Sa .1“, S.X
CIỄ-%ỗ __ẳ____â Ể OIẺ-ẵỗ a
Y,…m
f _ _. ZđDIUDmỄ
…. . … , Ĩ_ằ.
______ ____ _, _, _ 243004m
…….…Éo.ủ mEOEE›m c……zOo mE>m:mffl __
_..ị_.___ _ _ ._ _ ._ _
mZCỆZODE
1…IFO D2< mwumĩum.mgm wOZ aImO GOZ
__ /
? ẵ… EỀ s ẵằ ..QI …Xm @ …Ề
. . Eo…ẳ…ẵ …ẫỄ z- nõ... Ễzz :Ễ. , , ,
Rx thuốc bản theo đơn
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thẻm thông tin, xin tham kháo ý kiến bác sỹ
Dạng bâo chế: Viên nang mềm
TUSSIFORT
Trình bây: Hộp 10 vì x 10 vỉên nang mềm.
Công thức
— Dextromethorphan hydrobromỉd ............................................... 30 mg
— Guaifenesin ................................................................................. 100 mg
— Eucalyptol ..................................................................................... 50 mg
— L - menthol ..................................................................................... l mg
— Tả dược ................................................................. vd 1 viên nang mềm.
(Polyethylen glycol 400, Propylen glycol, Ethanol, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Green — S).
Dược lực học
Dextromethorphan hydrobromid: là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hảnh não. M_
dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphỉn, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giá
đau và nói chung rất ít tảc dụng an thần.
Dextromethorphan được dùng gìảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm
lạnh thông thường hoặc hít phải cảc chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong
điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác …-
trong đỉều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tảc dụng long đờm.
Guaifenesỉn: Có tác dụng lảm gỉảm độ nhớt của đờm, thủc đấy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp
và lảm long đờm. _
Eucalyptol: Eucalyptol là hoạt chất trích tinh cùa tinh dầu khuynh diệp có tính sảt trùng, được >_…
dùng chữa ho, kích thích tỉêu hóa. `
L-menthol: là hoạt chất trích tinh cùa tỉnh dầu bạc hả, có tính chất Iảm dịu ho, lảm loãng niêm '—
dịch. Uống liều nhỏ có thể gây hưng phẳn, xúc tiến sự bải tiết cùa tuyến mồ hôi, lảm hạ thấp
thân nhiệt. L-Mcnthol thường được dùng điều trị cảm sốt, nhức đầu, sổ mũi, vìêm họng, ho, kích
thích tỉêu hóa, tiêu chảy đau bụng
Dược động học
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30
phút sau khi uống, kéo dải khoảng 6 - 8 giờ (12 giờ vởi dạng giải phóng chậm). Thuốc được
chuyền hóa ở gan và bải tìết qua nước tiều dưới dạng không đổi và các chất chuyến hóa
demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tảc dụng giảm ho nhẹ.
Guaỉfenesin sau khi uống, thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Trong mảu, 60% lượng thuốc bị
thuỷ phân trong vòng 7 giờ. Chất chuyển hoá không còn hoạt tính được thải trừ qua nước tìểu.
Eucalyptol được đảo thải chủ yếu qua đường hô hấp sau khi phân tán trong huyết tương.
L-menthol: Sau khi hấp thu, menthol được bảỉ tiểt trong nước tìếu và mật ở dạng glucuronide.
Chỉ định
— Giảm triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân: dị ứng đường hô hấp trên, viêm phế quản - phổi cấp
và mãn tính, cảm củm, ho do cảc bệnh ở vùng mũi xoang.
Chống chỉ định
— Quá mẫn cảm với một trong các thảnh phần cùa thuốc. Các trường hợp: ho do suyễn, ho lao,
suy hô hấp.
— Người bệnh đang điều trị cảc thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vi có thể gây những
phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết ảp, chảy mảu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều dùng và cảch dùng:
— Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viênllần, ngảy 2-3 lần.
Hoặc theo hướng dẫn của thẩy thuốc.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng đồng thời với cảc thuốc ức chế MAO.
— Dùng đồng thời với cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế
thần kinh trung ương của những thuốc nảy hoặc cùa dextromethorphan. ĨỂỀ)
— Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể lảm giảm chuyển hóa cùa dextromethorphan ở gan, F\
lảm tãng nồng độ chất nảy trong huyết thanh và tăng các tảc dụng không mong muốn cùa 'ẳNpưu
dextromethorphan. 'ỢC PHẨ
Thận trọng 1 DI SU
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm vả ho mạn tinh ở người hủt thuốc, hen hoặc trản khí. ,;ịỆ
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị
ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao
kéo dải. \
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh mạch vảnh, đau thắt ngực và đái thảo đường.
Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vảo mũi) nhất lả đối với trẻ con ít tuổi, trẻ sơ
sinh.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
— Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc lên vận hânh máy móc và lái xe:
— Không dùng thuốc nảy cho người đang lải xe và vận hảnh mảy móc.
Quá liều và xử trí
— Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bi tiếu tiện, trạng thái tê
mê, ảo giảc, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
— Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tống Iiều 10
mg.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR >1/100
-— Toản thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
— Tuần hoản: Nhịp tim nhanh.
— Tiêu hóa: Buồn nôn
— Da: Đỏ bừng
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
— Da: Nổi mảy đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
— Da: Ngoại ban
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hảnh vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thẩn kinh
trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quả cao.
Thông bâo vởi bảc sỹ cảc tảc dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Bâo quản: Nơi khô thoảng, nhiệt dộ dưới 30°C, trảnh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Tiêu chuẩn: TCCS số 0650-B-017-08 /
Logo công ty= mẹưgun
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm ME DI SUN
Địa chỉ nhà sản xuất: Số 521, ấp An Lợi, xã Hoà Lợi, huyện Bển Cảt, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0650 3589036 — Fax: 0650 3589297
TUQ CỤ (` TRUỞNG
P.TRLỎNCv PHÒNG
- Ấịff/Ể“ Ểễ/u Ỹlễu TCÍ«j/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng