’ ` \_ MẨU NHÃN LO TREPMYCIN
, - óĨẫÌY TẾ
_ CỤC ' ' DƯỢC
i lì mbcmmeonou ew-wuo ] ~ A e`
Trepmycin Ế ỉ ĐA PHE DUYẸT
…iumnwumnn 8
muóc aov tieu …neu BẢP
Lân dãn:..!lễ..l...QA…l…laéả
so'tosx: mnnm
HD
SOK '
MẨU NHÃN nộp TREPMYCIN
HỘP so LỌ THUỐC BỘT TiEM TỸ LỆ 40% OH
\ ý ÍWÍ ___ ỉ ”
, ' uiumclnwhn ttmìmuúuainu
} Tregmỵcm ... ~…nm……
; < mumwwu ”"”"
m6cnonu—mnb ……ẢÉỀẺỂẺ……
m……mmm
Wammamm
'ImW :utmmm
……mrzm…… uiơf … en
iì muócaAnmeoom
Trepmycin
Streptomycin «… dạng Stmptomycin sulfat) 1g
THUỐC BỘT TlÊM - TIÊM BẨP
oộuowcónduuuợcndn GMP-WHO
g fnwc uuuo ! ~ PMAIDAcO WWJ- *…
tOOYMMYW-mDA«MW ỦìỒm"—-
u…nuAvw ……aoc lon-mu0c …V— W
THIẾT KẾ PHÒNG chr
W7m
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
THUỐC BỌT TIÊM TREPMYCIN
Trình bảy: Hộp 501ọ.
Công thức: Cho 1 lọ thuốc bột tiệm
Streptomycin (dưới dạng Streptomycin sulfat ): lOOOmg
Các đặc tính dược lực học:
- Streptomycin lã kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuấn, bằng cách ngăn cản quá
trình tổng hợp bình thường protein cùa vi khuẩn.
- Phổ kháng khuẩn của streptomycin bao gõm vi khuẩn Gram âm hiếu khí và một số vi khuấn Gram
dương; streptomycin khOng có tác dụng với vi khuẩn yếm khí. Streptomycin có hoạt tính đặc biẹt
chống M. tuberculosís vả M. bovis. Sưeptomycin cũng có hoạt tính chống một số vi khuẩn Gram
dương vã Gram âm hiếu khí như: Brucella, Francisella tularensis, Yersinia pestis,
Calymmatobacterium granulomatis, Escherichia coli, Proteus spp., Aerobacter aerogenes, Klebsiella
pneumoniae, Enterococci faecalis, Streptococcus viridans. Haemophylus ducreyi. Haemophylus
infiuenza.
- Các chủng trực khuẩn Gram âm vã cẩu khuẩn Grarn dương kháng streptomycin đã xuất hiẹn, lăm hạn
chế ãp dụng điêu trị của streptomycin. Nhiêu chủng thuờng nhạy cảm với streptomycin nhưng sau văi
ngăy hOặc văi tuân điêu ni đã trở nen kháng. Hân hết các chủng Pseudomonas aeruginosa kháng
streptomycin. Hiện nay streptomycin được dùng phối hợp cùng các thuốc chống lao khác đề điêu trị
bệnh lao.
Các đặc tính dược động học:
- Một giờ sau khi tiem bắp 1 g streptomycin, nỏng dộ đỉnh huyết tương dạt khoảng 25 - 59
microgam/ml và giảm dẩn khoảng 50% sau 5 - 6 giờ.
-Streptomycin phân bố văo hẩu hết các mô và dịch cơ thẻ. Nổng đọ đáng kể trong dịch mâng phõi và
hang lao. Streptomycin thấm qua mâng nhau thai, nông độ ở dây rốn tương đương trong máu mẹ. MỌt
lượng nhỏ streptomycin thải trừ văo sữa, nước bọt và mô hoi. Khoảng 20 - 30% streptomycin lien kết
với protein huyết tương. Sưeptomycin thải trừ qua lọc cẩn thận; ở người bẹnh có chức năng thận bình
thường khi dùng liêu 600 mg streptomycin có khoảng 29 - 89% thải trừ nguyên dạng ta nước tiểu trong
24 giờ. Bất kỳ một sự suy giảm chức năng lọc cầu thận nâo đên dãn đến giảm thải trừ thuốc về lăm
tăng nổng đọ thuốc trong huyết tương và trong các tổ chức. Khoảng 1% thuốc thải trừ qua mật.
Chỉ đinh:
- Dùng kết hợp với các thuốc chống lao khác trong điểu trị lao.
- Dùng kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác trong điêu trị bệnh do Mycobacteria khác gây ra kể cả
u hủi.
- Streptomycin lã thuốc dược lựa chọn để điều trị bẹnh tularemia vả dịch hạch.
- Phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin trong điêu trị bệnh Brucella và phối hợp với tctracyclin h0ặc
sulfonamid để diẻu trị bẹnh sổ mũi ngựa (nhiễm khuấn Mallomyces mallei).
— Dùng đơn đỌc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác dể điểu trị u hạch bẹn vã hạ cam
(granuloma inguinale vả chancroid).
— Stteptomycin phõi hợp với penicilin G hoặc ampicilin thường có hiẹu quả trong điểu trị viêm măng
trong tim do Enterococcus vã Streptococcus.
- Streptomycin dùng đơn độc hoặc phối hợp với cãc thuốc chống nhiễm khuẩn khãc trong điêu trị
lậu.Tuy nhiên, streptomycin chỉ được dùng trong nhiễm khuẩn lạu do chủng nhạy cảm với
streptomycin vả khi những aminosid khác h0ặc những thuốc chống nhiễm khuẩn khác khOng hiẹu quả
hoặc chống chỉ định.
Liên dùng - cách dùng:
Cách dùng:
Streptomycin sulfat chỉ dược dùng tiêm bắp sâu văo vùng cơ iớn. Ở người lớn, vị trí tiệm thich hợp nhất
lả phẩn tư mông trên - ngoải hoặc mặt giữa - ben cơ đùi hoặc cơ delta.
Chỉ tiêm văo cơ delta cho người lớn hoặc trẻ lớn và phải thận trọng khi tiêm dễ tránh tổn hại dây thẩn
kinh quay. Không được tiêm bắp vâo vùng dưới và 1|3 giữa cánh tay. Khi tiêm bắp, phải hút để tránh
tiêm vô ý văo một mạch máu.
Liều dùng:
* Điểu trị lao vả các bệnh do M ycobacteria khác:
Không được dùng đơn độc streptomycin. Khi dùng hâng ngảy trong một phãc dô điểu trị lao, chỉ tiêm
streptomycin trong văi tháng đẩu, còn những thuốc khác vẫn phải tiếp tục cho hết liệu trình.
GM
Liều thường dùng:
Người lớn: 1 glngảy hoặc 15 mglkg thể trọng/ngãy.
Trẻ em: 10 mglkg thể trọnglngăy.
Người cao tuổi: Dùng liẽu thấp hơn tuỳ theo tuổi, chức năng thận vả chức năng day thẩn kinh số 8.
Liên giới hạn tới 10 mglkg thẻ trọng/ngây, tối đa 121 750 mglngăy.
Khi dùng liệu pháp giãn cách, liều thường dùng ở người lớn và trẻ em là 12 — 18 mglkg thể trọng (tối
đalã 1,5 g),2-3lânltuân.
Streptomycin thường được tiêm bắp mõi ngăy l lẩn.
* Bệnh tularemia:
Liêu thường dùng:
Người lớn: 1 - 2 glngảy, chia 2 lẩn, tiêm trong 7 - 14 ngăy hoặc cho đến khi người bệnh hết sốt trong 5
- 7 ngảy.
* Bệnh dịch hạch:
Liều thường đùng:
Người lớn: 2 g/ngăy (30 mglkg thể trọng), chia 2 lẩn; tối thiểu tiệm trong 10 ngảy.
Trẻ em: 30 mglkg thể trọng/ngầy, chia 2 - 3 lân; trong 10 ngảy.
* Bệnh Brucella:
Phối hợp với tetracyclin h0ặc doxycyclin.
Liêu thường dùng:
Người lớn: 1 gllẩn, 1 h0ặc 2 lân mỗi ngây trong tuân dâu vã 1 lân/ngăy trong ít nhất 1 tuấn tiếp theo.
Trẻ em tren 8 tuổi: 20 mglkg thẻ trọnglngăy (tối đa lg/ngăy), trong 2 tuần. Nếu dùng phối hợp
streptomycin với cotrimoxazol thì ít nhất phâi tiem streptomycin trong 2 tuân đẩu điều trị.
* Viem mảng trong tim do Streptococcus nhạy cảm với penicilin (nhóm viridans)
Phối hợp với penicilin.
Liều thường dùng:
Người lớn: 1 gllân, mõi ngăy 2 lân trong 1 tuân, sau đó lã 500 mg, mõi ngăy 2 lâu cho tuấn tiếp theo.
Người bệnh tren 60 tuổi: 500 mgliân, mõi ngăy 21ân, ưong 2 tuân.
* Viem măng trong tim do Enterococcus
Phối hợp với penicilin
Liều thường dùng:
Người lớn: 1 g/lân, mõi ngăy 2 lẩn, trong 2 tuân, sau dó dùng liều 500 mg, mỗi ngảy 2 lân trong 4
tuân. Nếu nhiễm độc tai, có thể phải ngừng streptomycin trước khi hoăn thânh liệu trình 6 tuân.
* Nhiễm khuẩn vừa vả nặng do các vi khuẩn nhạy cảm:
Liều thường dùng
Người lớn: 1 - 2 glngăy, chia lăm 2 - 4 lẩn, tổng liều không quá 2 glngảy.
Trẻ em: có thể dùng 20 - 40 mglkg thẻ trọng/ngăy, chia lăm 2 - 4 lẩn.
Khi có thế phải giám sát thường xuyên nỏng độ đỉnh và đáy của streptomycin trong huyết thanh và
điêu chỉnh liêu để duy trì nỏng đọ mong muốn trong huyết thanh. Nông đọ đinh vã đáy trong huyết
thanh kh0ng được vượt quá 40 - 50 microgam/ml vã 5 núcrogam/ml.
* Với người suy thận:
Nông độ đinh trong huyết thanh khòng được quá 20 — 25 microgam/ml. Nếu không xãc định được nông
độ thuốc trong huyết thanh, thì có thể điêu chinh liêu dựa tren hệ số thanh thải creatinin. Liều nạp ban
đâu được khuyến cảo là 1 g, các liêu sau được gợi ý như sau:
Hệ số thanh thâi creatinin (ml/phút) Liêu lượng
50 — 80 7,5 mglkg cho 24 giờ
10 — 50 7,5 mglkg cho 24 — 72 giờ
<10 7.5 mglkg cho 72 — 96 giờ
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với streptomycin hoặc với các aminoglycosid khác (mãn cảm chéo).
Bệnh nhược cơ.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
..nrự’- l
r
ỉ“..ch
».
\t'Api '
Cũng như các aminoglycosid khác, tãc dụng phụ quan trọng nhất lã độc với tai, do tổn thương day thẩn
kinh ốc tai vã tổn thương dây tiểu đình gây chóng mặt, chẹn dân truyền thân kinh - cơ, phản ứng quá
mãn vã hiếm khi gây độc cho thận.
- Thường gặp. ADR > 1l100
Tai: Khả năng độc đối với tiêu đình ở trẻ em cao hơn người lớn. Ở người bẹnh có chức năng thận bình
thường, yếu tố chủ yếu lien quan đến dộc tính lã liều dùng hăng ngây vã tỏng liều điều ni trong một
thời gian nhất định. Khoảng 30% tai biến tren tiền đình xảy ra khi dùng liẻu l glngăy trong 4 thăng, 5 -
15% trường hợp suy giảm khả năng nghe. Không nén dùng strcptomycin quá 60g tức 60 liền trong 2
thâng điêu trị.
Chẹn dãn truyền thân kinh cơ: rối loạn thị lực (gặp ở 50% trường hợp), dị cảm (thường xảy ra quanh
mổm và cũng có ở các vùng khác trên mật vả tay), viem day thần kinh ngoại biên.
Phản ứng dị ứng: Ngoại ban da (xảy ra ở 5% người bẹnh 7 - 9 ngăy sau mũi tiêm đâu tien), ban đò, sốt,
mảy đay, phù Quincke, tăng bạch câu ưa eosin.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh và giác quan: mất khứu giác một phân hOặc toăn bộ (sau điều trị một thời gian dầi), viêm rẽ
thẩn kinh, viêm tưỷ và những biến chứng thẩn kinh khác.
Chẹn dãn truyền thân kinh — cơ: ức chế hô hấp.
— Hiếm gặp, ADR <1/1000
Thẩn kinh và giác quan: mẩt tập trung tinh thẩn nhất thời.
Dị ứng: hội chứng Stevens - Johnson, thiếu máu tan máu, suy thận, giảm bạch câu, giảm tiêu cẩu, giảm
toăn bộ huyết cầu. ..
Thỏng báo cho bác sỹ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng:
- Khởi đâu về định kỳ lăm test kích thích nóng lạnh ở tai và kiểm tra thính lực khi điều trị bằng
streptomycin dăi ngây. Khi có biểu hiẹn ù tai, đánh trống tai hOặc cảm giãc điếc ở tai cẩn thiết phải
kiểm tra thính lực h0ặc kết thúc đợt điêu trị hoặc cả hai.
- Cẩn thận với người dùng streptomycin để tránh phản ứng mâu cảm ở da thường xuất hiẹn vảo tuân
thứ 2 và 3. Q'mg như mọi chế phẩm tiêm bắp, chỉ tiệm streptomycin vâo những cơ lớn và cẩn thận để
giảm thiếu khả năng gây thương tổn thẩn kinh ngoại biên.
- Hết sức thận trọng để chọn liều thích hợp với người bẹnh suy thặn. Với người tăng urê huyết trâm
trọng, một liêu đơn có thể tạo nỏng độ thuốc cao trong máu vầi ngảy vả có thể tích luỹ gây độc trện tai.
- Khi điểu trị dãi ngăy bằng streptomycin, kiềm hoá nước tiều có thể giảm thiểu hoặc ngãn ngừa kích
úng thận.
- Trẻ em khộng được dùng streptomycin vượt quá liều đã khuyến cáo, vì đã gặp hội chứng ức chế thẩn
kinh trung ương ở trẻ dùng quá liều. ~
- Trong điều trị bẹnh hoa liễu như bẸnh u hạch bẹn h0ặc hạ cam, né'u nghi ngờ có kèm theo giang mai, ;ị" .
phải thực hiện một số xét nghiệm thích hợp như thử nghiệm soi xoắn khuẩn trén kính hiển vi nên đen `;ĩ'tj ;
trước khi bắt đầu điều ni vã thực hiện kiếm tra huyết thanh hăng tháng, trong ít nhất 4 tháng. vi _'
- Cũng như các kháng sinh khác, dùng thuốc nãy có thể gảy phảt triển câc vi sinh vật khOng nhạy cảm, '.I
kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm, phải thực hiện liệu pháp thích hợp.
Thời kỳ mang thai
- Streptomycin gây thương tỏn bâo thai ở người mang thai. vì streptomycin qua nhau thai rất nhanh,
vảo tuấn hoăn thai nhi và dịch nước ỏi; nỏng độ thuốc ở các mộ năy thường ít hơn 50% trong huyết
thanh mẹ. Văi trường hợp được thông báo về độc tính tren tai cùa streptomycin ở trẻ em do mẹ đã điêu
trị Iao bằng streptomycin; trẻ sơ sinh bị điếc với phản xạ ốc tai mi mắt âm tính. Ngoài thương tổn đối
với dây thân kinh số 8, không có những dị tật bẩm sinh khác do dùng streptomycin gây nen. Dùng
strcptomycin ở 3 tháng đẩu thai kỳ có thể gây điếc ở trẻ.
Thời kỳ cho con bú
- Streptomycin thải qua sữa mẹ với lượng nhò. Tuy nhiên, streptomycin được hấp thu kém qua đường
tiêu hoá, nên khòng thấy thông bão có vấn để ở trẻ đang bú.
Tăc động của thuốc khi lái xe và vận hânh máy móc:
- Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như. chóng mặt, rõi loạn thị lực, mất tập trung tinh thẩn nhất thời. ..
nẻn cẩn thông báo cho bệnh nhân khi sử dụng thuốc.
Sử dụng quá liều:
— Quá liêu lâm tăng độc tính với thính giác. Vì không có thuốc giâi độc đặc hiẹu, nẻn xử trí quá liều và
phản ứng độc của streptomycin lả điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các biện phảp gõm: Thẩm tách thận
nhản tạo hOặc thẩm tách măng bụng để ioại streptomycin ở người suy thận. Dùng thuốc kháng
®i
choliriesterase, muôĩ calci hoặc dùng liẹu pháp hỗ trợ hô hấp bầng máy, điêu trị chẹn dãn truyền thân
kinh cơ, gây yếu cơ hô hấp và ức chế hoặc 1iẹt ho hẩp (ngỉmg thở).
Tương tác thuốc:
Độc tính với thính giác tăng 1ện nếu dùng streptomycin cùng với acid ethacrynic, furosemid, manitol
vì có thể các thuốc lợi tiểu khác.
Bảo quản, hạn đủng, tiêu chuẩn:
. Bảo quânz' Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
' Ẹạn đùngz 48 tháng kể từ ngăy sản xuất.
Thuỏc nây chỉ dùng theo sựké đơn của bác sỹ
Y ' Đểxa tầm tay trẻ em— đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông lin, xin tham khảo y ’kỉến bác sỹ
Không dùng khi thuốc đã biến mâu, hết hạn sử dụng .....
CÔNG TY CỔ PHẨM DƯỢC PHẨM TRUNG ƯơNGI- PHARBACO '
160 Tôn Đức Thắng Đổ-ng Đa El Hà Nội
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng