ĨJJQLSVEI nuavw- Zngaffl
MIWW'DĐCMWMMWBLIQHỦẢỤWIỊWSNOỰIONOOMOỊS ;
uu mo; puth IOÃN ỏ ’IIWI 'cvoons DEQPNFẮH _:— 'uwu 'cyooo; ptqneọt
m III WJHJOJW WNOIIVNÌIEINI WIIDOJW WNOIIVIRIiINI WlHJG!
o Lanos epzmdaqeu SqEL 6… oz Lumpos apzeidaqea sqe_L ô… oz u.…ths aLoZL
ỉ.mì1lo1fl OZ O'IIQ'IH OZ O`IIO'
›uịl2 mg peqmeM» ỏ nm ^cvooo; pnqmapÁu ỏ 'mpm “EIDOOS plqltepl
Ni II WilDũil WNOIIVNIHLIII WiHJGJW WNOIIVNUUII WiHDGÌI
o; anos qozmơeqeg SQeJ. 6… oz umupos agozmdoqeg sqel B… og Lumpos aịozt
O'IIO'IH OZ O'IIO'ID OZ O1IO'
BWW ²SNOU.VOHIOEdS L
… M % -'S.LOB:HB EOIS QNV
smunvoaua 'snouvmomvumoo `NOU.VHlSINMOV 'suouvomm 'aovsoo _
G…ot """""" unmsqomdmtunmmmwoowwa '
momsoawoo _, 1 z'
@ C
H 5
o"Ị F SIBICIPJ. ômoz anpos eLozeldaqeu
L _ ,
, ° oz O'IIJ'IH
, 8
² _ 'WBJ.OL x mastte e Bmđ U°an ›a
* nmh phùn: _ aa …… \
Ẹzĩu'ầzẵfflgẵ'ẵww' Bảoqảnnơnkhhmttởrưn'ặtdộduúiffl'ũ. \
em qnh. Ilủ ơmg … ucu um. d…; cH qm. ỦZỂỆ ẫ'ẵ ’
m nụng lơtôngmongmuónvh cic Mn; Hn Múc: ` ~
Xhmtthitờtuớmdhủdụmthuót: ĐỂXATAIITAYTRỂE
\\ son. nó lô sx. non sx. uo. x… v…: Nc.. 00° KÝ NWNG DẦN sử ta ;
“ ~` \ Batch No, mg. 0an Exp. om mướt: Km núm q'1'ff' ụ
{. ' V u ' ,
B(Thuóckèđơn 3va ovựn . .*`-
ULCILO 204…
Rabeprazole Sodium 20mg Tablets
mỄẳẵ“
""" ãỆẾẺẵẫãugto ooqt) ị
___..L_ỬLậhho ạna vo
aonđ Ặ'I htvno oho
ạ1 À ỌE[
Đqc kj hưởng dẩn sử dụng trưởc khi dùng. `
Nêu cân thêm lliông tin xin hỏi ý kiên của thây thuốc
ULCILO 20
THÀNH PHẨN:
Mỗi viẻn nén bao tan trong ruột có chứa:
Hoạt chẩl: Rabeprazole Sodium ..... 20mg
T á dược: Pearlitoi SD-2OO (Mannitol DC), Light Magnesium oxỉde, Hydroxypropylcellulose,
L- HPC LH-l i, Magnesium Stearate, Glyceryl behenate, Opadry OY-C-7000 A, Opadry
enteric 94852698 Yellow
DƯỢC LỰC HỌC:
Rabeprazole là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), ngản cản bước cuối cùng của sự tiết acid
dạ dăy.
DƯỢC ĐỘNG HỌC :
Hâj› #1… Sau khi uống liều 20mg, Rabeprazole được hấp thu và có thể được tìm thấy trong
huyết tương sau ] giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của Rabeprazole sau khi uống 20mg (so với
khi tiêm tĩnh mạch) là khoảng 52%. ảnh hưởng của thức ản lên sự hấp thu Rabeprazole chưa
được đánh giả. Phân bố: khoảng 96.3% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Chuyển hoá:
Rabeprazole được chuyển hoá rộng rãi trong cơ chế. Các chất chuyển hoá chính lả thioether vả
sulphon không có hoạt tính chống tiết. Nghiên cứu in vitro cho thấy Rabeprazole được chuyển
hoá chủ yếu ở gan bởi men cytochrome P450 3A vã 2C19. Thải trừ: Sau khi uõng liều 20mg
Rabeprazol, khoảng 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu, phẩn còn lại được tim thấy trong
phân (ở dạng chất chuyển hoá). Khỏng thấy Rabeprazoie ở dạng ban đẩu thải trừ qua nước tiểu
hay phân.
CHỈ ĐỊNH:
Điếu trị ngắn ngăy bệnh viêm trợt thực quản có liên quan tới bệnh trăo ngược thực quản - dạ
dăy (GERD).
Thuốc nảy chỉ dùng rheo đơn của Ilzẩy thuốc
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chi dịnh dùng Rabeprazole cho bệnh nhân mẩn cảm với bất cứ thảnh phẩn năo của
thuốc, phụ nữ mang thai và cho con bú.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Điều trị viêm trợt thực quản: liếu uõng khuyến cáo cho người lớn là 20mg mỗi ngăy, dùng
trong 4 - 8 tuấn. Với bệnh nhân khỏng khỏi bệnh sau 8 tuần thì có thể dùng thém một dợt điếu
trị 8 tuấn nữa.
Không được nhai hoặc nghiến nhỏ viên nén Rabeprazole bao tan trong ruột mả phải uống
nguyên viên thuốc với nước, một giờ trước bữa ăn sáng.
Khóng dùng quá liều chỉ dịnh
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Có xảy ra những tác dụng không mong muốn sau ở khoảng 1% bệnh nhân điều trị với
Rabeprazole nhức đẩu, tiêu chảy, đau bụng, buổn nỏn, chóng mặt, ói mửa, nổi ban, táo bón,
ho, suy nhược, đau iưng, đẩy hơi.
Một số tác dụng khòng mong muốn khác: Một số tác dụng không mong muốn khác xảy ra đối
với I% bệnh nhân được trinh băy dưới đây tuỳ theo từng cơ thể. Trong nhiều trường hợp, mối
liên hệ với Rabeprazole lả không rõ răng. ậ/
lỂ|Ả-Jrủìì O
Toản thân: Sốt, đau nhức, mệt mỏi, khó chịu, trướng bụng.
Tim mạch: Đau ngực hoặc đau thắt, tăng giảm nhịp tim, đánh trống ngực, tảng huyết áp, phù
ngoại biên.
Tiêu hoá: Những bệnh về gan bao gồm suy gan (hiếm gặp), tăng ALT (SGPT), tăng AST
(SGOT), tãng Alkaline Phosphate, tăng bilirubin (chứng văng da), biếng ăn, kích thích đại
trãng, đẩy hơi, bỉến mâu phân, bệnh nấm Candida thực quản, teo mãng nhây lưỡi, khô miệng.
Chuyển hoá/dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng trọng.
Cơ bắp: Chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau chân.
Hệ thẩn kinh: Rối loạn tâm lý bao gồm trẩm uất, nóng nảy, ảo giác, lẩn thẩn, mất ngủ, bõn
chồn, run rẩy, thờ ơ, mơ măng. lo lắng, mộng mị bất thường, dị cảm. loạn cảm.
Hô hấp: Chảy máu cam, đau họng.
Da: Viêm da, nổi ban, phù mạch, mề đay, ngứa ngáy, rụng lông tóc, da khô, loạn tăng tiết mổ
hỏi.
Những cảm giác khác lạ: ù tai, lạ miệng.
Tiết niệu — sinh dục: nhiễm trùng đường tiết niệu, mù niệu, tiếu thường xuyên, creatinine
huyết thanh tăng, Protein niệu, tiểu đường, đau tinh hoăn. vú to ở bệnh nhân nam.
Huyết hợc: Quan sát thẩy chứng giảm bạch câu hạt ở bệnh nhân nam trên 65 tuổi bị bệnh tiểu
đường dùng nhiều thứ thuốc cùng rabeprazole. Mối quan hệ giữa Rabeprazole vả chứng mất
bạch câu hạt là chưa rõ râng. Giâm toăn thể huyết cẩu, giảm lượng tiểu câu, giảm bạch cẩu
trung tính, chứng tăng bạch cầu, thiếu máu do tan máu.
Thỏng báo cho bác sỹ những tác dụng khóng mong muốn gặp phầi khi dùng thuốc.
THẬN TRỌNG:
Cân ioại trừ khả nảng có khối u ác tính ở bệnh nhân loét dạ dảy trước khi điêu trị bằng
Rabeprazole vì Rabeprazole có thể lăm che khuất triệu chứng lâm săng vả chậm trễ sự chẩn
đoán bệnh lý u ác tính.
Nên hạn chế điếu trị dăi hạn bằng Rabeprazol, trừ những bệnh nhân bị hội chứng Zollinger —
Ellison.
Đối với trẻ em: Chưa xác lập được tính an toăn và hiệu quả của Rabeprazole đối với trẻ em.
TƯỜNG TÁC THUỐC:
Thận trọng khi dùng dông thời Rabeprazole với cảc thuốc sau:
Digoxin: Nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng do độ hấp thu của digoxin có thể tăng do
pH dạ dăy tăng
Antacid chứa hyđroxid nhỏm hoặc hydroxid magiế: Đã có báo cáo ghi nhận nổng độ AUC
trung bình trong huyết thanh giảm giảm 8% sau khi dùng đổng thời Rabeprazole với antacid
và 6% khi dùng Rabeprazole 1 giờ sau khi dùng antacid so với đùng Rabeprazole đơn thuần.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chống chỉ định dùng Rabeprazole trong khi mang thai và cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Không ảnh hướng
QUÁ LIÊU:
Chưa thấy có báo cáo về dùng quá liêu Rabeprazol. Không có chất chống độc đặc hiệu.
Rabeprazole gắn kết nhiều với protein huyết tương do đó không tách được bằng thẩm phân.
Trong trường hợp quá liếu cân điểu trị triệu chứng và nâng đỡ.
ĐÓNG GÓI:
Hộp 3 ví x 10 viên
.`
BẢO QUẢN:
Bảo quán nơi khô mảt ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 3ớtháng kế từ ngảy sán xuất.
Không dùng thuôc đã liêl hạn sử dụng
Đế thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em
Sản xuất bởi:
MEDCHEM INTERNATIONAL.
Dịa chi: Sy. No. 592, Dundigal, Hyderabad 500 043, india
DIRECT! —- "Ẩ-ẻ“ U RASTOGI
PHÓ cuc tnuòne
Jiỹuyổt “VMW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng