— … Fìi'rf'Ễi—Y iiẫ—i F 46 Y 3}
Illlllll
Im.mUw u…uuq tsuw ỊvAVỈỂỘÁ— _ Vi Ả ỉln ẵtj k i ỉẺẮ l`
IMhuwm _ -~—
…eisuMu
lít1iđtìllĩẤắỉẵMíị
Eld'1 uhm ccntaim Dũ mg tdmmmn and 5 ml amludiume
(Is lmlnđtp'nl mua…
Conums mihtlol [ELZm
' ` ’ and ochu
Sìalqel
au;dgponuemeuesụum
ãLu gỵfflu 08 oẺỊSUÃM_L
Slalqel
auịdịpoluieJueuesiuiịai
ã… sxâ… 08 oBỊSUÃM_L
Su encbsed loaMt
KEEP OUT Ư R£ACH OFCHILDIEN
READ CAREFULLYTHE LEAFLFI'UERDRE USING
Slam ln tho cn;innl ontuụ In otdlr … nmtnct from llpu utd mulstun
Slalqel 01 X €
Slalqel OI X €
Rx muócsAumeooơu \
wynsta®
80 mg/5 mg
Đom uươuc oAỂỀửnuuenươc mm… te] mi sa rta n /a m lOd1 pi n e
Ềẵỉ ịtẸgnyịnqịirĩrẳẵễae bi. uánh ánh sáng về 5… Ta b lets
Xulux'lutĐt'z
Do not stnre nbơve 30’C
1
Hộnivixidvlờtne'n ,
Dinq duùng udng
Mòivln nen lfflỉ ẳel !ểẫễlỉ! ỂEHJỈỊÌ ỀII
.ẳẵễaỂa E. mìES
ỂỄ _ nẵ…Ễ noznwìỆ aẵ#Ễ aẵa.ẵỄ _ aẵ#Ễ
.I | | II. I | | l…| | | | | | I I
| q Ềun.rũữư _ pihuttcẵnắ. … … HỄẺỄ ỄỂẺỄ … _ … ỀuỄũẵ H.....nuraửdư …
… ẫG _ ẵ9 ịĩểis _ ẩfflỉ … ẫG _ ỄỈUHEỄ
ẳẵ .ẳzảiễ ẵ .ễ. .…ìe8 .Ế. …Ềẵ :.8
Ễ ỈỄ aẳhìỀ _ af#ẵ 83#ẳ _ a…ỄỄỄ...
| lỈii|Ỉlil||ỈlỈỉHlỈlHH|llưủiạ.
… .HuHrded. _ Huễaửnư … … .uBFfaổắ... thư.?fflẫ … … ỉh.nttiiửui _ |..unifflt …
lai.: 8258. 52 g 3118 1518-
…Ềfflỉ _ 3…Ỉ8: ầỄ.s. .. _ .E. .ỄIFì ẵẵủNĩ ẫầeỄ:
/ ai....ẵỄ _ 83#Ễ \ / nẵ .pẫ _ aẵ#Ễ \ f aẵ#Ễ _ ẵfi \-
M \ . J
\ . _ I.! ..1 ] \ :!ỉ! _ ÍIỄII … … HỂẺMnF _ hdHWuPỦ-Éu. …
.HRỄẺỀF lclẾiẵ. … . Ủqulu»! !Ì. tn»! … … …
… ẵ.ĨG _ IỂ.G … … ẵ.ũe _ E!fG :!ửeffll _ ẵ....G
!: !:nồEon ầmìEon uEnồEẵ
liiii|llllll||||lỉHllitỨỉựl .tlt…
… ..haFFũhr _ Hwnrũiắ … . ...tMỄshẵ .....iinuansỉi … … Hễefflẫ _ Huễaffln
ỂỀI ẳ ỄỄ ẳ ẵ›ỄỄÌ ễ!: mì:ẳon
ầmìEon nEnìE8 … !:mồEeo !:nìEon nEuaìEỈ Uc3c...
ỀỂỄ _ a.:ãỄ Ỉz#Ễ _ aẵ#ẵỄ» ai›ẵi li lẳ' 11
| I | .|il..| | |Ĩ| ] l. ..llt i.N..H tHi .ũJ... … … ...!Ểúhự t..uuẵẵẵ …
.....1tunitt... _ Huuụiuữ. … … ÌễIffl» _ ỈuỸÒ…› … … tt. 9 _ G …
…Ềsi ẩỄặS: €…Ềs _ €…Ễs EMỀS _ GE…ỀS
aẵa.ẵ _ aẵz.ẵ achỄ ntznpẵ ai Ễ tị IỄI i
… v...!auũầhợ _ .…..iiuuFủRr … … ..nuuifflpin. _ ....niaẽtffli … … ..Ìuiffl. il Ô.…ẫ …
… e ẳ9 … ẵẵễ _ ẫ ẩỂEIỀ! _ Ễẳ
… !.…ìES _ Ểaìẵa !....ìES ỀQuE8 mì:8 nẢhì:Sp
… Eza.uỀẫ ỈỂỄ aẵẽẳ ỂB#Ễ 8ẵ#Ễ _| |Ễ| I
| ,I .i.. ntl_iắintm % .l.imtiwttw_itfflnfflẾlmtộnk _ tnẵ …
… ỈIỦIỈI IÍỂỮ ! n … 11138 51359 … _ ịe _ IÌÍ.G
. e _ … Ễẵ _ IỀI … Ễìèẵỉ Ễẵ
. Ẹ. .. ỉ . ẺỄS €…Ễs €…ìẵ
… ỄS ỀES ử.Ễ _ aẵ#ẵ W _ / aẵ#Ễ _ aẩãaầễ.
1… f .…t
® Boehnnger
TWYNSTA ilĨli Ingelheim
THUỐC BÁN THEO ĐơN BÁC SỸ
Thânh phần:
Môt viên chứa:
Telmisartan 40 hoặc 80 mg vả amlodipỉn 5 mg dưới dạng besilat
Tậ dược; colloidal silica dạng khan, FD&C blue No 1 aluminium lake (B 133), _oxít sắt đen (E172), oxit
sãt vảng (E172), magnesi stearat, tinh bột ngô, meglumin, cellulose vi tinh thê, povidon K25, tinh bột
đã hô hóa sơ bộ (pregelatinized starch), natri hyđroxid, sorbitol
Chỉ đinh
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Điếutri thavthế _ ' _
Bệnh nhân đang dùng telmisartan vả amiodipin dạng viên riêng kẻ có thế dùng thay thế băng
TWYNSTA chứa cùng hảm lượng, thảnh phân cảc thuôo.
Điều tri bổ sung . q `
TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyêt ảp không kiêm soát được hoản toản bãng
telmisartan hoặc amlodipỉn đơn trị liệu. ẨZ
Điều tri khới đầu
TWYNSTA có thế được sử dụng như điều trị khới đầu ở những bệnh nhân cần được điều trị với nhiều
loại thuốc để đạt được huyết' ap mục tiêu.
Việc lựa chọn viên nén TWYNSTA lảm điếu trị khới đẫn trong bệnh tăng huyết' ap dựa vảo đảnh giá về
cảc nguy cơ và lợi ích tiếm tảng kể cả liệu bệnh nhân có dung nạp được liếu khới đầu của viên nén
TWYNSTA.
Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhận, huyết ảp mục tiêu, và khả năng đạt được mục tiêu khi dùng
dạng kết hợp so với đơn trị liệu khi quyết định liệu có dùng viên nén TWYNSTA lảm điều trị khởi đầu
hay không Huyết’ ap mục tỉêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đối dựa trên nguy cơ của họ
Liều iương và cách dùng
Người lớn
Nên sử dụng TWYNSTA một lấn mỗi ngảy.
Điều tri thav thế
Bệnh nhân đang dùng telmisartan vả amlodipỉn đạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng
TWYNSTA chứa kết hợp cùng hảm lượng, thảnh phần trong một viên một lần mỗi ngảy, ví dụ như đê
gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
iêu
`
o.'itwcn .`
TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiếm soát được hoản toản bằng
telmisartan hoặc amlodipỉn đơn trị liệu.
Bệnh nhân điều trị vởì amlodipỉn 10 mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù khiến
không thể tăng liếu hơn nữa, có thể chuyên sang dùng TWYNSTA 40/5 mg một lần mỗi ngảy, giảm
hảm lượng amlodipỉn nhưng nhìn chung không lảm giảm đáp’ ưng chống tăng huyết ap mong đợi
Điều tri khời đầu ,
Bệnh nhân có thể điều trị khời đẩu với TWYNSTA nếu khó có thể kiểm soát huyết áp bằng một thuôc.
Liều khởi đầu thông thường của TWYNSTA lả 40/5 mg một lần mỗi ngảy. Những bệnh nhân cần hạ
hưyết áp mạnh hơn có thế khới đầu với TWYNSTA 80/5 mg một lần mỗi ngảy.
cớ thể tãng tới liều tối đa 80/10 mg một lần mỗi ngảy nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiếu 2 tuần
điêu trị,
Có thế sử dụng TWYNSTA cùng với cảc thuôo chông tãng huyết ảp khác.
TWYNSTA có thế uông cùng hoặc không cùng thức ăn.
Suỵ thân ` ` ' 7
Không cân đỉêu chỉnh liêu lượng đôi với những bệnh nhân suy thận, kê cả bệnh nhân đang chạy thận
nhân tạo. Amlodipỉn vả telmisartan không lọc được bới mảng lọc.
Su an
Nên sử dụng thận trọng TWYNSTA ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Liều lượng của
telmisartan không nên vượt quá 40 mg một lần môi ngảy.
N ươi cao tuoi ` 22
Không cân đỉêu chinh liêu ở bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em và thanh thiếu niên ' , .
TWYNSTA không được khuyên cảo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuôi do còn thiêu các dữ liệu
vê tinh an toản và hiệu quả.
Chống chỉ đỉnh
0 Quá mẫn với các thảnh phần có hoạt tính, hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo trong tả dược
0 Quá mẫn với cảc dẫn xuất dihydropyridin
0 Ba thảng giữa và ba thảng cuối của thai kỳ
0 Đang cho con bú
. Bệnh lý tắc nghẽn đường mật
' Suy gan nặng
. Sốc (choáng) tim
Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mã có thế không
tương thich với một thảnh phần tá dược của thuốc (tham khảo thêm ở mục “Thận trọng đặc biệt và
Cảnh bảo”).
Thân trong đăc biêt vả Cảnh báo
Thai kỵ` :
Không nên bắt đầu điếu trị vói cảc chất đối kháng thụ thể angiotensin II trong suốt thai kỳ.
Bệnh nhân có dự định mang thai nên chuyển sang cảc liệu pháp chống tăng huyết' ap thay thế mà đã có
dữ liệu an toản được chứng minh sử dụng trong thai kỳ trừ khi việc tiêp tục sử dụng cảc chất đối khảng
thụ thể angiotensin II được cân nhắc là thật cân thiểt
Iọ®Ắ Ế YYỘẨ
Khi được chẳn đoán lá có thai, ngay lập tức dừng điếu trị với cảc chất đối khảng thụ thể angiotensin n,
và nêu phù hợp, nến băt đâu với một liệu phảp thay thê.
Suỵ gan
Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật Có thể dự kiến dộ thanh thải giảm ở những bệnh nhân bị tắc
nghẽn đường mật hoặc suy gan. Thếm vảo đó, giống như các chất đối kháng calci, thời gian bản thải
cùa amlodipỉn kéo dải ở những bệnh nhân suy gan và liếu khuyến cáo cho đối tượng bệnh nhân nảy
chưa được thiết lập. Do vậy, TWYNSTA nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nảy
Tăng huvết ảg do đông mach thân '
Có khả năng 1ảm tãng nguy cơ hạ huyêt áp mức độ nặng và suy chức năng thận khi bệnh nhân bị hẹp
động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến thận duy nhất đang còn chức nãng được điếu trị
bằng cảc thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron.
Suv thân và ghép thân
Khuyến cảo nên theo dõi định kỳ nổng độ kali vả creatinin huyết thanh khi sử dụng TWYNSTA ở
những bệnh nhân suy thận. Chưa có kỉnh nghiệm về việc dùng TWYNSTA ở những bệnh nhân mới
ghép thận.
Telmisartan vả amlodipỉn không lọc được bới mảng lọc.
Giảm thế tích nôi mach:
Huyết ảp thấp tn'ệu chứng, đặc biệt sau liếu đầu tiên có thể xảy ra ở nhũng bệnh nhân bị giảm thế tich
vả/hoặc giảm natri ví dụ do điếu trị lọi tiếu quá mạnh, kiêng muối quả nghiếm ngặt, tíêu chảy hoặc nôn
mứa. Nên điếu trị những tinh trạng như vậy trưởc khí cho dùng TWYNSTA 17
Phong bế kép hê renin-angiotensỉn-aldosteron: ỊZ/
Đã có bảo các về việc thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) do vỉệc ức chế hệ renin-
angiotensin-aldosteron ở những bệnh nhân mân cảm, đặc biệt nếu dùng kết hợp với các thuốc có ảnh
hưởng lên hệ nảy. TWYNSTA có thể dùng cùng với các thuốc chống tãng huyết ảp khác, tuy nhiên
khộng khuyến cản việc phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ phối hợp thêm một chất ức
chế men chuyến với một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) và do vậy nên giới hạn cho cảc trường
hợp được xác định cụ thể cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận
Những tình trang khảo có sư kích thích hệ renin-anezíotensỉn-aldosteron
Trên những bệnh nhân có trương lục mạch và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vảo hoạt động cùa hệ
renin-angỉotensin- -aldosteron (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc đang bị bệnh thận, bao
gôm hẹp động mạch thận), thì việc điếu trị vói cảc thuốc gây ảnh hưởng tới hệ renin-angiotensin-
a1dosteron có liên quan đến tụt huyết ảp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu nìệu hoặc hiếm khi gây suy thận
cap.
Tăng aldosteron nguvẻn phảt:
Nhìn chung, bệnh nhân có tăng aldosteron nguyên phảt thường không đảp ứng với các thuôo chông
tãng huyêt áp thông qua tảc dụng ức chế hệ renin-angiotensin. Vi thê, không khuyên cáo việc sử dụng
telmisartan.
Hen van đông mach chủ về van hai lá. bênh cơ tim phì đai tắc nghẽn:
Cũng như đôi với cảc thuôo gây giãn mạch khác, cân lưu ý đặc biệt đên bệnh nhân hẹp van động mạch
chủ hoặc van hai lả, hoặc bệnh cơ tim phi đại tăc nghẽn.
Đau thắt ngực không ốn đinh, nhồi mảu cơ tim cắn:
ID’ ^“:S“!
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng TWYNSTA ớ những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và trong
suôt thời gian hoặc trong vòng một thảng bị nhôi máu cơ tim.
Suy tim:
Trong một nghiên cứu dải hạn, có đối chứng với giả dược (PRAISE-2) của amlodipỉn trên những bệnh
nhân suy tim độ III và IV theo phân loại I~_IYHA mã không có nguyên nhân thiếu mảu cục bộ,
amlodipỉn liên quan đến tăng sô ca bị phù phôi mặc dù không có sự khảo biệt đảng kể vê tỷ 1ệ bệnh
nhân bị suy tim nặng lên so với giả dược.
Lang£aleá_u
Trong suốt quá trình điều trị với cảc thuốc có ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin—aldosteron có thể
xuất hiện tăng kali máu, đặc biệt khi bệnh nhân bị kèm suy thận vả/hoậc suy tim. Việc theo dõi kali
huyết thanh được khuyến cảo ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Dựa vảo kinh nghiệm vê việc sử dụng với các thuốc có ảnh hướng lên hệ renỉn-angiotensin, việc dùng
đổng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, cảc nguồn bổ sung kali, thay thế muôi chứa kali hoặc các
thuốc khảc mã có thể gây tăng nồng độ kali (ví dụ heparin) có thể lảm tăng kali huyết thanh và do vậy
nên thận trọng khi sử dụng cùng với telmisattan.
Sorbitol:
TWYNSTA viên nén chứa 337,28 mg sorbitol cho mỗi liền khưyến cảo tối đa hảng ngảy. Không nên
dùng thuốc nây ở những bệnh nhân măc bệnh 1ý di truyền hiêm gặp bất dung nạp fructose.
Đải thảo đường lạ
0 những bệnh nhân đải thảo đường có thêm một nguy cơ tim mạch ví dụ bệnh nhân bị đái thảo đường
kèm với bệnh động mạch vảnh (C AD), nguy cơ nhồi máu cơ tim dẫn đến tư vong và tử vong do bệnh
tim mạch ngoảí dư kiến có thế tảng iên khi điếu trị với cảc thuốc lảm giám huyết ap như nhóm ARB và
các thuốc ức chế ACE Ở những bệnh nhân đái thảo đường, bệnh động mạch vảnh (CAD) có thế không
có biền hiện và do vậy không được chân đoán. Bệnh nhân đái thảo đường nên được đảnh giá và chân
doán thích hợp, ví dụ nghiệm pháp gắng sức, đê phát hiện và điều trị bệnh động mạch vảnh thich đảng
trước khi điều trị với TWYNSTA.
Những thân trong khảc:
TWYNSTA có hiệu quả khi đùng trên những bệnh nhân da đcn (thường là nhóm bệnh nhân có hảm
lượng renin thâp).
Như cảc thuốc chống tăng huyết ảp khác, giảm huyết ảp quá mức ở những bệnh nhân bệnh tim thiếu
máu cục bộ hoặc bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi mảu cơ tim hoặc đột quỵ.
Tương tác
Không quan sát thấy cảc tương tác giữa hai thảnh phần của dạng kết hợp cố định liều trong cảc thử
nghiệm lâm sảng.
Các tương tác phổ biến của dang kết hgg
Chưa thục hiện cảc nghiên cứu về tương tảc thuốc của TWYNSTA vả cảc thuốc khảc
Lưu ý khi sử dụng đồng thời
Các thuốc chống tăng huvết áp khác:
\4
Hiệu quả giảm huyết ảp của TWYNSTA có thể được tăng lên do việc sử dụng đồng thời với các thuốc
chống tãng huyết ảp khảc.
Cảo thuốc có khả năng lảm giảm huyết' ap:
Dựa vảo cảc đặc tính dược lý học, người ta cho rằng một số cảc thuốc sau đây có khả năng lảm tã.ng
hiệu quả hạ áp của tất cả cảc thuốc chống tãng huyết áp kể cả TWYNSTA, ví dụ baclofen, amifostin.
Thêm vảo đó, huyết áp thấp thế đứng có thế trằm trọng thêm do dùng rượu, barbiturat, thưốc gây
nghiện, hoặc cảc thuốc chống trầm cảm.
Corticosteroid ịđường toản thânị: '
Lâm giảm hiệu quả chông tăng huyêt ảp.
Các tương tảo liên quan đến telmisartan
Telmisartan có thể lảm tăng hiệu quả hạ ảp của cảc thuốc chống tăng huyết áp khảo. Chưa xác định
được cảc tương tảc khảo có ý nghĩa trên lâm sảng.
Dùng đồng thời telmisartan vả digoxin, warfarin, hydrochlorothiazid, glibenclamid, ibuprofen,
paracetamol, simvastatin vả amlodipỉn không dẫn tới một tương tảc đáng kể nảo trên lâm sảng. Đối với
digoxin, đã quan sảt thấy hiện Itượng tăng 20% nồng độ đảy trung vị của digoxin trong huyết tương
(3 9% ở một trường hợp duy nhất), nên cân nhắc theo dõi nổng độ digoxin trong huyết tương.
Trong một nghiên cứu dùng đồng thời telmisartan vả ramipril dẫn tới tăng 2,5 lần AUCo-zi vả Cmax của
ramipril vả ramiprilat. Ý nghĩa lâm sảng của phát hiện nảy chưa được biết.
Đã có bảo cảo vê sự gia tăng có thể đảo nghịch của nông độ lithium huyết thanh và độc tính trong khi
dùng đồng thời lithium với cảc chất ức chế men chuyển.
Một sô trường hợp cũng đã được bảo cảo với cảc chẩt đối khảng angiotensin II trong đó có telmisartan.
Do vậy, nên theo dõi nông độ lithium huyết thanh khi sử dụng đồng thời
Điều trị với NSAID (cụ thế là ASA ở cảc liếu điếu trị chống viêm, các chất ức chế COX- 2 vả NSAID
khộng chọn lọc) có liên quan đến khả năng gây suy thận câp ở những bệnh nhân bị mất nước. Các hoạt
chất có tác động trên hệ renin-angiotensin như telmisartan có thế có hiệu quả hiệp đồng. Bệnh nhân
dùng NSAID vả telmisartan nên được bù nước đẩy đủ và nên được theo dõi chức năng thận khi bắt đầu
điều trị kết hợp.
Đã có bảo cáo về việc giảm hiệu quả của cảc thuốc chống tăng huyết áp như telmisartan do sự ức chế
các prostaglandin gây giãn mạch trong quá trình kết hợp điếu trị với NSAID. Ẩy
Các tương tác liên guan đến amlodipỉn
Yên cầu thận trọng khi điều trị đồng thời
Bưới vả nước bưởi
Khuyến cảo không sử dụng TWYNSTA cùng với bưởi hoặc nước bười do sinh khả dụng có thể tăng
lên' 0 một số bệnh nhân dẫn đến tăng hiệu quả giảm huyết ảp.
Các chất ưc chế CYP3A4
Trong một nghiên cứu ở bệnh nhân cao tuổi cho thấy diltiazcm ức chế chuyển hóa cùa amlodipỉn, có
thể qua CYP3A4 (nồng độ trong huyết tương tăng khoảng 50% và hiệu quả của amlodipin được tăng
lên)
Không ngoại trừ khả năng cảc chất ức chế CYP3A4 mạnh hơn (ví dụ ketoconazol, itraconazol,
ritonavír) có thể gây tăng nông độ huyết tương của amlodipỉn nhiếu hon so với diltiazem.
Cảo thuốc gâv cảm ứng men CYP3A4 (cảc chất chống co giât [ví dư carbamazenin, phenobarbital,
O
Dhenvtoin Dhosnhenvtoin nrimidon] rifampicin anericum ocrforatum)
Sử dụng đồng thời có thế lảm giảm nồng độ amlodipỉn trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sảng, và có
thể cân chỉnh liều cùa amlodipỉn trong suốt quá tnnh điếu trị với cảc chất gây cảm ứng và sau khi
ngừng sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng đồng thời
Simvastatin
Sư dụng đồng thời đa liều amlodipỉn vả simvastatin 80 mg dẫn đến tăng nồng độ simvastatin lên tời
77% so vởi simvastatin dùng đơn trị liệu. Do vậy, nên giới hạn liêu dùng simvastatin ở mức 40 mg
hảng ngảy trên những bệnh nhân dùng amlodipỉn.
Cảo lưu ỵ' khảc
Trong đơn trị liệu, amlodipỉn được dùng an toản với cảc thuốc lợi tiếu thiaziđ, chẹn beta, ức chế men
chuyến (ACE), nitrat tảc dụng kéo dải, nitroglycerin dạng đặt dưới lưỡi, chống viêm non steroid, cảc
kháng sinh và thuốc hạ đường huyết dạng uống. Khi sử dụng kết hợp amlodipỉn vả sildenafil, tác dụng
hạ huyết' ap cùa mỗi thuốc lá độc lập.
Cảc thông tin bổ sung: ` '
Sử dụng đông thời 240 ml nước bưởi với một liêu đơn dạng uông 10 mg amlodipỉn trên 20 người tình
nguyện khỏe mạnh không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về đặc tính dược động học của amlodipỉn.
Sử dụng đồng thời amlodipỉn với cimetidin không cho thấy ảnh hưởng đảng kể về dược động học của
amlodipỉn. '
Sử dụng đồng thời amlodipỉn với atorvastỉn, digoxin, warfạrin hoặc ciclosporin không cho thây ảnh
hưởng đáng kê về dược động học và dược lực học cúa cảc chât nảy.
Khả năng sinh sản. thai kỳ và cho con bú
Chưa biết được ảnh hướng của TWYNSTA trong giai đoạn thai kỳ và cho con bú. Các ảnh hướng liên
quan đên từng thảnh phân riêng biệt được miêu tả dưới đây.
Thai kỵ` Ắ'Z/
Telmỉsartann
Không khuyên các sừđụng cảc chất ức chế thụ thể angiotensin II trong suốt ba thảng đầu thai kỳ vả
không nên khơi đâu điêu trị trong giai đoạn thai ky. Khi chân đoán lá mang thai. nên ngững tức thì việc
diều trị, với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin 11, vả nếu ihich hợp. nên bắt dầu Sư dụng trị Iiệu
thay thê.
Chống chỉ định sử dụng cảc chất ức chế thụ thể angiotensin II trong suốt ba tháng giữa vả ba tháng cuối
thai kỳ. Cảo nghiên cứu tiền lâm sảng sử dụng telmisartan không cho thấy ảnh hưởng gây quải thai,
nhưng cho thấy độc tính lên thai.
Việc sử dụng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong ba thảng giữa và ba tháng cuối thai kỳ được
biết là gây độc cho thai ở người (suy giảm chức nảng thận, thiếu oi, chậm cốt hóa hộp sọ) và gây độc
cho trẻ sơ sinh (suy thận, huyết áp thắp, tăng kali huyết).
Bệnh nhân có dự định mang thai nên chuyến sang cảc liệu pháp chống tăng huyết’ ap thay thế đã có dữ
liệu an toản được xác lập đế sử dụng trong thai kỳ trừ khi việc tiếp tục sử dụng cảc chất đối kháng thụ
thế angiotensin 11 được cân nhắc là thật cân thiết.
Khi được chẩn đoán lá có thai, ngay lặp tức ngưng điều trị với cảc chất đối kháng thụ thể angiotensin II
và nếu phù hợp, nên bắt đầu với một liệu phảp thay thế.
`H " ? f ~…
Nếu có dùng cảc chất đối khảng thụ thể angiotensin II trong ba thảng giữa thai kỳ, khuyến cáo nên siêu
âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ.
Trẻ sơ sinh có mẹ điều trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin 11 nên được theo dõi chặt chẽ để
phát hiện tinh trạng huyết ảp thấp.
Amlodipỉn: ' , , , ,
Dữ liệu từ một sô ít phụ nữ mang thai dùng thuôc không cho thây amlodipỉn hoặc cảc thuôo ôi kháng
thụ thê calci khác có ảnh hưởng gây hại tởi sức khỏe của thai nhi. Tuy nhiên, có thế có nguy cơ chuyến
dạ kéo dải.
Cho con bú
Người ta chưa biểt liệu teimisartan vả/hoặc amlodipỉn có được bải tiết vảo sữa người hay không. Các
nghiên cứu trên động vật cho thấy telmisartan được bải tiết trong sữa. Do có khả năng xảy ra các tảc
dụng ngoại ý ở trẻ bú mẹ, nên quyết định liệu nên ngừng cho con bú hoặc ngừng điêu trị, tùy theo tầm
quan trọng của thuốc nảy đối với người mẹ.
Khả năng sinh sản , ' , `
Không có sẵn dữ liệu từ cảc nghiên cứu lâm sảng có đối chứng với dạng thuôo phôi hợp có định liêu
hoặc với từng thảnh phần riêng biệt.
Chưa tiến hảnh cảc nghiên cứu về độc tinh trên khả năng sỉnh sản với dạng kết hợp telmỉsartan vả
amlodipỉn.
Trong cảc nghiên cứu tiền lâm sảng, không quan sảt thấy ảnh hưởng nảo của telmisartan trên khả năng
sinh sản ở cá giống đực và giống cải.
Tương tự như vậy, không có ảnh huờng nảo trên khả năng sinh sản ở cả hai giống đực vả cải được bảo
cảo với amlodipỉn.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vân hânh máv móc
Chưa có nghiên cứu nảo về ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lải xe và vận hảnh máy móc được
thực hiện. Tuy nhiên, khi lải xe hoặc vận hảnh mảy móc nên lưu ý cảc tác dụng không mong muôn có
thể xảy ra như ngất, ngủ gả, choáng vảng, hoặc chóng mặt trong thời gian điều trị. Do vậy, nên khuyến
cảo bệnh nhân thận trọng khi lải xe và vận hảnh máy móc. Nếu bệnh nhân gặp phải cảc tảc dụng không
mong muốn nảy, họ nên tránh những công việc có khả năng gây rủi ro như lải xe hoặc vận hảnh máy
moc.
Tác dung không mong muốn ẩV
Phối hợp cố đinh liều
Tính an toản và độ dung nạp của TWYNSTA đã được đánh giá trong năm thử nghiệm lâm sảng có đối
chứng trên hơn 3500 bệnh nhân, trong đó hơn 2500 bệnh nhân dùng telmisartan kết hợp với amlodipỉn.
Cảc phản ứng ngoại ý đuợc bảo cảo trong cảc thử nghiệm lâm sảng với telmisartan vả amlodipỉn được
trình bảy dưới đây phân loại theo hệ cơ quan.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Viêm bảng quang
Rối loan tâm thần ,
Trâm cảm, lo lăng, mât ngủ
Rối loan hê thẩn kinh _ ` `
Ngât, ngủ gả, choáng vảng, đau nứa đâu, đau đâu, bệnh thân kinh ngoại biên, dị cảm, giảm xúc giảc,
loạn vị giác, rưn
Rối loan tai và mê đao tai
Chóng mặt
Rối loan tim '
Nhịp tim chậm, đảnh trông ngục
Rối 1'oan mach '
Huyêt ảp thấp, tụt huyết ảp thế đứng, đỏ bừng mặt
Rối loan hô hấp, ngưc và trung thất
Ho
Rối loan da dảv ruôt \
Đau bụng, tiêu chảy, nôn, buôn nôn, phì đại nướu (lợi), khó tiêu, khô miệng
Rối loanđa vả mô đưới da
Chảm, hông ban, phảt ban, ngứa
Rối loan cơ xương khởo và mô liên kết
Đau khớp, đau lưng, co cơ (vọp bè ở chân), đau cơ, đau ở chi (đau chân)
Rối loan thân và tiết niêu
Tiêu đêm
Rôi loan hệ sinh sản và tuyên vú
A .
Ron loạn cương dương
Rối loan toản thân ,
Phù ngoại bỉên, suy nhược (yêu), đau ngực, mệt mòi, phù, khó chịu
Xét nghiêm ,ằ/ ›
Tăng men gan, tăng acid uric mảu
Các thông tin thêm về dạng kết hợp "
Phù ngoại biên, một tảc dụng phụ lệ thuộc vảo liếu được biết do amlodipỉn, nhìn chung được ghi nhận
với tỷ lệ thấp hơn ở những bệnh nhân dùng kết hợp telmisartan/amlodỉpin so với những bệnh nhân
dùng amlodipỉn đơn trị liệu.
Các thông tin thêm về từng thânh phần riêng biệt
Cảc tảc dụng phụ đã được bảo cảo trước đó với từng thảnh phần riêng biệt (amlodipỉn hoặc telmisartan)
có thế có khả năng cũng là cảc tác dụng phụ của TWYNSTA, kể cả khi không quan sát thấy trong cảc
thử nghiệm lâm sảng hoặc trong thời gian thuốc lưu hảnh.
Telmisartan
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng q
Nhiễm khuân huyết trong đó có tử vong, nhỉêm khuân đường tiêt niệu, nhiêm khuân đường hô hâp trên
Rối loan hê mảu vả bach huvết
Thiêu mảu, tãng bạch câu ái toan, giảm số lượng tiêu câu
Rối loan hê miễn dich _
Phản ứng phản vệ, quả mâu.
Rối loan chuvến hóa và dinh đuớng
Tăng kali máu, hạ đường huyêt (ở bệnh nhân đải thảo đường)
Rối loan mắt
Rôi loạn thị giảc
Rối loan tim
Nhịp tim nhanh
Rối loan hô hấp, ngưc và trung thất
Khó thở
Rội loan da dảỵ ruôt
Đây hơi, khó chịu dạ dảy
Rối loan gan mât
Bất thường chức nảng gan, rối loạn gan*
*Hầu hết các trường hợp bắt thường chức năng gan/rối loạn chức năng gan ghi nhận trong khi
telmisartan được lưu hảnh xảy ra ở bệnh nhân người Nhật Bản, vốn hay bị cảc phản ứng bất lợi nảy.
Rối loan da và mô dưới da , \
Phù mạch (vói hậu quả gây tử vong), tảng tiêt mô hôi, mảy đay, phảt ban da do thuốc, phảt ban da
nhiễm độc
Rối loan cơ xương khớp và mô liên kết ẨỀ
Đau gân (các triệu chứng giông viêm gân)
Rối loan thận vả tiết niên
Suy thận kê cả suy thận cấp (xem Thận trọng đặc biệt và Cảnh báo)
Rối loan toản thân
Bệnh giả cúm
Xét nghiêm
Giảm hemoglobin, tăng creatinin huyết, tăng creatin phosphokinase (CPK)
Amlodigin
Rôi loan máu và hê bach huvết
Giảm bạch câu, giảm tiêu câu
Rôi loan hê miễn dich
Quả mẫn
Rối loan chuvến hóa và dinh dưỡng
Tăng đường huyêt
Rối ioan tâm thần
Thay đôi khi săc, tình trạng lú lẫn
Rối loan mắt
Giảm thị lực
Rối loan tai và mê đao tai
U tai
Rối` loan tim '
Nhôỉ mảu cơ tim, loạn nhịp, nhịp nhanh thât, rung nhĩ
Rôi loan mach
Viêm mạch
Rối loan hô hấp. ngưc và trung thất
Khó thờ, viêm mũi
Rối loan da dảv ruôt
Thay đôi thói quen đại tiện, viêm tụy, viếm đạ dảy
Rối loan gan mât `
Viêm gan, vảng da, tăng men gan (phân lớn phù hợp với hiện tượng ứ mật)
Rối loan da và mộ dưới da ' \ ` `
Rụng tỏc, ban xuât huyêt, rôi loạn mảu da, tăng tiêt mô hôi, phù mạch, hông ban đa dạng, mê đay, viêm
da tróc vây, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng nhạy cảm với ánh sảng
Rôi loan thân và tiêt niêu JỀ/
Rôi loạn tiêu tiện, tiêu nhiêu lân
Rối loan hê sinh sản và tuvến vú
Tình trạng to vú ở nam giởi
Rối loan toản thân
Đau, tảng cân, giảm cân
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Quá liều
Triếu chửng
Không có kinh nghiệm về hiện tượng quá liếu của TWYNSTA. Cảc dấu hiệu vả triệu chứng cùa hiện
tượng quá liêu có thế liên quan đên cảc tảc dụng dược lý gia tăng.
Biếu hiện đặc trưng nhất cùa hiện tượng quá liếu tclmisartan lả huyết ảp thấp, nhịp tim nhanh, cũng có
thể xuất hiện nhịp tim chậm.
Quả liều amlodipỉn có thể dẫn tởi giãn quá mức mạch ngoại vi và có khả nãng nhịp tim nhanh phản xạ.
Huyết ảp thẳp toản thân rõ rệt vả có lẽ kéo dải đến mức sôc kèm theo tử vong có thể xảy ra
Đỉều tri
Nên tiến hânh điều tt—i hỗ trợ. Có thể có lợi ich khi sử dụng calci g1uconat đường tĩnh mạch để khắc
phục ảnh hướng cùa chât chẹn kênh calci. Telmisartan vả amlodipỉn không bị loại bỏ bởi mảng lọc thận
nhân tạo.
Đăc tính dươc hoc
Nhóm điều trị dược học: cảc chất đối kháng angiotensin II, dạng đơn chất chứa gốc (telmisartan), dạng
kêt hợp với dân xuât dihydropyridine (amlodipỉn), mã ATC: CO9DBO4.
TWYNSTA chứa kểt hợp của hai hoạt chất chống tăng huyết ap với cơ chế bổ sung để kiếm soát huyết
ảp ở những bệnh nhân tãng huyết ảp vô cãn: một chất đối khảng thụ thể angiotensin II, telmisartan, và
một chất chẹn kênh calci dihydropyridiníc, amlodipỉn
Kết hợp của cảc hoạt chất nảy có hiệu quả chống tăng huyết áp cộng hợp, giảm huyết áp ở mức độ
mạnh hơn cảc hoạt chất đơn trị
TWYNSTA dùng một lần mỗi ngảy [ảm giảm huyết ảp hiệu quả vả thich hợp tmng suốt 24 giờ khi
dùng ở liêu điêu trị.
Telmisartan:
Telmisaran là một thuốc hiệu quả đường uống vả đối khảng đặc hiệu thụ thể angiotensin 11 (loại ATI)
Telmisartan chiếm chỗ vị trí angiotensin II với ái lực rất cao tại vị trí gắn kết với thụ thể ATI là vị trí
chịu trảch nhiệm cho cảc tảc dụng được biết của angiotensin II. Telmisartan không biếu hiện bất kỳ
hoạt động đồng vận nảo tại thụ thể ATI. Telmisartan gắn kết có chọn lọc với thụ thể AT]. Sự gắn kết
nảy là kéo dải. _ _
Teimisartan không biêu hiện ải lực với các thụ thê khảc, kể cả AT2 và các thụ thể AT khác ít được biết
hơn. Vai trò chức năng cùa các thụ thể nảy chưa được biết, cũng như tác dụng khi chúng bị kich thich
quá mức do angiotensin 11, là chất có nông độ tăng lên do telmisartan. Nồng độ aldosteron huyết tương
bị giảm do telmisartan. Teimisartan khỏng ửc chế renin huyết tương ở người hoặc chẹn kếnh ion
Telmísartan không ức chế men chuyến angiotensin (kinase II), là enzyme có tảc dụng giáng hỏa
bradykinin. Do vậy, thuốc it có khả năng gây tảc dụng ngoại ý qua trung gian bradykinin
Ở người, một liếu 80 mg tclmisartan có tác dụng gân như ức chế hoản toản sự tăng huyết áp do
angiotensìn 11. Tác dụng ức chế nảy được duy tri suốt 24 giờ vả đển 48 giờ vẫn còn ghi nhận được.
Sau liếu telmisartan đầu tiên, tảo dụng chống tăng huyết ap dấn dần rõ rệt trong vòng 3 giờ Sự giảm tối
đa huyết áp thường đạt được 4 tuần sau khi bắt đầu điếu trị và được duy tri trong suốt thời gian điếu trị
lâu dải
Hiệu quả chống tăng huyết ảp duy trì liên tục trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc, kể cả 4 giờ trưởc
khi dùng iiếu tiếp theo được xác định qua việc đo huyết áp liên tục 24 giờ. Điều nảy được khẳng định
qua tỉ lệ đảy- đinh luôn đạt trên 80% được thắy sau khi dùng liếu 40 mg và 80 mg telmisartan trong các
nghiên cứu lâm sảng có đối chứng với giả dược.
Có một xu hướng rõ rảng cho thấy môi liên hệ giữa liếu lượng và thời gian hồi phục huyết áp tâm thu
ban đầu Về mặt nảy, dữ liệu liên quan huyết ap tâm trương không được nhất quản.
Trên bệnh nhân tăng huyết áp, telmisartan có hiệu quả lảm giảm cả huyết áp tâm thu vả tâm trương mã
không ảnh hướng đến nhịp mạch.
Hiệu quả chống tăng huyết ảp cùa teimisartan tương đương với các thuốc đại diện cho các nhóm thuốc
chống tảng huyết ảp khảc (được thế hiện trong các thử nghiệm lâm sảng so sảnh giữa telmisartan vả
amlodipỉn, atenolol, enalapril, hydrochlorothiazid, losartan, lisinopril, ramipril vả valsartan )
Khi ngừng đột ngột điều trị bằng telmisartan, huyết áp sẽ dần dần trở lại giá trị như trước khi điếu trị
trong vòng vải ngảy mà không có hiện tượng tăng huyết' ap dội ngược
Trong các thử nghiệm lâm sảng đã cho thẳy điếu trị bằng telmisartan sẽ đi kèm với việc lảm giảm đảng
kế có ý nghĩa thống kê Khối lượng Thất trải (Left Ventricular Mass) và Chỉ số Khối lượng Thất trái
(Left Ventricular Mass Index) ở những bệnh nhân tăng huyết' ap và có phi đại thất trải.
Các thứ nghỉệm lâm sảng (bao gồm cảc thuốc so sảnh như losartan, ramipril vả valsartan) đã cho thấy
điều trị với telmisartan lảm giảm protein niệu có ý nghĩa thống kê (gồm albumin niệu vi thế và
albumin niệu đại thể) 0 những bệnh nhân tăng huyết' ap có kèm theo bệnh thận do đải thảo đường.
Các thử nghiệm iâm sảng so sảnh trực tiếp hai thuốc chống tăng huyết’ ap cho thấy biến chứng ho khan
ít hơn đảng kế ở những bệnh nhân điều trị với telmisartan so với bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men
chuyến angiotensin.
Phòng neữa bếnh 1v và tử vong do tim mach
ONTARGET (ONgoin Telmisartan Alone and m Combination with Ramipril Global Endpoint Trial)
so sánh hiệu quả trên tim mạch của telmisartan, ramipn'l và kết hợp giữa telmisartan vả ramipril ờ
25.620 bệnh nhân từ 55 tuối trở 1ên có tiến sứ bệnh động mạch vảnh, đột quỵ, bệnh mạch mảu ngoại
biên, hoặc đải thảo đường có tốn thương cơ quan đích (ví dụ bệnh võng mạc, phì đại thất trái, albumin
niệu vì thế hoặc đại thế), nhóm nảy đại diện cho những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
Bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên vảo một trong ba nhỏm điếu trị sau đây: telmisartan 80 mg (n =
8542), ramipril 10 mg (n= 8576) hoặc nhóm kết hợp telmisartan 80 mg vả ramipril 10 mg (n — 8502)
và được theo dõi trung bình là 4, 5 năm. Nhóm nghiên cứu có 73% là nam giởi, 74% người da trắng,
14% người Châu Á và 43% bệnh nhân từ 65 tuôi trờ lên. Gần 83% bệnh nhân được lựa chọn ngâu
nhiên có tăng huyết ảp: 69% bệnh nhân có tiến sứ tăng huyết' ap được ngẫu nhiên lựa chọn vả thếm vảo
đó 14% bệnh nhân có huyết ảp thực sự trên 140/90 mm Hg. Tại thời điếm bắt đầu nghiên cứu, tỷ lệ
bệnh nhân có tiền sử đái thảo đường lả 38% và thêm 3% có tăng đường huyết lúc đói. Đìếu trị tại thời
điếm bắt đầu nghiên cửu bao gôm acid acetylsalicylic (76%), statins (62%), thuốc chẹn beta (57%),
thuốc chẹn kênh calci (34%), nitrat (29%) và thuốc lợi tiếu (28%)
Kết cuộc đánh giá chính là kết hợp cùa tử vong do bệnh lý tim mạch, nhồi mảu cơ tim không gây tử
vong, đột quỵ không gây từ vong và nhặp viện do suy tim sung huyết Ở
Sự tuân thủ điếu trị tốt hơn ở nhóm telmisartan so với nhóm sử dụng ramipril hoặc nhóm dùng kết hợp
telmisartan vả ramipril, mặc dù dân số nghiên cứu đã được sảng lọc trước vẻ mặt dung nạp điều trị với
thưốc ức chế men chuyến (ACE—inhibitor). Phân tích các tảc dụng ngoại ý dẫn đến ngừng hẳn điếu trị
và các tảo dụng ngoại ỷ nghiêm trọng cho thấy ho và phù mạch được báo cảo ít hơn ở những bệnh nhân
điếu trị với teimisartan so với những bệnh nhân điều trị với ramipril, ngược lại, huyết ảp thấp được báo
cảo thường xuyên hơn ở nhóm điều trị với telmisartan.
Telmisartan có hiệu quả tương đương với ramipril trong việc lảm giảm kết cuộc chính. Tỷ lệ xuất hiện
kết cuộc chính là tương đương ở nhóm dùng telmisartan (16,7%), ramipril (16,5%) và telmisartan kết
hợp với ramipril (16,3%). Tỷ số nguy hại ở nhóm dùng telmisartan so với nhóm ramipril là 1,01 (KTC
97,5% từ 0,93 - 1,10, p (không thua kém) = 0,0019). Nghiên cứu cho thấy hiệu quả điều trị keo dải sau
khi điếu chinh cho sự khác biệt về huyết ảp tâm thu lủc bắt đầu nghiên cửu vả suốt thời gian sau đó.
Khộngcớ sự khác biệt về kết cuộc chính theo tuồi, giới tinh, chủng tộc, cảc điều trị ban đầu hoặc bệnh
lý có săn.
Nghiên cứu cũng ghi nhận te1misartan có hiệu quả tương đương với ramipril trong nhiều kết cuộc phụ
được định trước, bao gổm kết hợp của tử vong do bệnh lý tim mạch, nhồi máu cơ tim không gây tử
vong, và đột quỵ không gây tử vong, kết cuộc chính trong nghiên cứu tham khảo HOPE (The Heart
Outcomes Prevention Evaluation Study) lả nghiên cứu xác định hiệu quả của ramipril so với placebo.
Tỷ số nguy hại của telmisartan so với ramipril cho kết cưộc chính trong ONTARGET là 0,99 (KTC
97,5% từ 0,90 — 1,08), p (không thua kém) = 0,0004).
Kết hợp telmisartan với ramipril không hiệu quả hơn so với việc dùng telmisattan hoặc ratnipril đơn trị
liệu. Thêm vảo đó, có một tỷ lệ cao hơn đảng kế bệnh nhân bị tăng kali mảu, suy thận, huyết áp thấp và
ngất khi dùng kết hợp. Do vậy không khuyến cáo sư dụng kết hợp telmisartan vả ramipril ở nhóm bệnh
nhân nảy. ~ …
Amlodipỉn:
Amiodipin là một chất ức chế dòng ion calci đi vảo tế bảo, thưộc nhóm dihydropyndin (chẹn kênh
chậm hoặc đối kháng ion calci) vả ức chế dòng ion calci xuyên mảng vảo eơ tim và cơ trơn mạch mảu.
Cơ chế của tác dụng chống tăng huyết ảp của amlodipỉn 1ả do hiệu quả giãn trực tiếp trên cơ trơn mạch
mảu, đẫn đến lảm giảm khảng lực ngoại vi và giảm huyết áp. Dữ liệu thử nghiệm cho thấy amiodipin
liên kết với cả hai vị trí găn kết dihydropyridin và không dihydropyridin.
Amlodipỉn tương đối chọn lọc lên mạch, với tác dụng mạnh hơn trên các tế bảo cơ trơn mạch máu so
với tế bảo cơ tim
Ở những bệnh nhận tăng huyết ảp, liếu dùng một lần mỗi ngảy lâm giảm đang kể huyết áp trên lâm
sảng ở cả tư thế nằm ngứa vả đứng trong suốt 24 giờ. Do khởi phảt tảc dụng chậm, huyết ap thắp cắp
tinh không phải là vấn đề khi sử dụng amlodipỉn.
Ở các bệnh nhân tăng huyết ảp có chức năng thận bình thường, các mức lỉếu điều trị cúa amiodipín lảm
giảm kháng lực mạch máu thận vả tãng độ lọc cầu thận và tăng lưu lượng tưởi máu thận hiệu quả mà
không thay đối phân suất lọc cầu thận hoặc protein niệu
Amlodipỉn không liên quan đến bất kỳ tảo dụng ngoại ý nảo về chuyển hóa hoặc thay đổi lipid huyết
tương và phù hợp cho việc sử dụng ở bệnh nhân hen, đải thảo đường, và gút.
Sứ dung trên bênh nhân suv tim:
Theo các nghiên cứu huyết động học và các thử nghiệm lâm sảng có đối chứng đánh giá khả năng
gắng sức trên cảc bệnh nhân suy tim độ 11- IV theo phân loại NYHA cho thấy amlodipỉn không lảm xâu
đi biếu hiện lâm sảng được xảo định bời nghiệm phảp gắng sức, phân sưất tống mảu thất trải và triệu
chứng lâm sảng
Một nghiên cứu có đối chứng vởi giả dược (PRAISE) được thiết kế để đánh giá các bệnh nhân suy tím
độ 111- IV theo phân loại NYHA dùng digoxin, thuốc lợi tiếu và các chất ức chế men chuyến cho thấy
amlodipỉn không lảm gia tăng nguy cơ tử vong hoặc tỉ lệ gộp tử vong và bệnh đi kèm với tinh trạng
suy tim.
Trong một nghiên cứu theo dõi, dải hạn có đối chứng với giả dược (PRAISE-2) dùng amlodipỉn trên
những bệnh nhân suy tim độ III và IV theo phân loại NYHA mã không có triệu chứng lâm sảng hoặc
triệu chững thực thể gợi ý bệnh lý thiếu máu cục bộ, đang dùng liếu ổn định của cảc chắt ức chế men
chuyên, dìgitalis, vả thưốc lợi tiếu, amlodipỉn không ảnh hưởng trên tử vong toản bộ do nguyên nhân
tim mạch. Trong nhóm bệnh nhân nảy, amlodipỉn có liên quan với sự gia tăng số ca phù phổi mặc dù
không có khảo biệt đảng kê về tỉ lệ suy tim nặng lên so với giả dược.
TWYNSTA
Trong một nghiên cứu có thiết kế giai thừa, nhóm song song, đối chứng với giả dược, mù đôi, ngẫu
nhiên, đa trung tâm, kéo dải 8 tuần trên 1461 bệnh nhân tãng huyết’ ap từ nhẹ đến nặng (huyết ảp tâm
trương trung bình khi ngồi_ > 95 và < 110 mmHg) đã được sử dụng giá dược trong một giai đoạn chuẩn
bị 3— 4 tuần để đảm bảo không còn bất cứ thuốc điều trị tãng huyết ảp nảo trong cơ thể trước khi họ
được chọn ngẫu nhiên vảo điếu trị mù đôi. Điếu trị với kết hợp liếu của TWYNSTA lảm giảm đảng kể
cả huyết áp tâm trương vả tâm thu và ở các tỷ lệ kiếm soát cao hơn so với cảc nhóm tương ứng được
điều trị với cảc hoạt chất đơn m liệu.
Kết hợp telmisattan/amlodipin cho thấy liều dùng có liên hệ với mức độ giảm huyết ảp tâm thultâm
trương trong giới hạn liều điếu trị:
-21,8/—16,5 mmHg với 40/5 mg,
-22,1/-18,2 mmHg với 80/5 mg,
-24,7/-20,2 mmHg với 40110 mg vả
-26,4/—20,1 mmHg với 80/10 mg.
Tỷ lệ bệnh nhân có huyết ảp tâm trương đạt tới < 90 mmHg khi dùng kết hợp telmisartan/amlodipin lả:
71,6% với 40/5 mg,
74,8% với 80/5 mg, (_
82,1% với 40/10 mg và
85,3% với 80/10 mg.
Một phân nhóm gồm 1050 bệnh nhân trong nghiện cứu thiết kế giai thừa bị tãng huyết' ap từ trung bình
đến nặng (huyết áp tâm trương >100 mmHg). Ở những bệnh nhân thường cân nhiều hơn một thuốc
chống tăng huyết ảp để đạt được huyết ảp mục tiêu như nhóm nảy, thay đổi huyết ảp tâm thu/tâm
trương trung bình quan sảt được khi dùng điếu trị kết hợp chứa amlodipỉn 5 mg ((- -,22 2/-17, 2 mmHg
với 40/5 mg; -22,5/-19,1 mmHg với 80/5 mg) là tương đương hoặc nhiếu hơn so với những bệnh nhân
dùng amlodipỉn 10 mg ( -21 ,,0/-17 6 mmHg). Hơn nữa, điếu trị vởi kết hợp cho thấy giảm đảng kế tỷ lệ
phù chân (1,4% với 40/5 mg; 0, 5% với 80/5 mg; 17,6% với amlodipỉn 10 mg).
Hiệu quả chống tăng huyết ảp chủ yếu đạt được trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị. , Jầ
Theo dõi huyết ảp ngoại trú bằng mảy đo tự động (ABPM- automated ambulatory blood pressure
monitoring) được thực hiện trên một phân nhóm gôm 562 bệnh nhân đã khăng định kêt quả giảm huyết
ảp tâm thu và tâm trương đo ở phòng khám một cảoh ỏn định trong suốt 24 gỉờ dùng thuốc.
Trong một nghiên cứu đa trung tâm, mù đôi, so sánh với amlodipỉn, tổng số gồm 1097 bệnh nhân bị
tăng huyết áp nhẹ đến nặng mả huyết ảp chưa được kiếm soát tốt với amlodipỉn 5 mg được dùng
TWYNSTA (40/5 mg hoặc 80/5 mg) hoặc amlodipỉn đơn trị (5 mg hoặc 10 mg). Sau 8 tuẩn điếu trị,
mỗi dạng kết hợp đếu cho hiệu quả lâm giảm huyết ap tâm thu và tâm trương ưu thế có ý nghĩa thống
kê so với dùng amlodipỉn đơn trị ở cảc hảm lượng:
-13,6l—9,4 mmHg với TWYNSTA 40/5 mg,
-15,0/-10,6 mmHg với TWYNSTA 80/5 mg,
-6,2/-5,7 mmHg với amlodipỉn 5 mg vả
-11,1/-8,0 mmHg với amlodipỉn 10 mg.
Tỷ lệ bệnh nhân có huyết ảp bình thường (xảo định bằng huyết ảp tâm trương cuối liều ở tư thế ngồi <
90 mmHg khi kết thúc nghiên cứu) là 56,7% với TWYNSTA 40/5 mg và 63,8% với TWYNSTA 80/5
mg so với
42,0% với amlodipỉn 5 mg và
56,7% với amlodipỉn 10 mg.
Cảo biến cố liên quan đến phù (phù ngoại biên, phù toản thân và phù) thấp hơn một cảoh đảng kế ở
những bệnh nhân dùng TWYNSTA (40/5 mg hoặc 80/5 mg) so với những bệnh nhân dùng amlodipỉn
10 mg (tương ứng 4,4% so với 24,9%).
Trong một nghiên cứu khảo cũng là nghiên cứu đa trung tâm, mù đôi, so sánh với amlodipỉn, với tổng
sô 947 bệnh nhân bị tăng huyết ảp nhẹ đến nặng mả huyết ảp chưa được kiếm soát tốt với amlodipỉn 10
mg được dùng TWYNSTA (40/ 10 mg hoặc 80/ 10 mg) hoặc amlodipỉn (10 mg) đơn trị liệu. Sau 8 tuần
điêu trị, mỗi dạng kết hợp đều cho hiệu quả lảm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ưu thế có ý nghĩa
thống kê so với dùng amlodipỉn đơn trị ở cảc hảm lượng:
—11,1/-9,2 mmHg với TWYNSTA 40/ 10 mg
-11,3/ -9,3 mmHg với TWYNSTA 80/ 10 mg
-7,4/-6,5 mmHg với amlodipỉn 10 mg.
Tỷ lệ bệnh nhân °.ó huyết ảp bình thường (xảo định bằng huyết ảp tâm trương cuối liếu ở tư thế ngồi
<90 mmHg khi kêt thúc nghiên cứu) là 63,7% với TWYNSTA 40710 mg và 66,5% với TWYNSTA
80/10 mg so với 51,1% khi dùng amlodipỉn 10 mg đơn trị liệu.
Trong hai nghiên cứu mở theo dõi lâu dải tương ứng được tiến hânh thêm 6 tháng, hiệu quả của
TWYNSTA được duy trì trong suốt thời gian nghiên cứu.
Ở những bệnh nhân có huyết áp chưa được kiểm soát tốt với amlodipin 5 mg, TWYNSTA có thể cho
hiệu quả kiếm soát được huyết áp tương đương (40/5 mg) hoặc tốt hơn (80/5 mg) so với amlodipỉn 10
mg mả giảm đảng kể tác dụng phụ gây phù.
Ở những bệnh nhân có huyết ảp được kiếm soát tốt với amlodipỉn 10 mg nhưng không chịu được tảo
dụng phụ phù, TWYNSTA 40/5 mg hoặc 80/5 mg có thể kiềm soát được huyết ảp tương tư mà ít phù
hơn.
Hiệu quả chống tãng huyết áp của TWYNSTA lá như nhau bất kể tuổi và giới tính và cũng như nhau ở
những bệnh nhân măc hoặc không mắc bệnh đải thảo đường.
TWYNSTA chưa được nghiên cứu ở bất cứ nhóm bệnh nhân nảo ngoải chỉ định tăng huyết áp.
Telmisattan dã được nghiên cứu ở một nghiên cứu quy mô lớn trên 25,620 bệnh nhân có nguy cơ tim
mạch cao (ONTARGẸT). Amlodipỉn đã được nghiên oứu trên những bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn
định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt động mạch vảnh vả lảm giảm lượng mảu đến tim (vasospastic
angỉna) và bệnh mạch vảnh được xảo định qua ohụp động mạch. 'ỊÌ/
Dươc đông hoc
Dươc đôn hoc của kết h cổ đinh liều
Tỷ lệ và mức độ hap thu của TWYNSTA là tương đương với sinh khả dụng của telmisartan vả
amlodipỉn khi dùng dưới dạng các viên riêng rẽ.
Dươc đông hoc của các thãnh phần đơn lẻ
Hấp thu
Telmisartan được hấp thu nhanh mặc dù số iượng hấp thu thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối trung binh
của telmisartan khoảng 50%.
Khi Itelmisartan được dùng cùng với thức ăn, mức giảm điện tích dưới đường cong nồng độ thuốc trong
huyêt tương theo thời gian (AUC) của telmisartan thay đổi khoảng 6% (liếu 40 mg) tới xấp xỉ khoảng
19% (liều 160 mg). 3 gỉờ sau khi dùng thuốc, nồng độ trong huyết tương là tương tự khi teimisartan
dùng lúc đói hoặc cùng với thức ăn.
Diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) giảm ít khó có thế lảm giảm hiệu quả điều trị.
Sau khi uống những liếu amlodipỉn đơn trị liệu, nồng độ đinh trong huyết tương của amlodipỉn đạt
được trong vòng 6 - 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đôi được xảo đinh năm trong khoảng 64% và 80%.
Sinh khả dụng cùa amlodipỉn không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
P__hân bố:
Telmisartan liên kết phần lớn với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu với albumin vả aipha-l acid
glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thải on định (Vss) xấp xỉ 500 L.
Thể tích phân bố của amlodipỉn khoảng 21 L/kg. Cảo nghiên cứu in vitro với amlodipỉn cho thấy
khoảng 97, 5% lượng thuốc trong tuần hoản là liên kết với protein huyết tương ở những bệnh nhân tăng
huyết' ap.
Chuyến hóa: 7 , ,
Telmisattan được chuyên hỏa theo con đường liên kêt glucuronid với cảc phân từ mẹ. Cảo liên kêt nảy
không cho thây tảo dụng dược lý.
Amlodipỉn được chuyển hóa nhiều (khoảng 90%) qua gan thảnh cảc chất chuyến hóa không có hoạt
tính.
Th__ả_i___ trừ:
Telmisartan có đặc tính dược động học phân hủy theo hảm số mũ kép vởi thời gian bán thải hơn `20 giờ.
Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và ở phạm vi hẹp hơn, diện tich dưới đường cong nồng độ
thuốc trong huyết tương — thời gian (AUC) tăng không tương xứng với liếu. Không có bằng chúng về
hiện tượng tích lũy telmisartan có ý nghĩa vẻ mặt lâm sảng.
Sau khi dùng đường uống (vả tĩnh mạch) telmisartan hầu như phẩn lởn bải tiết qua phân, chủ yếu dưới
dạng không đối. Bải tiêt tích lũy qua nước tiếu lả < 2% cùa liêu. Độ thanh thải toản phần huyết tương
(CL…) là cao (khoảng 900 ml/phút so với tốc độ mảu qua gan (khoảng 1500 mL/phút)).
Amlodipin được thải trừ từ huyết tương ở hai pha, với thời gian bán thải khoảng từ 30 giờ tới 50 gỉờ.
Nổng độ huyết tương ở trạng thái ôn định đạt được sau khi dùng tiểp tục trong 7- 8 ngảy. 10%
amlodipỉn ban đầu và 60% amlodipỉn dưới dạng ohuyến hóa được bải tiết qua nước tiêu.
Bênh nhi (dưới 18 tuổi) Ễ
Không có cảc dữ liệu dược động học ở nhóm bệnh nhân nảy.
Ảnh hưởng giới tính
Đã quan sảt thấy khảo biệt về mặt giới tính về nồng độ huyết tương của telmisartan, Cmax vả AUC cao
xấp xỉ gâp 3 và 2 lần tương ứng ở phụ nữ so với nam giới mả không có ảnh hướng liên quan đến hiệu
quả.
Bênh nhân cao tuổi
Dược động học của teimisanan khộng khác biệt giữa bệnh nhân trẻ tuối vả cao tuối. Thời gian để đạt
được nông độ đỉnh huyêt tương của amlodipỉn lả tương tự ở bệnh nhân trẻ tuồỉ và cao tuối. Ở những
bệnh nhân cao tuổi, độ thanh thải cùa amlodipỉn có xu hướng giảm, lảm diện tích dưới đường cong
(AUC) và thời gian bản thải tăng lên.
Bênh nhân suv thân
Nồng độ telmisartan trong huyết tương thấp hơn được quan sảt thấy ở bệnh nhân suy thận được lọc
thận. Telmisartan liên kết cao với protein huyết tương ở những bệnh nhân suy thận và không thể loại bỏ
bằng lọc thận. Thời gian bán thải không thay đổi ở những bệnh nhân suy thận.
Dược động học của amlodipỉn không bị ảnh hưởng đảng kế ở bệnh nhân suy thận.
"NOtư .
Sì”
_
Bênh nhân suv gan
Các nghiên cứu dược động học ở bệnh nhân suy gan cho thấy sinh khả dụng tuyệt đối cùa telmisartan
tăng gần 100%. Thời gian bán thải không thay đối ở bệnh nhân suy gan.
Độ thanh thải của amlodipỉn giảm ở bệnh nhân suy gan dẫn đển tăng AUC khoảng 40 - 60%.
Bảo guản _
Bảo quản nguyên trong bao bì trảnh ánh sáng và trảnh âm.
Không bảo quản quả 30°C.
Dang trinh bâv
Hộp 3 vì x 10 viên nén
Han dùng` ’
36 tháng kế từ ngảy sản xuât
Sản xuất bởi
Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co.KG.
Binger Str.l 73, 55216 Ingelheim am Rhein, Germany.
nọc KỸ HƯỚNG DẨN sử DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG
NẾU CÀN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý '
p 0 cuotnUớno
evnớtwav
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng