m
2
=
.Q
Q)
&.
F
Trebulos
Thảnh phẩn
Mõi viên nén ohứa:
Nam Alendronat hydrat ........................... 91 .37mg
Tương Gương Alendronic acid .................. 70 mg
cm đinh. chóng chi đlnh, liòu dùng. cách dùng.
lưu ỷ. tác dụng phụ. các mộng Un khác:
Xem trong lờ hương dấn sử dung kèm theo
Dạng bâo chó: wen nén
Bio quán: Trong bao bì kln. ở nhiệt đó dưới 30°C
Đuờng dùng: Đường uóng
Quy cách dóng góizHOp1vỉ 4 viẻn
Vnsa No.ISĐKz
Lot NoJSó lô SX:
Wg.datelNSXz
Exp.dalelHDz
Nnập khấu bời:
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN sữ DỤNG mước KHI DÙNG
DỂ XA TAM TAY TRẺ EM
[Composition] Each tablet mntains
Alendronate sodium hydrate ..................... 91 .37mg
As Alendronìc acid .................................... 70.0mg
indicatíon, Conualndiation. administnUon. Nou»,
side offect. other infonmù'ons: See insert the paper.
Dougo form: Tablet
Roub of admhistntỉon: Omi
Packing: 4 tabletslblõster x 1Btister/Box
Stongo: in tight oontainer, below 30°C
CAREFULLY READ TNE ACCOMPANYING INSTRUCTION
BEFORE USE KEEP OUT OF TEACH OF CHILDREN
Sin xuẩt bởi
Samik Pharmaceutical Co., Ltd.
13 Cheongamo Buọyoongqự lncneon, Hân Ouôc
Trebulos
ÍX PRESCRIPTION DRUG_,1XTHUOC BÁN THEO DO'N
4Tablets/Blister X 1BIister/Box
Trebulos
Na… Alendronat hydrat
91.37mg
Tương đương Alendromc acnd 70 Omg
"_\
\
Samik Pharmaceutical Co.. Ltd.
Trebulos
† _ỳ ___Ầ4vièn nénlvỉ x 1vỉ] hộp
—————— - w ẹư,_
solnanl
Trebulos
(Alendromte sodh:m hydrth 91.37mg)
As Alenứonlc add .......... 70.0mg
Markữ1edaVofưeweekưuatbủfìtsyoưsffledule:
WEEKLW VfflZDUU
mam VEEK4.M
To ramve. nm tablets through from lhis side.
Trebulos
(Abudmnlte qum hydrate 91 37mg)
As Abndronk: lcid .......... 70.0mg
Mõl viơn nen đlừl
NnMAbndmnu hydm…
Tương duơng Alondronlc add .
Vlua No] SĐK :
Lot No.l SỐ 10 :
Mfg.dalel NSX 1
Em.dnal HSD:
Xuất xứ; Hán Quôc
ForDosagemd Amtsưmo«wmũvs
Prmnbns/Wm asemơmavưuư’ular
m~uwnmmonmaơc
91.37mg
..... 70 mg
somqa.ụ_
4 \ iủn nCn \I x Ì hợp
K Gìffl
lỵ PRESCRIPTION DRUG
Trebulos
(Alendronate sodium hydrate 91 37mg)
As Alendronic acid . … 70.0mg
Samik Pharmaceutical Co.. Ltd.
Admian Guide
1. Chọn một ngảy trong tuần để uống thuốc
[> Uông Trebulos vảo buỏi sáng cùa một ngây trong
tuần
\ l> Uông thuóc vởi môt luvng nước khoảng 180 - mm
\ (khỏng dùng vởi nước khoáng) « nhất so phút ttưởc
Ì khi ản. uóng hoác dùng thuóc khác trong ngảy
2. Sau khi uống thuốc
[> Tránh nằm trong It nhất 30 phứt sau khi uóng thuôo.
không uóng thuóc vâo Iủc dì ngủ hoặc trước khi dệy
* ừ…s nsảv
\ D Phải đơi 30 phủt ròi mới ãn. uóng hoảc dùng một
thuóc khác
l>b Nếu bạn quên dùng thuốc
Uóng thuóc vùo buòi sảng ở một ngảy trong tuấn
vả lặp lai Iìèu tương tự vác một ngây của tuân kế tiếp
Không dùng 2 viên trong cùng một ngây.
Đọc kỹ hướn_ dẫn sử dụng trước khi dùng
Đe xa tầm tay trẻ em
Rx thuốc bán theo đơn TREBULOS
{Thânh phần] Mỗi viên nẻn có chứa:
Natri Alendronat hydrat 91,37mg
Tuơng đưong Alendronic acid 70mg
Tá dược: Cellactose, Crospovidon, Natri Croscarmellose, Light Anhydrous Silỉcic Acid,
Magnesi Stearat
lDược lực học]
Alendronat là một aminobiwhosphonat có tảc dụng ức chế tiêu xuong đặc biệt. Các
nghiên cứu tiền lâm sảng cho thấy alcndronat tỉch tụ chọn lọc ở cảc vị trí tìêu xương đang
hoạt động, nơi mà alendronat ửc chế sự hoạt động của cảc hùy cốt bảo.
Các nghiên cứu lâm sảng cho thấy điều trị bằng alendronat có thế lảm tăng đáng kể khối
lượng xương ở các xương cột sống, cổ xương đùi vả mắu chuyển. Trong các nghỉên cứu lâm
sảng ở phụ nữ mãn kinh từ 40 đến 85 tuổi bị loãng xương (được xác định lá có khối lượng
xương thấp, ít nhất là 2 độ lệch chuẩn dưới trung bình cùa thời kỳ trước mãn kinh), đìều trị
bằng alendronat lảm gỉảm đáng kể số lần gãy đốt sống sau 3 năm dùng thuốc. Mật độ chất
khoáng ở xuơng tăng rõ sau 3 thảng điều trị bằng alendronat vả còn tiếp tục trong suốt quá
trình dùng thuốc. Tuy nhiên sau 1 - 2 năm điều trị, nếu ngừng lỉệu phảp alendronat thì không
duy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều dó chứng tỏ phải liên tục điểu trị hảng ngảy
mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.
[Dược động học]
So vởi một liều chuẩn tìêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đuờng uống trung bình ở phụ
nữ là 0,7% vởi những liều trong phạm vi từ 5 — 40mg, uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 gíờ ẨZ .,
trưởc một bữa ản sảng chuẩn.
Ở người, nửa đời kết thúc của thuốc ước tính vượt trên 10 năm, có lẽ phản ánh sự giải /
phóng của alendronat từ bộ xương.
[Chỉ định]
Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để tăng khối xương.
Dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh
Đỉều trị khối xương ở nam giởi bị loãng xương
[Liều lượng và cách dùng]
Alendronat dùng uống. Để dễ hấp thụ alendronat, phải uống thuốc với một lượng
nước khoảng 180 - 240m1 (không dùng vởi nuớc khoáng) ít nhất 30 phủt trưởc khi ãn,
uống hoặc dùng thuốc khác trong ngảy. Uống thuốc xong phải đợi 30 phủt rồi mởì ãn,
uống hoặc dùng một thuốc khảo, như thế sẽ lảm alendronat được hẳp thu tốt hơn, Ngay
cả khi uống thuốc với nước cam hoặc cả phê thì sự hấp thu của alendronat cũng đã giảm
đi rõ rệt. Phải hưởng dẫn người bệnh trảnh nằm trong it nhắt 30 phút sau khi uống
alendronat đế thuốc vảo dạ dảy dễ dảng vả giảm tiềm năng kích ứng thực quản. Ngoài ra,
phải hưóng dẫn nguời bệnh không uống alendronat vảo lủc đi ngủ hoặc trước khi dậy
trong ngảy.
Điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh, liều khuyến cảo là 1 viên một lần mỗi
tuần.
Để dự phỏng loãng xương ở phụ nữ sau măn kinh, liều khuyến cảo Vz viên một lần
mỗi tuần.
Điều Irị răng khổi xương ởan giới bị loãng xương, liều khuyến cáo 1 viên một lần mỗi
tuần.
Tính an toản của điều trị hoặc dự phòng loãng xương bằng alendronat dùng kéo đải
trên 4 năm chưa được nghiên cứu; các nghiên cứu kéo dải đang được tiến hảnh.
Đồi với bệnh nhân suy Ihận: Liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin:
- Đối với bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin > 35 mb’phủt)
không cẩn thiết phải điều chỉnh liều
— Đối vởi bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 35 ml/phủt) Không
khuyến cảo dùng alendronat do còn thiếu kỉnh nghiệm
Đối với bệnh nhân suy gan:
Vì đã có bằng chứng là alendronat không chuyền hóa hoặc bâi xuất vảo mật, nên
không có nghiên cứu nảo được tiến hảnh ở người bệnh suy gan. Đỉều chinh liều dùng lả
không cần thiết trong trường hợp nảy.
Đối với trẻ em: Không dùng alendronat cho trẻ em vì chưa có bằng chfmg thỉết lậplv1
c'£c>
… , ` A t . ` :… ` /
hiẹu qua va đọ an toan khl dung cho đ01 tượng nay //”/
Đôi với người giâ: Không cần điều chỉnh liều
[Lưu ý]
Đã có báo cảo về cảc biển cổ ở thực quản, viêm thực quản, loét thực quản, trợt thực
quản, đôi khi kèm vởi chảy mảu, ở người bệnh đang điều trị bằng alendronat. Trong một
số trường hợp, những biến cố nảy bị nặng, phải nằm vỉện. Vì VậY, cảc thầy thuốc phải
cảnh giác trưởc mọi dấu hiệu hoặc triệu chứng bảo hiệu phản ửng cùa thực quản và nguời
bệnh phải được chỉ dẫn lả ngừng alendronat vả gặp thầy thuốc nếu thấy khó nuốt, nuốt
đau hoặc đau xương ức. Nguy cơ mắc biến cố nặng về thực quản gặp nhiều hơn ở những
người bệnh nầm ngay sau khi uống alendronat vả/hoặc không nuốt viên thuốc vởi một
cốc nước đầy (180 - 240m1) vả/hoặc vẫn tiếp tục uống alendronat sau khi đã thắy những
trỉệu chứng của kích ứng thực quản. Vì vậy việc cung cẳp những chỉ dẫn đầy đủ về dùng
thuốc cho người bệnh hiếu được lả rất quan trọng.
Vì có thể alendronat kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên và khả năng lảm cho
người bệnh xấu đi, cần thận trọng khi dùng alendronat ở người bệnh có bệnh lý đang hoạt
động về đường tiêu hóa trên (thí dụ khó nuốt, cảc bệnh thực quản, viêm dạ dảy, viêm đại
trảng hoặc ioét).
Phải điều trị chứng giảm calci mảu trưởc khi bắt đẩu điều trị bằng alendronat. Cũng
phải điều trị một cách hiệu quả các rối loạn khảc về chuyền hóa vô cơ (thí dụ thiếu hụt
vitamin D).
Phải chỉ dẫn người bệnh bổ sung calci vả vitamin D, nếu lượng hảng ngảy trong khẩu
phần ăn không đù.
Hoại từ xương hảm khu trú, thường lỉên quan đến nhổ răng hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ
lâu khỏi đã được báo cảo khi dùng bisphosphonat trong đó có aiendronat. Những yếu tố
nguy cơ về hoại từ xương hảm khu trú bao gồm chấn đoán ung thư, trị liệu phối họp (ví
dụ: hóa trị lỉệu, xạ trị, dùng corticosteroid), kém vệ sinh rãng miệng, cảc bệnh mắc đồng
thời (bệnh về răng, thỉếu máu, bệnh đông máu, nhiễm khuẩn). Người bệnh bị hoại tử
xưong hảm khu trú khi dùng bisphosphonat cần được sự chảm sóc phù hợp cùa một bác
sỹ phẫu thuật răng miệng. Vởi bệnh nhân cần lảm phẫu thuật nha khoa, ngừng điều trị
bisphosphonat có thể lảm giảm nguy cơ mắc hoại từ xương hảm khu trú
Người dùng bísphosphonat trong đó có alendronat có thể gặp đau xương, khớp hoặc
đau cơ. Thời gian bắt đầu xuất híện triệu chứng dao động từ một ngảy tớ nhiều thảng sau
khi bắt đẩu điều trị. Hầu hết người bệnh gỉảm triệu chứng sau khi ngừng thuốc. Một số
người bệnh tái phảt khi dùng iại vởi cùng thuốc đó hoặc vởỉ một bisphosphonat khảc./JẶL
Ngừng sủ dụng thuốc nếu gặp triệu chứng nghìêm trọng. / /
Gãy xương đùi không điếu hinh đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng
bisphosphonat trong đó có alcndronat. Găy xương đùi có thể xảy ra bất cứ nơi nảo trên
trục xương đùi. Gãy xương đùi có thể được báo trưởc qua triệu chứng đau đùi xảy ra từ
vải tuần đến vải thảng.
Cần dặn người bệnh nếu quên không dùng một liều alendronat thi phải uống một viên
vảo buổi sảng ngay sau khi nhớ ra. Không được uống hai viên ngay trong cùng một ngảy,
mả trở lại uống mỗi tuần một viên duy nhất vảo đúng ngảy trong tuần như lịch đã chọn
ban đằu.
Sử dụng cho phụ nữ có lhai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai
Thông qua các tảo dụng trên cân bằng calci nội môi và chuyển hóa xương, alendronat
có thể gây tổn hại cho bảo thai hoặc cho trẻ mởi sỉnh. Đã thấy những trường hợp đẻ khó
và tạo xương không hoản chỉnh trong những nghỉên cừu trên động vật. Không ioại trừ
điều đó cũng có thế liên quan đến người, nên không được dùng alendronat trong thời kỳ
mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không biết alendronat có bải xuất vảo sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc bải xuất vảo
sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng alendronat cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc đến khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lảỉ xe và vận hảnh máy móc vì thuốc có thể gây
hoa măt, chóng mặt
[Chống chỉ định]
Dị dạng thực quản lảm chậm thảo sạch thực quản thí dụ hẹp hoặc không giản tâm vị
thực quản.
Không có khả nãng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhắt 30 phút.
Quá mẫn vởi bisphosphonat hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo trong chế phẩm.
Giảm calci mảu.
iTảc dụng phtIl
Toản thân: Cảc phản ứng quá mẫn bao gồm mảy đay, hiếm gặp phù mạch. Cũng như
cảc biphosphonat khảo, đối với alendronat có gặp những triệu chứng thoảng qua như đaỹáéá
cơ, suy nhược vả sôt. Hiếm gặp triệu chứng hạ calci-huyết. Hiếm gập phù ngoại vi. /
T iêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm thực quản, trợt thực quản, loét thực quản, hiếm gặp
hẹp hoặc thủng thực quản vả loét míệng; hiếm gặp loét dạ dảy hoặc tá trảng, một số loét
nghiêm trọng có kèm biến chứng. Hiếm gặp hoại từ xương hảm khu trú, thường liên quan
đến nhổ răng hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi
Cơ-xương: Đan xương, khởp hoặc cơ, sưng khởp; gãy xương đùi không điển hình.
Hệ Ihồn kinh: Hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị gỉác.
Da: Phảt ban, ngứa, hiếm gặp cảc phản ứng nghiêm trọng ở da như hội chừng Stevens
Johnson và hoại từ biểu bì.
Tim: Hiếm gặp rung tâm nhĩ
Các giác quan đặc biệt: Hiếm gặp viêm mảng mạch nho, viêm củng mạc, viêm mảng
bô đảo
Thông báo cho ba'c sỹ nếu có bất cứphãn ứng phụ nảo xảy ra khi dùng th uốc
Nếu cần bỉết thêm thông tin, xin hỏi ý kỉến của thẩy thuốc
lTương tác thuốc]
Estrogen: An toản và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu phảp thay thế hormon
vả alendronat cho phụ nữ sau mãn kinh chưa được xảc định, vì vậy không khuyến cảo
cảch dùng đồng thời nảy.
Cảc chất bổ sung caici và các thuốc chống acid: Có thể lảm giảm hấp thu alendronat.
Vì vậy người bệnh phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống alendronat mới dùng bất kỳ
thuốc nảo khảc.
Aspirin: Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, tỷ lệ cảc phản ửng không mong muốn ở
đường tiêu hóa trên, tăng ở nguời bệnh dùng đồng thời alendronat, iiều lớn hơn
lOmg/ngảy, với các hợp chất chứa aspirin.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể dùng alendronat ở người bệnh
đang uống thuốc NSAID. Tuy nhiên thuốc NSAID thường gây kich ứng đường tiêu hóa,
nên phải thận trọng khi dùng cùng vởi alendronat.
lQuá liều]
Không có thông tin riêng biệt về diều trị quá liều alendronat. Giảm calci máu, giảm
phosphat máu, vả các phản ứng không mong muốn ở dường tìêu hóa trên như rối loạn
tiêu hóa ở dạ dảy, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dảy có thế do uống quá liều
alendronat. Nên cho dùng sữa và cảc chât kháng acid đê lỉên kết aiendronat. Do nguy cơ
kích ửng thực quản, không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng. Thấm Ắ(/
tảch không có hiệu quả. // Ứ
[Đóng gỏi]: 4 viên/vi x 1 vỉ/hộp .' …’ ' ' — t
[Dạng bâo chế]: Viên nén
[Đường dùng]: Đường uổng
|Hạn dùng]: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
[Bão quản]: Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dư
[Tiêu chuẩn]: Nhà sản xuất
TUQ. cục TRUỘNG
. . i P.TRUỞNG PHONG
Nha san xuat
SAMIK PHARMACEUTICAL co., W” Ji“? °lffmỷ
13 Cheongan-ro, Bupyeong- gu, Incheon, ,Ềi Ể WSI
P RMACEUTICA O. LTD
eongcheon 1 Dong
9 @… incheon, Korea
374 4-
Boopyeon
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng