6… se . ;—
aw1oawmu —s.: s—:.s.:.…ễ==
K../
wos _ l
siaịqeị aseaịeJ-paụịpoui '6u1 gg
( tunpuomaomeuịp Jưlpịzeiamul)
HV\I IOdUU!JJ-…
s……—
uw IOdUJ!J.L…
Lot! Số 10 sx
Mfg date/NSX:
EXPIHD:
SĐK: VN-
Nhả diệp khấu:
HV\I lOdUJ!—LL…
Mn…
mTrimpon MR
(Trừnetazidini dinydrochlon'dum)
35 mg, vièn nén giái phóng ohặm
Mõtviènnéndtửaêtãmgtrimetazidine Eadtăbtetcontains35mghimdaziứre
dihydrochloride vả tả duợc via đủ ditydmdtlotide and exc'ptents
Hộp6vỉx10viènnẻn Boxd6bistetsxffltableủ
THUOC DÙNG ĐƯỜNG UÔNG ORAL USE
Chi đinh, chóng chi đỊnh, eách dùng và các lndiưutions. oontra-indications. administration
thớng tin khác xin đọc từ I-DSD kèm theo. and further information - see padtage Ieaũet.
Bảo quăn dưới 30°C. tránh ánh sáng INC tiếp Stone bebw 30'C. in otig'nal paddng in oơder
vảđộấmcao. topmtadfromtheiợúandmơsủm.
Ủkỹhuởngdânsứdmghuớckhidừig Readthelealbtcarahllybebreuse.
xatâmtaycủaừèem. Keepothotthereachandsựutotchidren.
XuátxửzBaLan.
W®I°d'WW
mnsemm
WM
… w… uẹs … nennetnuew
"7V'ĩ'ỉ'lwề'" ”`ĩ'f'mW “11
1.3an 3… ve
aơnn Ặ'l utynb an:›
gi A 08
1 tu… oavoaoavo)
EJNIcIdVHM aamo EO 1xzu 1a:v1
PHARMACOOE
LABEL TEXT (BLISTER)
t _-› nc. ut. Józefõw 9
__: ..4. u'fu24 3574545
NIP 775—000-17-11
495793
. . . . ỒSZ.
THUỐC KÊ ĐON HU'ONG DAN sư DỤNG THUOC
TRIMPOL MR
Viên nén giâi phóng chậm
Thânh phần
Hoạt chât: trimetazidine dihydrochlorỉde
Mỗi viên nén giải phóng chậm chứa 35 mg trimetazidine dihydrochlorỉde
Tá dược: calcium hydro phosphate dihydrate. glycerol dibehenate, povidone. magnesium stearate.
Mảng bao: kolIicoat SR 30D, macrogol 6000, taIc. titanium dioxide (E 1 71).
Dươc lưc hoc
Nhóm dược lý: Nhóm thuốc tim mạch.
Mã ATC: COIEBIS.
Cơ chế tảc dung: Hoạt chất trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cảch
ức chế cảc enzym long-chain 3-ketoacyl—CoA thiolasc ở tê bảo thiếu mảu cục bộ, năng lượng
thu dược trong quá trinh oxy hóa glucose cần tìêu thụ oxy ít hơn so với quả trinh beta oxy hóa.
Việc thủc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu cảc quả trinh năng lượng tế bảo, do đó duy trì
dược chuyền hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Tảc dung dươc lưc hoc: Ở những bệnh nhân thiếu mảu tim cục bộ, hoạt chất trimetazidin hoạt
động như một chất chuyền hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bảo trong tế
bảo cơ tim. Thuốc chứa hoạt chất trimetazidin có tảc dụng chống thiếu mảu cục bộ nhưng
không ảnh hưởng đến huyết động.
Dươc đông hoc Oẫ1
Hâp thu
Sau khi uống, Trimetazidin được hấp thu qua đường tiêu hóa dạ dảy ruột. Nồng độ cực đại của
thuốc trong huyết tương dạt được khoảng 5 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ bển vững cùa
thuốc trong huyết tương được đạt được sau 60 giờ vả duy trì trong suốt quá trinh điều trị.
Chưa thấy tương tác giữa thuốc với thực phấm
Phân bổ Pol
Tỷ lệ cùa Trimetazidine gắn với protein huyết tương khoảng 16%. Thuốc phân bố rộng răi vảo
cảc mô, thể tích phân bố của thuôc là 4,8 l/kg. ~ 2A35
Chuyển hóa “"
Thuốc không chuyền hóa qua gan.
T hat trừ
Trimetazidin dược bải tiểt chủ yếu là trong nước tiểu, dưới dạng không đổi Thời gian bản thải
trung bình lả 7 giờ. Ở bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi) thời gian bán thải tăng lên đến 12 giờ.
Viên nén giải phóng chậm Trimpol MR có khung matrix. Đặc điểm cùa viên nén giải phóng
chậm lả khung matrix của chủng được thiết kế như chất mang không bị hòa tan, chỉ các hoạt
chất có khả năng hòa tan. Viên nén giải phóng chậm không tan rã và không hấp thụ qua đường
tiêu hóa, và hoạt chất được phảt hảnh bằng cảch khuếch tản. Phần vỏ ảo cùa viên nén cùng với
cảc thảnh phần tạo nên khung không hòa tan được loại bỏ khỏi cơ thể, nên dôi khi thấy trong
phân vật có hình dạng giông như viên thuốc.
C_h_ỉ đinh
Trimpoi MR dược chỉ định cho người lởn trong lỉệu phảp bổ sung/hỗ trợ vảo biện pháp trị liệu
hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy
đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với cảc liệu pháp điều trị dau thắt ngực khảo.
Liều lương và cách dùng ` `
Người lớn: một viên 35 mg/lân >< 2 lân/ngảy, dùng cùng bữa ăn.
Câc đối tương đãc biêt
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [ 30-60] mI/phủt): `
Liều dùng khuyến cảo là 1 viên 35 mg dùng buổi sáng, dùng cùng bữa ăn (xem thêm phân Chống chỉ
định và phần Cảnh bảo và thận trọng).
Bệnh nhân cao tuôi:
Bệnh nhân cao tuốỉ có thể có mức độ nhạy cảm vởi hoạt chất trimetazidỉn cao hơn bình thường do sự
su giảm chức năng thận theo tuối tác.
Đoi với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30—60] mllphút), lìểu dùng
khuyến cáo lả ] viên 35 mg, dùng buổi sảng, trong bữa ăn.
Cần thận trọng khi tinh toản liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần Chống chỉ định và
phần Cảnh bảo và thận trọng).
T rẻ em:
Mức độ an toản và hiệu quả cùa thuốc chửa hoạt chất trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuối chưa
được đảnh giả. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân nảy.
Đường dùng ' _ ,
Thuôc dùng đường uông, ngảy 2 lân, vảo bữa sáng và bữa tôi. (D7
Chống chỉ đinh '
- Quá mẫn đôi với thảnh phần hoạt chất trimetazidin hoặc bất cứ tá dược nảo được liệt kê
trong công thức bảo chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và cảc rối
loạn vận động có lỉên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mI/phủt).
Cảnh báo vè thân tron .
Thuôc thường được khuyên các không dùng trong thời kỳ cho con bủ.
Trimpol MR không được chỉ định để điều trị cơn đau thắt ngực cũng như để điều trị đầu tay
nhồi mảu cơ tim hoặc cơn đau thắt ngực không ón định trong giai đoạn tiền bệnh viện và trong
những ngảy đầu nhập viện.
Trong trường hợp xuất hiện cơn đau thắt ngực, phải đánh giá lại bệnh tim mạch vảnh vả xem
xét lại sự thích hợp cùa phương pháp điều trị (điều trị bằng thuốc và có thể phải tải thông
mạch mảu).
Trimpol MR có thể gây ra hoặc lảm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động
chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cân
được kiểm tra vả theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được
đưa tới các bảo sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiếm tra thích hợp.
Khi gặp phải các rôi loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt,
run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng Trimpol MR.
Cảc trường hợp nảy ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc Phần Ilớn bệnh nhân hồi
phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4
tháng sau khi dừng thuốc, cân tham vân các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
Có thể gặp biểu hiện ngã, dảng đi không vững hoặc tụt huyết ảp, đặc biệt ở cảc bệnh nhân
đang dùng thuốc điều trị tãng huyết' ap (xem thêm phần Tảc dụng không mong muốn).
Cần thận trọng khi kê đơn Trimpol MR cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao
như (xem thêm phần Liều lượng và cách dùng):
o Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
. Bệnh nhân trên 75 tuổi.
1544 “-
ịP 175-C
Đối vớt 'phụ nữ mang thai
Không có dữ liệu vê việc sử dụng trimetazidin cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trện động
vật không cho thấy tảc dụng có hại trực tiếp hay giản tiếp lên khả năng sinh sản. Đề phòng
ngừa, tốt hơn hết là không dùng trimctazỉdìn trong thời kỳ mang thai.
Đổi vớt phụ nữ cho con bú
Chưa rõ liệu trimetazidin có bải tiết qua sữa mẹ hay không nên không thể ioại trừ nguy cơ gây
ra cho trẻ sơ sính. Trimetazidin không nên dùng trong thời kỳ cho con bủ.
Ẩnh hưởng lên khá nãng lái xe và vân hảnh mảỵ móc ` ,
Trimpol MR có thể gây cảc triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thẻ ảnh hưởng đên
khả năng lải xe vả vận hảnh máy móc.
Tác dung không mong muốn
Những tảc dụng không mong muốn, được định nghĩa là những tác dụng phụ có lỉên quan đến
việc điều trị trimetazídin, được líệt kê dưới đây bằng cách sử dụng cảc tần suất quy ước: rẩt
thường gặp (> 1l10), thường gặp (> 1/100 đến <1/10); ít gặp (> 1/1000 đến <1/100); hiếm gặp
(_>_ 1110 000 đển <1/1000); rất hỉếm gặp (<1 | 10 000), không rõ (không thể ước tinh được từ sô
liệu hiện có).
Nhóm cơ quan Tần suất Biểu hiện "
` Rối loạn trên hệ thần Thường gặp Chóng mặt, đau đẫn _Ị
kỉnh Không rõ Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó
khăn, tảng trương lực cơ), dảng đi không vững, hội '
chứng chân không nghỉ, cảc rối loạn vận động có
liên quan khảo, thường có thể hồi phục sau khi \
dừng thuốc J
Không rõ Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ) '
, Rối loạn trên tỉm Hiếm gặp Đảnh trống ngục, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập
nhanh ị
Rối loạn trên mạch Hiếm gặp Hạ huyễt ảp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có
thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt
3 ở các bệnh nhân đang điều trị bằng cảc thuốc
ị chống tãng huyết ảp, đỏ bừng mặt ]
Rối loạn trên dạ dảy - Thường gặp Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buốn nôn vả nôn `
ruột Không rõ Táo bón ị
Rối loạn trên da và Thường gặp Mấn, ngứa, mảy đay
mô dưới da Không rõ Ngoại ban mụn mủ toản thân cắp tính (AGEP), phù -
* mạch
Rối loạn toản thân và Thường gặp Suy nhuợc
\ tinh trạng sử dụng CD’Í
Ị thuôo , _J;
Rối loạn mảu và hệ Khôngrõ Mấtbạch cầu hạt
bạch huyết Giảm tiểu cằu
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu
ỄRỗi ioạn gan mật Không rõ Viêm gan
T hỏng báo cho bác sĩ của bạn bầt kỳ tác dụng khõng mong muốn nảo gặp phải liên quan tới
việc dùng thuôo.
ẽỉcs.
zi. JÓZC
ìx 24 SE
.o-17-11
Tương tác thuốc ' ,
Không có tải liệu về tương tác giữa Trimetazidin với cảc thuôc khác hoặc thực phâm.
Trimetazidin có thế được sử dụng đồng thời với heparin, calciparine, thuốc chống đông đường
uống, thuốc điều trị các rối loạn chuyến hóa lipid, acid acetylsaiicylic, thuốc chẹn B, thuốc
chẹn kênh canxi, digitalis glycoside.
Quá liều và xử trí , `
Không có trường hợp ngộ độc thuôc đă được bảo các vì dùng Trimetazidỉn quá liêu.
Trình bâv: Hộp 6 ví x 10 viên
Han dùng: 30 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Bảo guản: Bảo quản dưới 30°C. CDT
ĐỂ XA TÀM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN TRƯỚC KHI DÙNG
KHÔNG DÙNG QUÁ LIÊU CHỈ ĐINH
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐON CỦA BÁC sĩ
NỂU CÀN BIẺT THỂM THÔNG TIN VỀ THUỐC HÃY HỎI BÁC sĩ HOẶC DƯỢC sĩ.
Nhà săn xuất:
POLFARMEX S.A.
Józei'ỏw 9 Street, 99-300 Kutno, Ba Lan
IỆglfarmex S.A.
09-11…) Kutno, ui. Józet'ôw 9
tet. 24 357 44 44, iax 24 357 45 45
NIP 775—000-17-11
QCỤC T RUONG
… TUTR`UỜNG PHÒNG
iguyễn Wuả’ 7112ng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng