BC mscưmu om
Tynen
Docetaxel
Tynen Injection
_ ỉml/vial _, , `
l, , "
i,szgx W…)
I1n
1… In… … b :mm
couuolmou- … vu …
DunIul M
uu!nwẵuầ ỉuuễ mỉũỉcn NWNGITW
de VU
IIWAYÙIII I mau I …mmw
vnecAumu1 AWEIIE mm
Phan nh: n … mụ ma
IIIMẢI'IẦUWMB
ml' WWỦ WIIG
mơown—cb-ụnnựonhnddQ
Mdì-NJMMUI
.........ẸfflỉTzĨrlĩr...:nẹp UẸ'Ì
l'ẻĩÃi'ìũ "" '
~
V
3Onct Ặ’I uyn0 303
ELAỘH
«'
JM-ỨT/gz
TYNEN Thuốc tiêm
20 mgll ml & 80 mg/4 ml
[THÀNH PHẨN]
& Mỗi lọ (1 ml) chứa:
Docetaxel khan ......................... 20 mg
oto Mỗi lọ (4 ml) chứa: `
Docetaxel khan ......................... 80 mg
Tá dược: polysorbat 80, ethanol 96%, acid citric monohydrat.
[DƯỢC LÝ]
Dươc lưc hoc
Nhóm dược iý: Thuốc kháng ung thư
sỏ liêu tiền lâm sảng
Docetaxe] là một thuốc khảng ung thư, tảo động bằng cảch thúc đấy sự ghép_cảc tubulin thảnh
vi cấu trúc hình ống ổn dịnh vả ức chế sự tảch rời, do đó lảm giảm đáng kệ lượng tubulin tự
do. Sự liên kểt cùa docetaxel với vi cấu trúc hinh ống không Iảm thay đôi sô sợi nguyên sinh.
In vitro docetaxel phá vỡ mạng lưới cấu trúc hình ống trong các tế bảo cần thiết cho chức
năng gián phân và gian kỳ.
In vitro docetaxel có độc tỉnh tế bảo đối với nhíều loại tế bảo chuột, tế bảo khối u người và
khảng với tế bảo khối u người bằng kỹ thuật đơn dòng. Docetaxel đạt nồng độ cao trong tế
bảo trong thời gian dải. Thêm vảo đó, docetaxel có hoạt tính với vải dòng tế bảo, nhưng
không phải tất cả các dòng tế bảo với p- glycoprotein được mã hóa bởi các gien khảng da
thuốc. In vivo, docetaxel có phổ khảng ung thư rộng dối với cảc khối u của chuột vả người.
Số Iiêu lâm sảng
Ung thư vú
Docetaxel kết họp với doxorubicin vả cyclophosphamid: điều trị hỗ trợ
Số liệu từ thử nghiệm ngẫu nhiên đa trung tâm ửng hộ việc sử dụng docetaxel để hỗ trợ điều
trị bệnh nhân bị ung thư vú có hạch có thể phẫu thuật được và KPS > 80%, ở độ tuổi từ 18
đến 70. Sau khi phân loại theo số hạch 2dương tính (1- 3, 4+), 1491 bệnh nhân được chia nhóm
ngẫu nhiên dùng docetaxel 75 mg/m2 dùng 1 giờ sau khi dùng doxorubicin 50 mg/m2 vả
cyclophosphamid 500 mg/m2 (nhóm TAC) hoặc dùng doxorubicin 50 mg/m2 sau khi dùng
fluouracil 500 mg/m2 vả cyclophosphamid 500 mg/m (nhóm FAC). Cả 2 cảoh điều trị đều
được dùng 1 lần môi 3 tuần x 6 đợt. Docctaxcl được truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, tất cả các
thuốc khác được tiêm tĩnh mạch vảo ngảy đầu. Yếu tố kích thích sinh bạch câu (G- CSF) đuợc
dùng để dự phòng bệnh nhân bị biến chứng thiếu bạch cầu trung tính (sốt do thiếu bạch câu,
thiếu bạch câu kéo dải, hoặc nhiễm khuẩn). Bệnh nhân nhóm TAC dùng khảng sỉnh dự phòng
ciprofloxacin 500 mg uổng 2 iầnlngảy x 10 ngảy bắt đầu vảo ngảy thứ 5 của mỗi đợt hóa trị,
bệnh nhân dương tính với thụ thể estrogen vả/hoặc progesteron dùng docetaxel 20 mglngảy
trong 5 năm. Hỗ trợ xạ trị theo hướng dẫn ở mỗi bệnh viện được chỉ định cho 69% bệnh nhân
của nhóm TAC vả 72% bệnh nhân nhóm FAC.
Thực hiện phân tích sau thời gian theo dõi trung bình iả 55 tháng. Nhóm TAC có thời gian
sông không có bệnh dải hơn đảng kể so với nhóm FAC. Tỷ lệ tải phát sau 5 năm giảm bớt ở
nhóm TAC so với nhóm FAC (25% so vởi 32% tương ứng) có nghĩa là gỉảm 7% nguy cơ
(p=O, 001). Tỷ lệ sống sau 5 năm cũng tăng đảng kể ở nhỏm TAC so với nhóm FAC (87% so
ẸSÁ.
/J"—…__
' ./—’/’ “J" "
4 /—`—.`\í
,, \
\\
_v'-Ar) iJnỔỉ i\J \CI\
, 1 _
ĩ_" U Ởhễị %) tương ứng) nghĩa là giảm nguy cơ chết 6% (p=Ọ, 008).
Ĩ\ ~,3, Ă…NỀhmynỹh bệnh nhân diêu trị ở nhóm TAC theo các yêu tố chính:
\\\ Thời gian sống không bệnh Thời gian sống
“"1Piiân loại bệnh nhãn số bệnh nhân Tỷ lệ rũi ro* 95% c1 p= Tỷ lệ rủi 95% c1 p=
ro*
Số hạch dương tinh
Tổng cộng 745 0,72 0,59-0,88 0,001 0,70 0,53—0,91 0,008
1—3 467 0,61 0,46-0,82 0,0009 0,45 0,29-0,70 0,0002
4+ 278 0,83 0,63—1,08 0,17 0,94 0,66-1,33 0,72
*tỳ lệ rủi ro nhỏ hơn 1 cho thây nhóm TAC có thời gian sông không bệnh và tỷ lệ sông cao hơn khi so với nhóm
FAC.
Hiệu quả của nhóm TAC không được chứng minh ở cảc bệnh nhân có từ 4 hạch dương tính
trở lên (chỉếm 37% số bệnh nhân) ở thời điềm phân tích. Hỉệu quả không rõ băng cảc bệnh
nhân có từ 1-3 hạch dương tinh. 0 thời điêm phân tích, tỷ lệ lợi ichlnguy cơ chưa được định
nghĩa đầy đủ ở các bệnh nhân có từ 4 hạch dương tinh trở lên.
Dùng docetaer đơn rrị liệu
Hai nghiên cứu so sánh ngẫu nhiên giai đoạn 3, gồm tống cộng 326 bệnh nhân ung thư vú di
căn đã thẩt bại với điều trị bằng thuốc alkyl hóa hoặc 392 bệnh nhân thất bại đieu trị bằng
anthracyclin, dùng docetaxel ở liều khuyến cảo 100 mg/m2 mỗi 3 tuần.
Ở cảc bệnh nhân thất b2ại khi điều trị bằng tác nhân aikyi hóa, docetaxel được so sánh với
doxorubicin (75 mglm2 mỗi 3 tuần). Không ảnh hướng dến thời gian sống trung bình
(docetaxel 15 thảng so với doxorubicin 14 thảng, p=O, 38) hoặc thời gian tải phảt (docetaxel
27 tuần so với doxorubicin 23 tuần, p= —0 ,,54) docetaxel lảm tăng tỷ lệ đảp ứng (52% so vởí
37%, p=0,01) vả rủt ngắn thời gian đáp ứng (12 tuần so với 23 tuần, p=O, 007). Ba bệnh nhân
docetaxel (2%) phải ngưng đỉều trị do giữ dịch, trong khi đó 15 bệnh nhân doxorubicin (9%)
phải ngưng đỉều trị do độc tinh trên tim (ba trường hợp tử vong do suy tim sung huyết).
Ở các bệnh nhân thất bại với đỉều trị bằng anthracyclin, docetaxel dược so sánh với kết hợp
mitomycin C vả vinblastin (12 mg/m2 mỗi 6 tuần và 6 mg/m2 mỗi 3 tuần)
Docetaxel tăng tỷ đáp ứng (33% so với 12%, p60 được chỉa nhóm ngâu
nhiến:
- Docetaxei 75 mg/m² mỗi 3 tuần, dùng 10 đợt.
] 30 mg/m2 dzùng mỗi tuần trong 5 tuần đầu cho một đợt 6 tuần, dùng 5 đợt.
on 12 mglm2 môi 3 tuần, dùng 10 đợt.
nhân dùng docetaxel môi 3 tuần có thời gian sống dải hơn nhiều so với các bệnh
iêu trị bằng mitoxantron. Thời gian sống ở nhóm dùng docetaxel mỗi tuần không khảc
so với nhóm dùng mitoxantron. Đảnh giá hiệu quả của nhóm docetaxel so với nhóm kiềm soát
được tóm tắt trong bảng sau:
Chi tiêu đánh giá Docetaxel Docetaxel Mitoxantron
mỗi 3 tuần mỗi tuần mỗi 3 tuần
sỏ luợng bệnh nhân 335 334 337
Thời gian sống trung bình (tháng) 18,9 17,4 16,5
95% c1 <17,0-21,2) (15,7…190) (14,4-18,6)
Tỷ lệ rủi ro 0,761 0,912 -
95% Cl (0,619-0,936) (0,747-1,113) —
Giá trị p’f* 0,0094 0,3624 ~
Sỗ lượng bệnh nhân 291 282 300
Tỷ lệ đáp ứng PSA" (%) 45,4 47,9 31,7
95% c1 <39,5-51,31 <41,9-53,91 <26,437,3)
Giá trị p * o,ooos <0,0001 ~
Sỗlượng bệnh nhân 153 154 157
Tỷ lệ đáp ứng dau (%) 34,6 31,2 21,7
95% c1 <27,142,71 <24,0-39,1) (15,5-28,9)
Gíá tri p' 0,0107 0,0798 --
Số lượng bệnh nhân 141 134 137
Tỷ iẹ đảp ứng khối u (%) 12,1 8,2 6,6
95% Cl (7,2-18,6) (4,2-142) (3,0-12,1)
Giá trí 1›' 0,1112 0,5853 …
1Theo bảng phân loại '
*Ngưỡng có ý nghĩa về mặt thông kệ =0,0175
**PSA: Kháng nguyên đặc hiệu tuyên tiên liệt
Thực tế docetaxel dùng mỗi tuần có độ an toản hơi cao hơn so với dùng docetaxel mỗi 3 tuần,
có thể một số bệnh nhân có lợi ich khi dùng docetaxel mỗi tuần. Không có khác biệt có ý
nghĩa về mặt thống kê giữa cảc nhóm điếu trị về chất lượng sống.
Ung thư da dảv
Một nghiên cứu ngẫu nhiên đa trung tâm đã dược tiến hảnh để đánh giá tính an toản và hiệu
quả cùa docetaxel trong điếu trị bệnh nhân ung thư dạ dảy di căn, bao gổm ung thư dạ dảy
thực quản, chưa từng dùng hóa trị dối với bệnh di căn. Tổng số 445 bệnh nhân có KPS > 70
được diều trị bằng docetaxel (T) (75 mg/m2 vảo ngảy 1) kết hợp với cisplatỉn (C) (75 mg/m2
vảo n ảy 1) và 5- fiuorouracil (F) (750 mg/m2 mỗi2 ngảy, dùng 5 ngảy) hoặc cisplatin (100
mg/m vảo ngảy 1) và 5- fiuorouracil (1000 mglm2 mỗi ngảy, dùng 5 ngảy). Thời gian của
môi đợt diếu trị là 3 tuần với nhóm TCF và 4 tuần với nhóm CF. Số đợt điếu trị trung bình
cùa mỗi bệnh nhân là 6 (nằm trong khoảng 1- -16) đối với nhóm TCF so với 4 (nằm trong
khoảng 1- 12) với nhóm CF. Thời gian tái phát (TTP) là chỉ tiêu đảnh giá chính. Nhóm TCF
iảm giảm nguy cơ tải phát 32,1% và kéo dải thời gian tái phát (p= 0 ,0004). Nhóm TCF cũng
có tỷ lệ sông cao hơn và giảm tỷ lệ tử vong 22, 7%. Kết quả được tóm tắt trong bảng sau:
Hiệu quả của docetaxel trong đỉều trị bệnh nhân ung thư dạ dảy
Chỉ tiêu đánh giá TCF CF
n = 221 11 = 224
Thời gỉan tải phát trung bình (tháng) 5,6 3,7
(95% CI) (4,86—5,91) (3,45-4,47
Tỷ lệ rùi ro 1,473
`nh đều kết hợp với prednison hoặc prednỉsolon 5 mg 2 lần mỗi ngảy, dùng liên tục.
\' p\hâỂ . .JỦUJI
6) 11 (1,189-1,825)
’ 0,0004
' ~ ' . lsỏng trung binh (tháng) 9,2 8,6
(8,38-10,58) (7,16—9,46)
' ' ượng sống 2 năm (%) 18,4 8,8
Tỷ lệ rùi ro 1,293
(95% CI) (1,041-1,606)
* Giá trị p 0,0201
Tỷ lệ đáp ứng (CR+PR) (%) 36,7 | 25,4
Giá trị p 0,0106
Bệnh diễn tiến vởi đáp ứng tốt nhất (% 16,7 J 25,9
*Không theo bảng phân Ioại
Các phân tich phụ về tuổi, giới tinh và chủng tộc cho thấy nhóm TCF tốt hớn nhóm CF.
Chất lượng sống và cảc kết quả lợi ích trên lâm sâng cho thấy nhóm TCF có cải thiện tốt hơn
nhóm CF.
Ung thư đẫu và cổ _ `
Hiệu quả và tính an toản cùa docetaxel trong điều trị bệnh nhân ung thư tế bảo vảy ở đâu và
cổ (SCCHN) được đảnh giả trong một thử nghiệm ngẫu nhiên đa trung tâm gian đoạn 111
(TAX323). Trong nghiên cứu nảy, 358 bệnh nhân có bệnh SCCHN tiến triển chưa phẫu thuật,
trạng thái hoạt động WHO mức 0 hoặc 1, được chia ngẫu nhiên thảnh 2 nhóm đỉều trị. Bệnh
nhân nhóm docetaxel dùng docetaxel (T) 75 mg/m2 sau đó là cisplatin (P) 75 mglm2 rồi 5-
fiuorouracil (F) 750 mgm2 mỗi ngảy truyền tĩnh mạch liên tục trong 5 ngây. Liệu phảp nảy
dùng mỗi 3 tuần x 4 đợt cho trường hợp có đảp ứng tối thiểu (kích thước khôi u giảm 2 chiều
>25%) sau 2 đợt điều trị Kết thủc hóa trị, cảch ít nhất là 4 tuần và nhiếu nhất là 7 tuần, cảc
bệnh nhân không dùng xạ trị (RT). Bệnh nhân nhóm so sảnh dùng cisplatin (P) 100 mglm2
sau đó là 5- fiuorouracil (F) 1000 mglm²z mỗi ngảy dùng 5 ngảy. Liệu pháp nây dùng môi 3
tuần x 4 đợt cho trường hợp có đáp ứng tối thiếu (kích thước khối 11 giảm 2 chiều >25%) sau
2 đợt điếu trị. Kết thúc hóa trị, cảch ít nhất là 4 tuần và nhỉều nhất là 7 tuần, các bệnh nhân
không dùng xạ trị (RT). Xạ trị phân đoạn kỉnh điến (1 ,,8Gy-2 OGy 1 lần/ngảy, 5 ngảy/tuần,
tổng liểu là 66 đến 7OGy), hoặc xạ trị tăng cường/phận đoạn cao (2 lần mỗi ngảy, tối thiểu
cảoh 6 giờ, 5 ngảy mỗi tuần). Khuyến cảo dùng tổng lỉếu 7OGy với xạ trị tăng cường và 74 Gy
với xạ trị phận đoạn cao. Phẫu thuật sau khi hỏa trị, trước hoặc sau khi xạ trị. Bệnh nhận
nhóm TPE uông khảng sinh dự phòng ciprotìoxacin 500 mg x 2 lần/ngảy x 10 ngảy, bắt đầu
vảo ngảy thứ 5 của mỗi đợt. Chi tiêu đánh giá chủ yếu của nghiên cứu nảy là thời gian sống
khi bệnh chưa tải phát (PFS), dải hơn ở nhóm TPF so với nhóm PF, p= —0, 0042 (PFS trung bình:
11,4 tháng so với 8, 3 tháng tương ứng) với thời gian theo dõi trung binh là 33, 7 tháng. Thời
gian sông trung bình (OS) cũng dải hơn đảng kế ở nhỏm TPF so với nhóm PF (OS trung bình:
18, 6 so với 14,5 thảng tương ứng), tỷ lệ từ vong giảm 28%, p=O, 0128. Kết quả biềư thị ở
bảng sau:
Hiệu quả cùa docetaxel trong điếu trị bệnh nhân SCCHN tiến triến chưa phẫu thuật
Chỉ tiêu đánh gỉá Docetaxel+Cis+S-FU Cis+S—FU
n=177 n=181
Thời gian sông trung bình khi bệnh chưa tái phát 1 1,4 8,3
(tháng) (95% C1) (10, 1- 14,0) (7,4-9,1)
Tỷ lệ rủi ro (95% Cl) 0,70
*Giá trị p (0,55-0,89)
0,0042
Thời gian sống trung bình (tháng) 18,6 14,5
(95% Cl) (15,7—24,0) (11,6-18,7)
Tỷ lệ rùi ro 0,72
(95% Cl) (0,56—0,93)
**Giá trị p 0,0128
0)
\O.. .
67,8 53,6
(60,4-74,6) (46,0-61,0)
0,006
72,3 58,6
(65,1-78,8) (51,0-65,8)
"*Gỉá trị P 0,006
Thời gian đáp ứng trung bình với hóa tri & xạ trị (thảng) n=128 n=106
(95% CI) 15,7 (13,4-24,6) 1 1,7 (10,2—17,4)
Tỷ lệ rủi ro 0,72
(95% Cl) (0,52-0,99)
“'Giả ư) P 0,0457
Cảc thông số chất lượng sống
Các bệnh nhân điếu trị với TPF it bị gỉảm chất lượng sống so với nhóm PF theo thang điếm
sức khỏe (p=O, 01, dùng thang điếm EORTC QLQ- C30).
Cảo thông số lợi ich lâm sảng
Thang điêm về trạng thải hoạt động với đầu vả cố (PSS- HN) được dùng để đánh giá khả năng
hiếu lời nỏi, khả năng ăn nơi công cộng, thực đơn ăn bình thường cho thấy nhóm TPF tốt hơn
nhóm PF.
Thời gian trụng binh đến khi có suy giảm dầu tiên về trạng thải hoạt động WHO cho thấy
nhóm TPF tốt hơn nhóm PF. Chi sô đau được cải thiện ở cả hai nhóm cho thấy được kiếm
soát đau đầy đủ ơ cả 2 nhỏm
Hóa trị trước rồi hóa xạ trị sau, tính an toản vả hỉệu quả cùa docetaxel trong điều trị SCCHN
được đảnh giả trong một nghiên cứu giai đoạn 111 đa trung tâm ngẫu nhiên. Trong nghiên cứu
nảy, 501 bệnh nhân có bệnh SCCHN tiến triến, và trạng thải hoạt động WHO là 0 hay 1,
được chia nhóm ngẫu nhỉên. Nghiên cứu nảy bao gổm những bệnh nhân không thể giải phẫu
do vấn đề kỹ thuật, bệnh nhân ít có khả năng cứu được bằng giải phẫu, bệnh nhân muốn giữ
lại cơ quan trên thân thế. Đánh giá hiệu quả và tính an toản vảo các chi tiêu sống, sự thảnh
công cùa việc giữ lại cơ quan không được dễ cập chính thức. Các bệnh nhân nhóm docetaxel
dùng docetaxel (T) 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch vảo ngảy 1 sau đỏ là cisplatin (P) 100 mg/m2
truyền tĩnh mạch 30 phút đến 3 giờ, rồi đến truyền tĩnh mạch 5- fiuorouracỉl (F) 1000
mg/m²lngảy từ ngảy 1 đến ngảy 4. Mỗi đợt là 3 tuần, dùng 3 đợt. Tất cả bệnh nhân chưa tải
phát được dùng hóa xạ trị (CRT) theo liệu trình (TPFICRT). Cảo bệnh nhân ở nhóm đối
chứng dùng cisplatin (P) 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch 30 phủt đến 3 giờ vảo ngảy 1, sau đó
truyền tĩnh mạch 5 fiuorouracil (F) 1000 mg/m²lngảy tù ngảy 1 đến ngảy 5. Mỗi đợt lả 3 tuần,
dùng 3 đợt. Tất cả bệnh nhân chưa tải phảt dùng CRT theo liệu trình (PFICRT).
Bệnh nhân ở cả hai nhóm điều trị dùng 7 tuần CRT sau hóa trị, cảoh ít nhất 3 tuần và không
chậm hơn 8 tuần kế từ khi bắt đầu đợt hóa trị cuối (ngảy 22 đến ngảy 56 cùa đợt hóa trị cuối).
Trong thời `gian xạ trị, dùng carboplatỉn (AUC 1 ,5) mỗi tuần, truyền tĩnh mạch một giờ, nhiều
nhất là 7 Iiểu. Xạ trị dùng thiết bị megavoit (2 Gy mỗi ngảy, 5 ngảy mỗi tuần trong 7 tuần,
tổng liều dùng là 70- 72 Gy). Có thể cân nhắc giải phẫu ở vị trí phảt bệnh đầu tiên vả/hoặc cố
bất cứ lúc nảo sau khi đã hoản tắt liệu trình CRT. Tất cả bệnh nhân nhóm docetaxel cùa
nghiên cứu nảy có dùng khảng sinh dự phòng. Chi tiêu đảnh giả chính của nghiên cứu nảy là
thời gian sổng (OS) cùa nhóm docetaxel (log- rank test, p= 0 ,0058) dải hơn so với nhóm PF
(OS trung bình: 70,6 tháng so vởi 30,1 tháng), giảm 30% nguy cơ tử vong so với nhóm PF (tỷ
lệ rủi ro (HR)= 0, 70, 95% CI= — 0, 54- 0 ,90) với thời gian theo dõi trung bình là 41,9 tháng. Chi
tỉêu đảnh giả phụ, PFS, cho thấy gỉảm 29% tải phát hoặc tử vong và tăng thời gian PFS trung
bình thêm 22 tháng (35,5 tháng với nhóm TPF vả 13,1 thảng với nhóm PF). Điêu nảy cũng có
ý nghĩa về mặt thống kế với HR= 0, 71; 95% CI= 0,56-0,90; log-rank test p= 0,004. Kết quả
được trinh bây ở bảng sau:
/’Q
1;
'x
G
1
v
/f—.
/"
T
/viuzcă-
(
TẨì
It \
J. ; .'ư. *1 Chỉ tiêu đảnh giá Docetaxel+Cis+S-F U Cis+S-FU
_ _ n=177 n=181
" Thời gian sống không bệnh trung binh 11,4 8,3
(ĩẺảng) (95% CI) ( 10,1-14,0) (7,4-9,1)
Tỷ lệ rũi ro 0,70
(95% CI) (0,55-0,89)
*Giá tri p 0,0042
Thời gian sổng m… g bình (thảng) 18,6 14,5
(95% Cl) (15,7-24,0) (11,6-18,7)
Tỷ lệ rùi ro 0,72
(95% co (0,56-0,93)
**Gia trị p 0,0128
Đáp ứng tốt nhất với hóa trị (%) 67,8 53,6
(95% CI) (60,4-74,6) (46,0-61,0)
***Gỉả tri p o,oos
Đáp ứng tôt nhất với nghiên cứu [hỏa trị +l- 72,3 58,6
xạ trị] (%) (95% C1) (65,1-78,8) (51,0-65,8)
***Giả trị p 0,006
Thời gian đảp ứng trung bình với hỏa trị i n=128 n=106
xạ trị (thảng) (95% Ci) 15,7 11,7
(13,4-24,6) (10,2-17,4)
Tỷ lệ rủi ro 0,72
(95% Cl) (0,52—0,99)
**Giả tri p 0,0457
[ . I \ : ~
Hiệuquả cùa docetaxel trong điêu trị bệnh nhân SCCHN tiên triên
I'—
Tỳ lệ rùi ro thâp hơn 1 cho nhóm docetaxel + cisplatin + fluorouracíl
* log-rank test chưa điều chinh
Dươc đông hoc
Dược động học cùa docetaxel đã được đảnh giả ở các bệnh nhân ung thư sau khi dùng 20-115
mglm2 ở các nghiên cứu giai đoạn I. Dược động học cùa docetaxel không phụ thuộc lỉếu dùng
và gổm có ba gỉaỉ đoạn vởi thời gian bán hùy ở pha u ,B và y là 4 phút, 36 phủt và 11,1 gìờ.
Giai đoạn chậm, một phẩn2 là do docetaxel được phóng thich tương đối chậm từ ngoại vi Sau
khi dùng 1 liều 100 mg/rn2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, nồng độ đinh trung bình trong huyết
tương là 3, 7 11ng tương ứng với AUC là 4, 6 giờ. g/ml. Giá trị trung bình của tổng thanh thải
toản thân và thể tich phân bố ở trạng thải ốn định là 21 l/giờlm2 và 113 1 tương ứng. Khảc biệt
về tống thanh thải toản thân giữa cảc cả nhân là khoảng 50%. Docetaxel iiên kết với protein
huyết tương khoảng 95%.
Một nghỉên cứu với MC—docetaxel đã được tiến hảnh vởi 3 bệnh nhân ung thư. Docetaxel
được thải trừ ở cả nước tiểu và phân sau khi được oxy hóa ở nhórn ester tert-butyl qua trung
gian cytocrom P450, trong vòng 7 ngảy, lượng bải tiết ra nước tiêu và phân là 6% vả 75%
luợng chất đánh dấu phóng xạ đã dùng. Khoảng 80% hoạt tinh phóng xạ được tìm thấy trong
phân trong 48 giờ đầu tiên với ] chẳt chuyến hóa chinh không có hoạt tính và 3 chẳt chuyến
hóa phụ it hoạt tính, lượng chẳt chưa biến đồi rất it.
Một phân tích dược động học được tiến hảnh vởi docetaxel trên 577 bệnh nhân. Cảo thông
số dược động học được ước lượng theo cách gần với cảch đã dùng trong cảc nghìên cứu giai
đoạn 1: Dược động học của docetaxel không thay đồi bởi tuồi tảo và giới tính của bệnh nhân.
Một số it bệnh nhân (n=23) có các xét nghiệm lâm sảng cho thấy bị suy chức năng gan mức
độ nhẹ đến trung binh (ALT, AS'I>I ,5 lần giới hạn bình thường trên và phowhatase kiếm
>2, 5 lần gỉới hạn binh thường trên), tổng thanh thải thẳp hơn bình thường 27% (xin xem phần
Liều dùng và cảoh dùng). Thanh thải docetaxel không thay đổi ở bệnh nhân ứ dịch mức độ
nhẹ vả trung binh, không có số lỉệu vởi bệnh nhân bị ứ dịch nặng.
Khi dùng kết hợp, docetaxel không ảnh hưởng đến thanh thải cùa doxorubicin vả nổng độ
huyết tương của doxorubicinol.
Dược động học của docetaxel,
doxorubicin và
J
IA,
chuyến hòa cùa capecitabin là 5 —DFUR.
Thanh thải cùa đocetaxel khi kết hợp điếu trị với cisplatin hoặc carboplatỉn tương tự như khi
dơn trị liệu. Dược động học của cisplatin dùng ngay sau khi truyên tĩnh mạch docetaxel tương
tự như khi dùng cisplatin đơn trị liệu.
'I`ảc dụng của prednison trên dược động học của docetaxel được dùng với liệu trinh
dexamethason chuẩn đã được nghiên cứu ở 42 bệnh nhân. Prednison không ảnh hưởng đến
dược động học của docetaxel.
Khả năng gây ung thư của docetaxel chưa được nghiên cứu.
Docetaxel gây đột biến gien ở thử nghiệm in vitro nhiễm sắc thể với tế bảo CHO- Kl vả thử
nghiệm nhân nhỏ ín vivo vởi chuột. Tuy nhiên, docetaxel không gây đột bỉến với thử nghiệm
Ames hoặc CHOIHGPRT. Cảc kểt quả nảy tương đống vởi tảc động dược lý của docetaxel.
Tác dụn không mong muốn trên tinh hoản đã được quan sát ở cảc nghiên cứu trên loải gặm
nhắm, đe xuất docetaxel có thể ảnh hưởng đến sự sinh sản của con đực.
1cui Địan
Ung thư vú, ung thư phối không có tế bảo nhò, ung thư tuyến tiến liệt, ung thư dạ dảy, ung
thư đầu vả cô.
Ung thư vú
- Docetaxel kết hợp doxorubicin vả cyclophosphamid được chỉ định điếu trị hỗ trợ cho bệnh
nhân ung thư vú có hạch có thể giải phẫu.
- Docetaxel kết hợp doxorubicin được chỉ định điếu trị bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc tiến
triến chưa từng dùng hóa trị độc tế bảo cho bệnh nảy.
- Docetaxci đơn trị liệu được chỉ định điếu trị bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc tiểu triến sau
khi đã thất bại với hóa trị độc tế bảo.
- Docetaxel kểt hợp trastuzumab được chỉ định điều trị cảc bệnh nhân ung thư vú di căn, khối
u đã tạo HER2 quá mức vả bệnh nhân chưa từng hóa trị cho bệnh di căn.
- Docetaxel kết hợp với capecitabin được chỉ định điếu trị cảc bệnh nhân ung thư vú di
căn hoặc tiến triến sau khi đã thất bại với hóa trị độc tế bảo. Trị liệu trước đây bao gổm
anthracyclin.
Ung thư ghối không có tế bảo nhỏ
— Docetaxel kểt hợp với cisplatin được chỉ định điếu trị bệnh nhân ung thư phổi không có tế
bảo nhò, di căn hoặc tiên triền, không giải phẫu được, bệnh nhân chưa từng được hóa trị
cho tinh trạng bệnh nảy. Docetaxel kết hợp carboplatỉn là một chọn lựa khảc cùa chiến lược
điều trị platin.
- Docetaxel kểt hợp cisplatin được chỉ định điểu trị bệnh nhân ung thư phổi không có tế bảo
nhỏ, di căn hoặc tiến triến sau khi đã thất bại với hóa trị platin.
Ung thư tuvến tiến Iiêt
- Docetaxẹl kết hợp với prednison hoặc prednisolon được chỉ định điều trị bệnh nhân ung thư
tuyên tiên liệt di căn khó chữa.
Ung thư da dảỵ
- Docetaxel kết hợp cisplatin vả 5-f1uorouracil được chỉ định điếu trị bệnh nhân ung thư dạ
dảy di căn, bao gôm ung thư dạ dảy thực quản, bệnh nhân chưa từng được hóa trị cho bệnh
[LIẾU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG]
(Chỉ dùng thuốc nảy dưới sự giảm sảt của một thầy thuốc chuyên khoa)
Liều dùng khuyến cảo:
Sử dụng docetaxel chỉ nên giới hạn ở các khoa chuyên về hòa trị độc tế bảo vả chi được dùng
dưới sự giám sảt của một thây thuốc chuyên khoa vê sử dụng hóa trị ung thư.
Đối với ung thư vú, ung thư phổi không có tế bảo nhò, ung thư dạ dảy, ung thư đầu và cổ, có
thể uống corticosteroid như lá dexamethason 16 mg mỗi ngảy (8 mg x 2 lần/ngảy) trong 3
ngây, bắt đầu 1 ngảy trước khi dùng docetaxe1, trừ trường hợp có chông chỉ định (xem phần
Cảnh giảc và thận trọng). Với ung thư tuyến tiến liệt, khuyến cảo dùng đống thời prednison
hoặc prednisolon kèm với dexamethason uống 8 mg vảo thời điếm trước 12, trước 3 giờ và
trưởc 1 giờ truyên tĩnh mạch docetaxel.
Docetaxel được truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần (xin xem Cảnh giảc vả Thận trọng).
Có thể dùng G- CSF dự phòng để giảm nguy cơ độc tính huyết học.
Ụẹgth_tfy_ú
Đối với điếu trị hỗ trợ ung thư vú có hạch có thể giải phẫu được, liếu khuyến cảo của
docetaxel là 75 mglm2 truyền tĩnh mạch 1 giờ sau khi dùng doxorubicin 50 mg/m2 vả
cyclophosphamid 500 mglm2 mỗi 3 tuần x 6 đợt. (xin xem Điếu chỉnh liều dùng trong điếu trị)
Đối với bệnh nhân bị ung thư vú di căn hoặc tiến triến, liếu khuyến cảo của docetaxel lả 100
mglm2 đơn trị liệu. Liệu pháp hảng đầu, docetaxel 75 mg/m2 dùng kết hợp với doxorubicin
(SO mg/m2 ).
Khi kêt hợp với trastuzumab liếu khuyến cảo cùa docetaxel là 100 mg/m2 mỗi 3 tuần, dùng
trastuzumab mỗi tuần. Trong một thử nghiệm, truyền tĩnh mạch docetaxel lần dầu một ngảy
sau khi dùng liều đầu tiên của trastuzumab. Các liếu docetaxel tiểp theo được dùng ngay sau
khi truyền tĩnh mạch trastuzumab, nếu liếu trastuzumab được dung nạp tốt.
Khi dùng kết hợp với capecitabin, liều khuyến cảo cùa docetaxel lả 75 mg/m2 mỗi 3 tuần, kết
hợp với capecitabin 1250 mg/m2 2 lần/ngảy (dùng 30 phủt sau khi ăn) trong 2 tuần, sau đó
nghỉ 1 tuần.
Ụng thư ghổi không có tế bảo nhỏ
Ở cảc bệnh nhân uzng thư phối không có tế bảo nhỏ chưa từng hóa trị, liếu khuyến cảo lả
docetaxel 75 mglm2 dùng ngay sau khi dùng cisplatin 75 mg/m2 trong 30- 60 phút. Đối với
trường hợp đã thất bại với hóa trị platin, liều khuyến cáo là 75mg/m2 đơn trị liệu.
Ung thư tuỵến tiến liết
Liều khuyến cáo của docetaer là 75 mg/m². Uống prednison hoặc prednisolon 5 mg x 2
lầnlngảy, dùng liên tục. (xin xem Dược lực học)
Ung thư da dảv
Liêu khuyến cảo của docetaxel là 75 mglm2 truyền tĩnh mạch 1 giờ, sau đó là cisplatin 75
mglm², truyền tĩnh mạch [ đến 3 giờ (cả 2 dùng trong ngảy 1), sau đó dùng 5- f1uorouracil
750 mg/m2 mỗi ngảy truyền tĩnh mạch Iiên tục trong 24 giờ trong 5 ngảy, bắt đầu khi kết thúc
truyền cisẹlatin. Lập lại điếu trị mỗi 3 tuần. Bệnh nhân phải được dùng thuốc chống ói trước
và cung cap đủ dịch đế dùng cisplatin. Nên dùng G- CSF dự phòng để giảm nguy cơ độc tinh
huyết học (xin xem Điếu chinh liều dùng trong quá trinh điếu trị).
Ung thư đầu và cổ
Đê điêu trị khới đầu ung thư tế bảo vảy ở đầu và cổ chưa phẫu thuật (SCCHN), liều khuyến
cảo của docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch 1 giờ, sau đó dùng cisplatin 75 m m2 trên 1
giờ, vảo ngảy 1, tiếp theo dùng 5—fluorouracil truyền tĩnh mạch liên tục 750 mg/m mỗi ngảy
.1o.
/ ` `
' O,“ V…i PHÒNG
Đ… mỆN ,_.\ ,
1T At 1' thì›itgfỉủâỡ Liệu trinh nảy dùng mỗi 3 tuần x 4 đợt. Sau hớa trị, bệnh nhân nên được xạ trị
_’x_ HBệfflẩ' nhậyphải được dùng trước thuốc chống ói và bổ sung nước đầy đủ (trước và sau khi
ciẹpiatin). Có thể dùng G— CSF dự phòng để giảm nguy cơ độc tinh huyết học.
ì*"~=Bzêti'ẽhinh liếu dùng trong quá trình điếu tri
Tổngu gua át
Nên dùng docetaxel khi lượng bạch cẫu trung tinh > 1,500 tế bảo/mmẵ
Ở cảc bệnh nhân bị một trong các tình trạng sau sốt do thiếu bạch cầu trung tinh, bạch cầu
trung tinh < 500 tế bảo]… trong hơn 1 tuần, phản ứng da hoặc bệnh bạch cầu ngoại vi
nghiêm trọng trong quá trình điều trị docetaxel, nên giảm 1iếu dùng docetaxel từ 100 mg/m2
xuông 75 mg/m2 vả/hoặc2 từ 75 xuống 60 mglm². Nếu bệnh nhân tiêp tục có những phản ứng
nảy ở iiếu dùng 60 mg/mz, nên ngưng điếu trị.
Điều tri hỗ trơ ung thư vú
Ở cảc bệnh nhân theo chế độ điếu trị hỗ trợ cho bệnh ung thư vú và cảc bệnh nhân bị bệnh
thiếu bạch cầu có biến chứng (gồm thiếu bạch cằu trung tinh kéo dải, sốt do thiếu bạch cầu
trung tinh, hoặc nhíễm khuấn), khuyến cảo dùng GSF để dự phòng (ví dụ từ ngảy 4 đến 11)
trong tất cả cảc đợt đỉếu trị tíếp theo. Các bệnh nhân bị những phản ứng nảy nên duy tri dùng
G—CSF và giảm liếu dùng docetaxel xuống 60 mglm².
Tuy nhiên, thiếu bạch câu trung tinh có thể xảy ra sớm hon trên lâm sảng. Vì thế nến cân nhắc
dùng G—CSF nếu bệnh nhân có nguy cơ thiếu bạch cầu. Bệnh nhân viêm miệng độ 3 hoặc 4
nên giảm liếu dùng còn 60 mg/mz.
Kết hợp cisnlatin
Đối với các bệnh nhân dùng liều khởi đầu docetaxel 75 mg/m2 kết hợp cisplatin và có lượng
tiếu cấu < 25. 000 tổ bảo/mm trong đợt điều trị trưởc (kết hợp với cisplatin), và lượng tiếu cậu
< 75. 000 tế bảo/mm3 (kết hợp với carboplation) hoặc ở cảc bệnh nhân bị sốt do thiếu bạch cầu
trung tính, hoặc các bệnh nhân bị độc tinh nặng (không phải độc2 tính huyết học), liếu dùng
docetaxel trong các đợt díếu trị tiếp theo nên giảm xuông 65 mg/mz.
Kết hơn capecitabin
o Đối vởỉ bệnh nhân có dấu hiệu đầu tiên cùa độc tinh độ 2 kéo dải đến thời điếm cùa đợt
điếu trị đocetaxel/capecitabin tiếp theo, hoãn đỉếu trị cho đến khi gỉảm về độ 0- 1, và dùng
lại 100% liếu dùng ban đầu
0 Đối với bệnh nhân có dễ… hiệu thứ 2 cùa độc tính độ 2, hoặc dấu hiệu đầu tiên của dộc tính
độ 3 ở bẩt cứ thời điếm nảy trơng chu kỳ điều trị, hoãn điếu trị cho đến khi về độ O—1,rồi
dùng lại docetaxel 55 mg/mz.
o INểu xuất hiện các độc tính tiếp theo, hoặc các độc tính đó 4, ngưng dùng docetaxel.
Kêt hơn cisplatin vả 5-fiuorouracil
Nếu có dùng G-CSF mà vẫn xảy ra sốt do thiếu bạch cầu trung tinh, thiếu bạch cầu trung tính
kéo dải hoặc nhzỉễm khuẩn do thiếu bạch cẩu trung tinh, nên giảm liếu dùng docetaxel từ 75
xuống 60 mglmị. Nếu tiếp tục bị thiếu bạch câu có biến chửng, nên giảm liếu docetaxel từ 60
xuộng 45 mg/mị. Trường hợp thiếu tiếu cầu độ 4 nên giảm liếu dùng docetaxel dose từ 75
xuông 60 mglm². Không nên tíểp tục điều trị cảc đợt sau vởi ocetaxel cho đến khi bạch cầ3u
trung tính trở về mức > 1.500 tế bảo/rnm và tiểu cầu hồi phục về mức > 100.000 tế bảo/mmẵ
Ngưng điếu trị nếu cảc độc tinh nây kéo dải (xỉn xem Cảnh giảc vả thận trọng).
Khuyến cáo điếu chinh liếu dùng do độc tính 0 cảc bệnh nhân điếu trị bằng docetaxel kết hợp
cisplatin và 5- fiuorouracil (5- FU):
Độc …… Điều chĩnh liễu dùng
Tiêu chảy độ 3 Giai đoạn đầu: giảm 20% liều dùng S-FU
Giai đoạn 2 giảm 20% liều dùng docetaxel
Tiêu chảy độ 4 Giai đoạn đẳu: giảm 20% liêu dùng docetaxel và 5- FU
Giai đoạn 2: ngưng điếu trị
Viêm miệng/niêm mạc Giai doạn đẩu: giảm 20% liếu dùng 5-FU _
Độ 3 Giai đoạn 2: ngưng dùng 5-FU ở tât cả cảc đọt tiếp theo
\'.tủ.
j'J
. I " _` "" Ỉ v`
.— _ 1… , _aqgr-ÍG c :_
€: ,: DE f ị '
TAI WiỈH PHOÌ Giai đoạn 3: giÌảm 20% liếu dùng docetaxel '
_uỹẳngmi iêm mạc Giai đoạn đẫu: ngưng dùng 5- FU ở tất cả các đợt tiêp theo
'…" ` Giai đoạn 2: gíảm 20% liếu dùng docetaxel
ếnh nhân SCCHN bị thiếu bạch cẩu có biến chứng (bao gôm thỉếu bạch eầu trung tính
eo cdải, sốt do thiếu bạch cầu trung tính, hoặc nhiễm khuẩn), khuyến cảo dùng G— CSF để dự
phòng (ví dụ từ ngảy 6- 15) trong tât cả cảc đợt điếu trị tiểp theo.
Các nhóm bênh nhân đăc biêt:
Dựa trên các số liệu dược động học cứa docetaxel đơn trị liệu 100 mg/mz, cảc bệnh nhân tăng
transaminase (ALT vả/hoặc AST) vượt 1,5 lần giới hạn bình thường trên và phosphatase kiềm
vượt 2, 5 lần giới hạn binh thường trên, liếu khuyến cảo của docetaxel là 75 mg/m2 (xin xem
Cảnh giảc vả Thận trọng, Dược động học). Với những bệnh nhân có bilirubin huyết thanh
vượt mức bình thường vảlhoặc ALT vả AST vượt 3,5 lần giới hạn bình thường trên kết hợp
với phosphatase kiếm vượt 6 lằn giới hạn binh thường trên, không khuyến cảo giảm liếu và
không nên dùng docetaxel trừ khi chỉ định bắt buộc.
Kết hợp cisplatỉn và 5- fluorouracil điếu trị bệnh nhân ung thư dạ dảy, nghiên cứu lâm sảng đã
loại cảc bệnh nhân có ALT vả/hoặc AST vượt 1,5 lần giới hạn binh thường trên, phosphatase
kiếm vượt 2, 5 lần, bỉlirubin vượt giới hạn bình thường trên; vì vậy không có khuyến cảo giảm
liếu dùng cho cảc bệnh nhân nảy, và chi dùng khi có chỉ định bắt buộc. Không có số liệu ở
cảc bệnh nhân suy gan điếu trị bằng docetaxel kết hợp.
Trẻ em vả thiếu niên:
Ít có kinh nghiệm sử dụng ở trẻ em.
Người cao tuối:
Dựa trên phân tích dược động học ở cảc nhóm bệnh nhân, không có hướng dẫn đặc bìệt cho
người cao tuổi. Khi kểt hợp với capecitabin ở bệnh nhân từ 60 tuối trở lên, khuyến cảo dùng
75% 1iếu dùng của capecitabin.
[TƯỢNG KY]
Không nên pha chế phẩm nảy với các thuốc khác, trừ cảc thuốc được nêu trong phầanha chế
dịch truyền].
[Pha chế dịch truyền]
Dung dịch Tynen nồng độ 20 mgll ml KHÔNG cấn pha loãng với dung môi trước khi thêm
vảo dịch truyền. Mỗi lọ dùng 1 lần và nên dùng ngay.
Nếu cảc lọ thuốc được bảo quản trong tủ lạnh, nên để ở nhiệt độ dưới 25°C trong 5 phút trước
khi sử dụng.
Có thể cần dùng hơn 1 lọ Tynen để đạt được lỉếu dùng cần thiết cho bệnh nhân. Dùng bơm
tiêm có khắc vạch để rút lượng dung dịch Tynen cần thiết.
Nổng độ của dung dịch Tynen là 20 mng (Tynen 20 mg l1 ml vả Tynen 80 mg/4 ml).
Bơm lượng dung dịch Tynen cần dùng vảo chai hoặc tứi dịch truyền 250 ml, có thế là dung
dịch g1ucose 5%, natri clorid 0,9%.
Nếu cân dùng docetaxel liếu dùng trên 200 mg, cần dùng thể tích dịch truyền lớn hơn vì nồng
độ cùa docetaxel không được cao hơn 0,74 mg/ml. Lắc chai hoặc túi dịch truyền để trộn dung
dịch thuốc
Dung dịch đã pha nên được dùng trong 4 giờ ở nhiệt độ phòng (dưới 25 °C) bao gồm cả thời
gian 1 gỉờ truyền tĩnh mạch.
Cũng như tất cả cảc chế phấm tiêm truyền khảc, phải kiếm tra dịch truyền docetaxel bằng mắt
trước khi sử dụng, loại bỏ dung dịch có cặn.
KCHỎNG CHỈ ĐỊNH]
ơ Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nảo.
0 Không nên dùng docetaxel ở các bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tinh < 1.500 tế
\
&x
\ , HÀ NQi' `en dùng docetaxel ở phụ nữ có thai và cho con bú
":ảẮJ 0 nên dùng docetaxel ở bệnh nhân suy gan nặng do không có số liệu
Ỉ'ĨẺồng nên dùng docetaxel ở bệnh nhân suy thận và trẻ em vì không đủ thông tin về tinh
an toản, hiệu quả
0 Tuân thủ chông chỉ định của cảc thuôo dùng kêt hợp với docetaxel.
[CẢNH GIÁC VÀ THẬN TRợNG]
Với ung thư vú và ung thư phổi không có tế bảo nhỏ, dùng thuốc trước điếu trị gồm
corticosteroid uống như dexamethason 16 mg/ngảy (8mg x 2 lần/ngảy) trong 3 ngảy, bắt đấu
1 ngảy trước khi dùng docetaxel trừ khi có chống chỉ định, có thế lảm giảm tỷ lệ và giảm sự
giữ dịch cũng như giảm phản ứng mẫn cảm.
Dùng thuốc trước điếu trị vởi ung thư tuyến tiến liệt lả uống dexamethason 8 mg vảo 12 giờ, 3
giờ và 1 giờ trước khi truyền tĩnh mạch docetaxel (xin xem Líếu dùng và cảoh dùng).
Huyết hoc
Thiếu bạch cầu trung tính là phản ứng phụ thường gặp nhất cùa docetaxel. Thời điếm bạch
cầu trung tinh xuống thắp nhất trung bình là 7 ngảy, nhưng có thể ngắn hơn ở cảc bệnh nhân
đã điếu tri nhỉếu đợt. Nên tỉến hảnh xét nghiệm kiếm soát toản thế công thức máu thường
xuyên ở tất cả bệnh nhân dùng docetaxel. Chỉ dùng lại docetaxel khi lượng bạch cầu trung
tinh _>_ 1. 500 tế bảo/mm. (xin xem Liều dùng và cách dùng)
Trường hợp thiếu nghiêm trọng bạch cầu trung tính (<500 tế bảo/mm3 trong 7 ngảy hoặc hơn)
trong liệu trình docetaxel, khuyến cáo giảm liếu dùng ở đợt điếu trị tiếp theo hoặc sử dụng các
biện phảp thich hợp (gtin xem Liều dùng và cảch dùng).
Ở các bệnh nhân điều trị bắng docetaxel kết hợp cisplatin và 5- fluorouracil (TCF), sổt và
nhiễm khuẩn do thiếu bạch câu trung tính có thể xảy ra ít hơn nếu dùng dự phòng G- CSF.
Bệnh nhân điếu trị bắng TCF nên dùng dự phòng G- CSF để giảm nguy cơ thiếu bạch cầu
trung tinh có biến chứng (sốt do thiếu bạch cầu, thiếu bạch cầu trung tinh kéo dải hoặc nhiễm
khuẩn do thiếu bạch câu trung tính). Nên theo dõi cẩn thận bệnh nhân dùng TCF (xin xem
Liều dùng cách dùng và Tác dụng phụ).
Phản ứng mẫn cảm
Nên theo dõi bệnh nhân sảt sao về phản ứng mẫn cảm, đặc bỉệt trong 2 lần truyền tĩnh mạch
đầu. Phản ứng mẫn cảm có thể xảy ra chỉ vải phủt sau khi truyền tĩnh mạch docetaxel, vì vậy
cần có sẵn các phương tiện điếu trị hạ huyết áp và co thắt phế quản. Nếu xảy ra phản ứng mẫn
cảm, cảc triệu chứng nhẹ như đỏ bừng mặt hoặc phản ứng da tại chỗ có thế không cân ngưng
điếu trị ngay. Tuy nhiên, các phản ứng nặng như hạ huyết áp, co thắt phế quản hoặc nôi ban
đỏ toản thân cần ngưng dùng docetaxel ngay và có biện phảp điều trị thich hợp. Bệnh nhân có
phản' ưng mẫn cảm nặng không nên thử dùng lại docetaxel.
Phản ứng trên da
Nối ban đỏ trên cảc chi (long bản tay bản chân) phù vả lột da. Có bảo cáo về cảc triệu chứng
nặng như phảt ban lột đa cân ngưng ngay điếu trị (xin xem Liều dùng và cảoh dùng).
Giữ dich
Cảc bệnh nhân bị giữ dịch nặng như trản dịch mảng phổi, trản dịch mảng tim và báng nên
được theo dõi cẩn thận.
Bênh nhân suv gan
Ở cảc bệnh nhân đơn điều trị bằng docetaxel 100 mg/m2 có mức transaminase huyết thanh
(ALT vả/hoặc AST) vượt 1,5 iần giới hạn bình thường trên, phosphatase kiếm vượt 2, 5 1ần
giới hạn bình thường trên có nguy cơ cao bị các phản ứng phụ nặng như chết do độc tính bạo
gôm nhiễm khuấn huyết, xuất huyết đường tiêu hóa có thế tử vong, sốt do thỉểu bạch cầu
trung tính, nhiễm khuấn, thiếu tiếu câu, viêm miệng và mệt mòi. Vì vậy, liếu khuyến cáo của
docetaxel ở cảc bệnh nhân có xét nghiệm chức năng gan cao là 75 mg/m2 vả nên xét nghiệm
..13.
Il
\ .,
t' DHOPiG
`NgJì DiẺỈÌ
tAt F ichiĩicDiiẵng
Hrcâfflbộớịì/hhân có mức bỉlirubin huyết thanh cao vảffloặc ALT vả AST > 3,5 giới hạn bình
Mnẫựfẽn cùng với phosphatase kiếm > 6 lần giới hạn bình thường trên, không khuyến
` '— cửớỆìảm 1iếu và không nên dùng docetaxel trừ khi có chỉ định bắt buộc
an lúc đầu và trước mỗi đợt điếu trị (xin xem Liều dùng và cảoh dùng). Đối với
Kết hợp với cisplatin và 5- fiuorouracil điếu trị bệnh nhân ung thư dạ dảy, nghiên cứu lâm
sảng đã loại các bệnh nhân có ALT vảfhoặc AST vượt 1, 5 lân giới hạn bình thường trên,
phosphatase kiếm vượt 2, 5 lần, bilirubin vượt giới hạn bình thường trên; vì vậy không có
khuyến cảo giảm liếu dùng cho cảc bệnh nhân nảy, và chỉ dùng khi có chỉ định bắt buộc.
Không có số 1iệu ơ các bệnh nhân suy gan điếu trị băng dooetaxel kết hợp.
Bênh nhân suỵ thân
Không có số 1iệu về bệnh nhân suy thận nặng điếu trị bằng docetaxel.
T_h_ần kinh
Khi xảy ra độc tính nặng với thần kinh ngoại vi, phải điếu chinh liếu dùng (xin xem Liều
dùng và cảoh dùng).
Đôc tinh tim
Suy tim đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng docetaxel kết hợp với trạstuzumab, đặc biệt
sau khi dùng hóa trị có anthracyclin (doxorubicin hoặc epirubicin), 06 thế ở mức trung bình
hoặc nặng dẫn đến tử vong (xin xem Tảc dụng phụ)
Các bệnh nhân được chọn để điếu trị với docetaxel kết hợp trastuzumab, cần phải đánh giá về
tim trước khi điếu trị. Chức năng tim có thể cần phải kiếm soát thêm trong quá trình điếu trị
(ví dụ mỗi 3 tháng) để phảt hiện bệnh nhân bị rối loạn chức năng tim.
Thân trong khảc
Phải có biện pháp ngừa thai trong khi điếu trị và it nhất 6 thảng sau khi chấm dứt điếu trị.
Thân trong bộ sung khi dùngdiếu tri hỗ trơ ung thư vú
Thiếu bạch cầu trung tính có biển chứng
Đối với cảc bệnh nhân bị thiếu bạch câu trung tính có biến chứng (thiếu bạch cầu trung tính
kéo dải, sốt do thiếu bạch cầu trung tinh, hoặc nhiễm khuẳn), nên cân nhắc giảm liếu và dùng
G— CSF (xin xem Liều dùng và Cảch dùng).
Phản ứng trên đường tiêu hóa
Cảc triệu chứng sởm như đau bụng, căng cứng, sốt, tiêu chảy, cólkhông thiếu bạch cầu trung
tính có thế là các biểu hiện sớm cùa độc tinh đường tiêu hóa nghiêm trọng, nên đảnh giả và
điếu trị thích hợp.
Suy tim sung huyết
Nên kiếm soát cảc triệu chứng suy tim sung huyết trong khi điếu trị và trong thời gian theo
dõi.
Thiểu bạch cầu huyết
Ở cảc bệnh nhân điếu trị bằng docetaxel, doxorubicin vả cyclophosphamid (TAC), cấn theo
dõi nguy cơ rối loạn sản tủy chậm hoặc thiếu bạch cầu do tủy.
Bệnh nhân có 4 hạch dương tính
Tỷ lệ cùa ích lợi/nguy cơ ở cảc bệnh nhân có 4 hạch dương tính điếu trị bằng TAC chưa được
định nghĩa đầy đủ trong phân tich (xin xem Dược động học)
Người cao tuồi
Không có số liệu ở cảc bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng docetaxel kết hợp với doxorubicin vả
cyclophosphamid.
Trong một nghiên cứu ung thư tuyến tiến iiệt 333 bệnh nhân được điếu trị bằng docetaxel mỗi
3 tuần, 209 bệnh nhân từ 65 tuôi trở lên và 68 bệnh nhân trên 75 tuổi. Ở các bệnh nhân điếu
trị bằng docetaxel mỗi 3 tuần, tỳ iệ có cảc thay dối ở móng ở bệnh nhân từ 65 tuổi cao hơn
10% so với bệnh nhân trẻ tuổi. Tỷ lệ sốt, tiếu chảy, chản ăn, phù ngoại vi ở cảc bệnh nhân từ
75 tuối trở lên cao hơn 10% so với bệnh nhân đưới 65 tuối.
Trong một nghiên cứu ung thư dạ dảy, 300 bệnh nhân điều trị bằng docetaxel kết hợp với
-14.
\nửn.
-fiuorouracil, 74 bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và 4 bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên.
ng phụ ở bệnh nhân lớn tuổi cao hơn bệnh nhân trẻ tuổi Tỷ lệ các tảc dụng phụ
mức độ): ngủ lịm, viêm miệng, nhiễm khuẩn do thiếu bạch cầu trung tinh ở cảc
ân từ 65 tuối trở lên cao hơn 10% so vởi cảc bệnh nhân trẻ.
Nên theo dõi sảt sao cảc bệnh nhân cao tuổi điếu trị bằng TCF.
ITÁC DỤNG PHỤ]
Cảc tảc dụng phụ được xem là có thể liên 2quan đến việc sử dụng docetaxel được lấy từ:
0 1312 và 121 bệnh nhân dùng 100 mg/m2 và 75 mglm2 docetaxel đơn trị liệu
— 258 bệnh nhân dùng docetaxel kết hợp với doxorubicin.
' 406 bệnh nhân dùng docetaxel kết hợp với cisplatin.
… 92 bệnh nhân dùng docetaxel kết hợp với trastuzumab.
— 255 bệnh nhân dùng docetaxel kết hợp với capecitabin.
' 332 bệnh nhân dùng docetaxel kết hợp với prednison hoặc prednisolon.
' 1276 bệnh nhân (744 và 532 nhóm TAX 316 vả GEICAM 9805 tương ứng) dùng docetaxel
kết hợp với doxorubicin vả cyclophosphamid
— 300 bệnh nhân ung thư dạ dảy (221 bệnh nhân trong nghiên cứu giai đoạn III và 79 bệnh
nhân trong nghiên cứu giai đoạn II) dùng docetaxel kết hợp với cisplatin và 5- fiuorouracil
0 174 và 251 bệnh nhân ung thư đầu và có dùng docetaxel kết hợp cisplatin vả 5-f1uorouracil
Cảc phản ứng nảy được mô tả theo bảng tiêu chuẩn độc tính thông thường NCI (độ 3= 63; độ
3- 4= G3/4; độ 4= G4), dùng cảc thuật ngữ của COSTART vả MedDRA. Tần suất được định
nghĩa lả: rắt thường gặp (> 1/ 10), thường gặp (_ 1/100 đến < 1/10); it gặp (> III. 000 đến <
1/100); hiếm (> 1110. 000 đến < 1/1. 000); rất hiếm (< 1/ 10 000); không rõ (không thể đánh giá
từ cảc số liệu sẵn có).
Ở mỗi nhóm tần suất, các tảc dụng phụ được sắp xếp theo mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Cảo tảc dụng phụ thường gặp nhất khi dùng đơn trị liệu docetaxel lả: thiếu bạch cầu trung tính
(có thể hồi phục và không tich lũy; thời gian trung binh đến m3ức xấu nhất là 7 ngảy và thời
gian thiếu bạch cầu trung tính nghiếm trọng (< 500 tế bảo/mm3 ) là 7 ngảy), thiếu máu, rụng
tóc, buồn nôn, nôn mừa, viêm miệng, tiêu chảy và mệt mỏi. Mức độ nghỉêm trọng của các tảc
dụng phụ của docetaxel có thể tăng lên khi docetaxel được dùng kết hợp với các thuốc hóa trị
khảo.
Khi dùng kết hợp trastuzumab, cảc tảc dụng phụ (tất cả mức dộ) >, 10% đã được báo cáo.
Tăng tỷ lệ tảc dụng phụ nghiêm trọng (40% so với 31%) và tảc dụng phụ độ 4 (34% so với
23%) ở nhóm dùng kêt hợp với trastuzumab so với docetaxel đơn trị liệu.
Khi dùng kết hợp với capecitabin, cảc tảc dụng phụ thường gặp nhất trong đỉếu trị (2 5%)
được bảo cảo trong một nghiên cứu gian đoạn 111 với bệnh nhân ung thư vú đã thất bại với
điếu trị bằng anthracyclin.
Các tảc dụng phụ sau thường thấy với docetaxel:
Rối loan hê thống miễn dich
Phản ứng mẫn cảm thường xảy ra vải phủt sau khi bắt đầu truyền tĩnh mạch docetaxel, thường
ở mức độ nhẹ đến trung binh. Các triệu chứng thường được bảo cáo nhất là đỏ bừng mặt, nổi
mẩn đò có/không ngứa, nặng ngực, dau lưng, khó thớ, sốt hoặc lạnh run. Cảc phản ứng phụ
nặng là hạ huyết' ap vả/hoặc co thắt phế quản hoặc nối ban đỏ toản thân
Rối loan hê thần kỉnh
Khi có độc tính thần kinh ngoại vi nặng cần gỉảm liếu dùng. Cảc dấu hiệu thần kinh cảm giảc
từ nhẹ đên trung bình gôm dị cảm, loạn cảm, đau hoặc nóng rát. Cảo rối loạn thần kinh vận
động chủ yếu là sự mệt mỏi.
Rối loan da và mô dưới da
Cảc phản ứng dưới da thuận nghịch thường từ nhẹ đến trung bình. Các phản ứng đặc trưng là
nổi mân đò cục bộ chủ yêu trên bân tay vả bản chân (bao gồm hội chứng tay chân nặng),
.15.
__ B"" )Ĩxl
\\Ị, `\ừ
\—,_ Ĩl
\_ ị,ii P'riỦNCT\O`
BỀ1 DÌỆN -
\(TA1TFzfflửPHC
có thế ở trên cảnh tay, mặt hoặc ngực, và thường là ngứa. Phát ban thường xảy ra
1 tuần sau khi truyền tĩnh mạch docetaxel. Cũng có bảo cáo về cảc triệu chứng
g it gặp như nổi ban đó rồi tróc da, hiếm khi cân phải ngưng dùng docetaxel Cảo
`rốĩ goạn trên móng nghiếm trọng gồm tăng hay giảm sắc tố, đôi khi đau vả bong móng.
Cảc rôi loan tổn
uảt và vi tri dùng thuốc
Cảc phản ứng tại vị trí truyền tĩnh mạch thường nhẹ, gồm tăng sắc tố, viêm, đỏ hay khô da,
phù tĩnh mạch, thoát mạch vả viêm tĩnh mạch.
Giữ dịch gôm có phù ngoại vi, và it gập hơn là trầm dịch mảng phổi, trầm dịch mảng tim, báng
vả tảng cân. Phù ngoại vì thường bắt đau 0 chân rồi toản thân, tăng cân thêm 3 kg hoặc hơn.
Giữ dịch có tích lũy và nghiêm trọng.
Bảng liêt kế cảc ghản ứng như ở bênh ung th…
Phân loại cơ quan theo Phán ứng phụ rất
rú dùng docetaxel 100 m m2 đơn tri liêu
Buồn nôn (G3/4: 4%);
Nôn mừa (G3/4: 3%)
0,3%)
Xuất huyết tiêu hóa (nặng:
Phản ứng phụ thường Phản ứng phụ it gặp
MedDRA thường gặp gặp
Nhíễm khuẩn và ký sinh Nhiễm khuẩn (G314: 5,1%; Nhiễm khuẩp kết hợp với
gổm nhiệm khuẩn huyết, thiếu bạch câu trumg tính
viêm phôi, tử vong 1,7%) 64 (G3/4: 4,6%)
Rối loạn hệ thổng máu vả Thiếu bạch cẩu trung tính Thiếu tiếu cầu (64: o,z%>
bạch huyết (04: 76,4%);
Thiếu máư (63l4: 8,9%);
Sôt do thiêu bạch cầu
Rối loạn hệ thống mỉễn Mẫn cảm tom: 5,3%)
dịch
Rối Ioạn chuyền hóa và Chản ăn
dinh dưỡng
Rối loạn hệ thần kinh Bệnh thẫn kinh cảm giác
ngoại vi(GSz 4,1%);
Bệnh thân kinh vận động
ngoại vi (G3/4: 4%);
Loạn vị giảc (nặng:
0,07%)
Rối loạn tim Loạn nhịp (G3/4: o,1%) Suy tim
Rối loạn mạch máu Hạ huyết áp;
Tăng huyết áp;
Xuất huyết
Rối Ioạn hô hắp, Iổng ngực Khó thờ (nặng: 2,7%)
và trung thất
Rối Ioạn đường tỉẽu hóa Viêm miệng (G3/4: 5,3%); Táo bón (nặng: 0,2%); Viêm thực quán (nặng:
Tỉêu chảy (G3/4: 4%); Đau bụng (nặng: 1%); 0,4%)
Rối loạn da vả mô dưới da
Rụng tóc;
Phản ứng da (G3/4: 5,9%);
Rối loạn móng (nặng:
2,6%)
Rối Ioạn cơ xương vả mô
liên kết
Đau cơ (nặng: 1,4%)
Đau khớp
Rối loạn tống quát và vị trí
dùng thuốc
Giữ dich (nặng: 6,5%);
Mệt mòi (nặng: 11,2%);
Đau
Phản ứng ở vị trí truyền
tĩnh mạch;
Đau ngực không do tim
(nặng: 0,4%)
-16-
(
Il
\
rể (
\Jm
ò/thi PHGNG\©` \
EN niệm , ịf .
X_ét nghiẹmt lị Tăng bilirubin huyêt G314
] (< 5%)'
fiA Nội í’^/y Tăng phosphatase kiếm
TT _ / G3/4 (< 4%);
Ê_ í-" Tảng AST G 3/4 (< 3%);
Tăng ALT G3l4 (< 2%)
Mô tả chon ioe tác dung nhu g bênh ung thư vú dùng docetaxel 100 ngm² đơn tri liêu
Rôị loạn máu và hệ thông miên giịch' `
Hiêm: cảc đợt chảy mảu với thiêu tỉêu câu độ 3l4.
Rối Ioạn hệ thống thần kinh
35, 3% bệnh nhân có độc tinh thần kinh khi dùng docetaxel 100 mglm² đơn trị liệu. Các tảc
dụng phụ nảy thường hết trong vòng 3 tháng.
Rối loạn da vả mô dưới da
Rất hiếm: một trường hợp rụng tóc không hồi phục khi kết thúc nghiên cứu. 73% phản ứng
trên da hết trong vòng 21 ngảy.
Rốj loạn tồng quát vả ở vị Irỉ dùng thuốc
Liều tich lũy trung bình khi ngưng điếu trị là trên 1.000 mg/m2 vả thời gian trung binh đề hết
tình trạng giữ dịch lả. 16,4 tuân (từ 0 đến 42 tuần) Giữ dịch mức trung bình đến nặng chậm
hơn ở bệnh nhân có dùng thuốc trước (liếu tích lũy trung bình: 818, 9 mg/m2 ) so với bệnh
nhân không có dùng thuốc trước (liếu tích lũy trung bình: 489, 7 mg/m² ); tuy nhiên ở vải bệnh
nhân xảy ra sở… trong cảc đợt điếu trị đầu.
ng liết kê gg'g gầểg Ẹg Ẹhg g'
Phân loại cơ quan theo MedDRA
weụhMrầt.À—dụn_ử
Phản ứng phụ rẩt thường gặp
3175 m m2 đơnt ' li`u
Phản ửng phụ thường gặp
Nhiễm khuẩn vả ký sinh
Nhiễm khuẩn (G3/4: 5%)
Rối loạn hệ thổng máu vả bạch huyết
Thiếu bạch cầu trung tính (G4:
54,2%);
Thiếu máu (6314: 10,8%);
Thiếu tiểu cầu (G4: 1,7%)
Sốt do thiếu bạch cầu trung tính
Rối loạn hệ thổng miễn dịch
Mẫn cảm (không nghiêm trọng)
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng
Chán ăn
Rối loạn hệ thần kinh
Bệnh thần kinh cảm giâc ngoại vi
(G3l4: 0,8%)
Bệnh thần kinh vận động ngoại vi
(G314: 2,5%)
Viêm miệng (G314: 1,7%);
Nõn mứa (G3I4: 0,8%);
Tỉêu chây (63/4: 1,7%)
Rối loạn tim Loạn nhịp (không nghiêm trọng)
Rối Ioạn mạch máu Hạ huyết ảp
Rối loạn đường tiêu hóa Buổn nôn (G3l4: 3,3%); Táo bón
Rôi loạn da và mô dưới da
Rụng tóc;
Phản ứng trên da (G3/4: 0,8%)
Rối loạn móng (nghiêm trọng:
0,8%)
Ả. n va !
Ro: loạn cơ xương và mo hen kct
Đau cơ
Rối Ioạn tổng quát và ở vi tri dùng
thuốc
Mệt mòi (nghiêm trọn: 12,4%);
Giữ dịch (nghiêm trọng: 0,8%);
Đau
Xét nghiệm
Tăng bilirubin máu (ì3/4 (< 2%)
Bảng liêt kê cảc nhản ứng như ở bênh ung thư vú dùng docetaxel 75 mz/m2 kết hơn
doxorubicin
.17.
fo/ v… PGỌNG) ,
ĐAt DiẸN ) '
1='
ỉm
\\
nụ:
ÍRÊ`
/’\ ›
cu ,
“Ủiấũ Ễổẳijto’Ặuan theo
Phân ứng phụ rất
Phán ứng phụ thường
Phân ứng phụ ít gặp
_ MèffllRA ~,ý thường gặp gặp
. gf1mả’tíiạttr'ấn và ký sinh Nhiễm khuẩn (G3/4:
Ề=ƠI/ 7,8%)
Rối Ioạn 'Jệ thống máu vả
bạch huyết
Thiếu bạch cầu trung tính
(G4: 91,7%);
Thìếu máu (G314: 9,4%);
Sốt do thiếu bạch cầu
trung tinh;
Thiểu tiếu cầu (04: 0,8%)
Rối loạn hệ miễn dịch
Mẫn cảm (G3/4: 1,2%)
Rối loạn chuyến hóa và
dinh dưỡng
Chán ăn
iiẽn kết
Rối loạn hệ thần kinh Bệnh thần kinh cảm giác Bệnh thằn kinh vặn động
ngoại vi (03: 0,4%) ngoại vi (63/4: 0,4%)
Rối loạn tim Suy tim;
Loạn nhịp (không nghiêm
trọng)
Rối loạn mạch máu Hạ huyết ảp
Rối loạn đường tiêu hóa Buồn nôn (G3/4: 5%);
Viẽm miệng (GB/4: 7,8%);
Tiêu chảy (G3l4: 6,2%);
Nôn mửa (G3/4: 5%);
Táo bòn
Rối loạn da và mô dưới da Rụng tóc;
Rối loạn móng (nghiêm
trọng: 0,4%);
Phân ứng trên da (không
nghiếm trợng)
Rối loạn cơ xương và mô Đau cơ
Rối Ioạn tổng quát và ở vi
tri dùng thuôc
Mệt mỏi (nghiêm trong:
8,1%);
Giữ địch (nghỉêm trọng:
1,2%);
Đau
Phản ứng tại vị trí truyền
tĩnh mạch
Xét nghiệm
Tăng bilirubin mảu 6314
(< 2t5%)ị
Tăng phosphatase kìếm
G3/4 (< 2,5%)
Tăng AST G314 (< 1%);
Tăng ALT G3l4 (< 1%)
-18.
/x’o`/ … PGQNGẬJ
í“i'i ĐAI DtẸN _) .
) )TAl Wfflpfliết kế các nhản ứng phu ớ bênh ung thư vú dùng docetaxel 75 mg/m2 kết hơn với
\_ ' ,r_ ]
_, \ Eịăỗiếlđặtỵcơ quan theo Phản ửng phụ rẩt Phân ứng phụ thường Phản ứng phụ ít gặp
`3= Me'đỐẾA thường gặp gặp
Nhiễm khuấn và ký sinh Nhiễm khuẩn (G3/4:
5,7%)
Rối loạn hệ thống mảu và Thiếu bạch cẩu trung tinh Sốt do thiểu bạch cầu
bạch huyết (G4: 51,5%); trung tinh
Thiếu máu (G3/4: 6,9%);
Thỉếu tiếu câu (G4: 0,5%)
Rối loạn hệ thống mỉễn Mẫn cảm (6314: 2,5%)
dịch
Rối loạn chuyến hóa và Chán ăn
dinh dưỡng
Rối loạn hệ thần kỉnh Bệnh thần kinh cảm gỉác
ngoại vi(G3z 3,7%);
Bệnh thân kỉnh vận động
ngoại vi (G3f4: 2%)
Rối loạn tim Loạn nhịp (G3/4: 0,7%) Suy tim
Rối loạn mạch máu Hạ huyết áp (0314: 0,7%)
Rối loạn đường tiêu hóa Buồn nôn (G3/4: 9,6%); Táo bón
Nôn mứa (G3/4: 7,6%);
Tiêu chảy (G3/4: 6,4%);
Viẽm miệng (G3/4: 2%)
Rối loạn da vả mô dưới da Rụng tóc;
Rôi loạn móng (nghỉêm
trọng: 0,7%);
Phản ửng trén da (G3/4:
0,2%)
Rối loạn cơ xương vả mõ Đau cơ (nghiêm trọng:
liến kêt 0,5%)
Rối loạn tồng quát và ở vị Mệt mói (nghiêm trọng: Phản ứng tại vị trí truyền
trí dùng thuốc 9,9%); tĩnh mạch;
Giữ dịch (nghiêm trọng: Đau
0.7%):
Sôt (G3/4: 1,2%)
Xét nghiệm Tăng bỉlirubín mảu G3l4 Tăng AST 03/4 (0,5%);
(2,1%); Tăng phosphatase kiềm
Tảng ALT G314 (1,3%) G3/4 (0,3%)
Bảng liêt kê cảc ghản ứng ghu ờ bênh ung thư vú dùng docetaxel mo mg(m² kết hgg
trastuzumab
Phân ioại cơ quan theo MedDRA Phân ứng phụ rẩt thường gặp Phản ứng phụ thường gặp
Rối loạn hệ thống mảu và bạch huyết Thiếu bạch cầu trung tinh (G3/4:
32%);
Sốt do thiếu bạch cầu trung tỉnh
(bao gồm thiếu bạch cẳu trung tinh
kèm sốt và dùng kháng sinh) hoặc
nhiễm khuần do thiếu bạch cầu
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng Chán ăn
Rối loạn tâm thần Mắt ngủ
.19.
/ >_A`
/ \
’\
C_1VẢNÍ PHONG\\` \
1 … g,t_x DìẸN IỊJỊJ)
)\__ ),ĨẨi' T wỉỉigạnm hẵtlyặn kinh Dị cảm; Nhức đầu, loạn vị giác
\ ~ › ›
" Rối loạngnỹĨ( Tăng tiết nước mảt, viêm kết mạc
'ẵhậấtim Suy tim
Rối loạn mạch máu Phù mạch bạch huyết
Rối loạn hô hẳp, ngực, trung thẳt Chảy mảu mũi, dau họng thanh
qụản, viêm mũi họng, khó thớ, ho,
sô mũi
Rối loạn tiêu hóa Buổn nôn, tiếu chảy, nôn mửa, tảo
bón, viêm miệng, rôi loạn tiếu hỏa,
đau bụng
Rối loạn da và mô dưới da Rụng tóc, nổi ban đó, mảy đay,
móng
Rối loạn cơ xương và mô lỉên kết Đau cơ, đau khớp, đau chi, đau
xương, đau lưng
Rỏi_ioạn tống quát và tại vi tri dùng Mệt mòi, phù ngoại vi, sốt, viếm Ngủ lịm
thuôc niêm mạc, bệnh giông củm; đau
ngực, lạnh run
Xét nghiệm Tăng cân
Mộ tg` ghon lgc gạ_c' Qbê,g' ímg phu ở bệnh tlhg thư vú dùng docetaxel 100 mg/mz kết hơn với
trastuzumab
Rối Ioạn hệ thống máu vờ bạch huyết
Rất thường gặp: Độc tính huyết học tăng ở các bệnh nhân dùng trastuzumab vả docetaxel, so
với đơn trị liệu docetaxel (32% thiếu bạch cầu trung tính độ 3/4 so với 22%, dùng tiêu chuẩn
NCI- CTC) Lưu y, đảnh giả nảy có thế thấp hơn thực tế, vì đơn trị liệu docetaxel 100 mg|m2
gây thiếu bạch câu trung tính ở 97% bệnh nhân, 76% độ 4, đựa trên công thửc mảu lúc thấp
nhẫt Tỷ lệ nhiễm khuẳn hoặc sốt do thiếu bạch cầu trung tinh tãng ở cảc bệnh nhân điếu trị
bằng herceptin + docetaxel (23% so với 17% đơn trị liệu docetaxel).
Rối loạn tỉm
Suy tim có triệu chứng được bảo cảo ở 2,2% bệnh nhân dùng docetaxel + trastuzumab so vởi
0% bệnh nhãn đơn trị liệu docetaxel. Ở nhóm dùng docetaxel + trastuzumab, 64% đã dùng
anthracyclin trước đó so với 55% 0 nhỏm chỉ dùng docetaxel.
Bảng liết kế các phản ứng phu ở bênh ung thư vú dùng docetaxel 75 mg/m2 kết hgpvơ
canecitabin
Phân Ioại co' quan theo MedDRA Phản ứng phụ rất thường gặp Phân ứng phụ thường gặp
Nhiễm khuẩn vá ký sinh Nhiễm candida miệng (03/4: < 1%)
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết
Thỉếu bạch cầu trung tinh (03/4:
63"4_0;
Thiêu máu (03l4: 10%)
Thiếu tiểu cẳu (G3f4: 3%)
Rối loạn chuyến hóa vả dinh dưỡng
(_Ihán ăn (03/4: 1%);
An kém ngon
Mẩt nước (0314: 2%)
Rối loạn hệ thẳn kinh
Loạn vị giảc (03/4: < 1%);
Di cảm (G3/4: < 1%)
Chóng mật;
Nhức đậu (031’4: < 1%);
Bệnh thân kinh ngoại vi
Rối loạn mắt
Tăng tiểt nước mắt
Rối loạn hô hấp, ngực vả trung thất
Đau họng thanh quản (03/4: 2%)
Khó thở (G3/4: 1%):
Ho (03/4: < 1%);
Chảy máu mũi (G3f4: < 1%)
.2o.
vi… .DH`ỌNG
ĐN mEN
Viêm miệng (0374: 18%); Đau bụng trên;
Tiêu chảy (0374: 14%); Khô miệng
Buổn nôn (6374: 6%);
Nôn mửa (0374: 4%);
Táo bón (0374: 1%);
Đau bụng (0374: 2%);
Rối loạn tiêu hóa
Rối loạn da và mô dưới da Hội chứng tay-chân (0374: 24%); Viêm da;
Rụng tóc (6374: 6%); Nội ban đó (6374: < 1%);
Rối loạn móng (0374: 2%) Đôi mảu móng;
Bong móng (0374: 1%)
Rối loạn cơ xương vả mô liên kết Đau cơ (0374: 2%); Đau chí (6374: < 1%);
Đau khởp (0374: 1%) Đau lưng (0374: 1%)
Rối loạn tổng quảt và ở vị trí dùng M'ệt mòi (6374: 3%); Ngủ lim;
thuốc Sôt (6374: 1%); Đau
Yếu (G374: 5%);
Phù ngoại vì (0374: 1%)
Xét nghiệm Tăng cân:
Tãng bilirubin 0374 (9%)
Bảng iiêt kê các ghản ứng như ở bênh ung thư vú dùng docetaxel 75 mgm2 kết hợp prednison
…
Phân loại cơ quan theo MedDRA Phản ứng phụ rất thường gặp Phản ứng phụ thường gặp
Nhiễm khuấn và ký sinh Nhiễm khuẩn (6374: 3,3%)
Rối Ioạn hệ thống máu và bạch huyểt Thiếu bạch cầu trung tinh (6374: Thiếu tíểu cẩu (6374: 0,6%);
32%); Sôt do thỉếu bạch cầu trung tính
Thiêu máu (0374: 4,9%)
Rối loạn hệ thống miễn dịch Mẫn cám (6374: 0,6%)
Rối loạn chuyền hóa và dinh dưỡng Chán ăn (6374: 0,6%)
Rối loạn hệ thần kinh Bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi Bệnh thằn kinh vận động ngoại vì
(0374: 1,2%); (6374: 0%)
Rối loạn vị giác (6374: 0%)
Rối Ioạn mắt Tăng tiết nước mắt (6374: 0,6%)
Rối Ioạn tim Giảm chức năng tâm thất trải
(G374: 0,3%)
Rối loạn hô hẩp, ngực và trung thất Chảy máu mũi (6374: 0%);
Khó thờ (6374: 0,6%);
Ho (6374: 0%)
Rối Ioạn đường tiêu hóa Buồn nôn (0374: 2,4%);
Tiêu chảy (0374: 1,2%);
Viêm miệnglhọng (G3/4: 0,9%);
Nôn mửa (G3/4: 1,2%)
Rối ioạn da và mô dưới da Rụng tóc; Nổi mẩn đò tróc váy (6374: 0,3%)
Rôi loạn móng (không nghiêm
trọng)
Rối loạn cơ xương vả mô liên kết Đau khớp (0374: 0,3%);
Đau cơ (0374: 0,3%)
Rối loạn tổng quát và ở vị trí dùng Mệt mòi (6374: 3,9%);
thuốc Giữ dịch (nghỉêm trọng: 0,6%)
-21.
/íĨ7,Ĩ"\
ỂĨ`ị/F\x6
. O/VẮN PHONG\O\
IỆÍ
041 mẹu ) J , ,,
\ĩAl TH M kế cảc Dhản’ ưng Dhu ờ bênh ung thư vú dùng docetaxel 75 mzlm² ket hơp vơt
\ \ H A n vả cvcionhosnhamid 0 các bênh nhân ung thư vú có hach (TAX 316) vả không
, \ EICAM 9805)
Mại eơ quan theo
MedDRA
Phản ửng phụ rẩt
thuửng gặp
Phân ứng phụ thuỉmg
gặp
Phân ửng phụ ít gặp
Nhiễm khuấn và ký sinh
Nhiễm khuẩn (0374:
2,4%);
Nhiễm khuấn do thiếu
bạch cầu trung tinh (0374:
2,6%)
Rối Ioạn ụẹ thổng máu và
bạch huyết
Thiểu máu (6374: 3%);
Thiếu bạch cầu trung tỉnh
(0374: 59,2%);
Thiếu tỉếu cầu (0374:
1,6%);
Sốt do thiếu bạch cầu
trung tính (0374: không có
số iiệu)
Các rối loạn hệ miễn dịch
Mẫn cảm (0374: 0,6%)
Rối loạn chuyển hóa vả
dinh dưỡng
Chán ăn (0374: 1,5%)
Rối 1oạn hệ thần kinh
Loạn vị _giác (0374: 0,6%);
Bệnh thân kinh cảm giác
ngoại vi (0374: <0,1%)
Bệnh thần kinh vặn động
ngoại vì (0374: 0%)
Ngẩt (6374: 0%);
Độc tính thần kinh (0374:
0%):
Mất ngủ (0374: 0%)
Rối Ioạn mắt Viếm kết mạc (6374: Tăng tiết nước mắt (6374:
<0,1%) <0,1%)
Rối Ioạn tim Loạn nhịp (0374: 0,2%)
Rối loạn mạch mảu Nóng bừng mặt (0374: Hạ huyết áp (6374: 0%); Phù mạch bạch huyết
0,5%) Viêm tĩnh mạch (0374: (0374: 0%)
0%)
Rối ioạn_hô hẳp, ngực,
trung thât
Ho (6374: 0%)
Rối loạn đường tiêu hóa
Buồn nôn (0374: 5,0%);
Viêm miệng (0374: 6,0%);
Nôn mừa (0374: 4,2%);
Tiêu chảy (0374: 3,4%);
Táo bón (0374: 0,5%)
Đạu bụng (0374: 0,4%)
Rối loạn da và mô dưới da
Rụng tớc (0374: <0,1%);
Rối loạn da (0374: 0,6%);
Rối loạn móng (0374:
0,4%)
Rối loạn cơ xương và mô
liên kêt
Đau cơ (0374: 0,7%);
Đau khỞp tG3l4: 0,2%)
Rối loạn hệ sinh sản và vú
Vô kỉnh (6374: NA)
Rối loạn tổng quảt và tại vi
tri dùng thuốc
Mệt mỏi (0374: 10 ,;0%)
Sốt (0374: NA);
Phù ngoại vi (0374: 0,2%)
Xét nghiệm
Tăng cân (0374: 0%);
Giảm cân (0374: 0,2%)
-22-
` ỀỀỀỂ thần kinh cảm giảc ngoại vì tiếp diễn được thấy ở 10 trong số 84 bệnh nhân bị bệnh thần
kinh ngoại vi khi kết thúc hóa trị trong nghiên cứu ung thư có hạch (TAX3IÓ).
Rối Ioạn lim
Trong nghiên cứu TAX316, 26 bệnh nhân (3,5%) nhóm TAC và 17 bệnh nhân (2,3%) nhóm
FAC bị suy tim sung huyết. Ngoại trừ 1 bệnh nhân, tất cả bệnh nhân cùa cảc nhóm đểu có
chấn đoản suy tim hơn 30 ngảy sau thời gian điều trị. Hai bệnh nhân nhóm TAC và 4 bệnh
nhân nhóm FAC chết vì suy tim.
Bệnh da và mô dưới da
Trong nghiên cứu TAX316, rụng tóc kéo dải cho đến kết thúc hỏa trị ở 687 bệnh nhân nhóm
TAC và 645 bệnh nhân nhóm FAC.
Kểt thủc thời gian theo dõi, rụng tóc vẫn tiếp diễn ở 29 bệnh nhân nhóm TAC (4,2%) vả 16
bệnh nhân nhóm F AC (2,4%).
Rối Ioạn hệ sinh sán vả vú
Vô kinh vẫn tiếp diễn ở 121 7 202 bệnh nhân vô kinh khi kết thúc hóa trị ở nghiên cứu
TAX3 16.
Các rối Ioạn !ồng quă! và ở vị trí dùng thuốc
Trong nghiên cứu TAX316, phù ngoại vì tiếp diễn' 6 19 | 119 bệnh nhân phù ngoại vi ở nhỏm
TAC và 4 7 23 bệnh nhân ở nhóm FAC.
Trong nghiên cứu GEICAM 9805, phù mạch bạch huyết tỉếp diễn ở 4 7 5 bệnh nhân phù mạch
bạch huyết khi kểt thủc hóa trị.
Thiếu bạch cầu cấp Iính 7 Hội chứng Ioạn sán tủy '
Sau 10 năm theo dõi ở nghiên cửu TAX316, bệnh bạch cầu câp xảy ra ở 47 744 bệnh nhân
nhóm TAC và 1 7736 bệnh nhân nhóm FAC. Hội chứng loạn sản tủy xảy ra ở 27 744 bệnh
nhân nhóm TAC và 17 736 bệnh nhân nhóm FAC.
Thời gian theo dõi trung bỉnh là 77 tháng, bệnh bạch cầu cẩp xảy ra ở 17532 (0,2%) bệnh nhân
dùng docetaxel, doxorubicin, vả cyclophosphamỉd trong nghiên cứu GEICAM 9805. Không
có trường hợp nảo ở những bệnh nhân dùng fluorouracil, doxorubicin vả cyclophosphamid.
Không có trường hợp nảo bị hội chứng loạn sản tủy ở cả hai nhỏm.
Biến chứng lhiếu bạch cầu trung tính
Bảng sau chq thấy tỷ lệ thiểu bạch cầu trung tính độ 4, sốt do thiếu bạch cầu trung tính, nhỉễm
khuân do thiêu bạch câu trung tính giảm ở cảc bệnh nhân dược dùng dự phòng G—CSF sau khi
băt buộc dùng ở nghiên cứu `GEICAM nhóm TAC.
Cảc bỉên chứng thiêu bach câu trung tính ở cảc bênh nhân nhóm TAC có dùng hoăc không
dùng dư ohònz G-CSF ịGEICAM 9805)
Không dùng dự phòng G-CSF Có dùng dự phòng G—CSF
(n=lll) (n=421)
n (%) n (%)
Thỉểu bạch cầu trung tính (độ 4) 104 (93,7) l35 (32,1)
Sốt do thiếu bạch cầu trung tính 28 (25,2) 23 (5,5)
Nhiễm khuẩn do thiếu bạch cầu 14 (12,6) 21 (5,0)
trung tính
Nhiễm khuẩn do thiều bạch cằn 2 (1,8) 5 (1,2)
trung tính (độ 3—4)
-23-
7~_ EAIDIỆN )\)
) TA(THANHPHOẮ
Im2 kết hơ
Phản ứng phụ rất thường gặp
Phản ứng phụ thường gặp
Nhiễm khuẩn và ký sinh
Nhiễm khuẩn do thỉếu bạch cầu
trung tính;
Nhiễm khuấn (6374: 11,7%)
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Thiếu máu (6374: 20,9%):
Thiếu bạch cẩu trung tính (0374:
83,2%);
Thỉếu tỉếu cầu (G374: 8,8%);
Sốt do thiếu bạch cầu trung tính
Rối loạn hệ miễn dịch
Mẫn cảm (0374: 1,7%)
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Chản ản (0374: 11,7%)
Rối loạn hệ thần kinh Bệnh thần kỉnh cảm gỉác ngoại vi Chóng mặt (6374: 2 3%);
(0374: 8,7%) Bệnh thần kinh vặn động ngoại vi
(6374: 1,3%)
Rối loạn mắt Tăng tiết nước mắt (6374: 0%)
Rối loạn tai vả mê đạo
Giảm thính lực (0374: 0%)
Rối loạn tỉm
Loạn nhịp (0374: 1,0%)
Rồi loạn tiêu hóa
Tiêu chảy (0374: 19,7%);
Buổn nôn (6374: 16%);
Viêm miệng (6374: 23,7%);
Nôn mửa (6374: 14,3%)
Táo bón (6374: 1,0%);
Đau tỉêu hóa (0374; 1,0%);
Vìêm thực quân/khó nuổtlnuốt đau
(0374: 0,7%)
Rối loạn da vả mô dưới da
Rụng tóc (0374: 4,0%)
Ngứa mề day (6374: 0,7%);
Rôi loạn móng (0374: 0,7%);
Tróc da (6374: 0%)
Rối loạn tống quát vả ở vị trí dùng
thuốc
Ngủ lịm (0374: 19,0%);
sỏ: (6374: 2,3%);
010 dịch (đe dọa tính mạng: 1%)
Mô tả chon loc tảo dung như ở bênh ung thư da dảy dùng_docetaxel 75 mgfm2 kểt hơn
cisplatin vả 5—fluorouracil
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Sốt và nhiễm khuắn do thiếu bạch cầu xảy ra ở 17,2% vả 13,5% bệnh nhân tương ứng, không
kể đến việc sử dụng 0- CSF. G- CSF được dùng dự phòng thử phảt ở 19,3% bệnh nhân (10,7%
cùa cảc đợt). Sốt và nhiễm khuẩn do thiểu bạch cầu xảy ra ở 12,1% vả 3, 4% bệnh nhân dùng
dùng dự phòng 0— CSF, ở 15,6% và 12 ,9% bệnh nhân không dùng dự phòng 0- CSF.
Bảng líêt kê các tảo dung ohu ở bênh ung thư đầu và cô dùng docetaxel 75 mgm2 kết hơn
cisplatĩn vả S-fluorouracil
' Hóa trị trước, xạ trị sau (TAX 323)
Phân loại cơ quan theo
MedDRA
Phản ửng phụ rẩt
thường gặp
Phân ứng phụ thường
gặp
Phản ửng phụ ít gặp
Nhiễm khuẩn vả ký sinh
Nhiễm khuẩn (G374:
6,3%); Nhiễm khuấn do
thiêu bạch câu trung tính
U lảnh tính, ác tính vả
chưa rõ (bao gồm nang và
Đau ung thu (0374: 0,6%)
polyp)
Rối lloạn hệ máu vả bạch Thỉểu bạch cầu trung tính Sốt do thỉếu bạch cầu
huyêt (G374: 76,3 %); trung tính
-24.
`_1
\ (JM )
`x_4, \_
\7 _ `
—` fỄ-"ư
- 7. -1 PHÒNG\O
gu Tì"›ỳN _.'
, `;,NH P»107 ) Thiếu mểau (6374: 9,2%);
~ ~ , ’ Thiểu tỉ u cằn (6374:
HA N01 / '“,JI
_ _3 .-'-/ 5,2%)
Rắloat'hệ mỉễn dịch Mẫn cảm (không nghỉẽm
trọng)
Rối loạn chuyến hóa và Chản ăn (0374: 0,6%)
dình dưỡng
Rối loạn hệ thẩn kinh Loạn vị gỉác/Ioạn khứu Chóng mặt
giảc;
Bệnh thần kinh cảm gỉác
ngoại vi (0374: 0,6%)
Rối loạn mắt Tăng tiết nước mắt;
Viêm kêt mạc
Rối loạn tai vả mê dạo Giảm thỉnh lực
Rối loạn tim
Thiếu máu cơ tìm
(0374: 1 ,7%)
Loạn nhip (0374: 0,6%)
Rối loạn mạch máu
Rối loạn tĩnh mạch (0374:
0,6%)
Rối loạn đường tỉêu hóa
Buồn nôn (0374: 0,6%);
Viêm miệng (0374: 4,0%);
Tiêu chảy (0374: 2,9%);
Nôn mứa (0374: 0,6%)
Táo bón;
Viêm thực quánfkhó
nuốƯnuốt đau (6374:
0,6%);
Đau bụng;
Rối loạn tiêu hóa;
Xuất huyết tỉêu hóa (0374:
0,6%)
Rối loạn da và mô đưới da
Rụng tỏc (0374: 10,9%)
Ngứa mề đay;
Da khô;
Tróc da (0374: 0,6%)
Rối loạn cơ xương vả mô
liên kểt
Đau cơ (0374: 0,6%)
Rối loạn tổng quát vả ở vị
Ngủ lịm (0374: 3,4%);
… dùng thuốc Sốt (G 374: 0,6%);
Giữ dịch;
Phù
Xét nghỉệm Tảng cân
. Hóa trị trước, hóa xạ trị sau (TAX 324)
Phân loại cơ quan theo
Phân ửng phụ rẩt
Phân ứng phụ thường
Phân ửng phụ ít gặp
Thỉếu mảu (6374: 12,4%);
Thìếu tiếu cằu (0374:
4,0%);
Sốt do thìểu bạch cầu
MedDRA thu'ừng gặp gặp
Nhíễm khuẩn vả kỷ sỉnh Nhiễm khuần (0374; Nhiễm`khuẩn do thiếu
3,6%) bạch câu trung tính
U Iảnh tỉnh, ác tính và Đau ung thư (0374: 1,2%)
chưa rõ (gồm nang và
polyp)
Rối loạn hệ máu và bạch Thỉếu bạch cầu trung tính
huyết (0374: 83,5%);
.25.
.ff(
,O/VAN PHÒN
HA
D A) DIE M .
TA: 11417Ĩ4 PHỎJI 7.1 m…ẽ tính
asil1ọzgậdạlể miễn dịch Mẫn cảm
;Kỏi )ặ’é'ẹhuyẻn hóa vả Chán ăn (0374: 12,0%)
hưởng
Rối Ioạn hệ thần kính Loạn vị giáclLoạn khứu Chóng r1'lặt (6374: 2,0%);
giác (0374: 0,4%); Bệnh thân kinh vận động
Bệnh thẩn kinh cảm giác ngoại vi (0374: 0,4%)
ngoại vì (0374: 1,2%)
Rối loạn mắt Tăng tiết nước mắt Vỉêm kết mạc
Rối loạn tai vả mê đạo
Giảm thính lực (0374:
1,2%)
Rối Ioạn tim
Loạn nhịp (0374: 2,0%)
Thiểu mảu cơ tỉm
Rối loạn mạch máu
Rối loạn tĩnh mạch
Rối loạn tiêu hóa
Buồn nôn (0374: 13,9%):
Viêm miệng (0374:
20,7%):
Nôn mửa (0374: 8,4%);
Tỉêu chảy (6374: 6 8%);
Rối loạn tỉêu hóa (6374:
0,8%);
Đau tiêu hóa (6374:
1,2%);
Xuất huyết tiêu hóa (0374:
Viêm thực quản/khó 0,4%)
nuốtfnuốt đau (0374:
12,0%);
Táo bón (0374: 0,4%)
Rối loạn da và mô dưới da Rụng tóc (0374: 4,0%); Da khô;
Ngứa mẩn đỏ Tróc da
Rối lqạn cơ xương vả mô
liên kêt
Đau cơ (0374: 0,4%)
Rối loạn tổng quát vả ở vị
trí dùng thuốc
Ngủ lịm (6374: 4,0%);
Sốt (6374: 3,6%);
Giữ dịch (6374: 1,2%);
Phù (6374: 1,2%)
Xét nghiệm
Tăng cân
Kinhn hi'm ukhỉ d
t uốc ra th' trườn
U lảnh tỉnh a'c tính và chưa rõ (gôm nang vả polyp)
Cảo trường hợp thiếu bạch cầu câp do tùy và hội chứng loạn sản tủy đã đuợc bảo cáo khi
dùng docetaxel kết hợp cảc thuốc hóa trị khảo vả7hoặc xạ trị.
Rối loạn hệ mău và bạch huyết
Suy tùy xương và các phản ứng huyết học khảc đă được bảo cảo. Đông máu rải rảc trong
mạch máu (DIC) thường kết hợp vởí nhiễm khuẩn huyết hoặc suy đa cơ quan.
Rối loạn hệ miên dịch
Vải trường hợp sốc phản vệ, đôi khi tử vong
Rối loạn hệ lhấn kinh
Hiếm bị co giật và mất ỷ thửc khi dùng docetaxel Cảo phản ửng nảy thuờng xảy ra khi truyền
tĩnh mạch cảc thuốc.
Rối loạn mắt
Hiếm khi xảy ra rối loạn thị giảc tạm thời (Ióe sảng, điếm tối) khi truyền tĩnh mạch thuốc có
phản ứng mân cảm. Cảo phản ứng nảy hết khi ngưng truyền dịch. Cũng hiếm khi bị tăng tiết
nước mắt có/không viêm kết mạc như cảc trường hợp tắc ông dẫn lệ vì khóc quá mức.
Rối Ioạn tai vả mẽ đạo
Hỉếm trường hợp bị độc tính tai như giảm vả/hoặc mắt thính lực.
.26.
\7'
\ị
ỄỄÓỸ 'fflền 1ỂmỂ\' _1
HỈếiii kỂỄ,bi tẩiiếu mảu cơ tim.
ểẫốẫ Lm mfợch máu
1ệịrĩ/ằởng hợp bị nghẽn tĩnh mạch huyết khối.
Rốt“ Ĩòạn hô hốp, ngưc và trung thất
Hiếm có báo cảo vê hội chứng suy hô hấp và xơ phổi, viêm phối kẽ đôi khi tử vong Hiếm
trường hợp bị viêm phổi do phóng xạ ở các bệnh nhân xạ trị đồng thời
Rối Ioạn đường tiêu hóa
Hiếm khi bị mất nước do cảc tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, thùng đường tiếu hóa, viêm
ruột vả viêm một do thiếu bạch cầu trung tính. Hỉếm trường hợp bị nghẽn ruột.
Bệnh gan mạt
Rất hiếm trường hợp viêm gan, đôi khi tử vong chủ yếu ở cảc bệnh nhân đã có sẵn bệnh gan
Rối Ioạn da và mã dưới da
Rất hiếm trường hợp bị 1uput ban đỏ và phát ban nặng như ban dó đa hình, hội chửng
Stevens- Johnson, hoại tử biếu mô có độc khi dùng docetaxel. Vải trường hợp do các yếu tô
khảc góp phần gây nên cảc phản ứng nảy. Những thay đổi như bệnh cứng bỉ thường xảy ra
trưởc khi bị phù mạch bạch huyết ngoại vi Cũng có cảc trường hợp bị rụng tóc kéo dải.
Rối Ioạn thận vả đường tiểu
Có bảo cảo về giảm chức năng thận và suy thận Khoảng 20% cùa những trường hợp nảy
không có cảc yêu tố nguy cơ dẫn đến suy thận cẳp như dùng đồng thời với các thuốc gây độc
tính thận và rôi loạn tiêu hóa.
Rối loạn tổng quát vả ở vị trí dùng thuốc
Hiếm khi có báo cảo về hiện tượng trở lại cùa bệnh do xạ trị
Không bị giữ dịch sau giai đoạn thiểu niệu hay hạ huyết ap cắp. Hiếm có bảo cảo về tình trạng
mất nước và phù phổi.
Thõng báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn có liên hệ đến sự sử dụng thuốc.
(SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ]
Không có thông tín về sử dụng docetaxel ở phụ nữ có thai. Docetaxel cò dộc với phôi vả bảo
thai ờ thô và chuột, giảm sự thụ tính ở chuột. Cũng như các chế phẩm độc tính tế bảo khảc,
docetaxel có thể gây hại cho bảo thai khi dùng cho phụ nữ có thai. Vì thế, không được dùng
docetaxel trong thai kỳ Phụ nữ trong độ tuốỉ sỉnh sản nên được khuyên trảnh có thai, và nêu
có phải báo ngay cho thằy thuốc điếu trị biết
Docetaxel lả chất ưa dầu, không biết là có tiết vảo sữa mẹ hay không. Do khả năng có thể
gây tảc dụng phụ cho trẻ bú mẹ, nên ngưng cho con bú khi dùng docetaxel.
[TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY Móc]
Không có nghiên cứu về tác động trên khả năng 1ải xe và vận hảnh máy móc.
Do thuốc có thể gây rối loạn thẩn kinh vận động (yếu cơ), rối loạn thị giác tạm thời, nên thận
trọng khi 1ải xe hoặc vận hảnh mảy móc.
[TƯỢNG TÁC THUỐC]
Cảo tương tảc in vz'vo cùa docetaxel với cảc thuốc dùng đồng thời chưa được kiểm tra chính
thức.
Các nghiên cứu ỉn vitro cho thấy sự chuyến hóa của docetaer có thể thay đổi khi dùng đống
thời với cảc hoạt chắt gây cảm ứng, ức chế hoặc chuyến hóa qua cytocrom P450-3A như lá
cyclosporin, terfenadin, ketoconazol, erythromycín vả troleandomycin. Vì vậy nên thận trọng
khi điếu trị cho bệnh nhân đổng thời với cảc thuốc nảy do có thể gây ra tương tảc đảng kề.
Docetaxel 1iên kết mạnh với protein (> 95%). Mặc dầu tương tảc in vivo chưa được kiềm tra
.27.
a11
VẦN PHÙNG 3\
DM DịẸỈÌ h," )
't At chính: mửè, cỂc tương tảo in vitro với những thuốc liên kết chặt với protein nhu erythromycin,
)]
dĩphchhỵdrạpnin, propranolol, propafenol, phenytoin, salicylat, sulfamethoxazol và natri
7 \ \J'valpmat 1_glíồng ảnh hướng đến sự liên kết của docetaxel với protein. Docetaxel không ảnh
' -đến sự liên kết của digitoxin.
Dược động học của docetaxel, doxorubicin vả cyclophosphamid không ảnh hướng khi dùng
đồng thời. Có ít số liệu từ một nghiên cứu không có kiếm soát đề nghị về sự tương tảc gỉữa
docetaxel vả carboplatỉn. Khi kết hợp với docetaxel, thanh thải cùa carboplatỉn cao hơn 50%
so với đơn trị liệu carboplatỉn.
Dược dộng học docetaxel với sự hiện diện cùa prednison đã được nghiên cứu trên cảc bệnh
nhân ung thư tuyến tiền liệt. Docetaxe1 được chuyến hóa bới CYP3A4 vả prednisone được
biết là gây cảm ứng CYP3A4. Không thấy prednisolon ảnh hưởng đến dược động học của
docetaxel.
Nên dùng docetaxel thận trọng ở các bệnh nhân dùng đồng thời cảc chất ức chế CYP3A4
mạnh (như lá chẩt ức chế protcase như ritonavír, thuốc khảng nấm azol như ketoconazol hoặc
ỉtraconazol). Một nghiên cứu về tương tác thuốc đã được thực hiện ở bệnh nhân dùng
ketoconazol vả docetaxel cho thấy thanh thải cùa docetaxel giảm l/z do ketoconazol, có lẽ là
do sự chuyến hỏa chủ yếu cùa docetaxel qua CYP3A4. Giảm dung nạp docetaxel có thể xảy
ra, ngay cả với liều thấp.
IQUÁ LIÊU VÀ ĐIỀU TRỊ]
Chỉ có vải báo cáo về quá liều. Không có thuốc giải độc do quá liếu docetaxel. Một trường
hợp quá 1iếu, bệnh nhân được giữ ở phòng săn sóc đặc biệt và kiếm soát cảc chức năng sông.
Khi quá liều, cảc tảc dụng phụ có thế trằm trọng. Dự đoán biến chứng quá liều có thế là suy
tủy xương, độc tính thần kinh ngoại vi và viêm niêm mạc. Bệnh nhân nên được điều trị với 0-
CSF ngay khi phảt hiện dùng quá liều. Có thế cần các biện phảp điều trị triệu chứng khác.
IBẨO QUẢN)
Bao bì gốc: Bảo quản 2~ 8°C, tránh ảnh sáng.
Dịch truyền docetaxel: Nên dùng trong vòng 4 giờ ở nhgđê hòng (dưới 25°C)
[HẠN DỤNG]
24 thảng kê từ ngảy _sản xuất.
Không dùng khi thuôc đã quá hạn.
IĐÓNG Gói] Hộp 1 lọ.
INI-IÀ SẢN XUẤT) TUQ cục TRUỜNG
TTY Bỉopharm Company Limited - Chung Li Factory PTRUỜNG PHÒNG
… , , « 77 W… fỈ’âng
[ĐỊA cm NHA MAY] ẮíỸ yé |
No. 838,8e0 1, Chung-Hwa Rd., Chung-Lỉ City, Taoyuan County, Taiwan, R.O.C.
1ĐịA CHỈ VĂN PHÒNG]
3F., No.3-l, Yuanqu St., Nangang Dist.,Taipei City 11503, Taiwan, R.O.C.
Tel: +886-2—2652—5999
Fax: +886-2-2652—5981
.28.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng