họng (10—31%). ho (11—27%), khó thở (21%), nhiễm trùng đường hô hấp trên
(3-2V7c), đau vùng hẩu họng (7-1867c), viêm mũi (17%), viêm họng (10-15'7c), viêm phổi (4-
13%), viêm xoang (4—11%).
Khác: Ra mồ hôi về đêm ( 13-179'r), nhiễm trùng không có giãm bạch cẩu (17%), cúm (1-14%).
Thường gặp. 10/100 > ADR> 1/100
Tim mạch: Nóng bững.
Thẩn kinh trung ương: Chãy mãu não/ măng não (9%).
Da: Khô da, đỏ da, tăng nhạy cãm với ânh sáng.
Nội tiết vả chuyển hóa: Tăng giucose huyết (10%). giãm calci huyết (6%), giãm aibumin (4%).
Tiêu hóa: Đẩy hơi (10%), viêm niêm mạc (10%), sút cân (10%), chãy máu tiêu hóa (2-8°7c), đau
bụng, viêm dạ dăy, trăo ngược dạ dăy—thực quản, loét miệng, rối loạn vị giác.
Huyết học: Giãm lympho máu (10%), sốt giãm bạch cẩu trung tinh.
Gan: Tăng phosphatase kiểm (mức độ 3: 6°/c; mức độ 4: 1%), tãng AST (mức độ 3: 2—4%; mức
độ 4: 3%), tăng bilirubin (mức độ 3: l-4%; mức độ 4: 3%).
Thể… kinh cơ và xương: Đau lưng nm đau chi <7%), bệnh lý thẫn kinh ngoại biên, xương khớp,
yếu cơ.
Mắt: Nhìn mờ, khô mẩt, phù mí mắt.
Ít gặp, ADR < 1/1000 ( quan trọng vỏ có thểđe dọa tính mạng):
Viêm da, giảm bạch cẩu trung tỉnh cấp, tãng amylase, sốc phản vệ, đau ngực. phù mạch, thiếu
máu tan mâu. rối loạn nhịp tim, cổ trướng, nhịp nhanh nhĩ, suy tim nặng, sốc tim. tăng caici,
tăng kali, tăng acid uric máu, giảm natri, magnesi vã phosphat máu, hội chứng Stevens—Johnson,
hống ban cố định nhiễm sắc, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, măy đay, hội chứng Raynaud, suy
thận, suy hô hấp, hoại từ khối u, nhiễm trùng tiết niệu, tăng ãp lực nội sọ, phù não.
Thông báo cho bác sĩ biểt tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
Trang 5/8
TƯỚNG TÁC THUỐC
Những thuốc có thể lảm tãng nồng độ imatinib trong huyết tương
Những chất lăm ức chế hoạt động của cytochrome P450 isoenzym CYP3A4 (ví dụ ketoconazol,
itraconazol, crythromycin, clarithromycin) có thể lăm giảm sự chuyển hóa và lăm tăng nổng độ
imatinib. Có sự tãng đáng kể nồng độ imatinib [nống độ Cmax vả AUC trung bình cũa imatinib
tãng lẩn lượt lã 26% vả 40%) ở những người khỏe mạnh khi thuốc được dùng đổng thời với liều
đơn ketoconazol [một chẩt ức chế CYP3A4). Do đó cẩn thận trọng khi dùng Imatinib với cãc
chất ức chếnhóm CYP3A4.
Những thuôề có thểlảm giảm nỗng độ imatinib trong huyết tương
Những chất gây cãm ứng hoạt động cũa CYP3A4 có thể lăm tăng sự chuyển hóa vả lăm giâm
nỗng độ imatinib trong huyết tương. Việc dùng đổng thời các thuốc gây câm ứng CYP3A4 (ví
dụ dexamethason. phenytoin, carbnmazepin, rifampicin. phenobarbital hoặc Hyperz'cum
perforatum — còn được biết là St. John`s Wort) có thể lảm gìâm đáng kể nồng độ imatinib dẫn
đến tăng nguy cơ thẳt bại đíều trị. Điểu trị trước cho 14 người tình nguyện khỏe mạnh với nhiễu
liều rifampicin 600 mg] ngảy trong vòng 8 ngăy, sau đó dùng liều đợn ìmatinib 400 mg, sự thanh
thải khi dùng imatinib liều uống tăng lên gấp 3,8 lẩn [90% khoảng tin cậy = gấp 3,5 đến 4,3 lẫn),
điểu nảy biểu thị sự giảm C.… trung bình lả 54%, AUC…-ỵ, là 68% vã AUCÍOM lã 74% khi
không điều trị rifampicin. Các kết quả tương tự cũng được quan sát thấy ở những bệnh nhân bị u
thẩn kinh đệm ác tính được điều trị với imatinib trong khi đang dùng các thuốc chống động kinh
gây cãm ứng enzym (EIAED) như carbamazepin, oxcarbachin, phenytoin, fosphenytoin,
phenobarbital vả primidon. AUC huyết tương của imatinib giảm 73% so với những bệnh nhân
không dùng EIAED. Trong hai nghiên cứu đã được công bố, dùng đỗng thời imatinib và một săn
phẩm chứa St. John’s Wort dẫn dổn giãm 30 đển 32'7r AUC cũa imatinib. Ở những bệnh nhân
được chỉ định dùng rifampicin hoặc các chất gây cảm ứng CYP3A4 khác, nên xem xét dùng các
thuốc điều trị ít có khả năng gây cãm ứng enzym.
Những thuốc có thể bị thay đổi nổng độ trong huyết tương do ỉmatinib
lmatinib lăm tăng giá trị Cmax trung bình và AUC của simvastatin (cơ chất CYP3A4) lẫn lượt
gấp 2 và 3,5 lẩn, chứng tỏ imatinib gây ức chế CYP3A4. Vì vậy, cẩn thận trọng khi dùng
imatinib với các cơ chất CYP3A4 có phạm vi điểu trị hẹp (như cyclosporin, pimozid, tacrolimus,
sirolimus, ergotamin, dicrgotamin, fentanyl, alfcntanil, terfenadine, bortezomib, docetaxel vả
quinidin). lmatinib có thể lãm tãng nỗng độ của các thuốc khác được chuyển hóa bới CYP3A4
(ví dụ triazolo-benzodiazepin, thuốc chẹn kênh dihydropyridin canxi, một số chẩt ức chế HMG-
CoA reductase như nhóm statin ...).
Do nguy cơ chảy máu gia tãng khi điếu trị với imatinib. bệnh nhân đang dùng thuốc chổng đông
nên sử dụng hcparin có trọng lượng phân từ thấp hoặc heparin chuẩn thay cho các dẫn xuất ’
coumarin như warfarin.
Nghiên cứu ỉn vilro cho thấy imatinib ửc chế hoạt động của cytochrom P450 isoenzym CYP2D6
ở nổng độ tương tự như nồng độ ãnh hướng đển hoạt động cũa CYP3A4. [matinib 400 mg 2 lẩn]
ngảy có tác dụng ức chế yểu sự chuyển hóa metoprolol qua trung gian CYP2D6, CIm vã AUC
cũa metoprolol tãng khoảng 23%. Việc điều chỉnh liều có thể không cẩn thiểt khi dùng đống
thời imatinib với chất nển CYP2D6, tuy nhiên cẩn thận trọng đối với những chất nễn CYP2D6
có phạm vi trị liệu hẹp như metoprolol.
Trang 618
\OỂ ả.“ °. [
h'ì
Nghiên cứu in virro cũng cho thấy imatinib ức chế quá trình O—glucuroniđ hóa paracetamol với
giá trị Ki lả 58.8 micromol/l. Sự ức chế năy chưa được thấy in vivo sau khi uống 400 mg imatinib
và 1000 mg paracetamol. Liều can hợn của imatinib vả paracetamol chưa được nghiên cứu. Vì
vậy cẩn thận trọng khi dùng đổng thời imatinib vả paracetamol liễu cao.
Ở những bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp đang dùng levothyroxin, nồng độ levothyroxin
trong huyết tương có thể giãm khi dùng đồng thời với imatinib Khuyến cáo bệnh nhân nên thận
trọng. Tuy nhiên, cơ chế của sự tương tác nảy hiện nay chưa được chứng minh.
Ở bệnh nhân Ph" ALL. có kinh nghiệm lâm săng trong việc điểu trị đồng thời imatinib và hóa trị
liệu. nhưng tương tác giữa imatinib vã các chế độ hóa trị iiệu khãc không đặc trưng. Các tác
dụng không mong muốn do imatinib như nhiễm dộc gan, suy tủy có thể gia tãng và việc dùng
đống thời với L-asparaginasc đã được báo cáo lá có thể có liên quan đến sự gia tăng nhiễm độc
gan. VÌ vậy cẩn thận trọng khi dùng kết hợp.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ MANG THAI VÀ BÀ MẸ CHO CON BÚ
lmatinib đã được chứng minh ở động vật có thể gây hại cho thai nhi, gây quải thai và gây chết
phôi thai. Hiện nay chưa có những nghiên cứu đẩy đủ vã được kiểm soát tốt ở người. Vì vậy cẳn
tránh mang thai trong thời gian điểu trị bằng imatinib. Nếu phải dùng thuốc trong thời gian
mang thai. bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ gây hại đối với thai nhi.
Imatinib vălhoặc chẩt chuyển hóa của nó đều được bâi tiết văo sữa ở chuột. Vì vậy, không cho
con bú khi đang điều trị bằng imatinib vì nguy cơ độc tính đối với trẻ bú mẹ.
SỬ DỤNG ở NGƯỜI CAO TUỔI
Ngoại trừ nguy cơ cao xảy ra phù, không quan sát thấy sự khác biệt đáng kể về tinh nn toăn và
hiệu quả khi sử dụng thuốc ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi. Không cẩn khuyến cão liều
đặc biệt cho bệnh nhân cao tuổi.
SỬ DỤNG Ở TRẺ EM
Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng imatinib cho trẻ em dưới 2 tuổi bị bệnh bạch cẩu tủy mạn.
Và cũng còn rất hạn chế kinh nghiệm sử dụng imatinib cho trẻ em dưới 3 tuổi ở các chỉ định
khác.
sử DỤNG ở BỆNH NHÂN SUY THẬN
Những bệnh nhân bị rối loạn chửc năng thận nhẹ hoặc trung bình nên dùng liều khởi đẩu thấp
nhất được khuyến cáo lã 400 mg! ngăy. Mặc dù thông tin còn rất hạn chế, những bệnh nhân bị
rối loạn chức nãng thận nặng hoặc đang thẩm phân máu cũng có thể khởi đẩu với liễu tương tự
iâ 400 mg. Tuy nhiên, khuyến cáo thận trọng đối với những bệnh nhân năy. Liều nây có thể
giãm xuõng nếu không dung nạp, hoặc tảng lên nếu thiếu hiệu quả.
SỬ DỤNG ở BỆNH NHÂN suv GAN
Imntinib được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ, trung
bình hoặc nặng nên dùng liều thấp nhất được khuyến cáo là 400 mg! ngăy. Liều năy có thể
giâm xuống nếu không được dung nạp.
ẤNH HƯỞNG ĐỂN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Bệnh nhân phãi được thổng báo rầng họ có thể gặp cãc tác dụng không mong muốn như chóng
mặt, mắt mờ hay buồn ngủ trong khi điều trị với imatinib. Vì vặy, cẩn thận trọng khi lãi xe và
vận hảnh máy móc.
Trang 718
Ĩ"anvỊ
\
QUẢ LIÊU VÀ xử TRÍ
Chưa có nhiễu kinh nghiệm về việc sử dụng các liều cao hơn liễu điểu trị. Các trường hợp riêng
lẻ về quá liều imatinib đã được báo cáo một cách tự phát hoặc trong y văn. Nhìn chung kết quả
được báo cáo với các trường hợp năy lá có cãi thiện hoặc hổi phục. Trong trường hợp quá liễu,
bệnh nhân phải được theo dõi vả có các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.
Các biểu hiện được báo cáo ở các khoảng liều khác nhau như sau:
Quá liễu ỡngười Ió’n:
Từ 1.200 đến 1.600 mg (với khoảng thời gian khác nhau từ 1 đến 10 ngây): Buồn nôn, nôn, tiêu
chảy, phát ban, ban đỏ. phù. sưng tấy. mệt mỏi, co cứng cơ, giãm tiểu cẩu, giãm toăn thể huyết
cẩu, đau bụng, đau đẫu, giảm ngon miệng.
Tử 1.800 đến 3.200 mg (tương đương với 3.200 mg/ngảy trong 6 ngảy): Yếu ớt, đau cơ, tăng
CPK. tãng bilirubin, đau dạ dăy ruột.
6.400 mg (liều duy nhất): Một trường hợp trong y văn được báo cáo. bệnh nhân bị buồn nôn,
nôn. đau bụng sốt, sưng tấy mặt, giảm iượng bạch cẳu trung tỉnh. tăng các transaminase.
Tử 8 đến 10 g (liều duy nhất): Nôn vả đau dạ dảy ruột đã được báo cáo.
Quá Iỉễu ởtrẽ em:
Một bé trai 3 tuổi dùng liễu duy nhất 400 mg bị nôn, tiêu chãy và chán ản vả một bé trai 3 tuổi
khác dùng liều duy nhất 980 mg bị giãm lượng bạch cẩu và tiêu chãy.
ĐÓNG GÓI
10 Viên nén bao phim/ Vi x 3 Vi] Hộp.
BẢO QUẢN
Bão quãn trong bao bì kín` tránh ẩm.
0 nhiệt độ phòng không quá 30°C
HẠN DÙNG
24 tháng kể … ngảy sản xuất.
Không dùng quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
TIÊU CHUẨN
TCCS.
Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trưởc khi dùng.
Dểxa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu Bác sĩ.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn cũa Bác sĩ.
Sãn xuất tại:
KOREA UNITED PHARM. ÍNC.
Trang 8|8
THÔNG TIN THUỐC DÀNH CHO BỆNH NHÂN
UNITIB Viên nén bao phim
lmatinib 400 mg
Thuốc nả y chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đểxa tầm tay trẻ em.
THÀNH PHÂN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC
Mỗi viên nén bao phim chứa:
lmatinib mesylat...
(Tương đương imatinib 400 mg)
Tá dược: Microcrystallin cellulose. Povidon K30, Crospovidon. Colloidal silicon dioxyd.
Magnesi stearat, Opadry brown (03B66936).
..478mg
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên bao phim hình thuôn dăi, mău vảng đậm đến nâu.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
10 Viên nén bao phim] Vi x 3 Vi] Hộp.
THUỐC DÙNG CHO BÊNH GÌ
Thuốc nảy có tác dụng bằng cách ức chế sự phát triển của các tế băo bất thường trong một số
bệnh được liệt kê bên dưới, trong đó có một số bệnh ung thư.
Imatinib dược dùng điểu trị các bệnh ở người lớn vã trẻ em:
- Bệnh bạch cẩu tủy bâo mạn tính (CML). Bệnh bạch cẩu lả một loại ung thư các tế băo bạch
cẩu. Các tế băo năy thường giúp cơ thể kháng lại nhiễm trùng. Bệnh bạch cẩu tủy băo mạn
tính là một dạng cũa bệnh bạch cẩu trong đó các tế bảo có tên bạch cẩu tủy băo bắt đẩu phát
triển quá mức kiểm soát.
- Bệnh bạch cẩu nguyên băn lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+
ALL). Bệnh bạch cẩu nguyên băo lympho lã một dạng của bệnh bạch cẩu trong đó các tế băo
bạch cẩu bất thường có tên nguyên bảo lympho bắt đẩu phát triển quá mức kiểm soát.
lmatinib cũng được dùng để điểu trị một số bệnh ở người iớn:
— Bệnh loạn sân tủy (MDS) hoặc bệnh tảng sinh tủy xương (MPD). Đây là một nhóm các
bệnh lý mãn trong đó các tế bầo máu bẩt đẩu phát triển quá mức kiểm soát.
- Hội chứng tăng bạch cẩu ái toan (HES) vả/ hoặc bệnh bạch cẩu ái toan mạn (CEL). Đây
lả các bệnh lý máu trong đó các tế băo máu có tên bạch cẩu ái toan (bạch cẩu ưa acid) bẩt
đẩu phát triển quá mức kiểm soát.
- U mô đệm dạ dăy ruột (GIST), lả một loại ung thư dạ dãy vã ruột. Bệnh xuất hiện do sự phát
triển không kiểm soát của câc tế băo ở các mô hỗ trợ của các cơ quan nảy.
— U sarcom xơ da (DFSP), lả một ioại ung thư mô dưới da mã các tế băo trong đó bắt đẫu phát
triển quá mức kiếm soát. Imatinib ức chế sự phát triển của những tế bâo năy.
Trang 1/6
.x
_
— Bệnh dưỡng bâo hệ thống xâm lẩn (ASM), lã một dạng nghiêm trọng và hiếm gặp của bệnh
lý tăng tế băo mast toản thân. Bệnh lý tãng tế băo mast toân thân được gây ra bởi sự tích tụ tế
bùo mast ung thư trong tủy xương, lách, gan, hạch bạch huyết, da vã ruột.
Các từ viểt tắt sẽ được dùng để chỉ các bệnh nây trong phẩn còn lại cũa tờ thông tin thuốc.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG
Luôn dùng thuốc chính xác như bác sỹ/ dược sĩ đã hướng dẫn. Cẩn hỏi lại bác sỹ] dược sĩ nếu
không chắc chắn.
Không ngưng dùng Unitib trừ khi bác sỹ hướng dẫn ngưng dùng. Nếu không thể dùng thuôo như
bác sỹ đã kê đơn hoặc cãm thấy không cần dùng thuốc nữa, cần iiên hệ với bác sỹ ngay.
Nên uống liền được kê đơn cùng với bữa ăn với một iy nước lớn (240 mL) để giăm thiểu sự kich ứng
dạ dây.
Liễu 400 mg hoặc 600 mg nên dùng một iẩn/ ngảy, liễu 800 mgl ngảy nên dùng dưới dạng 400 mg x
2 iẩn/ ngây, vầo buổi sáng và buổi tối.
Đối với những bệnh nhân không thể nuốt viên nén bao phim. có thể hòa viên nén vâo một ly nước
hoặc nước táo. Số viên cẩn dùng nên được phân tán trong một lượng thức uống thĩch hợp (khoảng 50
mL cho 1 viên ]00 mg và 200 mL cho ] viên 400 mg). Hỗn dịch phải được dùng ngay sau khi viên
nén đã tan rã hoãn toăn.
Liễu iương Unitib sử dung
Dùng ở người lớn /
Bác sỹ sẽ kê liễu số viên Unitb chính xác bệnh nhân cẩn sử dụng.
ở bệnh nhân đỉễu trị CML:
Liều khởi đẩu là 400 mg hoặc 600 mg tùy thuộc văn tình trạng sức khỏe.
400 mg: dùng 1 viên Unitb 400 mg một lẫn mỗi ngãy.
600 mg: dùng ] viên Unitib 400 mg vả 2 viên Unitib 100 mg một lẩn mỗi ngảy.
Ởbệnh nhân diều trị GIST:
Liều khởi đẩu là 400 mg: dùng 1 viên Unitb 400 mg một lần mỗi ngãy.
Đối với bệnh CML vả GIST, bác sỹ có thể kê liều cao hơn hoặc thấp hợn tùy thuộc vâo đáp ứng
điếu trị của bệnh nhân. Nếu liều điều trị hẵng ngăy lã 800 mg {2 viên Unitb 400 mg), cần uống
1 viên văo buổi sáng vả ] viên vảo buổi tối.
ở bệnh nhân đíễu trị Ph+ ALL:
Liễu khởi đẫu là 600 mg: dùng 1 viên Unitib 400 mg và 2 viên Unitib 100 mg một lẫn mỗi ngây.
ở bệnh nhân điểu mỉ MDS/MPD:
Liều khởi đầu lả 400 mg: dùng 1 viên Unitb 400 mg một lẩn mỗi ngảy.
ở bệnh nhân điều trị HES/CEL:
Liễu khởi đẩu là 100 mg: dùng 1 viên Unitib 100 mg một lẩn mỗi ngăy. Tùy vảo đăp ứng với
thuốc của bệnh nhân. bác sỹ có thể sẽ tăng liễu đến 400 mg: dùng 1 viên Unitib 400 mg một lẩn
mỗi ngảy.
Ởbệnh nhân điểu trị DFSP:
Liều khởi đẫu là 800 mg {2 viên Unitib 400 mg): dùng 1 viên văo buổi sáng vả 1 viên vân buổi
tôi.
Trang 2/6
ở bệnh nhân đíều trị ASM:
Liều khởi đẩu là 100 mg hoặc 400 mg tùy thuộc vân tình trạng sức khỏe. tình trạng đột biến
D816V c-Kit và đáp ứng với thuốc của bệnh nhân: đùng ] viên Unitb 100 mg hoặc 1 viên Unitib
400 mg một lẩn mỗi ngăy.
Dùng ở trẻ em và trẻ vị thânh niên
Bác sỹ sẽ kê liều số viên Unitib cho trẻ sữ dụng. Lượng Unitib sử dụng phụ thuộc vầo tình trạng
sữc khỏe, cân nặng vả chiều cao cũa trẻ. Tổng liễu hầng ngăy của trẻ không được vượt quá 600
mg (với bệnh CML vả bệnh Ph+ ALL). Trẻ em có thể được điều trị với liều đơn dùng một lẩn
mỗi ngăy hoặc nữa liều dùng văo buổi sáng và nữa liều dùng vảo buổi tôi.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY
Bệnh nhân quả mẫn với imatinib hoặc bất kỳ thănh phẩn năo của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rất thường gặp, ADR > 10/100
Tim mạch: Phù] giữ nước (33-86%) bao gổm phù ngoại biên, cổ trướng, trản dịch mảng phổi,
phù phổi, phù mặt.
Thẩn kinh trung ương: Mệt mỏi (20—75%), sốt (13-41%), đau đẩu (19—37%), chóng Ềt (10-19%),
trầm cãm (15%), bổn chồn í7-lZỔ/o). mẩtngủ t10-19%), gai rét (11%).
Da. Nổimẩn (9 50%), phát ban (8 19%), rụnglôngtóc(lO-IS%). (
Nội tiêt và chuyển hóa: Giảm kali huyêt (6- 13%). '
Tiêu hóa: Buổn nôn [42-73%),1iẽu chây (25- 59%), nôn (23- 58%), đau bụng (6-59%), chán ăn
(36%), tăng cân (5- 32%), khó tiêu (11-27%), táo bón (9—16%).
Huyết học: Chăy máu (12-53%; xuất huyết tiêu hóa 1,6%, xuất huyết nội sọ 0,2%), giâm bạch
cẩu trung tính [mức độ 3 ta 0,5-1,0 x 10°] lít): 7-270Je; mức độ 4 (< (),5 x 109/ lít): 3-48%), giảm
tiểu cẩu (mức độ 3 (10—50 x lOgl lĩt): 1—31%; mức độ 4 (<10 x 109] lỉt): 1—33%), thiếu máu (mức
độ 3 (hemoglobin 2 65-80 gi" lít): 1-42%; mức độ 4 [hemoglobin < 65 g! lít): 1-11%), giảm bạch
cẳu [5-20%).
Gan: Tăng ALT hoặc AST (17%; mức độ 3 (> 3- 201ẩn giới hạn trên): 2-7%z mức độ 4 (> 201ần
giới hạn trên): 3%); tăng bilirubin (3,8%), viêm gan nhiễm độc (6-12%; mức độ 3-4: 3—8%).
Thẩn kinh cơ vả xương: Chuột rút (16—62%), đau khớp (40%), đau cơ (9—32%), yếu cơ (21%),
đau cơ xương (trẻ em: 21%. người lớn: 12-49%), đau xương (11%).
Mắt: Nhìn mờ, chảy máu kết mạc, viêm kết mạc. khô mắt. phù mí mắt.
Thận: Tăng creatinin huyết tương (12%; mức độ 3: 3%; mức độ 4: 8%).
Hô hấp: Viêm mũi họng (10-31%), ho (11-27%), khó thở t21%), nhiễm trùng đường hô hấp trên
(3-21%), đau vùng hẩu họng (7-18%), viêm mũi (17%), viêm nọng (iO-isvc), viêm phổi (4-
13%), viêm xoang (4-11%)
Khác: Ra mồ hôi về đêm(l3-l7%), nhiễm trùng không có giâm bạch cẩu (17%), cúm (1-14%).
Thường gặp, 10/100 > ADR> 1/100
Tim mạch: Nóng bừng.
Thẩn kinh trung ương: Chãy máu não/ mâng não (9%).
Da: Khô da. đỏ da, tăng nhạy cãm với ánh sảng.
Nội tiết vả chuyển hóa: Tăng glucose huyết (10%), giảm calci huyết (60/ổ), giãm albumin (4%).
Trang 3/6
HÒI
nt!
G TI
NH |
MI!
Tiêu hóa: Đầy hợi (10%), viêm niêm mạc (10%), sút cân (10%), chảy máu tiêu hóa [2-8ấẽ), đau
bụng, viêm dạ dảy, trảo ngược dạ dảy-thực quản, loét miệng, rối loạn vị giác.
Huyết học: Giảm lympho mãn (10%), sốt giảm bạch cẳu trung tinh.
Gan: Tăng phosphatase kiểm (mức độ 3: 6%; mức độ 4: 1'~`lc), tãng AST (mức độ 3: 2-4%; mức
độ 4: 3%), tăng bilirubin (mức độ 3: 1-4%; mức độ 4: 3%).
Thẩn kinh cơ vả xương: Đau lưng (7%), đau chi (7%), bệnh lý thẫn kinh ngoại biên, xương khớp,
yếu cơ.
Mắt: Nhìn mờ, khô mẵt, phù mí mắt.
Í! gặp. ADR < 1/1 000 ( quan trọng vả có thểđe dọa tính mạng):
Viêm da, giâm bạch cẩu trung tính cấp, tãng amylase, sốc phản vệ, đau ngực, phù mạch, thiếu
máu tan máu, Iối loạn nhịp tim, cổ trướng, nhịp nhanh nhĩ, suy tim nặng, sốc tim, tăng calci,
tăng kali, tăng acid uric máu, giãm natri, magnesi vả phosphat máu, hội chứng Stevens-Johnson,
hổng ban cố định nhiễm sắc, hội chững hoại tử da nhiễm độc, măy đay, hội chứng Raynaud, suy
thận, sny hô hẩp. hoại tử khôi u. nhiễm trùng tiểt niệu, tăng áp lực nội sọ, phù não.
Thông báo cho bác sĩ biểt tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG
THUỐC NÀY
Báo cho bác sỹ/ dược sĩ nếu đang dùng, gẫn đây đã dùng hoặc có thể dùng các thuốc khác, kể
cả các thuốc không kê đơn (như paracetamol) vả các thuôo từ dược liệu. Một vâi thuốc có thể
ảnh hưởng đến tãc động cũa Unitib khi dùng đống thời.
Các thuốc khác có thể tãng hoặc giãm tãc động cũa Unitib, dẫn đến tăng tãc dụng không mong
muốn hoặc giãm hiệu quả điểu trị cũa Unitib. Unitib cũng có thể ảnh hưởng đển các thuốc khác
tương tự như vây.
Cẩn báo cho bác sỹ biết nếu đang dùng các thuốc chống đông má u.
CẨN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC
Nếu một lẩn quên không dùng thuốc thì dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gẩn đển
giờ uống liểu tiểp theo thì không dùng liễu thuốc đã quên nữa.
Sau đó, tiếp tục dùng thuốc theo thời gian biểu bình thường.
Không uông liếu gấp đôi để bù cho liễu thuốc đã quên.
CẦN nẨo QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO
Băo quãn trong bao bì kín, tránh ẩm.
Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU
Chưa có nhiễu kinh nghiệm về việc sử dụng các liều cao hơn lìếu điều ni. Nhìn chung kểt quả
được báo cáo với cãc trường hợp nảy là có căi thiện hoặc hồi phục. Các biểu hiện được báo cáo
ở các khoảng liễu khảo nhau như sau:
Quá liểu ỡngư'ời lớn:
Từ 1.200 đến 1.600 mg (với khoảng thời gian khác nhau từ 1 đến 10 ngảy): Buổn nôn, nôn, tiêu
chãy, phát ban, ban đỏ, phù, sưng tâ`y, mệt mỏi, co cứng cơ, giâm tiểu cẩu, giãm toân thể huyết
cẩu, đau bụng, đau đẩu, gỉảm ngon miệng.
Trang 4l6
Từ 1.800 đến 3.200 mg (tương đượng với 3.200 mglngăy trong 6 ngảy): Yếu ớt, đau cớ. tảng
CPK, tã.ng bilirubin, đau dạ dảy ruột.
6.400 mg (liều duy nhất): Một trường hợp trong y văn được báo cáo, bệnh nhân bị buổn nôn,
nôn, đau bụng, sốt. sưng tấy mặt, giãm lượng bạch cẳu trung tính, tăng các transaminase.
Từ 8 đến 10 g (iiểu đuy nhất): Nôn vả đau dạ dảy ruột đã được báo cáo.
Quá liều ỡtrẽ em:
Một bé trai 3 tuổi dùng liều duy nhất 400 mg bị nôn, tiêu chảy vả chán ăn vã một bé trai 3 tuổi
khác dùng liễu duy nhẩt 980 mg bị giãm lượng bạch cẩu và tiêu chảy.
CẨN PHẨI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU KHUYẾN CÁO
Nếu dùng thuốc quá liễu, cần báo ngay cho bác sỹ. Trong trường hợp quá liễu, bệnh nhân phải
được theo dõi và có các biện pháp điểu trị hỗ trợ thích hợp.
NHỮNG ĐIỄU CẨN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Suy giáp: Đã có báo cáo về các trường hợp suy giăp trên lâm săng ở bệnh nhân cắt tuyến giáp
đang dùng levothyroxin thay thế trong khi điểu trị bằng imatinib. Cẩn theo dõi chặt chẽ nổng độ
TSH ở những bệnh nhân năy.
Dộc tính đổi vởi gan: Đối với bệnh nhân bị rối loạn chức nãng gan (nhẹ, trung bình hoặc nặng),
phải theo dõi chặt chẽ công thức máu ngoại vi vả các enzym gan.
Một số trường hợp tổn thương gan như suy gan, xơ gan cũng xảy ra khi điều trị bằng imatinib.
Khuyến cáo theo dõi chức năng gan thường xuyên trong trường hợp imatinib được kết hợp với
các chế độ hóa trị liệu đã được biết lá có iiên quan tới rối loạn chức năng gan.
Ửdịch: Các trường hợp ứ dịch nặng (trăn dịch mẽmg phổi, phù, phù phổi, cổ trướng, phù bề mặt)
xây ra trong khoảng 2,5% bệnh nhân bị bệnh bạch cẩu tủy mạn mới được chẩn đoán đang dùng
imatinib. Vì vậy, bệnh nhân nên kiểm tra cân nậng thường xuyên. Hiện tượng tãng cân nhanh
bất thường cẩn được xem xét thận trọng vả nếu cẩn nên tiến hânh các biện pháp chăm sóc hỗ
trợ và điểu trị thích hợp. Trong các thử nghiệm lãm sảng, tỉ lệ các trường hợp năy tảng lên ở
bệnh nhãn cao tuổi vả những người có tiền sử về bệnh tim.
Bệnh nhân có bệnh tim mạch: Bệnh nhân bị bệnh tim hoặc có các yếu tố nguy cơ gây suy tim, có
tiền sử suy thận phải được kiểm soát chặt chẽ và bất cứ bệnh nhân năo có dấu hiệu hoặc triệu
chứng phù hợp với suy tim hoặc suy thặn phâi được đánh giá vả điểu trị.
Xuất huvết tíêu hóa: Trong các nghiên cứu iâm sãng ở bệnh nhân bị khối u mô đệm ác tính
không thể cắt bỏ hoặc di căn đã có báo cáo xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết ở khối u. VÌ sự
gia tảng tưới máu và xu hướng xuất huyết xảy ra tự nhiên và trong các ca lâm sảng ở bệnh nhân
có khôi u mô đệm, vì vậy cẩn theo dõi và kiểm soát tình trạng xuất huyết ở tất cả các bệnh
nhân.
Hội chửng ly giăi khổi' u: Do có thể xuất hiện hội chứng ly giải khối u. điều chinh tình trạng mất
nước và diều trị nổng độ acid uric cao cẩn được thực hiện trước khi điều trị bằng imatinib.
Các m nghiệm: Phâi tiến hănh lăm công thức máu toăn phẩn thường xuyên trong thời gian điều
trị bằng imatinib.
Phâi theo dõi chức năng gan thường xuyên (transaminase, bilirubin. phosphatase kiềm) ở bệnh
nhân đang đùng imatinib.
Ở bệnh nhân bị suy thận, sự tổn lưu imatinib trong huyết tương dường như cao hơn so với bệnh
nhân có chức năng thận bình thường. Không có sự liên quan giữa sự tổn lưu imatinib và mức đó
suy thận, giữa các bệnh nhân bị suy thận nhẹ (CrCL: 40-59 mllphút) vả nặng [Cruz < 20
Trang 5/6
Y\.
|
\1’
ml/phút). Tuy nhiên, như đã khuyến cáo, có thể giãm liều imatinib khới đẫu nểu không dung
nạp.
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và bè mẹ cho con bú
Cẩn tránh mang thai trong thời gian điểu trị bằng imatinib. Nếu phải đùng thuốc trong thời gian
mang thai, bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ gây hại đối với thai nhi.
lmatinib vả/hoặc chất chuyển hóa của nó đều được băi tiết văo sữa ở chuột. Vì vậy, không cho
con bú khi đang điều trị bằng imatinib vì nguy cơ độc tính đối với trẻ bú mẹ.
Sử dụng ở người cao tuổi
Ngoại trừ nguy cơ cao xảy ra phù, không quan sát thấy sự khác biệt đáng kể về tính an toân vả
hiệu quả khi sử dụng thuốc ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi. Không cẩn khuyến cáo liều
đặc biệt cho bệnh nhân cao tuổi.
Sử dụng ở trẻ em
Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng imatinib cho trẻ em dưới 2 tuổi bị bệnh bạch cẩu tủy mạn.
Và cũng còn rất hạn chế kinh nghiệm sử dụng imatinib cho trẻ em dưới 3 tuổi ở các chỉ định
khác.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận
Những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nhẹ hoặc trung bình nên dùng liểu khởi đẩu thấp
nhất dược khuyến cáo lả 400 mgl ngảy. Mặc dù thông tin còn rất hạn chế, những bệnh nhân bị
rối loạn chức năng thận nặng hoặc đang thẩm phân máu cũng có thể khởi đẫn với liếu tương tự
lã 400 mg. Tuy nhiên. khuyến cáo thận trọng đối với những bệnh nhân năy. Liều năy có thể
giãm xuống nếu không dung nạp. hoặc tăng lên nếu thiếu hiệu quã.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân bị rối loạn chức nãng gan nhẹ, trung bình hoặc nặng nên dùng Iiểu thấp nhất được
khuyến cáo là 400 mgl ngãy. Liều nảy có thể giãm xuống nếu không được dung nạp.
Ảnh hướng đến khả nãng lái xe vả vận hânh máy móc
Bệnh nhân phải được thông báo rầng họ có thể gặp các tác ' . I, ' ; ~ 1 mong muốn như chóng
mặt, mẩt mờ hay buôn ngu trong khi điều trị vơi imatini. .~ — = n trọng khi lai xe va
,; J— '
vận hảnh máy móc.
KHI NÀO CẨN THAM VẤN BÁC SỸ, nươc sì
Cẩn báo cho bác sỹ trước khi dùng Unitib nếu:
— Có hoặc đã từng có bệnh lý về gan, thận hoặc tim
— Đang dùng thuốc levothyroxin sau khi cẩt bỏ tuyên giáp. J'UQ CUC TRLÙNG
Thông báo cho bác sỹ nếu có một trong các vân đề ở trên trước khi dùng Ihuofi'l'ĩítỦổG PHÒNG
HAN DÙNgG Jiỹuyen quy Jẳìng
24 tháng kê từ ngăy sản xuất. '
Không dùng quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
Sãn xuất tại: ' NG
KOREA UNITED PHARM. mc. / oạn men G\
25—23. Nojanggongdan-gil. Jeondong—myeon, Sejong-si. Hân Qu h—WNG TRỦ
' R
- O'uịi . l.
Trang 6|6
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng