..…ẵỉfm Ế… 3... L 3251 5. .cẽẫ
,ẳ1.… F
s.… Ểẵ& :… ….ỂỄ:Ễ .…..ẵỄ
,, . _ … . .
S.,E .ư.ễa
ẺO ...Ễãẩẫ . n . .….. …Ễì : _ ….. …
Ế… B.9……n …ztwm… …
ỄỄEỄE .ouềcẵ.
utđuắl bê…ẵeụntỉổ ;...9L? E un..ìE .Ể F. ỀdỄ ỉu…ìầ E c…> ,Ễ›SEỄ
Ể!:SỀẨtÃI— . ! . . | .. , . 1 i
…ẵ
!, ì …a.ẫẵ .…..w e&ắ Ễ
\W > me Ế … . , …
….ZJỂi zẵ
ơ ỂỞỀ…ằ …… ã .. … … ỉ..L ỄỊ Ế...
:. . . ,
ẵ… Ễ. …… ...ẵaỀảẵ:
%c ổ ……Ệ ỉ Ở
zễ …. …ỸỆ ổ
…xẵỀỐ%<
1E»0 ù—Hũ uit—
« m
j
…
IzỄ .ỉo ©I
,:ẵmễoềổỉ
@ . Iv. <.I.….. _<._. WỰ ====
ỉsEõ .:..Ẻ :! E.Ề.GE S~…m
nZÃỂS ỀEm
Qu ổ » :aEỤ aEỉE E…oẵunã ỉn.Ễỉẵ
. ..B xnỄ Ềêẵễẵ
1
U
. , , , nffl
E…ẵĩuE ._<=. . H
ã…uẵẵm mm.
ẳ. ỄỂ 2 x … m.
8: .…õ
BD.SỀỂx
89 @ Ế?ẫẵiỡẵ
E… 2uẵ.ẵ sỄ ...aẵ mả: ỈỄip.ẵ
oc…n…ẵỄaềẵẵễffl ….ảảẽeẫỡẳẩẵử
ỔE m`WE O.đ ẵẵẳẵsễẫẻ
8.5 .: 9.2. …8 ? ẩ:ẵ .Ễuề oãs fi zu
ỡNẻễ Ễu
ỂỀ. ẫ8Ề Sẽ
:.nõaỄ: 9: … a› :JÃỄỀ ỉ: cc ỂụỈ: ị .9z
ễẩoẵo
:vecotezĩnnot
gmụmcễ ...
z.ẵo…E zẫ uo:E
ub…ẫẳẵ:ẵ
Ea…ỄỉìEnz Eo: ỄaãỉềcSẳẵ.ễẵồễỉẵ
_ ẫẫũẵễẵũẫx
zuxogồẫồảmwun
ễỉ ẵã 8…
Ji ẵlỉ
833 3258: :.ãẵu
õẳ:da uioồơỀa 02
uiaỄxEq !: o !! ẳ !: ĩ ẫ,. .ẵn. cun…
telmisartan/amlodipine
telmỉsartan/amlodipine
Tablets
Twynstao too mg/5 mg
Tablets
3 x 10 tablets
3 x 10 tablets
W Twynstao 40 mg/5 mg
___ _ A.ẵ3MưNo ổ :.Ễm 3…
ử.ỂEmN ..... ….úéỉ …:…sélẵ fễ .: &.aaẳề
n……Ễẳả
_ _l__ẳ
.:Z.…i…ĩí ễ,…ĩ ,i i.
«…mừằfflw .,.: .f c:
. .
JOV.NIẮ \Ả
2
...o
M.…..
« -:.
.
...
\ .. ll.ui
P u.fw
. m..…
n. .
tt !
nc # *
ị
nm… \ staTableu ĩ '
TW
Thbht! …
" mm…. …:.ezư… . \
TWanle E ẫm hủw ;
ỆTmmhblm mmgswm Ế." u.»… ’…Ẹw ỉ
T st:Tablets I I:_ mmỵẳẵẫno ""mmẵfủu ĩ B®W WL— ưzưỀnh ' 4 ỳú
W mumn _ ủ ! _w— _… _ _
. T…sb'ẫableu bozỵẵfflỄh "`“ủổ'ẵ' ®_m ] V I pmwm _ * mm
E mmsl ml _ m…… . . Wu: ưởiu— _ _ mù
E muunumlmnl.wrn ®ỀẸ ỉ 'ưẳmnnm'huv — —\ mTlM hOlllfflẵẫg. ì \
E G’DẢuu _ mẳẹgz'ãả” 1 L Í _ _ mTablets ' lmfflẫfẩẫẫễ... ……lmm ' ạ \
ỉ ~:...………fm _ _ vaanmm manm … ,. …… WỤ wwm i
] ỳmnmmTablets m mdỉẫnalnlno umumagmzv CDMMIIÚh ẺẳTẫzm
_ Í llm .
_ TWWmềiẵllm I'Pẫlỡíẫfflẫu... \ …nwổmlzdmig' 3 i umắmIĨmq ỷ_ hủ i 4
\ … uh… _ _ — _ _ m
\ telưtEunẵmhmẹme \ hịmlh:lzl Ì \ mắnu— \ ——ị «nmmsh TONm \ 50 mU5 mPhe lễ
u Ễam: ...umumẵrm` Ì ngbIet: bomtlmẵm "“Ế'Z'Ẹlw ổ
nmnn— m—Ml blGU TW" 5I'lll mmm'VI_ mủmủ i
1 "fflmmmm __ _ | TWn'Ễ/Ịam ....fflã'ẵwmo mat \ m !
._.. ý _ hlcts hom um qu IỦ- mũ…thn . Á—
Twyanì mmlumnfim ` W’ẵl.n ' nw— uuw __ _
'rwvnử'ễiẵfm ,JfflLẵlẵủ .'.“ỂỔẸ' ` _n_.m ,.— hwm _ ỷ_ Tmm '
mmímuịm Wu" ` ...—hn— \ _c—mn— _. — —“ leu Tan5ml Ì
…"": am… lưlhll … - l ư—nu— _ Twanú mmỵmwun ã
hễ…» .. __.zgề'ã. Ỉ __ - —* anahlm mmủm ` mmm ' g
.. ...,..- ỷ— — Tablet: \ M 05 m: m……mu \ ®MM. Ì
Ẻmmncnuĩ — _ Twẳnllsltzlsml mfflEnlnmbdlưht ÔẸỦ E —W_ mm ' 4
_ * Manìum \ `mmmlMffl" A u ì _ hw. _ új _
Í mTabllB Wg'ẵẫaẫm \ …ổ l°ỀẸI leuúldn ; 'r.erĨbl ` M
mmsls mẵ… m...… .. . \ hn %“...ul— I_` 'ụ ý T h'
……zgỉ. cpma = ; —::.-… . ::.— ý~—ú _-- \ WỊỊ mmỊMW
… _ _ ll
fflrủllein ...-.…nn—ggầ'ẩu. l \ __ _ _ mTiblm mm mw. mmmum.
l _ …W' _ _ s— Thle szOnmƯ5 m! mumnhìTm GW ỉ
l …ẵnn-m _ __ staTabiots \ Twẩnẵẵlsfflfm \ dmlnmmỉú:ne ` mủmnkủ. \ ưẳ1ảmw 5 ý
* Í ý Í mnlim F I uw. hủc_l ._
ý Tablm Nhắnme \ uhlll !oủlủu ®lllllhlll ` ] ......Ml
Twẳnl'lsỀ/5mlw. Inlmlnn:nlumhđhlu ®ulnu ` ưề. —' - "" B |
wỉme' mủ… Ỉ \ "4L'Sằnu— \ Twynmĩuble
'lĐluơmin _uả. — o . ". ( mỊ'ms blgzgumgm
_ —lWyn \ Í - lelas Wloomll ml M um .
] ư—INI— . ml… \ TWWSỀIS ml ldmlưunladaum allầư ì
\ W m mm Múuu "
ỳl ý Ơ mTiblm TmeỉẸắlne ulmlununrrhưzlilodl'rnc fÊw mẫỀẵzz ' ý
,’ m wmli . ' mun i Hư uũmwn __ _ ý
, TwynstaỊ'ằỂu ..ẫẵẫfmuw GDẸỆẸẸ' \ mm." _ ' ủ—w_ _ hủ
. Wl'hỈl Wan h W…. __.“ _ ' _ _ Twnm .
mam… ' am… 1 ưa' — \ -— - - Mmĩtblm somgfsmặm \
I ®lllGlheil _n— . u—' 1 — _ ummmTiblm hũmllẳggm 'dm”mILìm'
; —w _ _ Mmumm m WỊ
] ~…~.-:…— _ — “fflẽ” *sttzư… m……r ….….… ỉ
Í m mlmn _w ' _
I W """ °“?ã'“ ….te..w….…… \ ®mz: : … _…“'"'.……w .. _~ __
vansuTa m…lẩmmpm hmu l … _ —
mst mc .....mm _ @ in . __…Ề— a Ịưmmủ
Uẩgmulmwum ®nẸỀI l in—Tu' — \ n—un' ___ _ ~\ _ T anableB Tvanll'lllsm
À … \ __. Í W mhdlplm
: mam… -....—_.…… Ỉl _ _ _ …. …Ẹỉủ mmủ
] Ẻềưìl— ĩ Í _ Tm5llTiblm \ WNỆmmu ldmlổwqw ®uwm
_ Í ÍV ý blm \ homịl5 mỂ M mlml5iù'l “ hnnmn ưẵmuw __ `
_ \ TWYf'staTđ l mangnlimm _ W" ì W_ u_ ý .
….…Ị… . ~.ogỵzaẹ... _ ở…..w \ Q… , …………_Ê TỆ Ax …
… Mbnẫm … WW ² ’… ,_... ư.chẵ ~—' _. suTn l
Mmmm"ùủnllr \ ®Mlteth ] ' ỉ "ẳfẵẳnu' ~— _ Í TanTancts WỔMllẫlgim _
i I.:umill _uủ'P—hsn ' Í Í mwfgblets wmu5lelum ` "hmấ'_ ' í
— __ _ A— … T ưnlamuhmÌ ` hủ
ì ưuunnb-v _ T…mẸlbli“ hommurgndầu wlualưẫr u
_ . *ỳ Ệ mll m ulnlnm hB niw— ũẺW ý
, Ể— sulelơb \ TwẳnnsltẫlTslrlrleu I gunỉmnlgzrlirnơ ỔẢỀỀ: ỉ ỉ ắmlzmmủ mm… ý _ỷ
TWH mm… , u _ ý ý
5 … hmmnllm huhun uắ ý ` aum
muhnoumẵmwulu \ “ m'L \ nnvun— ' —' _ _ịa— ý Ả Tablm TWSỀIỊ …
mm \ mm… l u..…°u \ " Twnaa ` wmmanFủ [
®melldll -na — _ _ _ mTika WMỊJỆẸuM mmumh '
n — _ _ Im TW I'lll umlmhu . thủ Ỉ
—w_. —— \ …— Manab hOmg/5 _ 1 ' _
ỉ ~— _ _ IỈ5 ml mlmumnlmlodM e ® … mlw— nzxw I I
_- — , T staTablns Wg'n,.mmmne \ . ; _ mú uwm I I
_ l IEB … 5 mg ulmlE ` @… ìm _I I nm… \
’ Twynshhml \ ẾZẵmbmưm ẸẳẸ' ` u_m _ \ …
i JM… w®“²²' 1 I Ẹ“²~ ...—— \… - ——==_ . E ,.
. lư _
Ỉ lllllldn . Innola= ' . Ẹ
\ ẫrmz \ Ê B
\ ' \ Ẹ
Ẹ 8
u .
°Q 3
.. … . . í ; ễỉẫễễ ĩ
: ,. & n =
"» Ồ; ẳẽẽ ẳẫễ Ề Ễ g ị Ề ị f ị ẵ ầ
L`. : ị3 g i 3
Ế Ễ 3 ễẫ ẵ - ị ị ẫ ị ỉ .ẫ o
ồ © s ẫỂỂ Ê _ _ :
.…. Uđ Ê ịị. ị 8 i E Ê g 11
cm 2 . ị _ .
ã ẵ Ễ ° “ Ễ- ~ -
=— Ễ_ ỉ Ế ễ =?ẽ' =-
_ \ N
ẵ' :: ì` Ê ; _F ĩ ẵ
o ° Q _IE \ ã e _
a: «› A fflỉỉệ s . —.—: ị _
5 g “ € . . .
2 © 62. CP ~ ỄẺ 3
ổ ~. 5 Ề ỉ Ễ : Ễ R \
n n ẳ ư Ề
'=' n T 8 “
s ị 5
_ E ì
ẳ % Ễ
_ ã
ẵ. ẳ f f f f f ỉ
Q
3 _ í í f
E- ỉ ỉ Í ĩ ã
ẵ’
Ư
I
.
J“.
.:
›… …
Y ›
›
o
,,
.'. '
® Boehringer
TWYNSTA IĨII IIISeIheim
THUỐC BÁN THEO ĐơN BÁC SỸ
Thâuh phẫn:
MÔI vỉên chứa:
Telmisartan 40 hoặc 80 mg vả amlodìpin 5 mg dưới dạng besỉlat
Tậ dược; colloidal silica dạng khan, FD&C blue No 1 aluminium lake (E l33),_oxít sẳt đen (E172), oxit
săt ỵảng (E172), magnesi stearat, tinh bột ngô, meglumin, cellulose vi tinh thê, povidon KZS, tinh bột
đã hô hóa sơ bộ (pregelatinized staxch), natri hydroxid, sorbitol
Chỉ đinh
Đỉều trị tăng huyết ảp vô căn.
Điều tri thaỵ thế , `
Bệnh nhân đang dùng telmisartan vả amịodipin dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế băng
TWYNSTA chứa cùng hảm lượng, thảnh phân cảc thuôo.
Điều tri bổ sung , . `
TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyêt ảp không kìêm soát được hoản toản băng
telmisartan hoặc amlodipin đơn trị lỉệu.
Điều trì khởi đầu
TWYNSTA có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần được điều trị với nhiều
loại thuốc để đạt được huyết’ ap mục tiêu.
Việc lựa chọn viên nén TWYNSTA lảm điều trị khởi đầu trong bệnh tăng huyết' ap dựa vảo đánh giá về
các nguy cơ và lợi ích tiềm tảng kể cả Iiệu bệnh nhân có dung nạp được liều khởi đầu của viên nén
TWYNSTA.
Cân nhậc huyết ảp ban đầu của bệnh nhận, huyết ảp mục tiêu, và khả năng dạt được mục tiêu khi dùng
dạng kêt hợp so yới đơn trị liệu khi quyêt định liệu cọ dùng vjên nén TWYNSTA lảm điều trị khởi đầu
hay không. Huyêt ảp mục tiêu ở môi bệnh nhân có thẻ thay đôi dựa trên nguy cơ cùa họ. ệ
Liều lương và cách dùng
Nzười lớn
Nên sử dụng TWYNSTA một lần mỗi ngảy.
Điều tri thav thế
Bệnh nhân dang dùng telmisartan vả amlodỉpin dạng vỉên rỉêng lẻ có thể dùng thay thế bằng
TWYNSTA chứa kết hợp cùng hảm lượng, thảnh phần trong một viên một lần môi ngảy, ví dụ như để
gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
Điêu tri bỏ sung
TWYNSTA được chỉ định ớ những bệnh nhân có huyết ảp không kiếm soát được hoản toản bằng
telmisartan hoặc amlodipỉn đơn trị liệu.
Bệnh nhân điều trị với amlodipỉn 10 mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù khiển
không thể tăng liều hơn nữa, có thế chưyền sang dùng TWYNSTA 40/5 mg một lần mỗi ngảy, giảm
hảm lượng amlodipỉn nhưng nhìn chung không lảm giảm đảp ứng chống tăng huyết’ ap mong đợi.
Đỉều tri khởi đầu
Bệnh nhân có thể điều trị khởi đầu với TWYNSTA nếu khó có thể kiếm soát huyết ảp bằng một thuốc.
Liều khởi đầu thộng thường của TWYNSTA lả 40l5 mg một lần mỗi ngảy. Những bệnh nhân cần hạ
huyết ảp mạnh hơn có thể khởi đầu với TWYNSTA 80/5 mg một lần mỗi ngảy.
Cớ thể tăng tới liều tối đa 80/ 10 mg một lần mỗi ngảy nểu cần hạ thêm huyết ảp sau tối thiểu 2 tuần
diêu trị,
Có thế sử dụng TWYNSTA cùng với cảc thuôc chông tăng huyêt ảp khảc.
TWYNSTA có thế uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Su thân
Không can điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận
nhân tạo. Amlodipin vả telmisaưan không lọc được bới mảng lọc.
Su an
Nên sử dụng thận trọng TWYNSTA ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Liều lượng cùa
telmỉsanan không nên vượt quá 40 mg một lân mỗi ngảy.
Người cao tuổi ` _
Không cân điêu chinh liếu ở bệnh nhân cao tuôi.
Trẻ em vả thanh thiếu niên _ ,
TWYNSTA không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuôi do còn thỉêu cảc dữ liệu
về tính an toản và hiệu quả.
Chống chỉ đinh
Quả mẫn với cảc thảnh phẩn có hoạt tính, hoặc với bẩt kỳ thảnh phần nảo trong tả dược
Quả mẫn với các dẫn xuất dihydropyridin
Ba thảng giữa và ba tháng cuối cùa thai kỳ ,
Đang cho con bú ệ/
Bệnh lý tắc nghẽn đường mật
Suy gan nặng
Sốc (choáng) tim
Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mã có thể không
tương thích vởi một thảnh phẩn tả dược của thuốc (tham khảo thêm ở mục “Thận trọng đặc biệt vả
Cảnh bảo”).
Thân trong đăc bỉêt vả Cảnh báo
Thai kỳ:
Không nên bắt đầu điều trị với các chất đối khảng thụ thể angiotensin II trong suốt thai kỳ.
Bệnh nhân có dự định mang thai nên chuyền sang cảc liệu pháp chống tăng huyết áp thay thế mà đã có
dữ liệu an toản được chứng minh sử dụng trong thai kỳ trừ khi việc tiểp tục sử dụng các chất đối kháng
thụ thể angiotensin II được cân nhắc là thật cân thiết.
#. … ~/—-\' w,Ổ
Khi được chấn đoản lề có`thai, ngay lập tức dừng đỉềư trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II,
và nêu phù hợp, nên băt đâu với một liệu phảp thay thê.
Suỵ gan:
Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Có thể dự kỉến độ thanh thải giảm ớ những bệnh nhân bị tắc
nghẽn đường mật hoặc suy gan. Thêm vảo đó, giống như các chât đối kháng calci, thời gian bản thải
của amlodipỉn kéo dải ở những bệnh nhân suy gan và liều khuyến cáo cho đối tượng bệnh nhân nảy
chưa được thiết lập. Do vậy, TWYNSTA nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nảy.
Tăng huvết án do độngmạch thân ,
Có khả năng lảm tăng nguy cơ hạ huyêt ảp mức độ nặng vả suy chức năng thận khi bệnh nhân bị hẹp
động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị
bằng cảc thuốc gây ảnh hưởng đên hệ renin- angiotensin- -aldosteron.
Suv thân vả ghép thân ` '
Khuyến cáo nên theo dõi định kỳ nông dộ kali vả creatinin huyêt thanh khi sử dụng TWYNSTA ở
những bệnh nhân suy thận. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng TWYNSTA ở những bệnh nhân mới
ghép thận.
Telmisartan vả amlođipin không lọc được bởi mảng lọc.
Giảm thể tích nôi mach:
Huyết ảp thắp triệu chứng, đặc biệt sau iiều đầu tiên có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích
vả/hoặc giảm natri ví đụ do điều trị lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quả nghỉêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn
mứa. Nên điều trị những tình trạng như vậy trước khi cho dùng TWYNSTA
Phone bế kén hê renin—a_r_tgiotensin-aldosteron:
Đã có bảo cảo về việc thay đổi chức năng thận (kể cả suy, thận cấp) do việc ức chế hệ renin-
angiotensin—aldosteron ở những bệnh nhân mẫn cảm, đặc biệt nếu dùng kết hợp với cảc thuốc có ảnh
hưởng lên hệ nảy. TWYNSTA có thể dùng cùng với cảc thuốc chống tăng huyết ảp khảo, tuy nhiên
khộng khuyến cảo việc phong bế kép hệ renin—angỉotcnsin-aldosteron (ví dụ phối hợp thêm một chất’ ưc
chế mcn chuyển với một thuôo dối khảng thụ thể angiotensin II) và do vậy nên giới hạn cho cảc trường
hợp được xảc định cụ thể cần theo dõi chặt chẽ chức nãng thận. Ặ'ỊZ/
Những tình trang khác có sư kích thích hê renin-anfflotensin-aldosteron
Trên những bệnh nhân có trương lực mạch vả chức nảng thận phụ thuộc phần lớn vảo hoạt động cùa hệ
renin—angiotensỉn-aldosteron (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc đang bị bệnh thận, bao
gôm hẹp động mạch thận), thì việc điều trị vởi cảc thuốc gây ảnh hưởng tới hệ remn—angiotensin-
aldosteron có liên quan đến tụt huyết ảp câp, tăng nitơ huyết, thiếu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận
cấp.
Tăng aldosteron nguỵên phảt:
Nhìn chung, bệnh nhân có tăng aldostcron nguyên phảt thường không đảp ứng vói các thuốc chống
tăng huyết ảp thông qua tảo dụng ức chế hệ renin- angiotensin. Vì thế, không khuyến cảo việc sử dụng
telmisartan.
Heo van đông mach chủ và van hai lả. bênh cơ tim ghì đai tắc nghẽn:
Cũng như đối với cảc thuốc gây giãn mạch khảc, cần lưu ý đặc biệt đển bệnh nhân hẹp van động mạch
chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Đau thắt ngưc không ổn đinh, nhồi mảu cơ tim cấp:
'I
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng TWYNSTA ớ những bệnh nhân đau thắt ngực không ốn định và trong
suôt thời gian hoặc trong vòng một thảng bị nhôỉ mảu cơ tim.
Suv tim:
Trong một nghiên cứu dải hạn, có đối chứng với giả dược (PRAISE-2) của amlodipỉn trên những bệnh
nhân sưy tim độ III và IV theo phân loại NYHA mà không có nguyên nhân thiếu mảu cục bộ,
amlodipỉn lỉên quan đến tăng số ca bị phù phối mặc dù không có sự khảc biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh
nhân bị suy tim nặng lên so với giả dược
Tăng kali mảu: _ _
Trong suốt quá trình đỉều trị với các thuốc có ảnh hưởng đên hệ renin-angiotensỉn-aldosteron có thẻ
xuất hiện tăng kali mảu, đặc biệt khi bệnh nhân bị kèm suy thận vả/hoặc suy tim. Việc theo dõi kali
huyết thanh được khuyến cảo ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Dựa vảo kinh nghỉệm vê việc sử dụng với cảc thuốc có ảnh hưởng lên hệ renin- angiotensin, vỉệc dùng
đồng thời với cảc thuốc lợi tiểu gỉữ kali, cảc nguồn bổ sung kali, thay thế muôi chứa kali hoặc các
thuốc khác mà có thể gây tăng nồng độ kali (ví dụ heparin) có thế lảm tãng kali huyết thanh và do vậy
nên thận trọng khi sử dụng cùng với tclmisartan.
Sorbitol:
TWYNSTA viên nén chứa 337,28 mg sorbitol cho mỗi liền khuyến cảo tối đa hảng ngảy. Không nên
dùng thuôo nảy ở những bệnh nhân măc bệnh lý di truyền hỉêm gặp bât dung nạp fructose.
Đái tháo đường
Ở những bệnh nhân đải tháo đường có thêm một nguy cơ tim mạch, ví dụ bệnh nhân bị đải tháo đường
kèm với bệnh động mạch vảnh (CAD), nguy cơ nhồi máu cơ tim dẫn đến tử vong và tử vong do bệnh
tim mạch ngoải dự kiến có thể tăng lên khi điều trị với các thuốc lảm giảm huyết áp như nhóm ARB vả
các thuốc ức chế ACE. Ở những bệnh nhân đải thảo đường, bệnh động mạch vảnh (CAD) có thế không
có biểu hiện vả do vậy không được chẩn đoản Bệnh nhân đái thảo đường nên được đảnh giá vả chấn
đoản thích hợp, ví dụ nghiệm phảp gắng sức, để phảt hiện và điều trị bệnh động mạch vảnh thích đảng
trước khi điều trị với TWYNSTA. Ổ;
TWYNSTA có hiệu quả khi dùng trên những bệnh nhân da đcn (thường là nhỏm bệnh nhân có hảm
lượng renin thâp).
Những thân trong khảc:
Như các thuốc chống tăng huyết áp khác, gỉảm huyết ảp guả mức ở những bệnh nhân bệnh tim thiếu
mảu cục bộ hoặc bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi mảu cơ tim hoặc đột quỵ.
Tương tác
Không quan sảt thấy các tương tảc giữa hai thảnh phần của dạng kết hợp cố định liều trong các thử
nghiệm lâm sảng.
Các tương tác phổ biến của dzmg kết hơn
Chưa thực hiện các nghiên cứu về tương tảc thuốc của TWYNSTA vả cảc thuốc khác
Lưu ý khi sử dụng đồng thời
Cảc thuốc chống tăng huvết ảo khảo:
Hiệu quả giảm huyết ảp của TWYNSTA có thể được tăng lên do việc sử dụng đồng thời vởi các thuốc
chông tăng huyêt ảp khảo.
Các thuốc có khả năng lảm giảm huvết’ ap:
Dựa vảo cảc đặc tỉnh được lý học, người ta cho rằng một số các thuốc sau đây có khả năng lâm tăng
hiệu quả hạ ảp của tất cả cảc thuốc chống tăng huyết ảp kể cả TWYNSTA, ví dụ baclofen, amifostin.
Thêm vảo đó, huyết áp thấp thế đứng có thể trầm trọng thêm do dùng rượu, barbiturat, thuốc gây
nghiện, hoặc các thuốc chống trầm cảm
Corticosteroid ( đườgg tpản thâ_n_ì_z
Lãm giảm hiệu quả chông tăng huyêt ảp.
Các tương tác liên uuan đến telmỉsartan
Telmísartan có thể lảm tăng hiệu quả hạ áp của các thuốc chống tăng huyết áp khảo. Chưa xảo định
được các tương tác khảo có ý nghĩa trên lâm sảng.
Dùng đồng thời telmìsartan vả digoxin, warfarin, hydrochiorothiazid, glibenclamid, ibuprofen,
paracctamol, simvastatin vả amlodipỉn không dẫn tới một tương tảc đảng kế nảo trên lâm sảng. Đối với
đigoxin, đã quan sảt thấy hiện tượng tăng 20% nồng độ đáy trung vị cùa digoxin trong huyết tương
(39% 0 một trường hợp duy nhất), nên cân nhắc theo dõi nông độ digoxin trong huyết tương.
Trong một nghiên cứu dùng đồng thời telmisartan vả ramỉprỉl dẫn tởi tăng 2, 5 lần AUCo. 24 và Cmax cùa
ramipril vả ramiprilat. Ý nghĩa lâm sảng của phảt hiện nảy chưa được biết.
Đã có bảo Cảo vê sự gia tăng có thể đảo nghịch cùa nông độ lithium hưyểt thanh và độc tính trong khi
dùng đồng thời lỉthium với cảc chẩt ửc chế men chuyến.
Một sô trường hợp cũng đã được báo cảo vởi các chất đối kháng angiotensin II trong đó có telmisartan.
Do vậy, nên theo dõi nông độ lithium huyết thanh khi sử dụng đồng thời.
Điếu trị vởi NSAID (cụ thể là ASA ở các liếu điếu trị chống viêm, các chắt ức chế COX- 2 và NSAID
khộng chọn lọc) có liên quan đến khả năng gây suy thận câp ở những bệnh nhân bị mất nước. Cảo hoạt
chất có tảc động trên hệ renin-angiotcnsín như tclmisartan có thế có híệu quả hỉệp đồng. Bệnh nhãn
dùng NSAID vả telmisartan nên được bù nước đầy đủ và nên được theo dõi chức năng thận khi bắt đấu\
điều trị kết hợp
Đã có báo cáo về việc giảm hiệu quả của các thuốc chống tăng huyết ảp như telmisartan do sự ức chế Í
các prostaglandin gây giãn mạch trong quá trình kết hợp điếu trị vởi NSAID.
!
Các tương tác liên quan đến amlodipỉn lề l
Yên cầu thận irọng khi điều trị đồng thời
Bưởi yả nước bưởi
Khuyên cảo không sử dụng 'lÍWYNSTA cùng với bưởi hoặc nước bưởi do sinh khả dụng có thể tăng
lên ở một sỏ bệnh nhân dân đên tãng hiệu quả giảm huyêt áp.
Cảo chất ức chế CYP3A4
Trong một nghiến cứu ở bệnh nhân cao tuổi cho thắy diltiazcm ức chế chuyến hóa cùa amlodipỉn, có
thể qua CYP3A4 (nồng độ trong huyết tương tăng khoảng 50% và hiệu quả cũa amlodipỉn được tăng
lên)
Không ngoại trừ khả năng cảc chất ức chế CYP3A4 mạnh hơn (ví dụ ketoconazol, itraconazol,
ritonavír) có thể gây tăng nông độ huyết tương của amlodipỉn nhiều hơn so với diltiazcm
Các thuốc gâv cảm ứng men CYP3A4 (cảc chất chống co giât [vi du caxbamazcnin. nhenobarbital.
e\l …
.
o.
hỉ,
\
….
.,
.
| J .:
v A
.
.li
.
.l. tv. ( l, .Ồl.lllĩ…›lfi. l\lìl llu i ni. . iu O…J,Ì… …u …
"aủ
*s
……u.lrnl
«
phenvtoin. nhosohenỵtoin, primidon] rifampicin Hỵpericum nerforatumì
Sử dụng đồng thời có thề lảm giảm nồng độ amlodipỉn trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sảng, và có
thế cân chinh liều cùa amlodipỉn trong suốt quá ninh điều trị với các chất gây cảm ứng và sau khi
ngừng sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng đồng thời
Simvastatin
Sư dụng đồng thời đa lỉều amlodipỉn vả simvastatin 80 mg dẫn đến tăng nổng độ simvastatin lên tới
77% so vởi simvastatin dùng đơn trị liệu. Do vậy, nên giới hạn liêu đùng simvastatin ở mức 40 mg
hảng ngảy trên những bệnh nhân dùng amlodipỉn.
Các lưu ỵ khảo
Trong đơn trị liệu, amlodipỉn được dùng an toản với các thuốc lợi tiếu thiazid, chẹn beta, ức chế men
chuyến (ACE), nitrat tảc dụng kéo dải, nitroglycerin dạng đặt dưới lưỡi, chống viêm non steroid, các
kháng sinh và thuốc hạ đường huyết đạng uông Khi sử dụng kết hợp amlodipỉn vả sildenafil, tảc dụng
hạ huyết áp của mỗi thuốc là độc lập.
Cảc thông tin bổ sung:
Sử dụng đồng thời 240 ml nước bưởi với một liều đơn dạng uống 10 mg amlodipỉn trên 20 người tình
nguyện khỏe mạnh không cho thấy ảnh hưởng đáng kể vê đặc tính dược động học cùa amlodipỉn.
Sử dụng đồng thời amlodipỉn với cimetidin không cho thấy ảnh hướng đáng kể về dược động học của
amlodipỉn.
Sử dụng đồng thời amlodipỉn với atorvastin, digoxin, warfarin hoặc ciclosporin không cho thấy ảnh
hướng đảng kể về dược động học và dược lực học của các chất nảy.
Khả nãng sinh sân, thai kỳ và cho con bú
Chưa bjết được ảnh hướng của TWYNSTA trong gỉai đoạn thai kỳ và cho con bú. Cảc ảnh hưởng liên
quan đên từng thảnh phân riêng biệt được miêu tả dưới đây. Ể/
Thai kỵ`
Telmisartan:
Không khuyến cảo sử dụng các chất ức chế thụ thể angiotensin II trong suốt ba tháng đầu thai kỳ vả
không nên khời đấu đỉều trị trong giai đoạn thai kỳ. Khi chẩn đoán là mang thai, nên ngừng tức thì việc
điếu trị với cảc thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II, và nếu thích hợp, nên bắt đầu sử dụng trị líệư
thay thế.
Chống chỉ định sử dụng cảc chất' ưc chế thụ thể angiotensin II trong suốt ba thảng giữa và ba tháng cuối
thai kỳ. Các nghiên cứu tiến lâm sảng sử dụng telmisartan không cho thấy ảnh hưởng gây quái thai,
nhưng cho thấy độc tính lên thai.
Việc sử dụng cảc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong ba thảng giữa và ba thảng cuối thai kỳ được
biết là gây độc cho thai ở người (suy giảm chức năng thận, thiêu oi, chậm cốt hóa hộp sọ) và gây độc
cho trẻ sơ sinh (suy thận, huyết’ ap thấp, tăng kali huyêt).
Bệnh nhân có dự định mang thai nên chuyến sang cảc liệu phảp chống tăng huyết ảp thay thế đã có dữ
liệu an toản được xảc lập đế sử dụng trong thai kỳ trừ khi việc tiếp tục sử dụng các chất đối khảng thụ
thể angiotensin II được cân nhắc là thật cân thiết.
Khi được chẩn đoản lá có thai, ngay lập tức ngừng điểu trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II
và nêu phù hợp, nên bắt đẫu với một liệu pháp thay thế.
Nếu có dùng các chất đối khảng thụ thể angiotensin II trong ba tháng giữa thai kỳ, khuyến cảo nên siêu
âm kiếm tra chức năng thận và hộp sọ.
Trẻ sơ sinh có mẹ điều trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin 11 nên được theo dõi chặt chẽ để
phảt hiện tình trạng huyết ảp thấp.
Amlodipin: , ’ ' ,
Dữ liệu từ một sô ít phụ nữ mang thai dùng thuôo không cho thây amlodipỉn hoặc các thuốc ôi khảng
thụ thê calci khác có ảnh hưởng gây hại tới sức khỏe của thai nhi. Tuy nhiên, có thế có nguy cơ chuyến
dạ kéo dâi.
Cho con bú
Người ta chưa bỉết liệu telmisartan vảlhoặc amlodipỉn có được bải tiết vảo sữa người hay không. Các
nghiên cứu trên động vật cho thấy telmisartan được bải tiết trong sữa. Do có khả nảng xảy ra cảc tác
dụng ngoại ý ở trẻ bú mẹ, nên quyết định liệu nên ngừng cho con bú hoặc ngimg điêu trị, tùy theo tầm
quan trọng của thuốc nảy đối với người mẹ.
Khả năng sinh sản
Không có sẵn dữ liệu từ cảc nghiên cứu lâm sảng có đối chứng với dạng thuốc phối hợp cố định liều
hoặc với từng thảnh phần riêng biệt.
Chưa tiến hảnh cảc nghỉên cứu về độc tính trên khả năng sinh sản với dạng kết hợp telmisartan vả
amlodipỉn.
Trong các nghiên cứu tiền lâm sảng, không quan sảt thấy ảnh hưởng nảo cùa telmisartan trên khả năng
sỉnh sản ở cá giống đục và giống cái.
Tương tự như vậy, không có ảnh hưởng nảo trên khả nãng sinh sản ở cả hai giống đực và cải được bảo
cáo với amlodipỉn.
Ảnh hưởng lên khả năng lâi xe và vân hânh máỵ móc
Chưa có nghỉên cứu nảo về ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc được
thực hiện. Tuy nhịên, khi lái xe hoặc vận hảnh máy móc nên lưu ý cảc tác đụng không mong muốn có
thể xảy ra như ngất, ngủ gả, choáng váng, hoặc chóng mặt trong thời gian điều trị. Do vậy, nên khuyến
cáo bệnh nhân thận trọng khi lái xe và vận hảnh máy móc. Nếu bệnh nhân gặp phải các tảc dụng không
mong muốn nảy, họ nên tránh những công việc có khả năng gây rủi ro như ]ải xe hoặc vận hảnh máy
móc. 4%
Tác dung không mong muốn
Phối hợp cố đinh Iiều
Tính an toản và độ dung nạp của TWYNSTA đã được đánh giá trong năm thử nghiệm lâm sảng có đối
chứng trên hơn 3500 bệnh nhân, trong đó hơn 2500 bệnh nhân dùng telmisartan kêt hợp với amlodipỉn.
Cảo phản ứng ngoại ý được báo cáo trong cảc thử nghiệm lâm sảng với telmisaxtan vả amlodipỉn được
trình bảy dưới đây phân loại theo hệ cơ quan.
Nhiễm khuẩn và nhiễm kỵ’ sinh trùng
Viêm bảng quang
Rối ioan tâm thần
Trâm cảm, lo lăng, mât ngủ
Rối loan hê thần kinh ` _ \
Ngất, ngủ gả, choáng váng, đau nứa đâu, đau đâu, bệnh thân kinh ngoại biên, dị cảm, giảm xúc giảc,
loạn vị giảc, run
Rối loan tai và mê đao tai
Chóng mặt
Rối loan tim '
Nhịp tim chậm, đánh trông ngục
Rối lpan mach , '
Huyêt áp thấp, n_n huyêt áp thế đứng, đỏ bừng mặt
Rối loan hô hấp, ngưc và trung thất
Ho
Rối loan da dảỵ ruôt `
Đau bụng, tiêu chảy, nôn, buôn nôn, phi đại nưởu (lợi), khó tiêu, khô miệng
Rối loanđa và mô dưới da
Chảm, hông ban, phát ban, ngứa
Rối loan cơ xương khgp' và mô liên kết
Đau khớp, đau lưng, co cơ (VỌp bé ở chân), đau cơ, đau ở chi (đau chân)
Rôi loan thân và tiêt niêu
Tiêu đêm
Rối loan hê sinh sản vả tuỵến vú
Rôi loạn cương dương
Rối loan toản thân _
Phù ngoại biên, suy nhược (yêu), đau ngực, mệt mỏi, phù, khó chịu jằ
Xét nghiêm
Tăng men gan, tăng acid uric máu
Các thông tin thêm về dạng kết họp
Phù ngoại biên, một tác dụng phụ lệ thuộc vảo liếu được biểt do amlodipỉn, nhìn chung được ghi nhận
với tỷ lệ thấp hơn ở nhũng bệnh nhân dùng kết hợp telmisattan/amlodỉpin so với những bệnh nhân
đùng amlodipỉn đơn trị liệu.
Các thông tin thêm về từng thănh phần riêng biệt
Cảc tác dụng phụ đã dược bảo cảo trước đó với từng thảnh phần riêng biệt (amlodipỉn hoặc telmisartan)
có thế có khả năng cũng là cảc tảo dụng phụ của TWYNSTA, kể cả khi không quan sảt thấy trong các
thử nghiệm lâm sảng hoặc trong thời gian thuốc lưu hảnh.
Telmisartan
Nhiễm trùngLả nhiễm ký sinh trùng , ,
Nhiễm khuân huyêt trong đó có tử vong, nhiễm khuẩn đường tiêt niệu, nhiễm khuân đường hô hấp trên
À ~ … \ Á
Ron loạn he máu va bach huvet
Thiêu máu, tăng bạch câu ải toan, giảm sô lượng tiêu câu
Rối loan hê miễn dich
Phản ứng phản vệ, quả mẫn.
Rối loan chuvến hóa và dinh đưỡng
Tăng kali máu, hạ đường huyêt (ở bệnh nhân đải tháo đường)
Rôi loan măt
Rôi loạn thị giảc
Rối loan tỉm
Nhịp tim nhanh
Rối loan hô hẩp, ngưc và trung thất
Khó thở
Rội loan da dảv ruôt
Đây hơi, khó chịu đạ dảy
Rối loan gan mât
Bất thường chức năng gan, rối loạn gan*
*Hầu hết cảc trường hợp bất thường chức năng gan/rối loạn chức năng gan ghi nhận trong khi
telmisartan được lưu hảnh xảy ra ở bệnh nhân người Nhật Bản, vốn hay bị các phán ứng bẩt lợi nảy.
Rối Ioan da và mô dưới da ' `
Phù mạch (vởi hậu quả gây tử vong), tảng tiêt mô hôi, mảy đay, phảt ban da do thuốc, phảt ban da
nhiễm độc
Rối loan cơ xương kth’ và mô iiên kết
Đau gân (cảc triệu chứng giông viêm gân) Jỹ
Rối loan thận và tiết niêu ,
Suy thận kê cả suy thận câp (xem Thận trọng đặc biệt và Cảnh bảo)
Rối loan toản thân
Bệnh giả cúm
Xét nghiêm ,
Giảm hemoglobin, tăng creatinin huyêt, tăng creatin phosphokinase (CPK)
Amlodipin
Rối loan mảu vả hê bach huvết
Giảm bạch câu, giảm tiếu câu
Rối loan hê miễn dich
Quá mẫn
Rối loan chuỵển hớa và dinh dưỡng
Tăng đường huyêt
Rối ioan tâm thận _
Thay đôi khi sãc, tình trạng lú lân
Rối loan mắt
Giảm thị lực
Ẹối loan tai và mê đao tai
U tai
Rối ioan tim
Nhôi mảu … tim, loạn nhịp, nhịp nhanh thất, rung nhĩ
Rôi loan mach
Viêm mạch
Rối loan hô hầt›` nzưc và trung thất
Khó thở, viêm mũi
Rối loan da đảv ruôt
Thay đôi thói quen đại tiện, viêm tụy, viêm dạ dảy
Rối loan gan mât `
Viêm gan, vảng da, tăng men gan (phân lớn phù hợp với hiện tượng ứ mật)
Rối loan da vả mộ dưới’da ' , ` `
Rụng tỏc3 ban xuât huyêt, rôi loạn mảu da, tăng tỉêt mô hôi, phù mạch, hông ban đa dạng, mề đay, viêm
da tróc vây, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng
Rối loan thân và tiết niên ,
Rôi loạn tiếu tiện, tiếu nhiêu lân Ắ%/
Rối loan hê sinh sản và tuvến vú
Tinh trạng to vú ở nam giới
Rối loan toản thân
Đau, tảng cân, giảm cân
Thông báo cho bảc sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Quá lỉều
Triêu chứng
Không có kinh nghiệm về hiện tượng quá liều của TWYNSTA. Cảo dấu hiệu và triệu chứng cùa hiện
tượng quá iiêu có thế liên quan đên cảc tảc dụng dược lý gia tãng.
%“
Biến hiện đặc trưng nhất của hiện tượng quá liều telmisartan lả huyết' ap thấp, nhịp tim nhanh, cũng có
thể xuất hiện nhịp tim chậm
Quá liếu amiodipin có thể dẫn tới giãn quá mức mạch ngoại vi và có khả năng nhịp tim nhanh phản xạ.
Huyết' ap thấp toản thân rõ rệt và có lẽ kéo dải đến mức sôc kèm theo tử vong có thể xảy ra.
Đỉếu tri
Nến tiến hảnh điêu trị hỗ trợ. Có thế có lợi ích khi sử dụng calci gluconat đường tĩnh mạch đê khắc
phục ảnh hưởng cún chât chẹn kênh calci. Telmisartan vả amlodipỉn không bị loại bỏ bởi mảng lọc thận
nhân tạo.
Đăc tính dươc hoc
Nhóm điếu trị dược học: cảc chắt đối kháng angiotensin II, dạng đơn chất chứa gốc (telmisartan), dạng
kêt hợp với dẫn xuât dihydropyridine (amlodipỉn), mã ATC: CO9DBO4.
TWYNSTA chứa kết hợp cùa hại hoạt chất chống tăng h_uyết áp với cơ chế bổ sung để kiểm soát huyết
áp ở những bệnh nhân tăng huyêt áp vô căn: một chât đôi kháng thụ thê angiotensin II, tclmỉsartan, vả
một chât chẹn kênh caici dihydropyridiníc, amlodipỉn.
Kết hợp của cảc hoạtrchất nảy có hiệu quả chống tăng huyết ảp cộng hợp, giảm huyết ảp ở mức độ
mạnh hơn cảc hoạt chât đơn trị.
TWYNSTA đùng một lần mỗi ngây lảm giảm huyết ảp hiệu quả và thích hợp trong suốt 24 giờ khi
dùng ớ liêu điêu trị. …
Telmisartan:
Telmỉsaran là một thuốc hỉệu quả đường uống và đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại ATI)
Telmisartan chiếm chỗ vị tn' angiotensin II vởi ải lục rắt cao tại vị trí gắn kết với thụ thể AT] là vị trí
chịu trách nhiệm cho các tảo dụng được biết của angiotensin II. Telmisattan không biếu hiện bất kỳ
hoạt động đồng vận nảo tại thụ thể ATI. Telmísartan gắn kết có chọn lọc với thụ thể AT]. Sự gắn kết
nảy là kéo dải. _
Telmisartan không biêu hiện ải lực với cảc thụ thể khảo, kể cả AT2 vả cảc thụ thể AT khảc ít được biết
hơn. Vai trò chức năng của các thụ thể nảy chưa được biết, cũng như tác dụng khi chủng bị kích thích
quá mức do angiotensin II, là chất có nông độ tăng lên do telmisartan Nồng độ aldosteron huyết tương
bị giảm do tclmisartan. Telmisartan không ức chế renin huyết tương ở người hoặc chẹn kênh lon.
Telmísartan không ức chế men chuyến angiotensin (kinase II), lả enzyme có tảo dụng giáng hóa
bradykinin. Do vậy, thuốc ít có khả nảng gây tác dụng ngoại ý qua trung gian bradykinin
Ở người, một liều 80 mg telmisartan có tảc đụng gân như ức chế hoản toản sự tăng huyết ảp doỄ .
angiotensin II. Tảc dụng ức chế nảy được duy trì suốt 24 giờ và đến 48 giờ vẫn còn ghi nhận được /
Sau liều telmìsartan đầu tiên, tác dụng chống tãng huyết' ap dần dần rõ rệt trong vòng 3 gỉờ. Sự giảm tối
đa huyết ảp thường đạt được 4 tuần sau khi bắt đẫu điếu trị và được duy trì trong suốt thời gian điếu trị
lâu dải.
Híệu quả chống tăng huyết áp duy trì liên tục trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc, kể cả 4 giờ trước
khi dùng liếu tiếp theo được xác định qua việc đo huyết ảp lìên tục 24 giờ. Điếu nảy được khẳng định
qua tỉ lệ đáy- đinh luôn đạt trên 80% được thấy sau khi dùng liều 40 mg vả 80 mg telmisartan trong các
nghiên cửu lâm sảng có đối chứng với gỉả dược
Có một xu hướng rõ rảng cho thấy môi liên hệ giữa liếu lượng và thời gian hổi phục huyết áp tâm thu
ban đầu Về mặt nảy, dữ liệu liên quan huyết ap tâm trương không được nhẳt quán.
Trên bệnh nhân tăng huyết áp, telmisartan có hiệu quả lảm giảm cả huyết ảp tâm thu và tâm trương mả
không ảnh hưởng đến nhịp mạch.
Hiệu quả chống tăng huyết ảp của telmisartan tương đương với các thuốc đại diện cho các nhóm thuốc
chống tăng huyết áp khác (được thế hiện trong cảc thử nghiệm lâm sảng so sảnh giữa telmisartan vả
amlodipỉn, atenolol, enalapril, hydrochlorothiazid, losartan, lỉsinopril, ramipril vả valsartan )
Khi ngtmg đột ngột điều trị bằng telmisartan, huyết ảp sẽ dần dần trở lại giá tn_ như trước khi điều trị
trong vòng vải ngảy mã không có hiện tượng tăng huyêt ảp dội ngược.
Trong các thử nghiệm lâm sảng đã cho thấy điều trị bằng telmisartan sẽ đi kèm với việc lảm giảm đảng
kế có ý nghĩa thống kê Khối lượng Thất trải (Left Ventricular Mass) và Chỉ số Khối lượng Thất trải
(Left Ventricular Mass Index) ơ những bệnh nhân tăng huyết’ ap vả có phi đại thất trái.
Các thử nghiệm lâm sảng (bao gổm cảc thuốc so sảnh như losartan, ramipril vả valsartan) đã cho thấy
điều trị với telmisartan iảm gỉảm protein niệu có ý nghĩa thống kê (gồm albumin niệu vì thế và
albumin niệu đại thể) ớ những bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo bệnh thận dq đải thảo đường.
Các thử nghiệm lâm sảng so sánh trực tiếp hai thuốc chống tãng huyết ảp cho thây biến chứng ho khan
ít hơn đáng kể ở những bệnh nhân điều trị với telmisartan so với bệnh nhân dùng cảc thuốc ức chế men
chuyền angiotensin.
Phòng ngừa bênh lý và tử vong do tim mach
ONTARGET (ONgoin Telmisartan Alone and in Combination with Ramipril Global Endpoint Trial)
so sánh hiệu quả trên tim mạch cùa telmisartan, ramipril và kết hợp giữa telmisartan vả ramipril ở
25.620 bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có tiền sử bệnh động mạch vảnh, đột quỵ, bệnh mạch máu ngoại
biên, hoặc đải thảo đường có tổn thương cơ quan đích (ví dụ bệnh võng mạc, phì đại thất trải, albumin
niệu vì thế hoặc đại thế), nhóm nảy đại diện cho những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
Bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên vảo một trong ba nhóm điều tnị sau đây: telmisartan 80 mg (n =
8542), ramipril 10 mg (n = 8576) hoặc nhóm kết hợp telmisartan 80 mg vả ramipril 10 mg (n = 8502)
và được theo dõi trung bình là 4,5 năm. Nhóm nghiên cứu có 73% là nam giới, 74% người da trắng,
14% người Châu Á và 43% bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên. Gần 83% bệnh nhân được lụa chọn ngẫu
nhiên có tăng huyết' ap: 69% bệnh nhân có tiến sứ tăng huyết áp được ngẫu nhiên lựa chọn và thêm vảo
đó 14% bệnh nhân có huyết ảp thực sự trên 140/90 mm Hg. Tại thời điếm bắt đầu nghỉên cứu, tỷ lệ
bệnh nhân có tiền sử đải thảo đường là 38% vả thêm 3% có tăng đường huyết lúc đói. Điều trị tại thời
điếm bắt đầu nghiên cứu bao gôm acid acetylsalicylic (76%), statins (62%), thuốc chẹn beta (57%),
thuốc chẹn kênh calci (34%), nitrat (29%) và thuốc lợi tiểu (28%).
Kết cuộc đánh giá chính là kết hợp của tử vong do bệnh iý tỉm mạch, nhồi máu cơ tim không gây tử
vong, đột quỵ không gây tử vong và nhập viện do suy tim sung huyêt.
Sự tuân thủ điều m; tốt hơn ở nhóm telmisartan so với nhóm sử dụng ramipril hoặc nhóm dùng kết hợp
telmisartan vả ramipril, mặc dù dân số nghiên cứu đã được sảng lọc trước về mặt dung nạp điêu trị vởi
thuôc ức chế mcn chuyến (ACE-inhibitor). Phân tích các tảc dụng ngoại ý dẫn đến ngừng hẳn điều trị
vả`cảc tác dụng ngoại ỷ nghiêm trọng cho thấy ho yả phù mạch được báo cáo ít hơn ờ những bệnh nhân
điêu trị với telmisartan so với những bệnh nhân điêu trị với ramipril, ngược lại, huyêt ảp thâp được báo
cáo thường xuyên hơn ở nhóm điều trị với telmisartan.
Telmisanan có hiệu quả tương đương với ramipril trong việc lảm giảm kết cuộc chinh Tỷ lệ xuất hiện
kết cuộc chinh là tương đương ở nhóm dùng telmisartan (16, 7%), ramipril ( 16,5%) và telmisartan kết
hợp với ramipril (16,3%). Tỷ số nguy hại ở nhóm dùng telmisaxtan so vởi nhóm ramipril là 1,01 (KTC
97,5% từ 0,93 — 1,10, p (không thua kém)= 0,0019). Nghiên cứu cho thấy hiệu quả điều trị kéo dải sau
khi điều chỉnh cho sự khác bỉệt về huyết áp tâm thu lủc bắt đầu nghiên cứu và suốt thời gian sau đỏ.
Không_có sự khảc biệt về kết cuộc chính theo tuổi, giới tính, chúng tộc, cảc điều trị ban đầu hoặc bệnh
lý có săn.
Nghiên cứu cũng ghi nhận telmisartan có hiệu quả tương đương với ramipril trong nhiều kết cuộc phụ
được định trước, bao gồm kết hợp của tử vong do bệnh lý tim mạch, nhổi máu cơ tim không gây tử
vong, và đột quỵ không gây tử vong, kết cuộc chính trong nghiên cứu tham khảo HOPE (The Heatt
Outcomes Preventỉon Evaluation Study) là nghiên cứu xác định hiệu quả cùa ramipril so vởi placebo.
Tỷ số nguy hại của telmisartan so với ramipril cho kết cuộc chính trong ONTARGET là 0,99 (KTC
97,5% từ 0,90 — 1,08), p (không thua kém) = 0,0004).
Kết hợp telmisartan với ramipril không hiệu quả hơn so với việc dùng telmisartan hoặc ramipril đơn trị
liệu. Thêm vảo đó, có một tỷ lệ cao hơn đáng kể bệnh nhân bị tăng kali mảu, suy thận, huyết' ap thấp và
ngất khi dùng kết hợp. Do vậy không khuyến cảo sứ dụng kết hợp telmisartan vả ramipril ở nhóm bệnh
nhân nảy. -
Amlodipỉn:
Amlodipỉn là một chất ức chế dòng ion calci đi vảo tế bảo, thuộc nhóm dihydropyridin (chẹn kênh
chậm hoặc đối kháng' ion calci) vả ức chế dòng ion calci xuyên mảng vảo cơ tim và cơ trơn mạch máu.
Cơ chế cùa tảc dụng chống tăng huyết ảp của amlodipỉn là do hiệu quả giãn trực tiếp trên cơ trơn mạch
máu, dẫn đến lảm giảm khảng lực ngoại vi và giảm huyết áp. Dữ liệu thử nghiệm cho thấy amlodipỉn
liên kết với cả hai vị trí găn kết dihydropyridin vả không dihydropyridin.
Amlodipỉn tương đối chọn lọc lên mạch, với tảc dụng mạnh hơn trên cảc tế bảo cơ trơn mạch mảu so
với tế bảo cơ tim
Ở những bệnh nhận tăng huyết áp, liều dùn một lần mỗi ngảy lảm gỉảm đáng kể hưyết ảp trên lâm
sảng ở cả tư thế nằm ngứa và đứng trong suot 24 giờ. Do khời phảt tác dụng chậm, huyết ảp thấp cấp
tính không phải là vấn đề khi sử dụng amlodipỉn
Ở cảc bệnh nhân tăng huyết áp có chức năng thận bình thường, các mức liếu điều trị của amlodipỉn lảm
giảm khảng lục mạch mảu thận và tăng độ lọc câu thận và tăng lưu lượng tưới mảu thận hiệu quả mà
không thay đôi phân suât lọc câu thận hoặc protein niệu.
Amlodipỉn không liên quan đến bất kỳ tảc dụng ngoại ỷ nảo về chuyển hóa hoặc thay dối lipid huyết
tương và phù hợp cho việc sử dụng ở bệnh nhân hen, đải thảo đường, và gút.
Sứ dung trên bênh nhân suy tim:
Theo cảc nghiên cứu huyết động học và các thử nghiệm lâm sảng có đối chứng đảnh giá khả năng
gắng sức trên cảc bệnh nhân suy tim độ II- IV theo phân loại NYHA cho thấy amlodipỉn không iảm xâu
đi biếu hiện lâm sảng được xác định bởi nghiệm pháp gắng sức, phân suất tống mảu thất trái và triệu
chứng lâm sảng. ặử
Một nghỉên cứu có đối chứng với giả dược (PRAISE) được thiết kế để đảnh giá các bệnh nhân suy tỉm
độ III- IV theo phân loại NYHA dùng digoxin, thuốc lợi tiếu vả cảc chất ức chế men chuyến cho thấy
amlodipỉn không lảm gia tăng nguy cơ tử vong hoặc tỉ lệ gộp tử vong và bệnh đi kèm với tình trạng
suy tim.
Trong một nghỉên cứu theo dõi, dải hạn có đối chứng với giả dược (PRAISE-Z) dùng amlodipỉn trên
những bệnh nhân sụy tim độ III và lý theo phân loại NYHA mà không có triệu chứng lâm sảng hoặc
triệu chứng thực thế gợi ý bệnh lý thiêu máu cục bộ, đang dùng liều ổn định của các chất ức chế men
chuyển, digitalis, và thuốc lợi tiếu, amlodipỉn không ảnh hướng trên tử vong toản bộ do nguyên nhân
tim mạch. Trong nhóm bệnh nhân nảy, amlodipỉn có liên quan với sự gia tăng số ca phù phối mặc dù
không có khảo biệt đảng kể về ti lệ suy tim nặng lên so với giả dược.
TWYNSTA
Trong một nghiên cứu có thiết kế giai thừa, nhỏm song song, đối chứng với giả dược, mù đôi, ngẫu
nhiên, đa trung tâm, kéo dải 8 tuần trên 1461 bệnh nhân tăng huyết ảp từ nhẹ đến nặng (huyết ảp tâm
trương trung bình khi ngồi_ > 95 và < 110 mmHg) đã được sử dụng giá dược trong một giai đoạn chuẩn
bị 3-4 tuần để đảm bảo không còn bất cứ thuốc điếu trị tăng huyết áp nảo trong cơ thể trưởc khi họ
được chọn ngẫu nhiên vảo điếu trị mù đôi. Điều trị với kết hợp liều của TWYNSTA lảm giảm dảng kể
cả huyết áp tâm trương và tâm thu vả ở cảc tỷ iệ kiếm soát cao hơn so với các nhóm tương ứng được
điều trị vởi cảc hoạt chất đơn trị liệu.
Kết hợp telmỉsartan/amlodipin cho thấy lỉếu dùng có liên hệ với mức độ giảm huyết ảp tâm thu/tâm
trương trong giới hạn liều điếu trị:
-21,81-16,5 mmHg với 40Í5 mg,
—22,1/—18,2 mmHg với 80/5 mg,
-24,7/-20,2 mmHg với 40/ 10 mg vả
-26,41-20,1 mmHg với 80/ 10 mg.
Tỷ lệ bệnh nhân có huyết áp tâm trương đạt tới < 90 mmHg khi dùng kểt hợp telmisartan/amlodipin lả:
71,6% với 40/5 mg,
74,8% với 80/5 mg,
82,1% vói 40/10 mg vả
85,3% với 80110 mg.
Một phân nhóm gổm 1050 bệnh nhân trong nghiện cứu thiết kế giai thừa bị tăng huyết ảp từ trung binh
đển nặng (huyết áp tâm trương >100 mmHg) Ở những bệnh nhân thường cận nhiếu hơn một thuốc
chống tăng huyết áp để đạt được huyết áp mục tiêu như nhóm nảy, thay đổi huyết áp tâm thu/tâm
trương trung bình quan sảt dược khi dùng điếu trị kết hợp chứa amlodipỉn 5 mg ((- -22, 2/-17 ,2 mmHg
với 40/5 mg; —22, 5/—19, 1 mmHg với 80/5 mg) là tương đương hoặc nhiều hơn so với những bệnh nhân
dùng amlodipỉn 10 mg (-21,,0/-17 6 mmHg). Hơn nữa, điếu trị với kết hợp cho thấy giảm đáng kể tỷ lệ
phù chân (1,4% với 40/5 mg; 0,5% với 8015 mg; 17, 6% với amlodipỉn 10 mg).
Hiệu quả chống tăng huyết áp chủ yểu đạt được trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu điếu trị.
Theo dõi huyết ảp ngoại trú bằng mảy đo tự động (ABPM-automated ambulatory blood pressure
monitoring) được thực hiện trên một phân nhóm gôm 562 bệnh nhân đã khẳng định kết quả giảm huyết
áp tâm thu vả tâm trương đo ơ phòng khảm một cách on định trong suốt 24 giờ dùng thuốc
Trong một nghiên cửu đa trung tâm, mù đôi, so sánh với amlodipỉn, tổng số gồm 1097 bệnh nhân bị
tăng huyết ảp nhẹ đến nặng mả huyết áp chưa được kiếm soát tốt với amlodipỉn 5 mg được dùng
TWYNSTA (40/5 mg hoặc 80/5 mg) hoặc amlodipỉn đơn trị (5 mg hoặc 10 mg). Sau 8 tuần điều trị,
mỗi dạng kết hợp đều cho hiệu quả lảm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ưu thế có ý nghĩa thống
kê so vởi dùng amlodipỉn đơn trị ở cảc hảm lượng:
-13,6/-9,4 mmHg với TWYNSTA 40/5 mg, ẳE _
-15,0/-10,6 mmHg với TWYNSTA 80/5 mg, Z'
—6,2/-5,7 mmHg với amlodipỉn 5 mg vả
-1 1,1/—8,0 mmHg với amlodipỉn 10 mg.
Tỷ lệ bệnh nhân có huyết áp bình thường (xác định bằng huyết áp tâm trương cuối liều ở tư thế ngồi <
90 mmHg khi kểt thúc nghiên cứu) là 56,7% với TWYNSTA 40/5 mg và 63,8% với TWYNSTA 80/5
mg so với
42,0% vởi amlodipỉn 5 mg và
56,7% vỏi amlodipỉn 10 mg.
Cảo biến cố Iiên quan đến phù (phù ngoại bỉên, phù toản thân và phù) thấp hơn một cảch đảng kế 6
những bệnh nhân dùng TWYNSTA (40/5 mg hoặc 80/5 mg) so với những bệnh nhân dùng amlodipỉn
10 mg (tương ứng 4,4% so với 24,9%).
Trong một nghiên cứu khảc cũng là nghiên cứu đa trung tâm, mù đôi, so sánh với amlodipỉn, với tống
sô 947 bệnh nhân bị tăng huyết ảp nhẹ đến nặng mả hưyết ảp chưa được kiềm soát tốt với amlodipỉn 10
mg được dùng TWYNSTA (40/ 10 mg hoặc 80/ 10 mg) hoặc amlodipỉn (10 mg) đơn trị liệu. Sau 8 tuần
điếu trị, mỗi đạng kết hợp đều cho hiệu quả lảm giảm huyết ảp tâm thu và tâm trương ưu thế có ý nghĩa
thống kê so với dùng amlodipỉn đơn trị ở cảc hảm lượng:
-1 ],ll-9,2 mmHg với TWYNSTA 40/ 10 mg
-11,3/ -9,3 mmHg với TWYNSTA 80/10 mg
-7,4l-6,5 mmHg với amlodipỉn 10 mg.
Tỷ lệ bệnh nhân có huyết ảp bình thường (xảc định bằng huyết áp tâm trương cuối liều ớ tư thế ngồi
<90 mmHg khi kêt thúc nghiên cứu) là 63,7% với TWYNSTA 40/10 mg vả 66,5% với TWYNSTA
80/ 10 mg so với 51,1% khi dùng amlodipỉn 10 mg đơn t1ị liệu.
Trong hai nghiên cứu mở theo dõi lâu dải tương ứng được tiến hảnh thêm 6 thảng, hiệu quả cùa
TWYNSTA được duy trì trong suốt thời gian nghỉên cứu.
Ở những bệnh nhân có huyết ảp chưa được kiếm soát tốt với amlodipỉn 5 mg, TWYNSTA có thể cho
hiệu quả kiểm soát được huyết’ ap tương đương (40/5 mg) hoặc tốt hơn (80/5 mg) so với amlodipỉn 10
mg mã giảm đáng kể tác dụng phụ gây phù.
Ở những bệnh nhân có huyết ảp được kiếm soát tốt với amiodipin 10 mg nhung không chịu được tác
dụng phụ phù, TWYNSTA 40/5 mg hoặc 80/5 mg có thể kiếm soát được huyết ảp tương tư mà ít phù
hơn.
Hiệu quả chống tăng huyết ảp cùa TWYNSTA lá như nhau bất kể tuổi và giới tính và cũng như nhau ở
những bệnh nhân mắc hoặc không mắc bệnh đái thảo đường.
TWYNSTA chưa được nghiên cứu ớ bất cứ nhóm bệnh nhân nảo ngoải chỉ định tăng huyết ảp.
Telmisartan đã được nghiên cứu ờ một nghiên cứu quy mô lớn trên 25, 620 bệnh nhân có nguy cơ tim
mạch cao (ONTARGẸT). Amiodipin đã được nghiên cứu trên những bệnh nhân bị đau thăt ngực ổn
định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt động mạch vảnh vả lảm giảm lượng máu đến tim (vasospastic
angina) và bệnh mạch vảnh được xảc định qua chụp động mạch. Ắẵ/
Dươc đông hoc
Dươc đông hoc của kểt ho_p cố đinh liều
Tỷ lệ và mức độ hâp thu cúa TWYNSTA lả tương đương với sinh khả dụng của telmisartan vả
amlodipỉn khi dùng dưới đạng cảc viên riêng rẽ.
Dươc đôn_gịmc cịa các thânh phần đơn lẻ
Hấp thu
Telmisartan được hấp thu nhanh mặc dù số lượng hấp thư thay đối. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình
cùa telmisartan khoảng 50%.
Khi telmisartan được dùng cùng với thức ăn, mức giảm diện tích dưới dường cong nồng độ thuốc trong
huyết tương theo thời gian (AUC) cùa telmisartan thay đổi khoảng 6% (liều 40 mg) tới xấp xi khoảng
19% (liều 160 mg). 3 giờ sau khi dùng thuốc, nồng độ trong huyết tương là tương tự khi telmisaxtan
dùng 1ủc đói hoặc cùng với thức ăn.
Diện tich dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) giảm ít khó có thể lảm giảm hiệu quả điều trị.
Sau khi uống những liều amlodipỉn đơn trị liệu, nồng độ đinh trong huyết tương của amlodipỉn đạt
được trong vòng 6 — 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối được xảo đinh nảm trong khoảng 64% và 80%.
Sinh khả dụng cùa amlodipỉn không bị ảnh hưởng bới thức ăn.
Phân bố:
Telmisartan liên kết phần lớn với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu với albumin vả alpha-l acid
glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái on định (Vss) xấp xỉ 500 L.
Thể tích phân bố của amlodipỉn khoảng 21 leg. Cảc nghiên cứu in vitro với amlodipỉn cho thấy
khoậng 97, 5% iượng thuốc trong mần hoản là liên kết với protein huyết tương ở những bệnh nhân tăng
huyết' ap.
Chuyến hỏa: ' ,
Telmisartan được chuyên hóa theo con đường liên kết g1ucuronid với cảc phân từ mẹ. Các liên kêt nảy
không cho thây tảc dụng dược lý.
Amlodipỉn được chuyển hóa nhiếu (khoảng 90%) qua gan thảnh cảc chất chuyến hóa không có hoạt
tính.
Thải trừ:
Telmisartan có đặc tính dược động học phân hủy theo hảm số mũ kép với thời gian bản thải hơn 20 giờ.
Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và ở phạm vi hẹp hơn, diện tích dưới đường cong nồng độ
thuốc trong huyết tương— thời gian (AUC) tăng không tương xứng với liều. Không có bằng chứng về
hiện tượng tich lũy telmỉsartan có ý nghĩa vẻ mặt lâm sảng.
Sau khi dùng đường uống (vả tĩnh mạch) telmisartan hẩu như phần iởn bảì tiết qua phân, chủ yếu dưới
dạng không đối. Bâi tiết tích lũy qua nước tiếu lả < 2% của liều. Độ thanh thải toản phần huyết tương
(CLmt) là cao (khoảng 900 ml/phủt so với tốc độ mảu qua gan (khoảng 1500 mL/phút)).
Amlodipỉn được thải trừ từ huyết tương ở hai pha, với thời gian bản thải khoảng từ 30 giờ tới 50 giờ.
Nồng độ huyết tương ở trạng thải ôn định đạt được sau khi dùng tiếp tục trong 7— 8 ngây. 10%
amlodipỉn ban đầu và 60% amlodipỉn dưới dạng chuyến hóa được bải tiết qua nước tiếu.
Bênh nhi (dưới 18 tuổi) Jề
Không có các dữ liệu dược động học ở nhóm bệnh nhân nảy.
Ánh hưởng giới tính _ _ ,
Đã quan sảt thây khác biệt vẻ mặt giới tính về nông độ huyêt tương của telmisartan, Cmax vả AUC cao
Ẩ … Á À I 1 ' ~ . ' ~ \ a I 1 6 ~ A A - A
xap x1 gap 3 vả 2 lan tương ưng ơ phụ nữ so vơi nam giơi ma khong co anh hương hen quan đen hiẹu
quả.
Dược động học cùa telmisartan không khác biệt giữa bệnh nhân trẻ tuổi và cao tuổi. Thời gian để đạt
được nông độ đinh huyết tương cùa amlodipỉn là tương tự ở bệnh nhân trẻ tuối và cao tuổi. Ở những
bệnh nhân cao tuổi, độ thanh thải của amlodipỉn có xu hướng giảm, lảm diện tích dưới đường cong)
(AUC) và thời gian bán thải tăng iên.
Bênh nhân cao tưổi 2
Bênh nhân suv thân
Nồng độ telmisartan trong huyết tương thấp hơn được quan sảt thấy ở bệnh nhân suy thận được lọc
thận. Telmisartan liên kết cao với protein huyết tương ở những bệnh nhân suy thận và không thể loại bộ
bằng lọc thận. Thời gian bán thải không thay đối ở những bệnh nhân suy thận.
Dược động học của amlodipỉn không bị ảnh hưởng đảng kể ơ bệnh nhân suy thận.
Bênh nhân suv gan
Cảc nghiên cứu dược động học ở bệnh nhân suy gan cho thấy sinh khả dụng tuyệt đối cùa telmisartan
tăng gần 100%. Thời gian bán thải không thay đối ở bệnh nhân suy gan.
Độ thanh thải của amlodipỉn gỉảm ở bệnh nhân suy gan dẫn đến tăng AUC khoảng 40 - 60%.
Bảo guản `
Bảo quản nguyên trong bao bì trảnh ảnh sáng và trảnh âm.
Không bảo quản quả 30°C .
Dang trình bâỵ
Hộp 3 ví x 10 viên nén
Han dùng_ '
36 tháng kê từ ngảy sản xuât
Sãn xuất bỡi
Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co.KG.
Bingcr Str.l 73, 55216 Ingelheim am Rhein, Germany.
nọc KỸ HƯỚNG DẨN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
“ THÊM THÔNG TIN, XIN Hỏi Ý KIẾN BÁC SỸ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng