rL’. ` `_líf
." . \
13Ọ Y TE
cục QUÁN LÝ DƯỢC J
" v " w . JAf
m PLLE LL… Ẹ r
/~/. ~.L jĩĨL\\
Lãn đâuz..QỈ./…QỈJ…ẢQỈÂ /ú__yr ijpffl w j`^)
{' ỊILJ CỦ ."HL'G'J' "LIL›
lyDljí1ĩjýllị\lì L~J
WLủ'ẵẫgẳmm sonvmm A^`-` `ÍLỈYH hì /
nm…Ảổưmffl'ẾnỂ—Ẻùm suu… _ … |
**Ởwủummmuok mm…vznmth'uL .
NuunTlgyọẵẫnaìmwocwdừw …nmmmanm * "'N
Đnẫkẫuhmx W:
_ Ẹ \
RlTMCkMUn
Viên nén bao phim
Ultrox 10mg
_
Hộp 2 Ví x 14 Viên
Ễm
ẵỗ
_
ệ5
Emmuuwm:
…1M(ỤWCM)
M…!O'Chltownpodn
Koopoutoflhcrueh lnd skgmdchUdrnn. u…n
RudpmmeLnghlormnbm belun use. mm…rtlvzmmu
de with modIdnd pruơiptbon. …nmem
Film Tablet
Ultrox 10mg
_
28 Film Tablet
²'°N 'EIXSWỌS
M…mn z'đxaluH
Mn…ump rũwasu
@
"°7
\
Ổẩwẵ...
®®@
9®®
O®@
0 0
T; _ L
.c .. .`HĨỢW Qx…ỒI 02 mìmỹmvm
?.…Iĩ 3l ẨLLL \ LL \ L ..L L L L \
:..Ể
/
Tơ HUUNG DAN SU DỤNG
. 7 9 (L
. Viên nén bao phim N N _ “ C Ồ
ULTROX p,s4
(Rosuvastatin 5mg vả 10mg) 10, 1 O ' 1 1
ULTROX 5mg
Thânh phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Rosuvastatin 5mg (dưới dạng Rosuvastatin calci)
Tá dược: Lactose monohydrat, Calci carbonat, Microcrystallin cellulose PH 102, Crospovìdon CL (Kollidon CL),
Hydroxypropyl cellulose-SSL (HPC-SSL), Magnesi stearat, Kollicoat IR mảu vảng sunset, Kollicoat IR mảư trắng 11, Quỉnolin
mảu vảng, Kollicoat Protect, Tale.
Mô tả: Viên nén bao phim hình tròn, mảu vảng.
ULTROX lOmg
Thânh phần
Mỗi vỉên nén bao phỉm chứa:
Hoạt chất: Rosuvastatỉn 10 mg (dưới dạng Rosuvastatin calci)
Tá dược: Lactose monohydrat, Calci carbonat, Microcrystallin cellulose PH 102, Crospovidon CL (Kollidon CL),
Hydroxypropyl cellulose-SSL (HPC—SSL), Magnesi stearat, Kollicoat IR mảu vùng sunset, Kollícoat 1R mâu trăng 11,
Kollỉcoat 1R Carmin, Kollicoat Protect, Tale.
Mô tả: Viên nén bao phìm tròn, mảu hồng.
DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế men khứ HMG—CoA
Mã ATC: CIOA …
Cơ chế hoạt dộng:
Rosuvastatin là một chất ức chế HMG-CoA reductase cạnh tranh và có chọn lọc, enzym chuyến đổi 3-hydroxy—3-
methylglutaryl coenzym A thảnh mevalonat, một tiền chất cholesterol. Nơi hoạt động chủ yếu cùa rosưvastatin lá gan, cơ quan
đích đê giảm cholesterol.
Rosuvastatin lảm tăng số lượng thụ thể Ị.DL trên bề mặt tế bâo gan, tăng cường sự hấp thu và dị hóa của LDL vả ửc chế sự
tổng hợp VLDL ở gan, do dó lảm giảm tông số các hạt VLDL vả LDL.
TÁC DỤNG DƯỢC LỰC:
Rosuvastatỉn 1ảm giảm sự tăng LDL—cholesterol, cholesterol toản phẩn vả triglycerid vả lảm tăng HDL—cholesterol.
Rosuvastatin cũng lảm gỉảm Apo B, Non-HDL-C, VLDL—C, VLDL-TG và tăng ApoA-I (xem Bảng 3). Rosuvastatin cũng lảm
giảm LDL-C/HDL—C, C/HDL-C toản phần vả Non—HDL-C/HDL-C và tỷ lệ ApoB/ApoA-I.
Bảng 3: Đáp ứng theo liều ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (Ioại Ila vả Ilb) (mức thay đổi trung bình (%) so với
trước khi diển trị)
Liều lượng Số bệnh LDL-C C Toản HDL-C TG Non—HDL-C ApoB ApoA-l
nhân phần
Gíả dược 13 -7 -5 3 -3 -7 -3 0
5 17 -45 -33 13 -35 —44 -38 4
10 17 -52 -36 14 -10 —48 —42 4
20 17 -55 -40 8 -23 -51 —46 5
40 18 -63 -46 10 -28 -60 -54 0
Tác dụng trị liệu đạt được trong vòng 1 tuần sau khời đầu điểu trị và 90% đảp ửng tối ưu đạt được trong 2 tuần. Đáp ứng tối ưu
thường dạt được vảo khoảng 4 tuần vả được duy trì sau đó.
Hiệu quá và độ an toản lâm sùng:
ULTROX cộ hỉệu quả ở bệnh nhân người lớn tăng cholesterol máu,_có hay không có tăng triglycerid máu, bất kể chùng tộc,
giới tính, tuôi tảc và ở cảc nhóm bệnh nhân dặc biệt như bệnh nhân tiêu đường, hoặc bệnh nhân tăng cholesterol máu gỉa dình.
Từ các dữ liệu tổng hợp pha III, rosuvastatin dã được chứng mính lả có hiệu quả trong vỉệc điều trị ở đa số bệnh nhân tăng
cholesterol máu loại Ha vả Ilb (LDL-C cơ bản trung bình khoảng 4,8 mmol/lít) theo các mục tiêu đỉếu trị cùa Hội Xơ vũa
Mạch máu châu Ẩu (European Atherosclerosis Society— EAS; 1998) công nhặn; khoảng 80% số bệnh nhân được đỉều trị
Rosuvastatin 10 mg đạt các mục tiêu đỉều trị cùa EAS về mức LDL-C (<3 mmol/Ht).
Trong một nghiên cưu mờ, 435 bệnh nhân tăng cholesterol mảu gia đình kiểu dj hợp khi dùng rosuvastạtín 20 mg đển 80 mg
trong một thiểt kế đỉêu chỉnh liều tăng dần. Cho thấy tất cả các lìều có tác dụng có lợi trên các thông sô lipid và đạt mục tiêu
đỉều trị.
i…“zẨ 1 «l
InL
TUHUONG DAN SU DỤNG`
»
Sau khi điều chuẩn liều hảng ngảy đến 40 mg (12 tuần đỉều tri), LDL—C đã giảm 53%. Có 33% bệnh nhân đạt được các mục
tiêu cùa EAS về mức LDL-C (< 3 mmol/lit).
Trong một thử nghiệm nhăn mở, điều chính liều tăng đần, 42 bệnh nhân tăng choiẹsterol máu gia đinh kiểu đổng hợp từ được
đảnh giả đáp ứng với rosuvastatin 20 — 40 mg. Trong tông bệnh nhân nghiên cứu, dêu có mức giảm LDL-C trưng bình là 22%.
Trong các nghiên cứu lâm sảng với số lượng hệnh nhân nhất định, rosuvastatin đã được chứng minh 1ả có hiệu quả phụ trợ
trong việc lảm giảm triglycerid khi sử dụng kêt hợp với fenotìbrat và tăng mức HDL—C khi sử dụng kêt hợp với niacin (xem
phần Thận trọng).
Trong một nghiên cứu lâm sảng đa trung tâm, mù đôi, đối chứng với placebo (METEOR), 984 bệnh nhân từ 45 đến 70 tuổi và
có nguy cơ thấp đối với bệnh tim mạch vảnh (thang điếm nguy cơ Framingham <10% trong 10 năm), LDL-C trung bth là 4,0
mmonít (154,5 mg/dL), nhưng xơ vữa động mạch dưới lâm sảng (phát hiện bời độ dây nội trung mạc động mạch cảnh) ngẫu
nhiên với rosuvastatin 40 mg mỗi ngảy một lần hoặc giả dược trong 2 năm. Rosuvastatin giảm đáng kể tỷ lệ tiến triển cùa độ
dảy nội trung mạc động mạch cảnh (C1MT)tối đa với 12 vị trí đo động mạch cảnh so sánh với giả dược bằng —0,0145 mmlnăm
[95% khoảng tin cậy -0,0196, —0,0093; p <0,0001]. Tỷ lệ thay đổi so với ban đầu là -0,0014 mm/năm (-0.12%/năm (không có
ý nghĩa) đối với rosuvastatin so với giả dược là + 0,013] mm/năm (1,12%lnăm (p <0,0001)). Không có tương quan trực tiếp
giữa giảm CIMT và giảm nguy cơ biến cố tim mạch vẫn chưa được chứng minh. Dân số nghiên cứu trong METEOR nguy cơ
thấp bệnh tim mạch vảnh và không đại diện cho mục tiêu dân số cùa rosưvastatin 40mg. Liều 40mg chỉ nên được quy định ở
nhũng bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ tim mạch cao (xem phần liều dùng).
Nghiên cứu JUP1TER (Justification for` the Ụse of statins in Primary prevention: an Interventíon Tria1 Evaluating
Rosuvastatin), tác dụng cùa rosuvastatin vệ sự xưât hiện của các biên cố bệnh tim mạch xơ vữa động mạch chủ yêu được đánh
giá ở 17.802 nam (250 nãm) và nữ (260 tuôi).
Tham gia nghiên cứu được phân ngẫu nhiên để dùng giả dược (n = 8901) hoặc rosưvastatin 20 mg một lẩn hảng ngảy (n =
8901) và được theo dõi trong một thời gian trung bình 2 năm.
Nồng độ LDL-cholesterol giảm 45% (p <0,001) trong nhóm rosuvastatin so với nhóm dùng giả dược.
Trong một phân tích phân nhóm hậu kiểm (post-hoc) trên các đối tượng có nguy cơ cao` với thang điềm nguy cơ Framin am
cơ bản > 20% (1.558 đổi tượng) có giảm đáng kê tử vong do tỉm mạch, đột quỵ vả nhôi máu cơ tim (p = 0.028) khi đi u trị
rosuvastatin so với giả dược. Việc giảm nguy cơ tuyệt đôi tỷ lệ biến có trên 1000 bệnh nhânlnăm là 8,8.
Tổng số từ vong không thay đổi trong nhóm có nguy cơ cao nây (p = 0,193). Trong một phân tích hậu kỉềm post-hoc của phân
nhóm có nguy cơ cao của các đối tượng (tống số 9302 đối tượng) với nguy co SCORE cơ bản 25% (ngoại suy bao gồm các
đối tượng trên 65 tuốỉ) đã có giảm đáng kế tử vong do tỉm mạch, đột quỵ vả nhồi máu cơ tim (p = 0,0003) điều trị rosuvastatin
so với giả dược. Việc giảm nguy cơ tuyệt dối trong ti lệ các biển cố lả 5,1 trên 1000 bệnh nhânlnăm. Tống số tử vong không
thay đổi trong nhóm có nguy cơ cao nảy (p = 0,076).
Trong thử nghiệm JUPITER có 6,6% đối tượng dùng rosuvastatin vả 6,2% đối tượng dùng giả dược ngưng dùng thuốc nghiên
cứu do một tác dụng ngoại ý. Các biển cố bất lợi phổ biến nhất dẫn đến việc ngưng điều trị lả: đau cơ (0,3% rosuvastatin, 0,2%
gỉâ dược), đau bụng (0.03% rosuvastatin, 0,02% giả dược) và phảt ban (0.02% rosuvastatin, 0,03% giả dược). Các tảc dụng
phụ thường gặp nhất ở tỷ lệ iớn hơn hoặc bằng giá dược là viêm nhiễm đường tiểt niệu (8,7% rosuvastatin, 8,6% dùng giả
dược), viêm mũi (7,6% rosuvastatin, 7,2% dùng giả dược), đau lưng (7,6% rosuvastatin, 6,9% giả dược) và đau cơ (7,6%
rosuvastatin, 6,6% dùng gíả dược).
Nhỏm bệnh nhi:
Trong một nghiên cứu 12 tuần, ngẫu nhiên, đa trung tâm, mù đôi, đổi chứng với giả dược, (n = 176, 97 nam và 79 nữ) tiếp
theo La pha điều chính Iiều rosuvastatin, 40 tuần (n = 173, 96 nam và 77 nữ), nhãn mớ, bệnh nhân 10-17 tuổi (Tanner dộ 11-V,
bệnh nhi nữ phải có kinh nguyệt ít nhất 1 năm) với tăng cholesterol máu gia đình dị hợp dùng rosuvastatin 5, 10 hoặc 20 mg
hoặc giả dược mỗi ngảy trong 12 tuần và sau đó tẩt cả dùng rosuvastatin hảng ngảy trong 40 tuần. Vảo nghỉên cứu, khoảng
30% bệnh nhân 10—13 tuối vả khoảng 17%, 18%, 40%, và 25% có Tanner dộ 11, 111, IV, V, tương ứng. LDL—C đã giảm 38,3%,
44,6%, và 50,0% bời rosuvastatin 5, 10 và 20 mg, tương ứng, so với 0,7% giả dược.
Vảo cuối của tuần 40, nhãn mở, điều chinh Iiều mục tiên lên tối đa là 20 mg mỗi ngảy một lần, 70 bệnh nhân trong số 173
bệnh nhân (40,5%) đã đạt được LDL—C mục tỉêu dưới 2,8 mmol/ 1.
Sau 52 tuần nghiên cứu điều tri, không có ả.nh hướng đến tăng trường, cân nặng, chỉ số BMI hoặc trưởng thảnh tình dục phát
hiện (xem phần Thận trọng). Thử nghiệm nảy (n = 176) không phù hợp để so sánh các tác dụng phụ.
Rosuvastatin cũng đã được nghiên cứu trong một nghiên cửu 2 nãm nhãn mở, chinh liều đến mục tiêu ở 198 trẻ em với tăng
cholesterol máu di hợp gia đình từ 6 đến 17 tuổi (88 nam và 1 10 nữ, Tanner độ < 11 đến V). Liều khởi dầu cho tất cả các bệnh
nhân lả rosuvastatin 5mg ngảy một lần. Bệnh nhân tuồi từ 6—9 tuổi (n = 64) có thể điều chinh đến liều tối đa lOmg ngảy một
lần và bệnh nhân tuổi từ 10 đến 17 tuốỉ (n = 134) với liều tối đa 20 mg mỗi ngảy một lần.
Sau 24 tháng điều trị với rosuvastatin, giảm phần trăm có nghĩa LS từ gỉá trị LDL-C … bản là 43% (ban đầu: 236mgde,
Thảng 24: 133 mg/dL). Cho mỗi nhóm tuổi, iảm LDL-C phần trăm có nghĩa LS từ cảc giá trị cơ bản 43% (ban đẩu: 234
mg/dL, Tháng 24: 124 mg/dL), —45°/o (ban đ u: 234 mg/dL, 124 mg/dL), vả - 35% (ban đẩu: 241 mg/dL, Tháng 24: 153
mg/dL) trong cảc nhóm tuôi 6 đến <10, 10 đến <14, và 14 đến <18, tương ứng.
W2
\'Y. \\
l/id` /
\r.\ủ.J/al
TUHUUNU DAN SU DỤNG
Rosuvastatin 5mg, IOmg, 20mg vả cũng đạt được những thay đổi có ý nghĩa thống kê so với ban đẩu các thay đổi lỉpid vả
Iipoprotein thứ cấp sau: HDL-C, TC, non-HDL-C, LDL-ClHDL—C, TC/HDL-C, TG/HDL-C, non-HDL—ClHDL-C, ApoB,
. _ ApoB/ApoA-l.
Những thay đối nảy lá theo hướng cải thiện đáp ứng lipid và được duy trì hơn 2 năm.
Không ảnh hướng đển tâng trướng, cân nặng, chỉ số BMI hoặc trướng thảnh tình dục được phát hiện sau 24 thảng điều trị (xem
mục Thận trọng).
Cơ quan y tế châu Ẩu đã miễn nghĩa vụ nộp kết qưả nghiên cửu với rosuvastatin trong tắt cỀ phẩn của nhóm cùa dân số trẻ em
trong điều trị tăng cholesterol máu gia đình các đôn hợp từ, rối loạn lipid máu kết hợp (hôn hợp) nguyên phát và trong ngăn
ngừa các bệnh tim mạch (xem phần Liều dùng để bi t thỏng tin về việc sử dụng cho trẻ em).
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Nổng độ rosuvastatin trong huyết tương tối đa đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Sinh khả đụng tưyệt đối khoảng
20%.
Phân bố: Rosuvastatin được phân bổ rộng rãi ở gan lá nơi chính tồng hợp cholesterol và thanh thải LDL C. Thể tích phân bố
cùa rosuvastatin khoảng 134 lít. Khoảng 90% rosuvastatin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin.
Chuyển hóa: Rosuvastatin chưyền hỏa hạn chế (khoảng 10%). Trong nghiên cứu in vitro ve chuyển hóa có sử dựng tế bảo gan
người cho thấy rằng rosuvastatin lả một cơ chẩt yếu cho sự chuyến hóa dựa trên cytochrom P450. CYP2C9 lả isoenzym chinh
tham gia vâo quá tn`nh chưyền hóa, với 2C19, 3A4 vả 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn. Cảc chất chưyền hóa chính được xác
đinh 1â N-desmethyl vả 1acton. Chất chuyền hóa N-desmethyl có hoạt tính ít hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi
dạng Iacton được xem là không có hoạt tính trên lâm sảng.
Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tinh ức chế HMG—CoA reductase trong tuần hoản
Thâi trừ: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không thay đổi qua phân (bao gồm họat chắt được hấp thụ và
không được hấp thụ) vá phần còn lại được thải tLừ qua nước tiều. Khoảng 5% được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua
nước tiều. Thời gian bán thải trong huyết tương khoáng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng liều cao hơn. Độ thanh
thải trong huyết tượng trung binh khoảng 50 lit/giớ (hệ số biến thiên 21 ,.7%) Như với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase
khác, sự vận chuyền rosuvastatin qua gan liên quan đến chất vận chuyền qua mảng OATP-C. Chất vận chuyền nảy rất quan
trọng trong việc đảo thải rosuvastatin qua gan.
Độ tuyến tính: Mức tiếp xũc toản thân cùa rosuvastatin tăng tỷ lệ thuận với liều dùng. Không có sự thay đổi về các thông số
dược động học sau nhiêu Iiêu dùng hảng ngảy. ,
Những nhóm bệnh nhân đặc bỉệt:
Tuổi và giới tính: Không có tác dụng liên quan đến tuổi tác hay iới tính trên lâm sảng về dược động học cùa rosuvastatin ở
người lớn. Dược động hoc cùa rosuvastatin ở trẻ cm và thanh thíeư niên với tãng cholesterol máu gia đình di hợp từ tương tự
như ở người lớn tình nguyện. 1
Chủng tộc: Nghiên cửu dược động học cho thấy tăng gần gấp 2 lần AUC vả Cmax trung bình ở các đối tượng châu Á (Nhật
Bản, Trung Quốc, Philippin, Việt Nam và Hản Quốc) so với người da trắng; Châu Á-Ấn Độ cho thấy tãng gần 1,3 lần AUC vả
Cmax trung bình. Một phân tich dược động học theo quần thể dân cư cho thấy không có sự khác biệt dựa trên lâm sâng dược
động giũa nhóm người da trắng vả da đen.
Suy thận: Trong một nghiên cứu ở những người có mức độ suy thận khác nhau, bệnh thận nhẹ đển tnmg blnh không ảnh
hướng đến nồng độ rosuvastatin trong huyết tương hoặc chất chu ền hóa N- -desmethyl. Đối tượng suy thận nặng (CrCi <30
ml/phủt) có nồng độ thuốc trong huyêt tương tăng gắp 3 lần vả nẵng độ chất chuyển hóa N—desmethyl tăng gấp 9 lần so với
người tinh nguyện khóe mạnh. Nồng độ rosuvastatin trong huyết tương ở trạng thái on đinh ở các đối tượng chạy thận nhân tạo
cao hơn khoảng 50% so với người tình ngưyện khỏe mạnh
Suy gan: Trong một nghiên cứu ở các đối tượng với mửc độ suy gan khác nhau, không có bằng chứng về tăng mức tiểp xúc
rosuvastatin toản thân ở các đối tượng có điếm số Child- Pugh < 7. Tuy nhíên, hai đối tượng có điểm số Child-Pugh 8 và 9 cho
thấy tãng mức tiếp xúc rosuvastatin toản thân ít nhắt gắp 2 lần so với các đối tượng có điếm sổ Child— Pugh thấp hơn. Chưa có
kinh nghiệm ở các đối tượng có điềm số Child- -Pugh trên 9.
Đa hình di truyền: Các chất ửc chế HMG- CoA reductase, bao gồm cả rosuvastatin, liên quan đến chất vận chuyển protein
OATPIBI vả BCRP. Ở những bệnh nhân da hình di truyền với SLCOIBI (OATP1B1) vả/hoặc ABCGZ (BCRP) có nguy co
gia tăng mức tiếp xúc với rosuvastatin Đa hình cá nhân cùa SLCOIBI c. 521CC vả ABCG2 c 421AA liên quan với mức tiếp
xúc rosuvastatin (AUC) cao hơn so với kiểu gen SLCOIBI c. 52111“ hoặc ABCG2 c. 421CC. Kiểu gen cụ thể nảy chưa được
thiết lập trong thực hảnh lâm sảng, nhưng ở những bệnh nhân được biết có những loại đa hinh, liều rosuvastatin dùng hảng
ngảy thấp được khuyến cảo.
\oịề—“x.” )
Bệnh nhân Nh1Hai nghiên cứu dược động học rosuvastatin (viên) dùng cho bệnh nhi có tăng cholesterol máu gia đình di hợp
từ tuối từ 10- 17 hoặc 6— 17 (tổng cộng 214 bệnh nhân) đã chứng minh rằng mức tiếp xúc ở bệnh nhí xuất hiện chi bằng hoặc
thấp hơn so với bệnh nhân người iớn. Mức tiếp xúc với rosuvastatin đã được dự đoán về liều lượng và thời gian trong khoảng
thời gian 2 nãm.
Wa
TUHUUNG DAN SU DỤNG
cui ĐỊNH:
Điều trị tặng cholesterol máu: Ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên tăng cholesterol máu nguyên phát
(loại 11a kê cả tảng cholesterol máu gia đình kiểu di hợp từ) hoặc rối loạn lipid mảu hỗn hợp (loại 11b): dùng Ultrox như ta một
thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân chưa đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu phảp không dùng thuốc
khác (ví dụ như tập thể dục, giảm cân) là chưa đù.
Tặng cholesterol mảu gia đinh kiểu đồng hợp tử: dùng Ultrox như là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ản kiêng vả cảc biện pháp
điêu tri hạ lipid khác (ví dụ như ly trich LDL máu) hoặc nếu các điều trị nảy chưa phù hợp.
Phònẵ ngừa các biến cố tim mạch: Phòng ngừa các biến cố tim_mạch chủ yếu ở những bệnh nhân được ước tính có nguy cơ
cao v bien cố tim mạch đâu tiên, dùng Ultrox như thuốc hỗ trợ đê điều chinh cảc yếu tô rủi ro khác.
LIÊU LƯỢNG vÀ cÁcu sử DỤNG:
Đường dùng: đường uống.
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo một chế độ ăn kiêng chuẩn gỉảm cholesterol vả tỉểp tục chế độ ăn kiêng nây
trong khi điều trị. Liêu lượng phải được điều chinh theo mục tiêu điều trị và đáp ứng cùa từng bệnh nhân, sử dụng Hướng dẫn
Đông thuận hiện nay.
ULTROX có thể được dùng bất kỳ thời gian nảo trong ngảy, có hoặc không có thức ăn.
Điều trị tăng cholesterol máu
Liều khới đằu khuyến cáo là 5mg hoặc IOmg/ lần, uống mỗi ngảy một lần cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin
và bệnh nhân chuyền từ dùng một chất ức chế HMG CoA reductase khác sang dùng ULTROX. Sự lựa chọn liều khời đầu nên
lưu ý mức độ cholesterol của từng bệnh nhân và nguy cơ tim mạch sau nảy cũng như các nguy cơ tiếm ẩn cùa các phản ứng
bất lợi. Điều chinh Iiều đến mức liều tiếp theo có thể được thực hiện sau 4 tuần, nểu cần thiết. Vi tần suất tác dụng không
mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với cảc liều thấp hơn (xem Tác dụng không mong muốn), việc chuẩn liễu lần cưối đến
40mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là cảc
bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), những người mã không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân nảy
cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40mg.
Ngăn ngừa các tai biến tim mạch:
Trong nghiên cửu giảm nguy co tai biển tim mạch, liều dùng lá 20mg mỗi ngảy.
Bệnh uhi:
Sử dụng thưốc cho bệnh nhi chỉ nên được thưc hiện bới cảc chuyên gia.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6—1 7 tuối (Tanner Đô < 11-V1
Ó trẻ em và thanh thiếu niên bị tăng cholesterol máu gia đinh kiểu dị hợp từ, liều dùng khởi đầu thông thường là
5mg/lẩn/ngảy.
~_Ờ trẻ em từ 6 đến 9 tuối bị tăng cholesterol máu gia đình kiếu dị hợp từ, khoảng liều thông thường là 5-10mg, ngảy uống một
lân. An toản và hiệu quả cùa 1iều lớn hơn lOmg chưa được nghiên cứu trong dân số nảy.
' Đối với trẻ em từ 10 đến 17 tuối bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử, khoảng liều thông thường là 5-20mg, uống
mỗi ngảy một lân. An toán và hiệu quả của liều lớn hơn 20mg chưa được nghiên cứu ở dân số nảy.
Chinh 1iềư nên được tiến hảnh tùy theo sự dáp ứng và khả năng dung nạp ở mỗi cá nhân bệnh nhi, theo khuyến cáo cùa các đề
nghị điều trị nhi khoa (xem phần Thận trọng).
Trẻ em và thanh thiếu niên nên tuân theo chế độ ăn kiêng chuẩn cholesterol thấp trước khi bắt đẫu điều trị rosuvastatin; c độ
ăn kiêng nây cần được tiếp tực trong khi điều trị rosuvastatin.
Kinh nghiệm đùng thuốc ở trẻ em tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp từ bị giới hạn trong một số it trẻ em trong độ _ từ
8 đến 17 tuồi.
Viên rosuvastatin 40mg không thich hợp để sử dụng cho các bệnh nhi.
Trẻ em dưới 6 tuổi
Sự an toản và hiệu quả sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Vì vậy, ULTROX không được khuyến cáo sử
dụng cho trẻ em dưới 6 tuối.
Sử dụng ở người cao tuổi
Liều khởi đằu 5mg được khuyến cáo ở bệnh nhân trên 70 tuối (xem phần Thận trọng). Không cần thiết đíều chinh liều.
Liều dùng ở những bệnh nhân suy thặn
Không cần thiết điều chinh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trụng bình. Liều khới đẩu khuyến các lá 5mg ở bệnh
nhân suy thặn vừa (Độ thanh thải creatinin <60 ml/phủt). Liêu 40mg chông chỉ định `ỏv những bệnh nhãn suy thận vừa phải.
Việc sử dụng ULTROX ờ cảc bệnh nhân sưy thận nậng chống chỉ định cho tất cả các liêu.
W 4
_ —\UẾ\\
ll—` l 2—
TUHUUNG DAN SU DỤNG
Liều dùng ở bệnh nhân suy gan
Không có sự gia tăng mức tiếp xúc toản thân của rosuvastatin ở các bênh nhân có điểm số ChiId-Pugh S 7.
Tuy nhiên, mức tiếp xúc toản thân của rosuvastatin tăng đã được quan sát thắy ở các bênh nhân có đìềm số Child-Pugh 8 và 9.
Ở những bệnh nhân nảy việc đánh giá về chức năng thặn nên được xem xét (xem phần Thận trọng). Chưa có kinh nghiệm
dùng thưốc ở các bệnh nhân có điểm số Child-Pugh trên 9. ULTROX chống chỉ định ớ những bệnh nhân mắc bệnh gan phát
triền (xem mục Chống chi đinh).
Chủng tộc
Tâng mức độ tiếp'xủc`toản thân cùa thuốc đã được ghi nhận ở các đối tượng Châu Á (xem Phần Chống chỉ định, Thận trọng).
Do đó nên cân nhăc 1iêu khởi đâu khưyến cáo là 5mg cho bệnh nhân gốc A. Các lìều 40mg chống chi đinh ở những bệnh nhân
nảy.
Đa hình di truyền
Loại đa dạng di truyền cụ thể được biểt rằng có thể dẫn đến tăng mưc tiếp xúc của rosuvastatin. Đối với những bệnh nhân
được biết có các loại đa hình cụ thể như vậy, liêu ULTROX hảng ngảy thấp hơn được khuyến cáo.
Liều dùng ở những bệnh nhân có các yếu tố dẫn đến bệnh lý cơ:
Liều khới đầu khuyến cáo là 5mg ở các bệnh nhân có những yếu tố dẫn đến bệnh lý cơ (xem Phần Thận trọng).
Liều 40mg chống chỉ định ở một số bệnh nhân nảy.
Điều trị đồng thời:
Rosuvastatin la một chất nển của chất vận chuyền protein khác nhau (ví dụ như OATPIBI vả BCRP). Các nguy cơ bệnh lý cơ
(bao gổm cả tỉêu cơ vân) tăng lên khi dùng đồng thời ULTROX với các thuốc nảo đó mà có thề lảm tãng nổng độ rosuvastatin
trong huyết tương do tương tác với cảc chất vận chuyển protein (ví dụ như cyclosporin và các chất ức chế protease nhất định
trong đó có sự kêt h của ritonavír với atazanavir, Iopinavir, vảlhoặc tipranavir; (xem Phần Thận trọng và Tương tác thuốc).
Bất cứ khi nảo có th , thay thế thuốc khác nên được xem xét, vả, nếu cần thiết, xem xét ngưng điều trị ULTROX tạm thời.
Trong tinh trạn mà dùng đồng thời các thuốc nảy với ULTROX lá không thể tránh khỏi, lợi ích và nguy cơ cùa việc điều trị
đồng thời và điẵu chinh liều ULTROX nên xem xét cẩn thận (xem phần Tương tác thuốc).
CHỐNG cui ĐỊNH:
— Chống chỉ định dùng simvastatin phối hợp với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh như:
- ltraconazol
- Ketoconazol
- Erythromycin
— Clarithromycin
' Telithromycin
— Thuốc ửc chế protease cùa HIV
- Boceprevir
- Telaprevir
' Nefazodon
~ Posaconazol
~ Gemfibrozil
~ Cyclosporin
- Danazol
- Chống chỉ định phối hợp các thuốc Verapamil, Diltiazem, Dronedaron với chế phẩm có hảm lượng simvastatin 2 20 mg.
ULTROX chống chi đinh:
- Ở những bệnh nhân quả mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tả dược nảo của thuốc
- Ở những bệnh nhân có bệnh gan phát triền bao gổm cả, tảng transaminase huyết thanh dai dắng không giải thich được và bất
kỳ tăng transaminase huyết tương vượt quá 3 lần giới hạn trên của ULN mức binh thường.
- Ớ bệnh nhân suy thặn nặng (độ thanh thái creatinin <30 milphủt)
- ở những bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Phụ nữ trong thời gian mang thai và cho con bú vả ở phụ nữ có thể mang thai mả khòng sử dụng các biện pháp tránh thai
thich hợp.
Liều 40mg chống chỉ định ở những bệnh nhân có các yếu tố dẫn đến bệnh lý về coltiêu cơ vân. Những yếu tố nây bao gồm:
0 Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin <60 ml/phủt)
Suy giáp
Tiền sử gia đình hoặc cá nhân có các rối loạn cơ bắp di truyền
Tiền sử trước đây có độc tinh trên cơ bắp với thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc tibrat
Lạm dụng rượu
Tinh trạng tăng nổng độ trong huyết tương có thể xảy ra
Bệnh nhân Châu Á
Sử dụng đồng thời với các tĩbrat. (xem Phần Thận trọng, Tương tảc vả Dược động học)
W s
. , TUHUUNG DAN SU DỤNG“
CẨNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Ảnh hướng trên thân
Protein niệu, được phát hiện bắng cách kiềm tra que thử vả chủ yếu có nguồn gốc từ ống thận, đã được quan sát ở các bệnh
nhân điếu trị với rosuvastatin lỉếu cao đặc biệt ở Iiều 40mg, trong một sô trường hợp chỉ nhẩt thời hoặc liên tục Protein niệu
không phải lả dấu hiệu để tiên đoán bệnh thận tiến triền hoặc cấp tính Tỷ lệ báo cáo về các biến cố trên thận trầm trọng sau
khi sử dụng thuốc cao hơn ở liểu 40mg Cần đánh giá chức năng thận trong quá trình theo dõi bệnh nhân điều trị với liều
40mg.
Tác dưng trên cơ xương
Việc sử dụng đồngthời các thuốc hạ lipid mảu nhóm statỉn với các thưốc điếu trị HIV vả viêm gan siêu vi c (HCV) có thế La…
tăng nguy cơ gây tôn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thế gây tử vong
Tác dụng trên cơ xương như ây đau cơ, bệnh cơ và rất hiếm trong trường hợp tiêu cơ vân đã được bảo cảo ở những bệnh nhân
được điều trị rosuvastatin ơ t t cả các liếu vả đặc biệt với liều > 20mg
Trường hợp tiêu cơ vân rất hiếm đã được báo cáo khi sử dụng các ezetimib kểt hợp với các thuốc ức chế men khứ HMG- CoA.
Sự tương tảc dược lực có thể xảy ra và nên thận trọng khi sử dụng kết hợp
Như với các thuốc ức chế HMG- CoA reductase khác, tỷ lệ báo cáo tiêu cơ vân liẽn quan tới rosuvastatin cao hơn sau khi sử
dụng thuốc ở liều 40mg.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hgp:
Creatin Kinase (CK) không nên được đo sau luyện tặp thể thao nặng hoặc khi có sự hiện diện của nguyên nhân nảo đó lảm
tăng CK hợp lý vi có thề La… sai lệch kết quá. Nếu nồng độ CK tăng lên đáng kể so với ban đầu (› 5 x ULN), thì nên thực hiện
xét nghiệm để xác định lại trong vòng s-7 ngảy. Nếu các xét nghiệm lặp lại khắng định CK trước khi điều trị Lớn hơn 5 x
ULN, không nên bắt đầu điều trị với rosuvastatin.
+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hấnh trong những trường hợp:
ULTROX, như với các thuốc ức chế HMG- CoA reductase khác, phải được kê đơn một cách thận trọng ở các bệnh nhân có các
yếu tố tỉền để dẫn đến bệnh cơltiêu cơ vân.
Những yếu tố nảy bao gồm: Ễ
' Sưy giảm chức năng thận ’
N
~ Nhược giáp —'
~ Tiền sử gia đinh hoặc bản thân mắc bệnh cơ di truyền c
~ Tiền sử bị bệnh cơ sử dụng statin hoặc fibrat trước đó Li
— Tiền sử bị bệnh gan vả/hoặc uống nhiều rượu; Ĩ
~ Bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuồi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng _
bệnh nhân đặc biệt. fc
' Trong những trường hợp n_ây nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ vả theo dõi bệnh nhân trên`lâm sảng khi điều trị bằng statin. Nếu ã
kết quả xét nghiệm CK > 5 lân giới hạn trên của mức binh thường, khỏng nên băt đầu điếu trị băng statin. ,
+ Trong guả trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biếu hiện về cơ như đau cơ, cửng cơ, yếu cơ Khi ểỊ'
có các biêu hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK đế có các biện pháp can thiệp phù hợp ẩ
Bệnh nhân phải báo cáo đau cơ, yếu cơ hay bị chuột rủt (cứng cơ) không thể giải thích được ngay lập tức, đặc biệt nếu kết hợp vì
với tinh trạng mệt mỏi hoặc sốt Cần đo mức CK ở những bệnh nhân nảy. Điều trị nên ngưng nếu nồng độ CK tảng lên rõ rệt `
(> 5 x ULN) hoặc nểu có các triệu chứng cơ bắp nghiêm trọng và gây khó chịu hảng ngảy (ngay cả khi mức CK đang_ < 5 x
ULN). Nếu các triệu chứng gỉảm vả mức độ CK trở lại binh thường, lủc đó nên xem xét sử dụng lặp iại ULTROX hoặc thay
thế thuốc ức chế HMG-CoA reductase ở liếu thắp nhẫt vả nên theo dõi chặt chẽ. Giám sát thường xuyên mức CK ở những
bệnh nhân không có triệu chứng 1ả không bảo đảm phảt hiện bệnh cơ. Đã có bảo cáo rất it về bệnh cơ hoại tử miễn dịch qua
trung gian (IMNM) trong hoặc sau khi điều trị với statin, bao gồm rosuvastatin. IMNM có đặc tính trên lâm sảng như yếu cơ
và creatin kinase huyết thanh cao, các đặc tính nảy vẫn tồn tại mặc dù đã ngừng điều trị statin.
Trong các thử nghiệm lâm sảng chưa có bằng chứng ảnh hướng trên cơ xương tăng ở số ít bệnh nhân đùng rosuvastatin vả
điếu trị đồng thời với cảc thuốc khác. Tuy nhiên, sự gia tăng tỷ lệ viêm cơ và bệnh cơ đã được nhìn thấy ở những bệnh nhân
dùng HMG- CoA reductase khác cùng với dẫn xuất của acid fibric kể cả gemfibrozil, cyclosporin, acid nicotinic, thuốc khảng
nấm nhóm azole, cảc chất ức chế protease và kháng sinh nhóm macrolid.
Gemfibrozil lảm tăng nguy cơ bệnh cơ khi dùng đồng thời với một số thuốc HMG—CoA reductase Do đó, sự kết hợp của
ULTROX vả gemtìbrozil không khuyến cáo Lợi ích cùa việc thay đổi hơn nữa về nồng độ lipid do dùng phối hợp ULTROX
với fibrat hoặc niacin cần được cân nhắc một cảoh cần thận đối với các rủi ro tiềm ấn do sự kết hợp như vậy. Liều 40 mg
chống chỉ định khi sử dụng đồng thời với tibrat
Kết hợp rosuvastatin với acid fusidic không được khuyến cáo. Đã có báo cáo tiêu cơ vân (bao gồm cả một số trường hợp từ
vong) ở những bệnh nhân điều trị kết hợp nảy. W
6
TUHUUNG DAN SU DỤNG
ULTROX không nên sử dụng ở bất kỳ bệnh nhân có khưynh hướng bệnh cơ với tinh trạng nghiêm trọng cấp tinh hoặc nguyên
nhân 'dẫn tới sự phát triền suy thận thứ câp do tiêu cơ vân (ví dụ như nhiễm trùng huyết, hạ huyết ảp, đại phẫu, chấn thưong,
chưyền hớa nặng, rối ioạn nội tiêt và điện giải; hoặc co gỉật không kiêm soát được).
Ánh hướng trên gan
Như với cảc thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, ULTROX nên được sử dụng thận trọng ớ bệnh nhân uống quá nhiều
mợu vả | hoặc có tiến sử bệnh gan.
Khuyến cáo lãm các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong cảc trường hợp chỉ định lâm sảng
yêu cầu xét nghiệm sau đó.
ULTROX nên ngưng hoặc giảm Iiềư nếu mức độ transaminase hưyết thanh lớn hơn 3 lẩn giới hạn trện của mức bình thường.
Bácễ cáo tỷ lệ các biến cố trên gan nghiêm trọng (chủ yêu gồm: tăng transaminase gan) cao hơn ở Iiếu 40mg sau khi sử dụng
thu c.
Ở những bệnh nhân tảng cholesterol máu thứ cấp do suy giáp hoặc hội chứng thận hư, nhũng bệnh tiềm ấn nảy cấn được xử lý
trước khi băt đâu điều trị với ULTROX.
Chủng tộc
Nghiên cứu dược động học cho thấy sự gia tăng mức tiểp xúc với thuốc ở các đối tượng châu Á so với Người da trắng (xem
Phân Liêu dùng, Mục Chống chỉ đinh và Mục Dược động học).
Thuốc ức chế protease
Tăng mức tiểp xúc toản thân với rosuvastatin đã được quan sát thấy ở cảc đối tượng dùng rosuvastatin đồng thời với các thuốc
ức chế protease khác nhau kết hợp với ritonavír.
Cần xem xét cả lợi ich cùa hạ lipid bằng cách sử dựng ULTROX ở bệnh nhân HIV dùng thuốc ức chế protease vả tiềm năng
tăng nồng độ rosuvastatin huyết tương khỉ khới đầu vả chuẩn liếư ULTROX ở những bệnh nhân được điêu trị bằng các chất ức
chế protease. Việc sử dụng đổng thời với các thuốc ức chế protease nhất định không được khuyến cáo trừ khi liều ULTROX
được điểu chinh.
Bệnh nhân có vấn đề về di tL:uyến không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu hụt Iactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-
galactose không nên dùng thuôc nây.
ULTROX có chứa tá dược mảu vảng Sưnset (El 10). Có thể gây phản ửng dị ứng.
ULTROX chứa it hơn 0,01mg natri mỗi Iiều. Tưy nhiên, số lượng natri nảy thường không gây ra bất kỳ vẩn đề.
Bệnh phổi mô kẽ
Cảc trường hợp đặc biệt của bệnh phới mô kẻ đã được báo cảo ớ một số statin, đặc biệt đỉềư trị lâu dải (xem Phần Tác dụng
không mong muốn). Các tính năng biên hiện có thê_bao gôm khó thờ, ho khan và spy giảm sức khỏe tổng quát (mệt mòi, sụt
cân và cảm sôt). Nêu nghi ngờ bệnh nhân đã phát triên bệnh phôi mô kẽ, điêu tri thuôc statin nên ngưng.
Đái tháo đường
Một số bằng chứng cho thấy rắng statin như g1ucose máu tăng vả ở một số bệnh nhân, có nguy cơ cao mắc bệnh tiểu đường
sau nảy, có thể gây ra tăng đường huyết, vì vậy bệnh tiều đường chinh thức cần chăm sóc thich hợp. Rùi ro nảy, tuy nhiên, lả
nặng hơn bời việc giảm nguy cơ tim mạch với statin và do đó không phải lả lý do để ngừng điều trị statin. Bệnh nhân có nguy
cơ (g1ucose lủc đới 5,6-6,9 mmol/Ut, BMI> 30 kg/m², tảng triglycerid, tăng huyết áp) nên được theo dõi cả về mặt lâm sảng và
sinh hóa theo hướng dẫn quốc gia.
Trong nghiên JUPITER, tần số cùa bệnh đái tháo đường tổng thể được báo cáo là 2,8% ở nhóm dùng rosuvastatin và 2,3% ở
nhóm giả dược, hẫu hết ớ những bệnh nhân có g1ucose 1ủc đói: 5,6-6,9 mmonít.
Dân số bệnh nhi
Việc đánh giá sự phát triền tuyến t1nh (chiều cao), trọng lượng, chỉ số BMI (chỉ số khối cơ thể), và đặc tính của sự trường
thânh t1nh dục thứ cấp bới mức Tanner ở bệnh nhi từ 6—17 tuổi dùng rosuvastatin bị giới hạn trong một khoảng thời gian hai
năm. Sau hai năm nghiên cửu điều trị, không có ảnh hướng đến sự tăng trường, cân nặng, BMI hoặc trưởng thảnh tình dục đã
được phát hiện (xem Phấn Dược lực học).
Trong một thử nghiệm lâm sảng ở trẻ em và thanh thiếu niêndùng rosuvastatin trong 52 tuần, CK tăng cao > 10 x ULN và
triệu chứng cơ băp sau tập thể dục hoặc tăng hoạt động thế chât đã được quan sảt thường xuyên hơn so với quan sát trong các
thử nghiệm lâm sảng ở người lớn (xem Phẩn Tảc dụng phụ).
PHỤ NỮ MANG THAI vÀ CHO CON BÚ:
UL TROX chống chỉ định trong thời kỳ mang !hai và cho con bú.
Phụ nữ có khá nãng mang thai nẻn sử dụng biện pháp Iránh thai thích hợp.
Do Icholestetjol vả các thuốc sinh tồng hợp choiesterol khác rất cấn thiếtcho sự`phát triển cùa thai nhi, các nguy cơ tiếm ần do
thuôc ức chê HMG-CoA reductase chiếm ưu thế hơn iợi ich cùa việc điêu trị băng rosuvastatin trong thời gian mang thai. Các
W7
L'"H
"quJ
.1'-r.1
, TUHUUNG DAN SU DỤNG
nghiên cứu trên động vật cho thấy có những bằng chứng giới hạn về độc tính trên sinh sản. Nếu bệnh nhân có thai trong khi sử
dựng thuốc nùy, nên ngưng thuốc ngay lập tức.
' Rosuvastatỉn bải tiết trong sữa của chuột. Chưa có dữ liệu liên quan đến bải tiết vâo sữa người.
TÁC ĐỌNG LÊN KHẢ NĂNG LẢI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Các nghiến cửu đề xảc định ảnh hưởng cùa rosuvastatin trên khả năng lái xe vả sứ dựng máy móc chưa được tiến hânh.
Tuy nhiên, dựa trên độc tính dược lực, rosuvastatin không ảnh hưởng đến khả năng nảy. Khi lái xe hay vận hảnh máy móc, cần
lưu ý chóng mặt có thế xảy ra trong khi điều trị.
TƯO'NG TÁC THUỐC:
Tấng nguy co tổn thương cơ khi sử dựng statin đồng thời với các thuốc sau:
- Gemfibrozil
- Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khảc
- Niacin Iiều cao ( > ] g/ngảy)
- Colchicin
Tránh sử dụng đồngthời và giới hạn liều dùng khi sử dụng đổng thời rosuvastastin với một số thuốc hoặc đồ uống có khả năng
lảm tăng nguy cơ măc các bệnh cơ vả/hoặc tiêu cơ vân.
-Tránh dùng lượng lớn nước bười ép (Grapefruit juice) (>1 Iít ngảy)
- Không dùng quá 10 mg simvastatin/ngèy khi sử dụng phối hợp với:
- Verapamil
— Diltiazem
~ Droneđaron
Không dùng quá 20mg simvastatin/ngảy khi sử dụng phối với:
- Amiodaron
~ Amlodipỉn
- Ranolazin
Giới hạn liểu rosuvastatin tối đa 10 mg một lần/ngảy khi dùng đồng thời rosuvastatin với cảc chất ức chế protease có tương
tác:
- Atazanavir
- Atamnavir + Ritonavir
- Lopinavir + Ritonavir
Rosuvastatin tương tác với các chất ửc chế protease của HIV có tương tác:
+ Atazanavir;
+ Atazanavir + Ritonavir
+ Lopinavir + Ritonavir
Tương tác thuốc gỉữa các statin với các thuốc ức chế protease cùa HIV vả viêm gan siêu vi C (HGV): việc sử dụng đồng thời
các thuôc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điêu trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thế lảm tăng nguy cơ gây tôn
thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận vù có thể gây tử vong.
Ảnh hưởng cùa các thuốc điều trì phối hợn với rosuvastatin:
Các chất ức chế vận chuyến protein: Rosuvastatin 1ả một chất nền cho các chất vặn chuyển protein nhất định bao gồm cả
hấp thu chẳt vặn chuyền OATPIBI ở gan vả bơm ra ngoải chất vận chuyến BCRP ở gan. Dùng đồng thời rosuvastatin với các
thuốc ức chế các vận chuyến protein có thể dẫn đến nồng độ rosuvastatin trong huyết tương tăng lên và tăng nguy cơ về bệnh
cơ (xem Phần Liều dùng, Thận trợng và Tướng tác thuốc Bảng 1).
Cyclosporin: Trong thời gian điều trị đồng thời rosuvastatin với cyclosporin, giá trị AUC cùa rosuvastatin trung binh cao hơn
7 lần so với giá trị AUC của rosuvastatin uan sát thấy ở những người t1nh n uyện viên khóe mạnh (xem Bảng 1). ULTROX
chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng đếng thời cyclosporin (xem mục Ch ng chi đinh). Dùng đồng thời không ảnh hướng
đến nồng độ cyclosporin huyết tương.
Các chất ức chế protease: Mặc dù cơ chế chinh xác của tương tảc là chưa rõ, sử dụng đồng thời chất ức chế protease sẽ tăng
mạnh mủc tiềp xúc của rosuvastatin (xem Bảng 1). Ví dụ, trong một nghiên cứu dược động học, dứng chung với rosuvastatin
lOmg vả một thuốc kết hợp của hai chất ức chế protease (atazanavir 300mg/ritonavír 100mg) ở các tinh nguyện viên khỏe
mạnh liên quan tăng khoảng gấp ba lần AUC cùa rosuvastatin và tăng khoảng gấp bảy lẩn Cmax cùa rosuvastatin. Việc sử
dụng đồng thời ULTROX và một số kết hợp thuốc ức chế protease có thế được xem xét sau khi xem xét cẩn thận điều chinh
liều ULTROX đựa trên sự gia tăng dự kiến mức tiếp xúc của rosuvastatin.
Gemfibrozil vả cảc thuốc hạ Iipidkhác: Dùng đống thời rosuvastatin vè gemfibrozii dẫn đển gia tăng gấp 2 lần nồng độ Cmax
vả AUC của rosuvastatin (xem phân Thận trọng).
Dựa trên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác cụ thể không có tương tác có liên quan với dược động học cùa fenofibrat được dự
kiến, tuy nhiên một sự tương tác dược lực có thể xảy ra. Gemfibrozil, fenofibrat, tibrat khác và hạ lipid mảu Niacin (acid
nicotinic) liều (› hoặc bằng 1 g/ngảy) lảm tăng nguy cơ bệnh lý cơ khi dùng đồng thời với cảc chất ức chế HMGCoA
reducmse, có lẽ bới vì chủng có thể gây bệnh cơ khi dùng một mình. Liều 40mg chống chỉ định khi sử dụng đồng thời với
fibrat (xem Phần Chống chỉ định vả Thận trọng). Những bệnh nhân cũng nến bắt đấu dùng với liều 5mg.
W 8
" 3 lnll
_.
—l
l\Ụ"\ III h.
..AI1.
I..AẦJ.J
TU HUUNG` DAN SU DỤNG
Ezetimib: Dùng đồng thời rosuvastatin IOmg với ezetimib lOmg dẫn đển tăng gấp 1,2 AUC cùa rosuvastatin ở các đội tượng
tăng cholesterol máu (Bảng 1). Một tương tác dược động học, ve tảc dụng phụ, giữa ULTROX vả ezetimib không thế bị loại
trừ (xem phân Thận trọng).
Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời rosuvastatin với hỗn dich kháng acid có chứa hydroxid nhôm và magnesi dẫn đển sự giảm
nồng độ rosuvastatin trong huyết tương xấp xi 50%. Tảc dụng nảy được giảm nhẹ khi dùng thuốc kháng acid sau khi dùng
rosuvastatin 2 giờ. Sự liên quan lâm sùng cùa tương tác nảy chưa được nghiên cứu.
Enzym cytochrom P450: Kết quả từ nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy rằng rosuvastatin không phải là một chất ức chế
cũng không phái lả chât cảm ứng của isoenzym cytochrom P450. Bên cạnh đó, rosuvastatin là một cơ chất kém cho các
isoenzym nảy.
Do đó, tương tác thuốc do chất chuyền hóa trung gian cytochrom P450 không được dự kiến. Không có tương tảc lâm sảng liên
quan đã được quan sát thấy giữa rosuvastatin và hoặc t1uconazol (chất ức chế CYP2C9 vả CYP3A4) hoặc ketoconazol (chât
ức chế CYP2A6 vả CYP3A4).
Tương tác cần điều chỉnh liều rosuvastatin (xem bảng 1): Khi cần thiết phải dùng đồng thời ULTROX với các thuốc khác
được biết có tăng mức tiếp xúc cùa rosuvastatin, Iiều ULTROX nên được điều chinh. Bắt đầu với liều ULTROX 5mg mỗi
ngảy một lần nếu mức tiếp xúc (AUC) dự kiến tãng khoảng gấp 2 lần hoặc cao hơn. Liều ULTROX tối đa hảng ngảy cẩn được
điều chinh đề mức tiếp xúc dự kiến cùa rosuvastatin sẽ không có khả năng vượt qua liều ULTROX 40mg dùng hảng ngảy mã
không có tương tác thuốc, vi dụ như liều ULTROX 20mg với gemfibrozil (tăng gấp 1,9 lấn), vả Lièu ULTROX lOmg kểt hợp
ritonavir/atazanavir (tăfflấp 3,1 lấn).
Bảng ] Ánh hướng của các thuốc điều trị phối hợp với mức tiếp xúc cũa rosuvastatin (AUC; theo thứ tự giâm độ lớn)
từ các thử nghiệm lâm sùng được công bố
Liều dùng cũa thuốc tương tác Liều dùngịủit rosuvastatin Thay đỗi AUC' của rosuvastatin
Cyclosporin 75mg/lấn, ngảy 2 lẩn đến 10 mg, ngây 1 lần, dùng trong 10 ngây Tăng gấp 7,1 1ấn
200mg/lần, ngảy 2 lấn, dùng trong 6
thảng
Atazanavir 300 mg / ritonavír 100 mg; 10 mg, liều duy nhất Tăng gấp 3,1 lấn
_Ngảy 1 lần, trong 8 ngảy
Lopinavir 400mg/ritonavír 100mg, ngảy 20 mg, ngảy 1 lần, dùng trong 7 ngây Tăng gấp 2,1 lấn
2 lan, trong 17 ngảy
Clopidogrel 300mg, tiếp theo lá 7Smg, 20 mg, líều duy nhất Tăng 2 lần
ở 24 giờ
Gemfibrozil 600mg, ngảy 2 lần, trong 7 80 mg, liều duy nhất Tăng 1,9 lần
ngảy
Eltrombopag 75mg, ngây 1 lằn, trong 10 mg, liều dưy nhất Tăng 1,6 lần
10 ngấy
Damnavir 600mg | ritonavír 100mg, 10 mg, ngảy 1 lần, dùng trong 7 ngây Tăng 1,5 lẩn
_ngảy 2 lấn, trong 7 ngảy
Tipranavir SOOmglritonavir 200mg, 10 mg, iiều duy nhất Tăng 1,4 lần
_ngảy 2 lân, trong 1 1 ngây
Dronedaron 400mg, ngảy 2 lần Không có sẵn TăngJ,4 lấn
Itraconazol 200 mg, ngảy 2 lẩn, trong 5 lOmg, lỉểu duy nhất ** 1,4 lần
ngảy
Ezetimibe IOmg, ngáy 2 lần, trong 14 lOmg, ngảy 1 lấn, trong 14 ngảy ** 1,21ấn
ngảy
Fosampcenavir 700mg /ritonavir 100mg lOmg, 1iếu duy nhất Không thay đổi
_ngảy 2 lân, trong 8 ngảy
Aleglitazar 0,3mg, trong 7 ngảy 40mg, 7 ngảy Không thay đối
Silymarin 140mg, ngảy 3 lấn, trong 5 lOmg, liều duy nhắt Không thay đổi
ngảy
Fenoftbrate 67mg, ngây 3 lấn, trong 7 lOmg, 7 ngảy Khôngthay đổi
Jgảy
Rifampin 450mg ngây 1 lần, 7 ngảy 20mg, liều duy nhất Không thay đối
Ketoconazol 200mg, ngảy 2 lần, 7 ngảy 80mg,1iều duy nhất Không thay đối
Fluconazol 200mg, ngảy 1 lần, 1 ] ngảy 80 mg, Iiều duy nhất Không thay đổi
| n" |:
x\`&J.\ nu =—
\° \ @…ch [
'IUHUUNG DAN SU DỤNG
!
Erythromycin 500mg, ngảy 4 1ần, 7ngảy 80 mề liều duy nhất Giảm 28%
. _ Baicalin 50mg, ngảy 3 1ần, 14 ngây 20 mg, liếu duy nhắt Giảm 47%
* Số liệu đưa ra thay đổi gấp x lấn đại diện cho một tỷ 1ệ đơn giản giữa dùng đồng thời vả dùng rosuvastatin một mình. Số liệu
đưa ra lá % thay đối đại diện % sự khảc biệt so với rosuvastatin dùng một mình.
** Một số nghiên cứu sự tương tảc đã được thực hiện ở cảc liều rosuvastatin khác nhau, bảng cho thấy tỷ lệ đáng kể nhất
Ành hưởng của rosuvastatin trên các thuốc dùng phối m:
Thuốc đối kháng vitamin K: Như với các thưốc ức chế HMG-CoA reductase khác, khới đầu điếu trị hoặc chuẩn Iiểu
ULTROX tăng ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với chất đối kháng vitamin K (như warfarin hoặc một thuốc chống đông
coumarin khác) có thể dẫn đến sự gia tãng Tỷ lệ Blnh thường hóa Quốc tế (INR). Ngừng hoặc chưẩn 1iếu giảm ULTROX có
thể dẫn đến giảm INR. Trong tình huống như vậy, giám sải thich hợp INR lả cấn thiểt.
Thuốc tránh thai uống] Liệu pháp thay thế hormon (HRT): Sử dụng đồng thời rosuvastatin và thuốc tránh thai dạng uống
dẫn đến tăng AUC của ethinyl estradiol là 26% vả norgestrel là 34%. Các mức nồng độ hưyết tương tăng nảy nên xem xét khi
lựa chọn liều thuốc ngừa thai. Chưa có dữ liệu dược động học có sẵn ở các đối tượng dùng đổng thời ULTROX vả HRT và do
đó tác động tương tự không thể được loại trừ. Tưy nhiên, sự kết hợp đã được sử dựng rộng rãi ở phụ nữ trong các thử nghiệm
lâm sâng và được dung nạp tốt.
Các thuốc khác:
Digoxin: Dựa trên dữ iiệu từ các nghiên cứu tương tác cụ thể không có liên quan tương tác trên lâm sảng với digoxin được dự
kiên.
Acid Fưsidic: Các nghiến cứu tương tảc rosuvastatin với acid fusidic chưa được tiến hảnh. Như với statin khác, biến cố liên
quan đên bệnh cơ, bao gôm cả tiêu cơ vân, đã được báo cáo sau khi dùng rosuvastatin với acid fusidic đồng thời.
Dọ đó, rosuvạstatin kết hợp vả acid fusidic không được khuyến cáo. Nếu có thế, nên tạm thời trì hoãn điều trị rosuvastatin.
Nêu không thế tránh khỏi, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ.
Dân số trẻ em: các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn. Mức độ tương tác ở trẻ em chưa được biết.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú iẫn...)
Tăng đường huyết.
Tăng HbAlc
Các phản ửng phụ với rosuvastatin thường nhẹ và thoáng qua. Trong thử nghiệm lâm sảng có kiềm soát, ít hơn 4% bệnh nhấn
điểu trị rosuvastatin đã bị rứt khỏi nghiên cứu do tảc dụng phụ.
Dựa trên dữ liệu từ các nghiên cửu lâm sảng và kinh nghiệm rộng rãi sau dùng thuốc, sau đây Bảng trinh bảy các phản ứng bất
lợi của rosuvastatin. Phản ứng bất lợi 1iệt kê dưới đây được phân loại theo tần số và hân loại hệ thống cơ quan (SOC).
Các tấn số phản ứng phụ được xếp hạng theo quy ước sau: Phổ biến (21 | 100 đ n <1/ 10); Không phổ biến (21 | 1000 đến
<1/100); Hiếm (21 | 10.000 đến ; Chưa biết đển (không thế được ước lượng từ dữ Iiệu có
săn).
Bảng 2. Phản ứng bất lợi dựa trên dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sảng và kinh nghiệm sau khi dùrg thuốc
Phân loại theo hệ thổng Khôn Hiếm Chưa biết đến
cơ quan Phổ biến phổ biỄn Rất hiếm
Máu vả rối loạn hệ mạch Giảm tiếu cầu
bạch huyết
Rối loạn hệ thống miễn Phản ` ứng quá mẫn
dịch bao gôm phù mạch
Rối Ioạn nội tiếĨ Bệnh tiểu đuờngI
Rối loạn tâm thần Phiền mưộn
Rối loạn hệ thần kinh Đau dè… Đa dây thấu Bệnh lý thấu kinh
Hoa mắt kinh, Mất trí nhớ ngoại biên.
Rối loạn giấc ngủ
(bao gồm cả chứng
mất ngủ và ác mộngL
Rối loạn hô hấp, ngực và Ho,
trungthất Chứng khó thở
Rối loạn tiêu hóa Táo bón, Viêm tụy Tiêu chảy
Buồn nôn,
Bụng đau
Rối loạn Gan Mật Tăng transaminase Bệnh vảng da,
gan Viêm gan siêu vi
Rôi loạn cớ xương vả Chứng nhứt gân Bệnh co (bao gồm cả Đau khớp Rối Ioạn gân, đôi khi
mô liên kết viêm cơ), biến chứng bệnh hoại
Tiêu cơ vấn tử cơ do gián đoạn
i W 0
1____
\\'*m .\ /’J //
'I'U HUUNG DAN SU DỤNG
\ o
#
miễn dịch qua trung
ian
. _ Rối loạn thận và tiểt niệu đái ra máu
Rối loạn hệ thống sinh Tình trạng vú nở
sản vả tiết sữa lớn ở nam do
. mất cân bằng
hormon.
Rối loạn chung Chứng suy Phù
Vả đường dùng nhược
1 Tần suất sẽ phụ thuộc vảo sự có mặt hay vẳng mặt của các yếu tố nguy cơ (g1ucose máu lủc đói 2 5,6 mmol / L, chỉ số BMI>
30kg / m², tăng triglycerid, tiền sử gg huyết áp).
Như với cảc thuốc ức chế HMG~CoA reductase khác, tỷ lệ mắc cảc phản ứng có hại của thuốc có xu hướng phụ thuộc liều.
Ẩnh hưởng trên thận: Protein niệu, phát hiện bằng cách kiềm tra que thử vả chủ yếu ở nguồn gốc ống thận, đã được quan sát
thẩy ở những bệnh nhân được điều trị với rosuvastatin. Thay đồi protein niệu từ không đến có dắu vết ++ hoặc nhiểu hơn đã
được nhìn thấy ớ < 1% bệnh nhân tại một số thời gian trong khí điểu trị liều 10 và 20mg, vả khoảng 3% số bệnh nhân được
điểu trị với liều 40mg. Tăng ít chuyền từ không có hay có dấu vết + đă được quan sát với liều 20mg. Trong hầu hết cảc trường
hợp, protein niệu giảm hoặc biến mất một cách tự nhiên khi tiếp tục điều trị. Xem xét cảc dữ Iiệu từ các thử nghiệm lâm sảng
vả kinhx nghiệm sau khi dùng thuốc cho đến nay vẫn chưa xác định được quan hệ nhân quả giữa protein niệu vả bệnh thận cấp
hoặc tien triên.
Đái ra máu đã được quan sát thấy ở những bệnh nhấn được điều trị với rosuvastatin và dữ liệu thử nghiệm lâm sang cho thấy
sự xuất hỉện thấp.
Tác động đến cơ xương: Tác dụng trên xương ví dụ như đau cơ, bệnh co (bao gồm cả viếm cơ) vả rẩt hiếm, tiêu cơ vấn có vả
không có suy thận cấp tinh đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bãng rosuvastatin với tất cả các liều vả đặc biệt
với liều > 20mg.
Tăng mức CK lỉên quan đến liếu đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng rosuvastatin; Đa số các trường hợp đều nhẹ, không
có triệu chứng vả thoáng qua. Nếu nồng độ CK tăng (> 5 x ULN), nến ngưng thuốc (xem phần Thận trọng).
Ắnh hưởng trên gan: Cũng như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, tăng liên quan đến lỉểu transaminase đã được
quan sát ở một số it bệnh nhân dùng rosuvastatin; Đa số các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng vả thoáng qua.
Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo ở một số thuốc statin:
Rối loạn chức năng tình dục.
Ngoại trừ trường hợp cùa bệnh phối mô kẽ, đặc biệt lá với điếu trị lâu dải (xem Phấn Thận trọng).
Tỷ lệ báo cáo bệnh tiêu cơ vân, biến cố thận gan nghiêm trọng (chủ yếu gồm: tăng transaminase gan) cao hơn ở liếu 40mg.
Dân số trẻ em: Creatin kinase tăng > 10 x ULN và triệu chứng cơ bắp sau tập thể dục hoặc tảng hoạt động thể chất được qu
sát thấy thường xuyên hơn trong 52 tuần thứ lấm sảng ở trẻ em và thanh thiếu niên so với người lớn (xem mục Thận trọng).,
Trong khia cạnh khác, tính an toản cùa rosuvastatin tương tự ở trẻ em vả thanh thiếu niên so với người lớn. ,
Thỏng báo cho bác sỹ biết các tác dụng khóng mong muốn gặp phái trong quá trinh điều trị. .,
QUÁ LIÊU: '
Không có điều trị cụ thể trong trường hợp quá liều. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nén được điếu trị tn'ệu chứng và
biện pháp hỗ trợ được thiết lập theo yêu cấu. Chức năng gan và mức CK cân được theo dõi.
Thấm phấn mảu dường như không có lợi.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vi x 14 viên Ultrox 5mg.
Hộp 2 vi x 14 viên Ultrox lOmg.
Đỉều kiện bâo quân: Dưới 300C, trong bấo bi gốc
.Hạn sử dụng: 3 nãm kê từ ngảy sản xuât
Thyốc dịmg theo đơn của bác sỹ
Đê xa tâm ray củg trẻ em.
Đọc kỹ hướng dán sử dụng Irưởc khi dùng
Nếu cần thêm Ihỏng tin, xin hòiý kiển bác sỹ O
Sãn xuất bới:
NOBEL ÌLAC SANAYÌÍ VE TÍCARET A.S. J
Sancaklar 81 100 DUZCE/ TÙRKEY (Thổ Nhĩ Kỳ)
TUQ.CỤC TRLỦNG
P.TRưJNG PHÒNG
) ýẨaMg—ẨỂVMJỔMW 11
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng