' Mồu nhõn vỉ4 vlẽn
…) Y ii`í
(Ỉẵ`f` (_)ỉ`.\\ [ Y l)ĩf( '-
ĐÃ. …iì ULĩi};
I.zin dạiU:.AỔJẢỐ…JMGI . "*"
úK SYL UKSYL UKSYL UKSYI. UKSYI. UKSYỬ
M— _mg— m— m— m— -uụn—
CTCPMMnVGSỦMCV'Í smvo—mn CTCPMMJWỦẾÙMCVƯ
UKSYL UKSYI. UKSVL UKSYL UKSYI. UK SYL
ut Ing—Q ủ— Unu— _nun— %—
Ị smvom-n CỈCPMMnVòme$ sacm-mu
!
YL UKSYL UKSYI. UK SYL UKSYL UK SYL
D— D.m— .m— -me— _ %—
` :1cv mụúnvasmnọcvư smvơmn-xx ctưumpủnsnmvư
I
gLV.L UKSYL UKSYI. UKSYL UKSYI. UKSYL
_nu— _Iq— %— M— %—
sacvơmoom CTC?DncphởnvóữhhocVìí sucvoxmou-xx ,Ắ
SYL UKSYL UKSYI. UKSYI. UKSYL UKSYL
-Wỉ— M— @“ M— m— M—
c1cvuncuhúnvesmhọcvư aevưm-xx c1ơ mnủnvasmnọcvư
UKSYL UKSYL UKSYL UKSYL UKSYI. UKSYI.
Ẹw— M— H— m— %— Imnn-noJ
7
' Mỗu nhđn ’ '
, TY CỔ PHÂN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ
~ \đqung 13, KCN Tôn Bình. @. Tôn Phú, Tp. HCM
cổnnẶN ` '. , _ _ '
' U NHAN ĐANG KY
_ oưọc PHẢN __
smu HỌC Y
\\ủ
coucwcómMmợcmAmusuuaocvrí
mu-uamn,ummnommmaoa
… ffllÌllt adn.m J
Sdtamidllin (dưa dạng muối losyhte) .....375mg mmu. w.m_xx
Táduợc ........... vơi vien
R'l'huốc bán theo dơn GMP-WHO j\\~
UKSYL
Sultomlclllln snmg
a Ễ % _ /
Hộp2vỉx4vlòn nónbcophlm .IM/’
/ fflam.lÔumngloóehclìng.cbốngehlũikoỏcmhkhủcz ủ
” m doc tờ huóng dỏnsủdụng.
Iỏo quủnzN1|ệtdỌ kh0ng qưó 30°C. trónh ónh sóng vô đm.
\ a€xaủnmeaa
*—ầ eocxỷ…nhcsĩmmlớcmnừe
/1. mlud … uọu um v x » z dộH
\`lú oum-aws mvmmma
' Mõu nhờn Vĩ 10 vlẻn
CTCPDuợcphdmvosrmhocvư
UKSYL KSYL UKSYL UKSYL UKSYL UKSYL
nqum mug— Ànlnq— Muo— —nu… %—
um-umụ- cnmmnunnn Iulngnđllunn mm…nn— unmnununnu
Sư: VD-XmX-XX
SYL UKSYL UKSYL UKSYL UKSYL UKSYL
mo… umg—n. DỰmg— úng… M… nu…
, Mm annuựuunmn: mmnhumn mmu-nm mmui-nn Mme
TCPDWCWMVỒSỮIhMCVOG Sư:VD-XXXXX-XX CTCPDWCỰỔmVỒSHỔhỌCVÌJ
SYL UKSYL UKSYL UKSYL UKSYL KSYL
mg:— m… mmn— on…… _ugnc-n. mm…i
nam mmmmnnn uum—a—ụ- ùiqu— oncuqn-tuup mmun-nu
SEX: VD-Xm-XX CT CP Mc phđm Vỏ Sih hoc V 06 Sư: VD-m-XX
SYL UKSYL UKSYL UKSYL UKSYL UKSYLfd
m… Ian… IMnugnn-n. IImqun-nunu M… mm…
Mum— nnanunpu num—nun- usnunuumn nung—ù—nn um-uluphn
CTCPDUỢCDhỔmVÒShHỈ'IQCY'ố SEX:VD-XXXXX-XX CYCPDtbCDUẢI'nVÒSÍỈ’IMCYOG
UKSYL UKSYL UKSYL UKSYL UKSYL UKSYL
nm… uu…g… DM— mm… Mn— Ming…
cumnum oncnụnơunn numnunnnn ùnbtqunlluq— mquounu OIdngnuihj
_ ÔNG TY CỔ PHÂN DUỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ
~ l—18 dUỜng 13, KCN Tôn Bình. Q. Tôn Phú, Tp. HCM
MÂU NHÂN ĐÃNG KÝ
CÔNGTY có PHẨN ouợc PHẨM vA SINH HỌCYTẺ
Lôlll- 186ường 13, KCNTần smh.o.n… Phú,TP.HCM
Thònh phìn: TIOu chuđn: TCCS
Sultamicillin (dưó1 dạng muối tosylate) ...…375mg SĐK: VD-XXXXX-XX
Tá dược ..……... vd 1 viên
RThuốc bán theo … GMP-WHO —-l
UKSYL
Sultomicillỉn J7Smg
56 lô.
NSX:
HD:
ụ
Hộp 3 vỉx lo vlẽn nón beo phim
cm dlnh. Mu lượng & cúch dùng. chống chỉ dlnh. cúc mong … khúc: ' &
Xin đọc tờ huđng dỏn sủ dụng.
5150 quỏn: Nhiệt dộ khỏng quở 30°C. frónh ónh sóng vò đm.
ĐỂXATẦMTAYTRẺffl
Đọcnỷnưmsnlns'rmmiớcmoừcs
1ÀSXO
oum-awe … mm m °Ỹnqu
1ÀS)I
" .\'F`r . ĩ …
ỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
UKSYL
1. AM LƯỢNG THUOC.
icillin tosylate dihydrat ...................................... 507,8 mg
ương ứng Sultamicillin .................................................. 375,0 mg
(Lactose khan, L-HPC. natri starch glycolat, aerosil, magnesi stearat, hydroxypropyl methyl
cellulose, propylene glycol, talc, titan dioxyd, natri Iauryl sulfat)
2. MÔ TẢ SẢN PHẨM: Viên nén bao phim mảu trắng, dải, hai mặt trơn.
s. QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 03 vi - vi 10 viên nén bao phim.
Hộp 02 vì - vi 04 viên nén bao phỉm `
4. DƯỢC LỰC HỌC: Ả
Sultamicjlin là một ester đôi, trong đó ampicillin và chất ức chế beta — lactamase sulbactam
được găn qua nhóm methylen. Về mặt hóa học, sultamicillin lả ester sulphone
oxymethylpenicillinate của ampicillin và có trọng lượng phân tử là 594,7.
Những nghiên cứu sinh hóa học với cảc hệ vi khuấn không tế bảo (cell — free bacterial
systems) đã chứng minh sulbactam có khả _năng lảm bất hoạt không hồi phục phần lớn cảc
men beta — lactamase quan trọng của cảc vi khuẩn khảng penicillin. Sulbactam có hoạt tính
khảng khuấn đáng kể đối với Neisserỉaceae Acinetobacter calcoaceticus, Bacteroides spp.,
Branhamella catarrhalis vả Pseudomonas cepacỉa. Những nghiên cứu vi sinh học trên cảc
dòng vi khuấn khảng thuốc xác nhận sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin vả
cephalosporin không bị vi khuấn phá hủy vả có tảc dụng đồng vận rõ rệt vởi penicillin vả
cephalosporin. Do sulbactam cũng găn với một số protein găn kết penicillin, cho nên đối với
một sô dòng vi khuấn nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactam — ampicillin sẽ hiệu quả hơn là
chỉ dùng một ioại beta — lactam. Thảnh phần kết hợp với suibactam trong UKSYL lả
ampicillin có tính năng diệt những dòng vi khuẩn nhạy với thuốc bằng cảch ức chế sinh tổng
hợp mucopeptide của vách tế bảo. UKSYL có phố khảng khuấn rộng đối với cả vi khuẩn
Gram dương và Gram âm, gồm có St. aureus và S epidermidis (gồm cả những vi khuẩn đề
kháng penicillin và một sô vi khuấn đề kháng methicillin), Streptococcus pneumoníae,
Streptococcusfaecalis vả cảc chủng Streptococcus khảc, H. injluenzae vả paraỉnjluenzae (cả
hai dòng vi khuấn sinh beta — lactamase và không sinh beta — lactamase), Branhamella
catarrhalis, vi khuẩn yếm khí gồm cả Bacteroides fragilỉs và những vi khuấn cùng họ. E.
coli, Klebsiella, Proteus gồm cả hai loại indole (+) vả indole (—), Morganella morganii,
C itrobacter, Enterobacter, Neỉsseria meningitỉdis vả Neỉsserỉa gonorrhoeae.
5. DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu: Uống sultamicillin sau khi ản không lảm ảnh hưởng sinh khả dụng toản thân Nồng
độ đỉnh trong huyết tương của ampicillin sau khi uống sultamicillin đạt cao gấp hai iần so với
dùng liều tương đương ampicillin uông. Sinh khả dụng khi sử dụng đường uông đạt tới 80%
so với dùng đường tĩnh mạch liều tương đương của sulbactam vả ampicillin.
Phân bố: Sulbactam! ampicillin khuếch tản dễ dảng vảo hầu hết cảc mô và dịch cơ thể.
Thuốc ít thâm nhập vảo não và dịch não tủy trừ khi có viêm mảng não.
Chuyến hóa: Ở người trong quả trinh hấp thu sultamicillin sẽ thủy phân cho ra sulbactam vả
ampicillin tỷ lệ phân tử 1: 1 lưu hảnh trong hệ tuần hoản.
Thải trừ: Ở người tình nguyện khỏe mạnh, thời gian bản thải của sulbactam là 0, 75 giờ và
của ampicillin là 1 giờ, với ưu đìếm lá có từ 50% tởi 75% lượng thuốc thải trừ nguyên vẹn
qua nước tiêu. Thời gian bản thải tăng lên ở người giả và người bị suy thận. Probenecid lảm
giảm khả năng bải tiết qua ống thận của cả ampicillin vả sulbactam. Do đó sử dụng đồng
thời probenecid vả sultamicillin lảm tăng và kéo dải nông độ ampicillin vả suibactam trong
máu. Nồng độ của sulbactam vả ampicillin cao trong máu sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm
băp và cả sulbactam lân ampicillin đêu có thời gian bản hủy khoảng một giờ. Hâu hêt
sulbactam/ ampicillin được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiêu.
6. CHỈ ĐỊNH
Chỉ định điều trị cảc bệnh nhiễm khuấn sau do cảc chủng nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm hẩu, viêm amidan do các
chủng nhạy cảm của Haemophilus injluenzae, Moraxella
catarrhalis, Staphylococci, Streptococcí, Klebsiella vả Proteus spp.
Nhiễm khưẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi, các đợt kịch phát cấp tính của
viêm phế quản mạn do cảc chủng nhạy của Staphylococcus vả Streptococcus
spp., Haemophỉlus influenzae vả H. parainjluenzae; Moraxella.
Nhiễm khuấn da và cắu trúc da do cảc vi khuẩn tiết beta — lactamasc sau đây: Staphylococcus
aureus, Escherỉchỉa coli, Klebsiella spp. (bao gôm Klebsiella pneumonỉae), Proteus
mirabilis, Bacteroidesfragìlis, Enterobacter spp. vả Acinetobacter calcoaceticus.
Nhiễm khuấn trcmg ố bung do cậc vi khuẩn tiết beta — lactamase sau đâv: Escherichia
cọli,Klebsiella spp. (bao gôm Klebsiella pneumoniae),Bacteroides spp. (bao
gôm Bacteroidesfragilis) vả Enterobacter spp.
Nhiễm khuấn phu khoa do các vi khuấn tiết beta — lactamase sau đâv: Escherichỉa
coli, Bacteroides spp. (bao gôm Bacteroidesfragilis).
Vì có chứa ampicillin, nên UKSYL còn dùng điều trị cảc nhiễm khuấn do chủng nhạy cảm
với ampicillin và khi có chỉ định dùng ampicillin.
Nhiễm khuẳn phức hợp do cảc chùng nhạy với ampicillin vả với cảc vi sinh vật khảc nhạy
cảm với sultamicillin có thể điều trị riêng vởi UKSYL. Á
7. CÁCH DÙNG VÀ LIÊU DÙNG
Liều thường dùng cho người lớn vả trẻ > 30kg: Liều uống 1-2 viên] ngảy x 2 lần/ ngảy.
Trẻ < 30kg: 25 — 50 mg/ kg] ngảy, chia 2 lần/ ngảy tùy thuộc mức độ nhìễm khuấn. Dùng 5-
14 ngảy.
Cả người iớn vả trẻ em, sau khi hết sốt và các dấu hiệu bất thường phải điều trị tiếp tục 48
giờ nữa. Thời gian điều trị thường là từ 5 ngảy tới 14 ngảy, nhưng có thể kéo dải thêm nếu
cân thiết.
Điều trị nhiễm lậu cầu không triệu chứng, dùng sultamicillin liều duy nhất2 25 g (tương ứng
vởi 6 viên 375 mg). Có thể kết hợp với probenecỉd lg để kéo dải nồng độ sulbactam vả
ampicillin trong huyết tương.
Bất cứ trường hợp nhiễm khuấn nảo do iiên cầu tan huyết (hemolytic streptococci) phải điều
trị ít nhất là 10 ngảy để ngăn ngừa sốt cấp hoặc viêm vi câu thận câp.
Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/ phút) khả
năng thải trù sulbactam vả ampicillin cùng bị ảnh hưởng như nhau. Do đó, lệ nông độ của
hai thuốc trong huyết tương không thay đổi. Phải giảm liều và số lần d` g sultamicillin ở
những bệnh nhân nảy giông như khi sử dụng ampicillin thông thường.
Khi dùng cho trẻ em có thế bẻ viên nén lảm đôi.
8. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định ở những người có tiền sử dị ứng với nhóm penicillin.
Quá mẫn vởi cảc thảnh phần của thuốc.
9. LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Chú ý đề phỏng
Những phản ứng quả mẫn (phản vệ) trầm trọng đôi khi gây tử vong đã được bảo cảo ở những
bệnh nhân dùng penicillin. Cảc phản ứng nảy thường xảy ra ở người có tiền căn dị ứng
pcncicillin yả/ hoặc nhạy cảm với nhiều dị ứng nguyên. Đã có những báo cáo về những
người có tiền căn dị ứng với penicillin có thể bị dị ứng khi dùng cephalosporin. Trước khi
dùng pencicillin phải hỏi kỳ tiền căn dị ứng trước đó đặc biệt là dị ứng với pencillin
cephalosporin, và các dị ứng nguyên khác. Khi điều trị nếu có dị ứng phái ngưng thuốc ngay
và đối sang loại thuốc khảc thích hợp.
Trong những trường hợp phản ứng phản vệ nặng, cần cấp cứu ngay với adrenaline. Nếu cần
cho thở oxy. tiêm steroid, lảm thông dường thở bao gồm cả việc đặt nội khí quản. Thận trọng
với bệnh nhân có tiền sử dị ứng, cảnh bảo nguy cơ suy thận kháng thuốc, viêm đại trảng giả mạc.
T hận trọng lúc dùng
Như với mọi khảng sinh khảo, cần theo dõi liên tục cảc dấu hiệu của tình trạng quả sản của
cảc vi sinh vật không nhạy với thuốc kể cả nấm. Nếu có dấu hiệu bội nhiễm phải ngưng
thuốc ngay và điều trị với loại thích hợp hơn.
Như với mọi thuốc có tảc dụng toản thân khác, nên kiểm tra dịnh ki chức năng thận, gan và
cảc cơ quan tạo máu trong thời gian điều trị. Điều nảy rất quan trọng ở trẻ sơ sinh đặc biệt là
trẻ non tháng, và những trẻ nhũ nhi khác.
Sử dụng cho trẻ em
Đường thải trù chủ yếu của sulbactam vả ampicillin sau khi uống sultamicillin iả qua nước
tiểu.Vì chức năng thận ở trẻ sơ sinh chưa hoản chinh, cần lưu ý khi sử dụng sultamicillin ở
trẻ sơ sinh.
Thận trọng vỉ thuốc chứa tả dược lactose: nên thận trọng với bệnh nhân mắc các rối loạn di
truyền hiếm gặp về dung nạp Galactose, chứng thiếu hụt lactase lapp hoặc rối loạn hấp thu
Glucose— Galactose không nên dùng thuốc nảy.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nư có thai. Nghiên cứu thực nghiệm không cho thấy có bằng chứng về cảc tác dụng có
hại của ampicillin vả sulbactam trên thai và cho sự sinh sản. Những nghiên cứu đầy đủ và có
kiếm soáttrên phụ nữ mang thai cho thấy chi dùng Sulcilat trong thời kỳ mang thai khi thật j
sự cần thiêt.
Phụ nữ cho con bú: Ampicillin vả sulbactam vảo sữa mẹ với lượng không dảng kế. Sulcilat
không nên dùng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Ẩnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hânh mảy móc
Không nên sử dụng thuốc khi iải xe hay vận hảnh mảy móc, hoặc lảm việc trên cao.
10. TƯỚNG TÁC THUỐC
Khi sử dụng allopurinol vả ampicillin cùng lúc dễ bị nỗi mấn đỏ hơn lả chỉ dùng ampicillin
đơn thuần. Cho đến nay chưa có dữ liệu dế xảc định tương tác thuốc gỉữa sultamicillin vả
allopurinol.
Thuốc kìm khuấn (như crythomycin) không nên dùng chung do tảc động lên khả năng diệt
khuẩn của penicillin.
Thuốc trảnh thai chứa estrogen: Có bảo cảo về giảm hiệu quả ngừa thai do dùng cùng với
ampicillin; do vậy, nên sử dụng thêm cảc biện pháp trảnh thai khác.
Methotrexat: Ampicillin iảm giảm thanh thải vả tăng độc tính của mcthotrexat nên cần theo
dõi bệnh nhân cân thận.
Probenccid: Lâm giảm đảo thải của ampicillin vả sulbactam dẫn tới tăng nồng độ khảng sinh
trong mảu, kéo dải thời gian bản thải và tăng nguy cơ nhiễm độc.
Tương tác với cảc thuốc chống đông đường uống, các test xét nghiệm.
u. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Đường tiêu hỏa: tác dụng ngoại ý thường gặp nhất là tiêu chảy hoặc đi phân lòng. Cũng có
thế buôn ói, nôn mứa, nóng rát vùng thượng vị, đau bụng/ co thăt cơ bụng., Như với các
khảng sinh nhóm ampicillin khác, viêm đại trảng và viêm đại trảng giả mạc hiêm khi xảy ra.
Da và câu trúc da: đôi khi gây mân đỏ và ngứa.
Dị ứng: Phản ứng phản vệ kèm phảt ban dát — sần, mảy đay, ngứa da, viêm da tróc vấy hoặc
phản ứng phản vệ (dị ứng) có thẻ gặp.
Tậc dụng ngoại ý khác: hiếm khi xảy'ra như lờ đờ/ buồn ngủ, mệt mỏi/ khó chịu và nhức
đâu. Tác dụng ngoại ý của ampicillin hiêm khi xảy ra.
Hệ tạo máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. Tăng aminotransferase huyết
thanh vả/ hoặc bilirubin huyêt thanh. Có khi gặp viêm thận kẽ.
Nhiễm, khuẩn thứ phát: nhiễm tụ cầu vảng kháng penicillin, nhiễm trực khuấn gram âm
hoặc nâm Candida albỉcans sau khi dùng kéo dải hoặc liêu cao.
Vì bệnh nhiễm bạch cầu đơn nhân là đo virus, không nến sủ dụng ampicillin để điều trị. Cớ
một tỷ lệ cao bệnh nhân tảng bạch câu đơn nhân bị nôi mân đỏ khi sử dụng ampicillin đê
điêu trị.
12. QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Ở người, kinh nghiệm quá liều sultamicillin còn hạn chế. Biếu hiện quá liều nếu có cũng chi
là những dạng nặng hơn và lan tỏa của cảc tảc dụng phụ.
Ampicillin vả sulbactam khuyếch tán vảo dịch não tủy có thể gây ra các triệu chứng thần
kỉnh và co giật. Ampicillin vả sulbactam có thẻ phân tảch nhờ thâm tách máu. 4
13. CÁC DẨU HIỆU CẨN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO Ơi
Không dùng quá liều chỉ định.
l4.ĐIẺU KIỆN BẢO QUẢN: Nhiệt độ không quá 30°C, trảnh ảnh sảng và ẩm.
15. HẠN DÙNG CỦA THUỐC:
24 thảng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn dùng.
16. TÊN, ĐỊA CHỈ, BIÊU TƯỢNG CỦA NHÀ SẢN XUẤT:
.“ l~ìBl l’l IAR
CÔNG TY có PHẨN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ
Lô III — 18, đường 13, khu cỏng nghỉệp Tân Bình , Quận T ân Phú. T P. Hồ Chí Mỉnh
l7.NGÀY XEM XẾT SỬA ĐÒI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỞNG DÂN SỬ
DỤNG THUỐC: xx - xx - xx.
*O
UKSYL
SINH HỌC y TE g Để xa tậm Iay của trẻ em.
.\ề : ọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
”Hô HỒ ớ T huổc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
T hông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
1. THÀNH PHẤN, HÀM LƯỢNG THUỐC
Sultamicillin tosylate dihydrat ..................................... 507,8 mg
tương ứng Sultamicillin .................................................. 375,0 mg
(Lactose khan, L-HPC, natri starch glycolat, aerosil, magnesi stearat, hydroxypropyl
methyl cellulose, propylene glycol, talc, litan dioxyd, natri lauryl sulfat)
2. Mô TẢ SẢN PHẨM: Viên nẻn bao phim mảu trắng, dải, hai mặt trơn.
1. 3. QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 03 vỉ - vi 10 viên nén bao phim.
Hộp 02 vì - vi 04 viên nén bao phim.
4. THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ:
Chỉ định diều trị các bệnh nhiễm khuấn sau do cảc chủng nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hân trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm hầu, viêm amidan do cảc
chủng nhạy cảm của H. injluenzae, Moraxella catarrhalis, Staphylococcí, Streptococci,
Klebsiella vả Proteus spp.
Nhiễm khuấn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi, cảc đợt kịch phảt cấp tính của
viêm phê quản mạn do các chủng nhạy của Staphylococcus vả Streptococcus
spp., Haemophilus injluenzae và H. parainjluenzae, Moraxella.
Nhiễm khuấn da và cấu trúc da do các vi khuấn tiết beta - lactamase sau
ịậỵ:Staphylococcus aureus,Escherichia coli, Klebsiella spp. (bao gồm Klebsiella
pneumonỉae),Proteus mỉrabỉlis, Bacleroídes fiagilis,Enterobacter spp. vả Acinetobacter
calcoaceticus.
Nhiễm khuẩn trong ổ bung do c`ảc vi khuấn tiết beta - lactamase sau đây: Escherichia
cqli,Klebsiella spp. (bao gôm Klebsiella pneumoníae),Bacteroides spp. (bao
gôm Bacteroidesfiagỉlís) vả Enterobacter spp.
Nhiễm khuẩn phu khoa do các vi khuấn tiết beta - lactamase sau đâszscheríchia
coli, Bacteroides spp. (bao gôm Bacteroidesfragilis).
Vì có chứa ampicillin, nên UKSYL còn dùng điều trị các nhiễm khuấn do chủng nhạy cảm
với ampicillin và khi có chỉ định dùng ampicillin.
Nhiễm khuấn phức hợp do cảc chủng nhạy với ampicillin vả vởi các vi sinh vật khác nhạy
cảm với sultamicillin có thẻ điêu lrị riêng với UKSYL.
s. NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG
Liều thường dùng cho người lởn và trẻ > 30kg: Liều uống 1-2 viên] ngảy x 2 lần/ ngảy.
Trẻ < 30kg: 25—50mg/ kg/ ngảy, chia 2 lần tùy thuộc mức độ nhiễm khuấn. Dùng 5—14
ngảy.
Cả người lớn và trẻ em, sau khi hết sốt vả cảc dấu hiệu bất thường phải điều trị tiếp tục 48
giờ nữa. Thời gian điều trị thường là từ 5 ngảy tởi 14 ngảy, nhưng có thể kéo dải thêm nểu
cần thiết.
Điều trị nhiễm lậu cầu không triệu chứng, dùng sultamicillin liều duy nhất 2,25 g (6 viên
375 mg). Có thể kết hợp với probenecid 1 g để kéo dải nồng độ sulbactam vả ampicillin
trong huyết tương.
Bất cứ trường hợp nhiễm khuấn nảo do liên cầu tan huyết (Hemolytic streptococci) phải
điều trị ít nhất lả 10 ngảy để ngăn ngừa sốt cấp hoặc viêm vi câu thận câp.
Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/ `phút), khả
năng thậi trừ sulbactạm vả ampicillin cùng bị ảnh hướng như nhau: Dp đó, tỷ lệ nông dộ của
hai thuôo trong huyêt tương không thay đôi. Phải giảm lỉêu vả sô lân dùng sultamicillin ở
những bệnh nhân nảy giông như khi sử dụng ampicillin thông thường.
6. KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY
Chống chỉ định ở những người có tiền sử dị ứng với nhóm penicillin.
Quả mẫn vởi cảc thảnh phần của thuốc. `
7. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN fM
Đường tiêu hóa: tác dụng ngoại ý thường gặp nhất lả tiêu chảy hoặc đi phân lỏng. Cũng có
thẻ buôn ói, nôn mửa, nóng rảt vùng thượng vị, đau bụng/ co thăt cơ bụng., Như với các
khảng sinh nhóm ampicillin khácÌ, viêm đại trảng và viêm đại trảng giả 1nạc hiêm khi xảy ra.
Da và câu trúc da: đôi khi gây mân đỏ và ngứa.
Dị ứng: phản ứng phản vệ kèm phát ban dảt — sần, mảy đay, ngứa da, viêm da tróc vẩy hoặc
phản ứng phản vệ (dị ứng) có thẻ gặp.
Tặc dụng ngoại ý khác: hiếm khi xảy 'ra như lờ đờ/ buồn ngủ, mệt mỏi/ khó chịu vả nhức
đâu. Tảc dụng ngoại ý của ampicillin hiêm khi xảy ra.
Hệ tạo máu: thiếu mảu, giảrn tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. Tăng aminotransferase huyết
thanh vả/ hoặc bilirubin huyêt thanh. Có khi gặp viêm thận kẽ.
Nhiễm khuẩn thứ phát: nhiễm tụ cầu vảng kháng penicillin, nhiễm trực khuân gram âm
hoặc nấm Candida albỉcans sau khi dùng kéo dải hoặc liều cao.
Vì bệnh nhiễm bạch cầu đơn nhân là đo virus, không nẹn sư dụng ampicillin để điều trị. Cớ
một tỷ lệ cao bệnh nhân tăng bạch câu đơn nhân bị nôi mâu đỏ khi sử dụng ampicillin đê
điêu trị.
8. NÊN TRÁNH DỤNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ
DỤNG THUOC NAY
Khi sử dụng allopurinol vả ampicillin cùng lúc dễ bị nỗi mấn đỏ hơn là chỉ dùng ampicillin
đơn thuần. Cho đến nay chưa có dữ liệu để xảo định tương tác thuốc giữa sultamicillin vả
allopurinol.
Thuốc kìm khuấn (như erythomycin) không nên dùng chung do tảc động lên khả năng diệt
khuân cùa penicillin.
Thuốc tránh thai chứa estrogen: có bảo cáo về giảm hiệu quả ngừa thai do dùng cùng với
ampicillin; do vậy, nên sử dụng thêm các biện pháp trảnh thai khảc.
Methotrexat: Ampicillin lảm giảm thanh thải và tăng độc tính cùa methotrexat nên cần theo
dõi bệnh nhân cân thận.
.oầ°
CQh
có |
~ƯỢC P
|Ể/ ẳ
' rI`-Ivơ
.\ 'QQ—
Probenecid: Lâm giảm đảo thải của ampicillin vả sulbactam dẫn tới tảng nồng độ khảng
sinh trong máu, kéo dải thời gian bán thải và tăng nguy cơ nhiêm độc.
Tương tảc với các thuốc chống đông đường uống, cảc test xẻt nghiệm.
9. CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LÀN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC
Nếu bạn quên dùng thuốc,dùng nó khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ
qua liêu bị quên và dùng liêu kê tiêp theo kê hoạch bình thường. Không nên gâp đôi liêu dùng.
10. CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO
Nhiệt độ không quá 30 0C, trảnh ảnh sảng và ấm.
n. NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU
0 người, kinh nghiệm quá liêu sultamicillin còn hạn chê. Biêu hiện quá liêu nếu có cũng chỉ
iả những dạng nặng hơn và lan tỏa của các tác dụng phụ.
12. CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU KHUYẾN CÁO
Nếu bạn dùng thuốc nảy quá liều khuyến cáo thì bạn cần phải:
Thông bảo ngay cho bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại để bác sỹ biết thuốc của bạn dang dùng.
Ampicillin vả sulbactam khuyết tán vảo dịch não tuy có thể gây ra cảc triệu chứng thần kinh
và co giật. Ampicillin vả sulbactam có thể phân tảch nhờ thấm tách máu.
13. NHỮNG ĐIỂU CẨN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Chú ý đề phòng
Những phản ứng quá mẫn (phản vệ) trầm trọng đôi khi gây tử vong đă được bảo cáo ở
những bệnh nhân dùng penicillin. Cảo phản ứng nảy thường xảy ra ở người có tiền căn dị
ứng pencicillin vả/ hoặc nhạy cảm với nhiều dị ứng nguyên. Đã có những bảo cáo về những
người có tiên căn dị ứng với penicillin có thế bị dị ứng khi dùng cephalosporin. Trước khi
dùng pencicillin phải hỏi kỹ tiên căn dị ửng trước đó, đặc biệt là dị ứng với pencillin,
cephalosporin vả cảc đị ứng nguyên khác. Khi điều trị nếu có dị ứng phải ngưng thuốc ngay
và đổi sang loại thuốc khác thích hợp.
Trong những trường hợp phản ứng phản vệ nặng, cần cấp cứu ngay với adrenaline. Nếu cần
cho thở oxy, tiêm steroid, lảm thông đường thở bao gôm cả việc đặt nội khí quản.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng, cảnh báo nguy cơ suy thận khảng thuốc, viêm
đại trảng giả mạc.
Thận trọng lúc dùng
Như với mọi kháng sinh khác, cần theo dõi liên tục các dấu hiệu của tình trạng quả sản của
cảc vi sinh vật không nhạy với thuốc kể cả nấm Nếu có dấu hiệu bội nhiễm phải ngưng
thuốc ngay và điều trị với loại thích hợp hơn.
Như với mọi thuốc có tảc dụng toản thân khác, nên kiểm tra định kì chức năng thận, gan và
các cơ quan tạo mảu trong thời gian điêu trị. Điêu nảy rât quan trọng ở trẻ sơ sinh đậc biệt là
trẻ non thảng, và những trẻ nhũ nhi khác.
Sử dụng cho lrẻ em
Đường thải trù chủ yếu của suibactam vả ampicillin sau khi uống sultamicillin là qua nước
tiểu. Vì chức năng thận ở trẻ sơ sinh chưa hoản chỉnh cần lưu ý khi sử dụng sultamicillin ở
trẻ sơ sinh.
|
\í— u.
Thận trọng vì thuốc chứa tả dược lactose: nên thận trọng với bệnh nhân mắc cảc rối loạn di
truyên hiêm gặp vê dung nạp Galatose, chứng thiêu hụt lactase lapp hoặc rôi loạn hâp thu
Glucose — Galactose không nên dùng thuôc nảy.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Nghiên cứu thực nghiệm không cho thấy có bằng chứng về các tác dụng có
hại của ampicillin vả sulbactam trên thai và cho sự sinh sản. Những nghiên cứu đầy dù và
có kiểm soát trên phụ nữ mang thai cho thấy chỉ dùng Sulcilat trong thời kỳ mang thai khi
thật sự cần thiết.
T hời kỳ cho con bú: Ampicillin vả sulbactam vảo sữa mẹ với lượng không đảng kể. Sulcilat
không nên dùng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hânh máy mỏc
Không nên sử dụng thuốc khi lải xe hay vận hảnh mảy móc, hoặc lảm việc trên cao.
14. KHI NÀO CẨN THAM VẤN BÁC sì, DƯỢC sì.
Trong trường hợp quệ liều hoặc tác dụng không mong muốn. Khi đan dùng thuốc khác
hoặc một loại thực phâm. j
Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
15. HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn dùng.
16. TÊN, ĐỊA CHỈ, BIỂU TƯỢNG CỦA NHÀ SẢN XUẤT
.\IIIIIHPHAR
CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ
Lô III — 18, đường 13, khu công nghiệp T ân Bình . Quận Tản Phú, TP. Hồ Chỉ
17. NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỎI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DẨN SỬ
DỤNG THUỐC: xx - xx … xxxx.
ruacục TRUỘNG
P.TPI.íỎNG PHONG
f/ẫ,,ếlmắ ›7ÍỦJ'ỊỢ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng