%
1. Label on the smallest packing unit:
{Duụdml Eadi vnlouma'ns.
Cemznimu 1n(pdenql
M lum]
M lơ npúủ
umm I M….
ou…m o…lmmului
Pleasthtl pc
W] usPas
M
sn… h hơmdk omtmncr. n lsmpnlum
%?
ồ SIZE : 150 x 62 x 65 . Pant0ne 0²10
N
C ffffffffffffffffffffffffffffffffffffffff
m … … ma (6t a…ixozlueoi
' -'"' 3 N 0 W | N n
uụodsqeudoo ucuuuns wt' im ucndpamd ya
ZPmeripơon Drug :… Gmmtion Ciphllonpoủn
U N | M 0 N E | n J
(Ceftizoxime 1g) Forl. M or 1. v.
Mummueơ by
hmoĩl Pham. Co., Ltd.
iu sun… nmạ Dum m…. Gnmto-ủchm
8 s
=›
\m Q `.-
1—< Ễ @
5².² 6 thảng tuổi 50 mg / kg Mỗi 6-8 giờ
Liều dùng có thể tăng lên đến tồng liều hảng ngảy 200 mg | kg «ỏi đa không quá liều người
lớn đổi với nhiễm trùng nặng).
Chức năng thận bị suy yếu
Cần thiết phải điểu chinh liều ở những bệnh nhân có chửc năng thận suy giảm. Sau liều khời
đầu là 500 mg] g tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cần tuân theo liều duy trì. Liều tiếp theo được xảo
định bằng cảch theo dõi mức dộ nghiêm trọng của nhiễm trùng và tính nhạy cảm của vi khuẩn
gây bệnh.
Khi có sẵn nồng độ creatinin huyết thanh, thanh thải creatinin có thế được tính từ công thức
sau.
Nồng độ creatinine huyết thanh ở nam giới được tính như sau:
Trong iươnz (ke) x (140 tuối)
72 x creatinin huyết thanh
(Mg/ 100 ml)
Đối với nữ giới, cần phải nhân kết quả với 0,85.
Liều dùng ở người lón có chức năng thận suy giăm:
CLcr =
Độ thanh thải Chức năng thận Nhiễm trùng nhẹ Nhiễm trùng nặng đénẵl
creatinin dọa tính mạng i
(mL | phút)
79—50 Nhẹ 500 mg mỗi 8 gỉờ 0,75—1,5 gram mỗi 8,ãễểx
..fl
Độ thanh thải Chức năng thận Nhiễm trùng nhẹ Nhiễm trùng nặng đến đe i
creatinin dọa tỉnh mạng
(mL | phủt)
49-5 Vừa đến nặng 250-500 mg mỗi 12 giờ 0,5…1 gram mỗi 12 giờ
40 Chạy thận nhân tạo 500 mg mỗi 48 gỉờ 0,5-l g mỗi 48 giờ l
hoặc hoặc
250 mg mỗi 24 giờ 0,5 g mỗi 24 giờ .
Cách dùng: Thuốc được dùng bằng cách tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5
phủt hoặc truyền tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục. Nếu dùng liều 2 g ceftizoxim đề tiêm bắp.
nên chia đều lỉều giữa các vị tri tiêm.
Tiêm bắp: Hoản nguyên lọ 1 g với 3 ml nước vô khuẩn pha tiêm. Lắc kỹ trưởc khi dùng.
Tiêm tĩnh mạch: Hoản nguyên iọ 1 g với lOml nước vô khuẩn pha tiêm. Lắc kỹ trưởc khi dùng.
Truyền tĩnh mạch: Đề truyền tĩnh mạch lỉên tục hay ngắt quãng, pha loãng ceftizoxỉm sau khi
đã hoản nguyên với 50-100 m| một trong cảc dung dịch sau: natri ciorid pha tiêm, dextrose 5%
hay 10% pha tiêm, dextrose 5% và natri clorid 0,9%, 0,45%, hoặc 0,2% pha tiêm. Iactat ringer
pha tiêm, đường chuyến 10% trong nước vô khuẩn pha tiêm, natri bicarbonat 5% trong nước
vô khuẩn pha tiêm.
Thuốc chỉ dùng khí có sự kê đơn của Bác sĩ.
Chống chỉ định
Có tiền sử mẫn cảm với cảc cephalosporin.
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftizoxim, phải điều tra kỹ về tỉền sử dị ứng của người bệnh
với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khảc. Có dị ứng chéo giữa peniciiin với cephalosporin
trong 5 — IO% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng ceftizoxim cho người bệnh bị dị
ứng vởi penicilin. Í Q
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây dộc Wn (ví dụ như cảc aminoglyoosid) thì
phải theo dõi kỉểm tra chức năng thận.
Điều trị bằng kháng sinh có thề lâm thay đổi hệ vi sinh vật ở đại trảng vả lảm phát triển quá
mức vi khuấn clostridỉa. Cảo nghiên cứu chỉ ra rằng một Ioại độc tố sản xuất bởi Closlridium
diffl`cile lá nguyên nhân chính cùa bệnh viêm ruột kểt.
Sau khi được chẩn đoản mắc bệnh viêm dại trảng gìả mạc, cần có các biện phảp điều trị thích
hợp. Những trường hợp nhẹ, bệnh có thể hết khi ngừng thuốc. Đối với cảc trường hợp bệnh từ
vừa đến nặng, cần bổ sung nước và dìện giải, bổ sung protein và điều trị bằng khảng sinh đặc
hiệu với vi khuẩn Clostridium dịfflcíle gây viêm đại trảng.
Cephalosporin có thế lảm giảm hoạt động prothrombin. Những người có nguy cơ bao gồm
bệnh nhân suy thận hoặc gan, suy dinh dưỡng, bệnh nhân từng điều trị bằng kháng sinh trong
thời gian dải, hoặc các bệnh nhân tửng điều trị bằng thuốc chống đông máu. Thời gỉan
prothrombin cần được theo dõi ở những bệnh nhân nảy và được chỉ định dùng vitamin K ngoại
sinh.
Tác dụng không mong muốn
Hay gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, dau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bỂị;ĩ
Ít gặp moo › ADR › mooo C
Tìêu hóa: Thay đổi vi khuấn chí ở ruột, có thế bị bội nhiễm do vi khuẩn khảng thuốc như
Pseudomonas aeruginosa. Enterobacter spp.…
Hiếm gặp, ADR < mooo
Toản thân: Sốc phản vệ, cảc phản ứng quá mẫn cảm.
Mảu: Giảm tiểu cẩu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm dại trảng có mảng giá do Clostridỉum difficile.
Hưởng dẫn ca'ch xử m’ADR
Phải ngừng ngay ceftỉzoxim khi có biểu hiện nặng các tác dụng không mong muốn (như dáp
ứng quả mẫn, viêm dại trảng có mảng giả).
Đề phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tiêm tĩnh mạch chậm.
Để giảm đau do tiêm bắp: Pha thêm thuốc tê iidocain với thuốc ngay trước khi tiêm.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các Iảc dụng không mong muốn của thuốc.
Tương tảc thuốc
Probenecid lảm gìảm khả năng thải trừ qua thận cùa ceftizoxim.
Sử dụng đồng thời aminoglyoosid với một số kháng sinh cephalosporin có thể tăng nguy
cơ độc tính thận. Vì vậy, khi sử dụng đồng thời ceftizoxim vả aminoglycosid, cần theo dõi
chức năng thận.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Tính an toản đối với người mang thai chưa được xảo định. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ
có thai. Chi kê đơn thuốc dùng trong thai kỳ nếu lợi ích cho người mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai
nhi.
T hời kỳ cho con bú
Có thể dùng ceftizoxim với người cho con bú nhưng phải.quan tâm khi thấy trẻ ia chảy, tưa và
nổi ban, nếu tránh dùng được thi tốt. Tuy nồng độ thuốc r ' g sữa thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề
được đặt ra với trẻ đang bú lả: Lâm thay dối vi khuấn ch ớủớnỹỉột, tác dụng trực tỉếp lên trẻ
vả ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuấn khi trẻ bị sốt. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc
cho phụ nữ cho con bú.
Ẩnh hưởng đến khả nãng lái xe và vận hânh máy …
Quá liều và cách xử trí … .j
Nếu trong khi diều trị hoặc sau điều trị mà người Br ia chảy nặrì h c kéo dải thì phải
nghĩ đến người bệnh có thế bị viêm đại trảng có mà ` … ' ' rối loạn tiêu hóa nặng.
'nỊỆm sảng trị viêm đại trảng
Cần phải ngừng thuốc và thay thế bằng một kháng sinh c
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay ceftizoxìm vã đưa ngưỀềfíửỂêỉW
._ VC
do C. difflcile (ví dụ như metronidazoi vancomycin).
dễ điều trị. ẫRUỔNG pHÒNG
Có thể thẩm tách mảng bụng hay iọc máu để lảm giảm nồng độ ceftizo Wfflm thUl/ý
Bão quãn: Bảo quản trong bao bì kin, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánlẵj ũả tránh aml Dung '
dịch sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ 2- 8°C.
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. Dung dich sau khi pha dùng trong vòng 8 giờ.
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhã sản xuất
HWAIL PHARM. CO., LTD.
156, Sandan-ro 67beon-gìl. Danwon-gu, Ansan-sỉ, Gyeonggi—do, Hản Q
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng