NHOOBWI'I ở
Size of 75%
I CUOỦ \
i Each vui conlmns lu mưnam nu
Ỉì PRESCRIPTION DRUG 10 Vials BalrhNti’Sỏffll 6E'15 Fn. IMIStm1V A v mIbsmn Hydrocmmone Somurn Succmntc Slenle BP ,
IIg ffllliiGX " ffl'i Dmcuon ÍOI un: eo to Nydmeomsone mo
UMECORN . ’ Dtssulve the cunients tri 2 m` stenie um Siom beiwur 15 ~c dẻn 30L .Proieci lrom 11ght `
_ . . _ . ỂW M 10 ỔWỔ im 1npci:on lot 1 M ISIow I V lđmrinllralmn The mconstnuled solution snoulđ be ga Q,ảyộMinờf h'ẨIS . .
Hydl'OCXJHISOOO Sodium Succtnate equ1vaienl 10 Hydrooott1sone 100 mg Vn M 4 Sư & lnt L V mtusmn pmplre : pnmlty solulton ulen ưnmeđntely aller reparatmn m. mun… u'unuku ựj.k um. nh
Powdef fof |njecjjgn Ữffl Is nbnve and men ma la 100 . 1000 ml oi lndtnahcn. 6°5891 ổ ² mmslmmn CMlNIMUWM ư tetriớ~tungủumng
5% đexlrose … weier WWW 1… °"… ~MMN'M a…un hynn nụ ty…q dn ui…. … ……
Su me pch mun inside Mn…mpuiuinuựngmịnk
Specitĩcaiion: B P.
uumemcn
ÍID
…nòa
AỌư
WP uẹ1
R UMECORN
Hydrocortsme Sodum Succ'mate equivalent 10 Hydtocortisone 100 mg
Composĩtỉon Powoer tor lmecuon l.lLlSlơw i.V.II.V. lnlusỉon
Donge: See the package 1nsevi
Each wa conlans
Hydroccrlsme Sodum Succmate Stenle BP eq tn Stotege: Slore between 15'C 10 30'C
1
Hydfooơtmne 00 mg Pmtoct irom 11g111
1 NV
ELL
I
,v
GE 115
Mfg. :wosmn
BNo/
LotNo.z
.LẸẮHCI EIHd VG
aonư A
ấJ/02’ử
Size of 200%
Rx Thuốc bán theo đon
UMECORN
(Hydrocortison natri succinat tương đương vởi Hydrocortison 100 mg)
Ă . . A hMOỌ
Thuoc bọt phat1em anỀi)
THANH PHAN:
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Hydrocortison natri succinat tương đương với Hydrocortỉson ............. 100,00 mg
MÔ TÁ: Bột kết tinh hoặc chất rắn vô định hình trắng hoặc hầu như trắng, không mùi, hút ầm
DƯỢC LỰC HỌC
- Hydrocortison lả corticosteroid tiết từ vỏ thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tảc dụng
chống viêm, chống dị ưng, chống ngứa và ức chế miễn dịch. Hydrocortison sucinat, tan trong
nước, được thủy phân nhanh thảnh hydrocortison hoạt tính nhờ estcrase trong mảu
- Cảo glucocorticoid đi qua mảng tế bảo và gắn kết với những thụ thể đặc hiệu trong bảo tương.
Cảo phức hợp nảy sau đó đi vảo nhân tế bảo, gắn kểt với DNA (chromatin), vả kích thich sự
phiên mã cùa RN A thông tin và do đó ảnh hưởng đến sự tổng hợp protein cùa cảc men khảo
nhau được xem như là giữ vai trò thiểt yếu trong hiệu quả tảc động toản thân của g1ucocorticoid.
Tảc động dược lý tối đa của các corticosteroid xuất hiện sau khi đã đạt đến nổng độ đinh, điều
nảy đề ra rằng hầu hết tảo động cùa thuốc 1ả kết quả cùa sư tảo động lên hoạt tinh men hơn là do
tảc dụng trực tiểp của thuốc. .
- Cảc glucocorticoid dưới dạng tự nhiên và tổng hợp là cảc steroid vỏ thượng thận có thể dễ dảng
hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Glucocorticoid tự nhiên (hydrocortison vả cortison), có tính chất giữ muối, được sử dụng như
là một liệu phảp thay thế trong tình trạng suy thượng thận Cảo dẫn xuất tổng hợp của chúng
được sử dụng chủ yêu vì hiệu' ưng chống viêm trong cảc rối Ioạn của nhiều cơ quan.
— Hydrocortỉson natri succinat có cùng tinh chất chuyền hóa và khán viêm tương tự
hydrocortisone. Khi được dùng song song với cùng phân từ iượng, hai hợp chât có hoạt tính sinh
học tương đương nhau. Khả năng hòa tan trong nước cao của dạng ester natri succinat của
hydrocortỉson cho phép tiêm tĩnh mạch ngay lập tức liều cao hydrocortison trong một lượng nhỏ
dung môi và đặc biệt hữu ích khi cần đến nồng độ cao hydrocortisone trong mảu một cách nhanh
chóng.
- Sau khi tiêm tĩnh mạch của hydrocortison natri succinat, hỉệu quả có thể chứng minh rõ rảng
trong vòng một giờ và kéo dải trong một thời gian nhất định. Liều thuốc được bải xuất gần như
hoản toản trong vòng 12 giờ. Vì vậy, nếu được yêu cầu muốn duy trì nổng độ hằng định cao
trong mảu, việc tiêm thuốc nên được thực hiện môi 4- 6 giờ. Dạng thuốc nảy cũng được hắp thu
nhanh chóng khi dùng tiêm bắp và được bải tiết với một mô hình tương tự như tiêm tĩnh mạch.
- Các glucocorticoid gây hiệu ứng chuyến hóa sâu sẳc và đa dạng. Ngoài ra, chúng thay đối đảp
ửng miên dịch dối với nhiều ioại tảc nhân khảc nhau.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Nổng độ tối đa trong huyết tương đạt được vảo khoảng 30 đến 60 phút sau khi tiêm bắp bột vô
khuẩn Hydrocortisone sodium succinate. Khoảng 40 đến 90% hydrocortisone gắn kết vảo protein
hưyết tương Phần tự do, không liên kểt của hormone gây tảc động sinh học trong khi phần liên
kết lại có tính chất như một lượng dự trữ.
- Nửa đời sinh học khoảng ]00 phủt Hơn 90% lượng thuốc iiên kết với protein huyết tương. Sau
khi tiêm bắp, cảc ester natri phosphat vả natri sưccinat tan trong nước hẳp thu nhanh vả hoản
toản, còn hydrocortison còn chúc nãng rượu tự do và cảc ester lan trong lipid hấp thu chậm.
- Hydrocortison cũng hẳp thu tốt qua da, đặc bíệt khi da bị tổn thưong.
Sau khi hắp thu, hydrocortison chuyến hóa ở gan và ở hầu hết cảc mô trong cơ thể thảnh dạng
hydro hóa vả giảng hóa như tetrahydrocortison vả tetrahydrocortisol. Cảc chất nảy được bải tiết
qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp g1ucuronìc và một lượng nhỏ dưới dạng không bỉễn
đổi.
CHỈ ĐỊNH:
Hydrocortỉson natri succỉnat được chỉ định để có tảo dựng g1ucocortỉcoìd nhanh trong cảc trường
hợp sau đây:
… Rối loạn nội tiết: suy thượng thận ngưyên phảt hoặc thứ phát
— Cảo bệnh chất tạo keo (collagen disease): iưpus ban đỏ toản thân
— Cảo bệnh ngoảỉ da: ban đỏ dạng nặng (hội chứng Steven-Johnson)
- Cảo tình trạng dị ứng: hen phế quản, cảc phản ứng phản vệ.
- Cảc bệnh đường tiếu hóa: viêm một gây ioét: bệnh Crohn
- Cảo bệnh đường hô hấp: bệnh do sự hít phải dịch dạ dảy.
— Cảo trường họp cấp cứu nội khoa: thuốc được chỉ định trong điều trị choáng thứ phảt do
thiểu năng vô thượng thận hoặc choáng không đáp ửng với điểu trị quy ước khi có thể có
thiểu nãng vỏ thượng thận.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH sử DỤNG
- Thuốc tiêm Hydrocortison natri succinat có thể dùng theo đường tiêm vảo tĩnh mạch truyền
tĩnh mạch hoặc tỉêm vảo bắp, trong cẳp cún đằu tiên phương phảp nên chọn là tiêm vảo tĩnh
mạch Tiếp theo thời kỳ câp cứu đầu tiên cần cãn nhắc dùng một thuốc tiêm có tảo dụng lâu hơn
hoặc một thuốc uống, tùy theo tình trạng nặng nhẹ cùa bộnh iiểu dùng có thể từ 100— 500mg
tỉêm tĩnh mạch trong vòng tư một đểu 10 phút, tùy theo đáp' ưng của bệnh nhân và điều kiện lâm
sảng, điều đó có thế nhắc lại vởi quảng cảoh lả 2; 4 hoặc 6 giờ.
- Nói chung liệu phảp dùng corticosteroid liồư cao chỉ được tiếp tục cho đến khi tinh trạng của
bệnh nhân được ôn định, thông thường không quả từ 48 — 72 giờ nếu phải dùng lỉệu phảp
hydrocortisone quả 48— 72 giờ thi có thể xảy ra tinh trạng Natri hưyết lên cao, vì vậy cần thay
thưốc tiếm Hydrocortison natri succinat bằng một corticosteroid như Methylprednisolon natri
succinat vỉ thuốc nảy không hoặc giữ ít natri Mặc dẳu nếu điều trị trong khoảng thời gian ngắn
và với lỉểư cao nhũng tác dụng bất lợi có thể ít xảy ra, song vẫn có thể có hiện tưọng loét dạ dảy
hảnh tá trảng. Liệu pháp antacid dự phòng có thế được chỉ định.
- Những bệnh nhân bị chắn thưong tâm thần (stress) nặng sau khi được đỉều trị bằng
corticosteroid cần phải được theo dõi chặt chẽ cảc dấu hiệu và các triệu chúng cùa thỉếu nảng vô
tuyến thượng thận (adreocortical ỉnsuhciency). Liệu phảp corticosteroid chi là biện pháp đỉềư trị
hỗ trợ chứ không thay thế được iiệu phảp điếu trị quy ước.
- Bệnh nhân cao tuổi: thuốc tiêm Hydrocortisone natri succinat được dùng lúc dầu trong cảc tình
trạng bệnh cấp tính ngắn hạn, không có một thông tin nảo gợi ý rằng một thay đổi líều lượng
được đảm bảo ở người cao tuổi. Tuy nhiên khi điếu trị nhũng bệnh nhân cao tuổi cằn phải lưu y
rằng những hậu quả của cảc tảo dụng phụ thông thường của corticosteroid lên người cao tuổi sẽ
nặng hơn và vì vậy nhũng bệnh nhân nảy cần được giám sảt chặt chẽ.
- Trẻ em: trong khi điều trị cho trẻ em, có thể gỉảm lìều. Víệc nảy phụ thuộc vảo tình trạng nặng
nhẹ cùa bệnh vả vảo đảp ứng của bệnh nhi hơn là phụ thuộc vảo tuổi tác và cân nặng, nhưng
không được dưới 25 mglngảy.
Chưấn bi dung dich tíếm:
- Để tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp, chuẩn bị dung dịch vô trùng bằng cách cho không quá 2m1
nước cất vảo lọ thuốc chứa 100 mg, lắc đều vả hủt ra để tỉẽm
- Để truyền tĩnh mạch, lúc đầu cũng chuẩn bị như trên sau đó cho thêm 100—1000 ml dung dịch
dextrose 5% (hoặc nước muối đẳng trương hoặc dung dịch dextrose 5% trong nước muôi đẳng
trương nếu bệnh nhân khòng bị hạn chế dùng natri)
- Khi chuẩn bị như trên, pH dung dịch sẽ vảo khoảng 7,0=8,0.
- Nên dùng ngay sau khi pha
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người bệnh nhiễm khuấn (đặc biệt trong Iao tiến trìển), nhiễm virus (thủy đậu, zona, herpes
giản mạc), nhiễm nắm bệnh hay kí sinh trùng chi được dùng g1ucocorticoid sau khi đã được điều
trị bằng các thuốc chống nhiễm cảc bệnh kế trên.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
- Trong điểu trị glucocortỉcoid dải ngảy, ADR phổ biến nhất là trạng thái dạng Cushing và chứng
loãng xương ở một mức độ nảo đó. Ngược lại, ADR rất hìếm xảy ra với liệu pháp tiêm liều cao
ngăn ngảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Cơ xương: Loãng xương, teo cơ.
- Nội tiết: Hội chứng dạng Cushing ở một mức độ nảo đó, chậm iớn ở trẻ em; không đảp ứng thứ
phảt của vỏ thượng thận và tuyển yên, đặc biệt trong thời gian stress, như khi bị chấn thương,
phẫu thuật hoặc bị bệnh, tăng cân
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < ]x’100
- Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dảy tả trảng, chảy máu vết loét, loét ruột non..
— Rối loạn tâm thẩn: Hưng phấn quá độ, lù lẫn, trầm cảm khi ngừng thuốc.
Hỉểm gặp, ADR < 1/1000
- Phản ứng ở da: Viêm da tiếp xúc, teo da, chậm lảnh sẹo.
- Miễn dịch: Phản ứng miễn dịch, phản ủng dạng phản vệ kèm co thắt phế quản.
- Nhìễm khuẩn do vi khuấn cơ hội gây bệnh với độc lực thẳp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
THẬN TRỌNG
- Corticosteroid không nên dùng để điều để điều trị phù não iiên quan chẳn thưong đầu cắp tinh
hoặc tổn thương mạch mảu não vi không iợi ích vả có thế có ảnh hưởng xấu.
- Ở nhũng bệnh nhân dùng thuốc vởi liều cao hơn liều sinh lý (khoảng 30 mg hydrocortison)
trong thời gỉan lớn hon 3 tuần thì không nên ngùng thuốc đột ngột. Từ khi bắt dầu gỉảm liều cho
đến khi ngừng hẳn thuốc có thể kéo dải hảng tưần, hảng tháng phụ thuộc vảo liếu iượng và thời
gian đỉếư trị. Có thế cần phải có nhỉềư buối thăm khảm lâm sảng diễn biển bệnh trạng trong thời
gian ngừng thuốc. Nếu bệnh trạng không bùng phát trở lại trong thời gian ngùng thuốc
corticosteroid vả việc ức chế trục vùng dưới đồỉ— tuyển yên— vò thượng thận không có những
biếu hiện rõ rảng, thỉ lìếu dùng corticosteroid toản thân có thể giảm xuông ngang với iỉễu sinh iỷ
- Ngưng đột ngột corticosteroid sau khi dùng liên tục trong thời gian 3 tuần chi thich hợp sau khi
đã cân nhắc chắc chắn những rối loạn sẽ không quay lại. Ngưng thuốc đột ngột ở mức liếu 160
mg hydrocortison trong 3 tuần ở đa số bệnh nhân thì không rõ sẽ dẫn đến ức chế trục vùng dưới
đồi - tuyển yên - vỏ thượng thận thể hiện rõ về mặt lâm sảng hay không. Ở những bệnh nhân sau
đây, việc ngưng điểu trị bằng corticosteroid một cảoh từ từ cân được cân nhắc ngay cả khi liệu
trình kéo đải đưới 3 tuần;
. Bệnh nhân dùng corticosteroid toản thân, liếu iập iại đặc biệt iả khi dùng nhiều hơn 8 mẻ….
o Bệnh nhân được kê toa với liệu trình ngắn trong vòng 1 nãm sau khi đã ngưng một iiệu
trình dải.
. Bệnh nhân có nhiều khả nãng khác dẫn đến suy vỏ thượng thận ngoải việc sử dụng
corticosteroid ngoại sinh.
0 Bệnh nhân dùng corticosteroid toản thân với liều lượng nhiều hơn 160 mg hydrocortison.
» Bệnh nhân có dùng iiệu lặp lại vảo buối tối.
— Có thể hạn chế nhưng tảc đụng không mong muốn bằng cách sử dựng iiếu iượng có hiệu quả ở
mức thắp nhắt trong thời hạn ngăn nhât Cần phải theo dõi bệnh nhân một cách chặt chẽ để đìếu
chỉnh iiềư lươn g một cảoh thich h đối với tình trạng nặng nhẹ của bệnh.
- Cảo bệnh nhân cần phải có phíếu theo dõi điều trị bằng steroid, phiếu nảy cung cấp những
hướng dẫn rõ rảng về những điều cãn phải thận trọng để giảm thiểu rủi ro khi sử dụng thuốc vả
những thông tỉn chi tiết vê người kế đơn, thưốc, liền iượng và thời gian điều trị.
- Chứng teo vỏ thượng thận phảt tríến trong quả trinh điểu trị dải ngảy và có thể vẫn tồn tại hằng
tháng sau khi ngưng điếu trị. Vì vậy, sau một quả trinh điếu trị dải ngảy, phải ngìmg sử dụng
corticosteroid dần dần để tránh hiện tượng suy vỏ thượng thận cấp tính Từ khi bắt đầu giảm lìều
cho đến khi ngừng hẳn thuốc có thể kéo dải hảng tuần, hảng thảng phụ thuộc vảo iiềư lượng vả
thời gian diển trị. Liều iượng có thể tạm thời tặng lên trong quả trinh điều trị dải ngảy khi có xuất
hiện bệnh gian phát (intereurrent iilness), chẳn thương hoặc phẫu thuật: nếu conicosteroid sau
thời gian điều trị dải ngảy đã chẳm đứt thì tạm thời có thế phải dùng iại
- Corticosteroid có thể che iẳp những dấu híệu nhiễm khuẩn và nhưng bệnh mới có thể xuất hiện
trong quá trình điếu trị. Sự’ ưc chế cảc đảp ứng chống viêm và chức năng miễn dịch lảm tảng khả
năng nhiễm nấm, nhiễm virus vả nhỉễm khuẩn có thế lảm cho bệnh nặng hơn Cảc dấu hiệu iâm
sảng thường không điến hình và bệnh có thế đã [1 giai đoạn nghiêm trọng trưởc khi phát hìện ra
- Bệnh thủy đậu cân được xem xét đặc biệt vì căn bệnh thông thường và không nghiêm trỌng nảy
có thể dẫn đến tử vong đối với những bệnh nhân suy yếu miên dịch. Những bệnh nhân nảy (hoặc
bố mẹ cùa các bệnh nhi) nếu không rõ 1ả đã từng măc thùy đậu hay chưa thì cần được khuyên
bảo trảnh tiếp xúc vởi bệnh nhân thũy đậu, bệnh nhân herpes zoster và nếu như đã có tíếp xúc thì
cần phải theo dõi chặt chẽ.
— Cần gây miễn dịch thụ động bằng globulin miễn dịch (VZIG) chống varieella/zoster cho những
bệnh nhân chưa có miễn dịch đang được đỉếu trị bằng corticosteroid toản thân hoặc dã dùng
chúng trong 3 tháng trước: miễn dịch thụ động nảy cân được tiến hảnh trong vòng 10 ngảy kế tù
khi tiếp xúc với thủy đặn Nếu xẻt nghiệm dương tính với thùy đậu thì bệnh nhân phải được điều
trị chuyên khoa gâp Không cần ngưng đìều trị corticosteroid vả iiều dùng có thể tăng lên.
- Bệnh nhân cần được khuyến cảo chủ ý đặc biệt để trảnh phơi nhiễm đối với bệnh sởi vả cần
nhận tư vấn y tế ngay khi sự phơi nhiễm nếu có xảy ra. Có thế cần đến cảc glubulin mỉễn dịch
thông thường để dự phòng.
.’I.
— Không được sử đụng vacxin sống đối vói cảc bệnh nhân có suy yếu trước các đáp ủng miễn
dịch. Đảp ưng khảng thể với cảc vacxin khác cũng không được khẳng định.
- Do khả năng lưu giữ thể dịch, cẳn lưu ý khi sử dụng corticosteroid cho bệnh nhân suy thận
hoặc suy tim sung huyết.
- Corticosteroid có thề iảm nặng hơn bệnh tỉểu đường, cao huyết ảp, tăng nhãn ảp vả động kinh
và do đó nhũng bệnh nhân hoặc tiền sử gia đình có những tinh trạng như vậy thì cần được kiếm
soát thườn g xuyên.
- Cần lưu ý và giảm sảt thường xuyến bệnh nhân có tiến sử rối loạn cảm xúc nghiêm trọng (đặc
bỉệt là tiền sử Ioạn thần do corticosteroid), tỉến sứ bệnh cơ đo steroid, Ioét tiêu hóa hoặc bệnh
nhân có tiền sử bệnh lao.
- Ở bệnh nhân suy gan, nống độ trong máu cùa corticosteroid có thể tăng lẽn. Do đó, bệnh nhân
cần được giám sảt chặt chẽ. Bệnh nhân suy thận cần được giảm sát tương tự.
— Bệnh nhân hoặc/vả người giám họ cần được cảnh báo về những phản ứng loạn thần nghiêm
trọng khi dùng corticosteroid toăn thân. Cảo tríệu chứng điến hình xưẩt hiện trong vòng vải ngảy
đến vải tuần từ lúc khởi đầu trị liộu. Nguy cơ cao khi dùng liều cao mặc dù líểư lượng không
dưng đế tỉên đoản sự tiến triển, thế loại, mức độ nghiêm trọng và thời lượng cùa phản ứng Hầu
hết cảc phản ứng có thể điều trị bằng cách gỉảm Iiểu hoặc ngưng thưốc cho dư phải viện đến các
iiệu phảp chuyên môn Bệnh nhân cân được tư vắn y tế có lo ngại về các triệu chứng về mặt tâm
thẳm phát sinh, đặc biệt khi nghi ngờ có trạng thái trầm cảm hoặc ý định tự sảt. Bệnh nhân cũng
cần dược cảnh bảo về những rối ioạn tâm thần có thể xảy ra ngay khi hoặc trong quá trình giảm
lỉếu/ ngưng dùng các steroid toản thân, mặc dù các phản ứng như thế là ít gặp.
- Đặc biệt lưu ý khi dùng corticosteroid toản thân cho những bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử
cùa chinh họ hoặc cùa nhũng người thân thuộc hảng đầu của họ về rối ioạn cảm xúc nghiêm
trọng. Những triệu chứng bao gồm chứng trầm cảm hoặc hưng—trầrn cảm và loạn thần do steroid
trưởc đây.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
- Thử trên động vật, g1ucocorticoid có tảo dụng có hại trên thai. Tuy nhiên, cảc kết quả nảy
không tương ứng ở người. Dù vặy, dùng thuốc kéo dải, liểu cao sẽ gây nguy cơ ức chế vỏ thượng
thận của thai. Dùng trước khi chuy en đạ, glucocorticosteroid có tảc dụng bảo vệ chống lại hội
chứng suy hô hấp rẳt nguy hiếm cho trẻ đẻ non Điều trị hen cho người mang thai nên phổi họp
g1ucocorticoid, vi bản thân hen là một ngưy cơ lớn đối với thai.
Thòi kỳ cho con bú
- Hydrocortison bảí tỉết qua sũn, gây nguy cơ cho trẻ nhỏ, thậm chí ngay cả vởỉ liều bình thường.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có thông tin báo cảo.
TƯỜNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯỜNG TÁC KHÁC
- Dùng đồng thời corticosteroid với cảc thuốc barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon,
rifampicin, thì corticosteroid bị tăng chuyến hóa và giảm tác dụng.
- Khi dùng đổng thời corticosteroid với cảc thuốc 1ọi tiếu lảm giảm kaií, như các thinzid,
furosemid thì cảng tăng sự thiếu hụt kaii.
- Dùng đồng thời corticosteroid vả cảc thuốc chống viêm không steroid sẽ lảm tăng tỷ iệ chảy
máu vả loét dạ dảy - tá trảng.
- Corticosteroid cũng lảm thay đổi đảp’ ưng của người bệnh với cảc thuốc chống đông mảu.
~ Corticosteroid lảm tăng nhu cầu thuốc chống đải tháo đường và thưốc chống tãng huyết' ap.
- Corticosteroid có thể lảm giảm nồng độ salicylat trong hưyết thanh và lảm giảm tảc dụng của
thuốc chống muscarin trong bệnh nhược cơ.
QUÁ LIÊU
- Rất hiếm gặp quả Iiều gây nên ngộ độc cấp hoặc gây chết. Trong cảc trường hợp quá gliều,
không có thuốc đối khảng điền hình, chỉ điều trị hỗ trợ vả điểu trị triệu chứng.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp gổm 10 lọ chứa thuốc bột pha tiêm
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất
Dung dịch sau khi pha cần sử dụng ngay lập tức.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
- Bảo quản ở nơi khô mảt ở nhiệt độ phòng từ 150 C đến 30°C. Tránh ánh sảng.
- Chỉ dùng khi dung dịch thuốc còn trong. Dung dịch thừa phải được loại bỏ.
TIÊU CHUẨN: BP
KHUYẾN cÁo
— Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
— Đoc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- N u cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảc sĩ.
— Thuốc bản theo đơn của thầy thuốc.
SẢN XUẤT BỞI
UMEDICA LABORATORIES PVT.LTD. …
Plot No. 221, G.I.D.C., Vapi - 396 195, Gujarat, An Độ.
pHÓ cuc TRUỜNG
t/Vgayẫn "Vỡn ẫắcmỗ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng