BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn đăuszjJẶ ..... /…ứw
`l'lmhphbutAõivie'nnangct'tngduỉa
Tảduợcvùaùi ............. 1vièn
OiỌh.chhnđhcuidùự
lắnhủdtlhùlgùblùốcXffl
tờhhigd'uuửdựvgtbuõcbẻntrong
hõP
SHMI .
SỔIOSXMNOÌ :
msxmnmt
IINEXpM) :
HATAPHAR
Ji
Rx PRESCRIPTION DRUG
BWOOẺI l²snli!ll
SJH'IELLIH
HATAPHAR
TièuchuẩmTCCS
Bồoquỉnszkhỏ.nhiệtđộdiũ 30°C.
Dểxatămtaytrèem.Đọckỹhuúụdẵnsủ
đụng truủckhidủng
Sảuxuả'ttại:
cỏnervcvoượcmẢnuArAv
Tõđânphõsõ4-LaKhê-Hảũõng—HảNội
TRITELETS
Trfflusal 300mg
Hộp 6vỉ x 10viên nang cứng
Rx muóc BẢN THEO oơn l
1
TRITELETS 1
Triflusal 300mg
Speeũeú'omckduuúmưef
5M:gezStnremaừypiaợe_ . . .
read the matmng' ' … .
HATAY PHARMACEƯTÌCAL J.S.C
PopulatimgmupsNo.4-LaKhe-
HaDong—HaNoi
Box 6 biisters x 10 capsules
TRITELETS
Triflusal 300mg
GMP - WHO
"TRLTELETS
ffẫ$l Đng
bSL
Triflusal 300mg
Hướng dẫn sử dụng th uốc:
Thuốc bán theo đơn
TRITELETS
- Dạng thuốc: Vỉến nang cứng.
- Thânh phần: Mỗi vỉên nang cứng chứa:
Trifiusal 300mg
Tá dược vd lviên
( Tá dược gồm: gelatin, bột lalc, tỉnh bột sắn, tỉnh bột mì, natri croscarmel/ose, natri starch
glycolat, natri Iauryl sulphat ).
- Các đặc tính dược lực học:
Triflusal là một thuốc' ưc chế kết tập tiểu cầu, dùng phòng ngừa nghẽn mạch bởi cảc cục mảu
đông. Triflusal có hoạt tính chọn lọc trên cyclooxygenase cùa tiêu câu, ở giai đoạn cuối cùng
lảm ức chế sự tạo thảnh thromboxane A2 lả chất co mạch mạnh và kết tập tiếu cầu mạnh
nhất Vì vậy, thuốc ửc chế kết tập tỉếu cầu.
Trìflusal cũng ức chế phosphodiestcrasc, lảm cắt đứt giai đoạn chuyến AMP vòng thảnh 5'-
AMP. Thuốc lảm tâng AMP vòng, một chất cản trở sự vận chuyển Ca²* trong tiều cầu, là
tiến trình thiết yêu của sự kết tập Vì vậy, thuốc ức chế kết tập tiếu cầu.
Trifiusal không ức chế sự sinh tống hợp chất ức chế kết tập tiếu cầu prostacyclin, bởi vì nó
không can thiệp vảo men cyclooxygenase thảnh mạch Do đó, thuốc có tác dụng chống kết e,Ò_ _
tập tiểu cầu. Ảặg;Ẹ
- Các đặc tính dược động học: '
+ Hấp thu: Triflusal hấp thu nhanh và đạt tới nồng độ đỉnh trong gần 1 gỉ`ơ. HTB (2-hydroxy
4— trifluoromcthyl benzoic acid) đạt nồng độ đỉnh trong 5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối cùa
thuốc đạt tới 83 đến 100%.
+ Phân bố : Triflusal phân bố rộng trong cơ thể vảo hệ tuần hoản, Triflusal gắn kết với
protein huyết tương 99%.
+ Chuyển hóa: Thuốc nhanh chóng bị chuyền hóa thảnh HTB (2-hydroxy 4- trifiuoromethyl
benzoic acid). HTB gắn kết cao với protein huyết tương. Triflusal không có biểu hiện tích ,
hoặc độc tính thậm chí khi điều trị lâu dải
+ Thải trừ: Thời gian bản hủy trong huyết tương (tuz) của trifiusal lả 0,53 i 0,1 hệ số
thanh thải (CI) là 45, 4 i: 11,0 lít/giờ, trong khi tx 2 của HTB lả 34, 3 + 5,3 giờ v CI là 0,18 +
C, 04 lít/giờ. Tác dụng ức chế kết tập tiếu cầu của Triflusal thì kéo dải mặc dù hời gian bản
hủy ngăn, có thế được giải thích bằng tác động ức chế bền vững chất cyclo- -oxygenase cùa
tiêu câu và bởi nồng độ duy trì kéo dải của chất chuyến hóa HTB cũng có tảc dụng ức chế
kết tập tiếu cầu.
Triflusal và chất chuyến hóa HTB được bải tiết qua thận.
- Chỉ định:
+ Chống kết tập tiếu cầu, phòng ngừa và điều trị nghẽn mạch do cục mảu đông.
+ Bệnh tim mạch: đột quỵ, nhồi mảu cơ tim, tăng huyết ảp, xơ vữa động mạch bệnh van tim,
cơ tim thiếu máu.
+ Tai biến mạch mảu não, thuyên tắt mạch não, sa sút trí tuệ.
+ Thuyên tắc tĩnh mạch sâu, nhồi máu phổi, hoặc thuyên tắc mạch mảu hậu phẫu. thuyên tắc
động mạch ngoại biến mãn.
- Cách dùng và liều lượng:
Liều đỉều m- .— 900 mg/ngảy.
', .-
› AA.
Lzều duy trì. 600 mg/ngảy.
Liều dựphỏng. 300 mg/ngảy.
Vởi liều 900 mg, 600 mg có thể được chia nhỏ thảnh nhiều liều.
Disgren được chỉ định ở người lớn và sử dụng bằng dường uống, tốt nhất 1
( T h uôc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ)
- Chổng chỉ định:
Quá mân với một trong các thảnh phần nảo cúa thuốc.
Mẫn cảm với trifiusal hoặc cảc salicylat khảo.
Loét dạ dảy hoặc có tỉền sứ loét dạ dảy, hoặc nhưng rối loạn nảo khác có thể gây chay mảu
— Thận trọng:
Đặc biệt thận trọng với người bị suy thận hoặc suy gan; Bệnh nhân có cơ địa chảy máu do
chấn thương hoặc do những bệnh lý khảc hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc khảng viêm
không steroid trong một thời gian dải (cảc thuốc dùng điều trị đau vả/hoặc viêm cơ hoặc
viêm khớp). Khi phải trải qua bất kỳ cuộc phẫu thuật nảo, những bệnh nhân có cơ địa chảy
máu cân phải được cân nhắc và phải ngưng dùng Triflusal 7 ngảy truớc khi phẫu thuật
Dùng cho trẻ em: Tính an toản và hiệu quả đối với các đối tượng dưới 18 tuổi chưa được
khắng định. -
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có báo cáo đầy đủ nên không dùng
được
- Sử dụng cho lái xe và vận hânh máy móc: Do khi uống thuốc có thể gặp một số tảc dụng
không mong muốn (như nhức đầu, chảy mảu não) nên cân thận trọng khi sử dụng cho cảc
đối tượng lải xe và vận hảnh máy móc.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Tác dụng ngoại ý thường gặp nhất lả đầy bụng. Có thể gặp nhức đầu, đau bụng, buồn nôn,
táo bón, nôn, đầy hơi, tiêu chảy. Các triệu chứng nảy thường nhẹ và biển mất trong vòng vải
ngảy thậm chí cả khi chưa ngừng thuốc Khi uông Triflusal trong bữa an, các tả dụng n ại
ý lảm rối loạn tiếu hóa sẽ giảm đi. Đôi khi, có gặp chảy mảu đường tiêu hóa, ti , bầm
tím, chảy mảu cam, chảy máu lợi, hoặc chảy mảu não. Ngoài ra còn có một 5 trường hợp
riêng biệt bị dị ứng da khi tiếp xúc với ảnh sáng mặt trời.
Trong vải trường hợp tác dụng phụ trên dạ dảy có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử
loét dạ dảy. Tảc dụng nảy thường biến mất khi giảm liều hoặc khi kết hợp Trifiusal với thuốc
kháng acid.
Ở iiều điều trị, Triflusal không thay đổi mức độ chảy mảu hoặc tăng một cách không đảng kể
qua các bằng chứng thực nghiệm lâm sảng. Do đó, nguy cơ chảy mảu khi sử dụng Triflusal
thì thấp vả dựa vảo tính chất nảy Trifiusal được sử dụng trước và sau giai đoạn phẫu thuật.
* Ghi chú: " Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng th uốc".
- Tương tảc với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Triflusal lảm tăng tác dụng khi kết hợp với hcparin với liếu thấp.
Triflusal cũng có thể lảm tăng tảc dụng khi phối hợp với các thuốc kháng viêm không
steroid, thuốc điều trị đải tháo đường, thuốc uông chống đông.
-Quá liều và cách ạử ttjí: 1 `
Sau khi sử dụng liêu rât cao, hội chứng ngộ độc salicylat có thế xảy ra (nhức đâu, ù tai,
chóng mặt, buồn nôn, nôn, thờ nhạnh). Trong trường hợp quá liếu, hoặc do vô tình uống
phải ngay tức khắc cần gặp bảo sĩ, dược sĩ hoặc trung tâm cấp cứu gần nhất
Hướng xử lý : dùng dung dịch than hoạt thụt rữạ dạ dảy. Duy trì việc cân bằng đỉện giải vả
điều trị triệu chứng.
- Hạn dùng: 36 thảng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy nang bị ảm môc, viên nang thuốc bị rách, thuốc chuyến mảu, nhãn thuốc
ỉn số lô SX, HD mờ.. .hay có cảc biếu hiện nghi ngờ khảc phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán
hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
- Qui cách đóng gói: Hộp 6 vì x 10 viến nang cứng.
- Bâo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Tiêu chuẩn ảp dụng: TCCS
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM.
"Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xỉn hói ỷ kiển bác sĩ"
THUỐC SẢN XUẨ T TAI.
CÔNG TY C. P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
PHÓ TỔNG GIÁM DỐC
DS. JVWỄJ fflaễ ễỂao'
rue cục TRUÒNG
P. TRUÒNG PHÒNG
% JẫỈo'nẳ 7fểì …
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng