QWj
";
BỌ Y TE
CỤC QUẢN LÝ Di"ỢC
A
lvmwu gnutun
Vfflĩl NYI MI ! IIII›IM GS! Hi
“Im `.IM samommn
`Í
sia|qel |ouieiaoeied
apụomompiu |OpEiiiEll
ềlVl. 05 X 5831511! OI SfIHCI NOlldlềDSẫẵd XH
i
1
RìigResc
†PTION DRUG W BLISĨER! X 10 TAĐLEYS
ramadol Hydrochiorideớ
Paracetamol Tablets
INSTIIƯCÌIDNS BEYOR! IISE
COIPOSỮIOII
Each ra…:nm ubhl mm
Tammd me ĐP 37 5 m
Fnracelumi
TRAIIL—F
TRAMXL-P
@
' ' ` nnecauỉơũ“sisms espem~
TRAMXL .P Rniemu im paliagninsm tnỆỉgẻẫ
stone … com & nrw mce; ". `
cmemm mm we ncconnnvmc ²le 10°C mĩEm FROM M . \
BP J?Sm;
Speciínulinn um…
… mAuxt-p
1le
…như
TRAMXL-P
Film coated tabiet
XL
3-
KEEF om or nm REACN of chip…
…g Luc Mo ' 4
sza ND
…uumu ›;
_1f [ LABORATDRJES … un
t-ma Mi Em. {Ghnli mm ng …
…»th aù…rmm;
tu memmtah
TRAMXL-P TRAMXL-P
maue I AWINISTRATIONI
IlDlEATIDHSJCOOITRA-IIDICATIONSI
Mu nunmut m…:
Rtbl bill paúge insnn lu W:
smswcouaommce.
0
M…
cunum nan me mmnnc SELW ²°°C ma mm UGHY
III tỈRIICIIDI$ I Ime USS
…_Í
IESF OUT Dĩ ỈOlỉ IEÀCll Ư CWLDRỆN
_ …; Lic. No ;
Tramadol Hydrochloride &
Paracetamol Tablets
CAREH_ILLY READ 1H! ACCOIPAN YING
INS'IRIIKZTIONS GEFORE USE
COƯFGITION:
Each fiiạcmled lith ocntllns:
TrzmldỤ Hydmchhfma EF '.17.5 mg
Fzmcetumul EP 325 mg
Snzcìliủlion . Manưlncturer
)
DOSAGE & ADMINISTRATIONIINDICATIONSI
cONTRA-INDICATIONSIFRECAUTIONSI
SIDE EFFEcTs:
Reier tơthe package insed íor ớeiaiis
l
5TORE NACOOL & DRY PLACE, EELOW 30“C
LẦBORATDRIES M Lgp-ềzzng momcr mom uc…
Ứ’”
; ỏtự 0IT OF THE REACN OF CHILDIIEN
\ …ot-t
\ "Ý,
@, PRESDRiPTION DRUG 1l m.:sreas x 10 TABLETS Tfamadũl HYdfffliiifflidẺ &
Paracetamol Tablets
_ TRAMXLP
TramadolHydrochloride& ……
ParacetamolTablets ẵãền"ẽo
Mig Date Ẹ ddlmm/yy.
Exp. Date ddknmiyy
l RAMXL P ””“” '“
. Wndn bnnhlanL-Hllủuummmmavl
mmm DM… !PJF ãnq ủ Plnulnd BP m;
ấỎỦSX N5KND … NVEM NQ dill ĐI Oilt Iltlhlnla
oơdmdómwi H…ú `Ễ°Ểm M … Idvilna
ủMlƯIMMLW MW ullmiiyu'nttlun
Film coain tablet Ouhỷhnruđìrmnưqmmủru ùilm. mơMm mm
uamnụ—dưn m……miumơănwmhunm
~Sảnmlthứiffl. M'IMESML'ID.
E-IUJ mmtmnnmcoưa.w
M-Imli. liq'lllhm |hl oan
Wlllấuủx
X 1 Manufactured by :
LABORATDRESWILTB _\’ / LABORATORIES PVT. LTD.
@ Misc m»…usmmuim E-1223. Phase-I Extn. tGhaizl} mico lndl. Aren.
… mt… Bhìwadi -30101 9. Raiasthan ilndiai
r—y—wỳ— __ỵ
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cần thêm thông tín xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
Chỉ dùng thuốc nảy theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
TRAMXL-P
THÀNH PHẨN:
Mỗi viên nén bao phim chứư:
Hoat chất:
Tramadol Hydrochloride ............. BP ................. 37,5 mg
Paracetamol ............................ BP .................. 325 mg
Tá dươc: Tinh bột ngô, celulo vi tinh thề, natri methyl paraben, natri propyl paraben, magnesi
stearat, bột talc tinh khiết, keo silica khan, hypromellose, PEG-ỔOOO, titanium dioxid.
DƯỢC LỰC HỌC: ỊỄ
Paracetamol có tính chất giảm đau và hạ nhiệt. /
Tramadol lá thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tảc dụng giảm đau theo cơ chế trung ương
và có thể gây nghiện như morphin. Thuốc vả chất chuyến hóa o-desmethyltramadol (Mi) cùa
tramadol gắn vảo thụ thể n của nơron thần kinh và iảm giảm sự tái nhập norepincphrin vả
serotonin vảo tế bảo.
Tảc dụng giảm đau xuất hiện sau khi dùng thuốc 1 giờ vả đạt tảc dụng tối đa sau 2—3 giờ. Khảo
với morphin, tramadol không gây giải phóng histamin, không gây ảnh hưởng đến tần số tim vả
chức nảng thất trái ở liều điều trị, tramadol ít ức chế hô hấp hơn morphin.
DƯỢC ĐỌNG HỌC: _
Paracetamol được phân phối vảo hẳu hết cảc mô trong cơ thể. Paracetamol qua được nhau thai
và hiện diện trong sữa. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị
thông thường, nhưng tăng lên khi tăng nồng độ. Paxacetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan
và bải tiết ra nước tiểu chủ yếu ở dạng kết hợp glucuronid vả sulfat. Dưới 5% paracetamol
được bảì tiết ở dạng chưa biến đối.
Tramadol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa nhưng có sự chuyến hóa lần đầu qua gan mạnh nên
sinh khả dụng tuyệt đối cùa thuốc chỉ được 75%. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu khảo
nhau giữa tramadol và chất chuyển hóa. Tramadol có nồng độ tối đa trong mảu sau khi dùng 2
giờ, còn sản phẩm chuyền hóa MI lả 3 giờ. Thức ăn ít ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Trong
mảu thuốc gắn vảo protein khoảng 20% vả được phân bố khoảng 2,7 lít/kg.
Trong cơ thể tramadol bị chuyển hóa thông qua phản ửng N và 0 khử methyl dưới sự xúc tảc
của isoenzyme CYP3A4 vả CYP2D6. Dưới sự xúc tảc của CYP2D6, tramadol chuyển hóa
thảnh M] còn tảc dụng giảm đau, do vậy khi dùng kèm với một số chất có khả năng gây cảm
ứng isoenzyme nảy có khả năng lảm thay đổi tác dụng cùa tramadol. Hoạt tính cùa isoenzyme
CYP2D6 có tính di truyền. Tỉ lệ có hoạt tính isoenzyme yếu chiếm khoảng 7%. Ngoài sự
chuyển hóa qua pha 1, tramadol và chất chuyền hóa còn bị chưyển hóa qua pha 11 thông qua
phản ứng liên hợp với acid glucuronid hoặc acid sulfuric.
Thuốc được thải trừ chủ yếu quan thận (90%) vả 10% qua phân, dưới dạng chưa chuyển hóa
chiếm tỉ lệ 30% và đã chuyển hóa là 60% Thuốc đi qua nhau thai vả sữa mẹ. Thời gian bún
thải thải trừ của tramadol là 6,3 giờ còn của MI là 7,4 gỉờ.
Dược động học cùa tramadol ít thay đổi theo tuổi. Ở người trên 75 tuổi, thời gian bản thải tăng
nhẹ. Ở người suy thận, độ thanh thải cùa tramadol giảm song song vởi độ thanh thải creatinin:
thời gian bản thải khoảng 12 giờ. Ở người suy gan, độ thanh thải tramadol giảm tùy theo mức
độ độ nặng của suy gan.
CHỈ ĐỊNH:
TRAMXL-P được chỉ định để điều trị đau vừa đến đau nặng. Việc sử dụng của TRAMXL-P
nên giới hạn cho bệnh nhân đau vừa đến đau nặng cằn thiết sử dụng phối hợp tramadol vả
paracetamol. Ề
/
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn:
Liều khởi đằu: 2 viên TRAMXL-P
Liều bổ sung: có thể dùng khi cần thiết, không quá 8 viên mỗi ngảy.
Khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc không được ít hơn 6 giờ.
Trẻ em:
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuối. Hoặc theo qui định của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quả mẫn cảm với tramadoi, paracetamol hoặc với bất kỳ thảnh phần của thuốc.
Nhiễm độc cấp tính với rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, thuốc phiện hoặc thuốc
hướng tâm thẩn.
TRAMXL-P không nên dùng cho bệnh nhân ức chế monoamin oxidase. Suy gan nặng.
Bệnh động kinh không kiểm soát.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
Không dùng đồng thời TRAMXL-P với các thuốc có chứa tramadol hay paracetamol khảo.
TRAMXL-P không nên dùng kèm với các thức uống chứa cồn.
Dùng đồng thời TRAMXL-P với các thuốc giảm đau ức chế thần kinh trung ương như rượu,
opioid, thuốc gây mê, phenothiazin, thuốc an thần hoặc thuốc ngủ có khả năng lảm tăng vả kéo
dải tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
TRAMXL-P nên dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận vả bệnh nhân có nguy cơ gây co giật
hoặc sốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phu nữ mang thai :
Vì tramadol lả thảnh phần có hoạt tinh trong công thức thuốc TRAMXL-P, không nên dùng
trong thời gian mang thai.
Paracetamol: Các nghiên cứu dịch tễ học trên phụ nữ có thai không cho thấy tác dụng phụ bởi
vì paracetamol được sử dụng ở liều khuyến nghị.
Tramadol: tramadol không nên sử dụng trong thời gian mang thai bởi vì chưa có chứng cứ đầy
đủ để đảnh giá tính an toản cùa tramadol cho phụ nữ mang thai.
Phu nữ cho con bú: Í—ỳ
Vì tramadol lả thảnh phần có hoạt tính trong công thức thuốc TRAMXL-P, không nên dùng
trong thời gian cho con bủ.
Paracetamol: paracetamol được bải tiết vảo sữa mẹ nhưng với một lượng không đảng kế.
Những dữ liệu lâm sảng cho thấy không chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú khi dùng thuốc
chỉ chứa một hoạt chất paracetamol.
Tramadol: tramadol vả chất chuyến hóa của nó được tìm thấy một lượng nhỏ trong sữa mẹ. Trẻ
có thể hấp thu khoảng 0. 1% liền từ mẹ. Tramadol không nên dùng trong suốt thời gian cho con
bu
Tác động trên khả năng lái xe và vận hầnh máy mỏc: Ề
Xảo trộn thị giảc, chóng mặt, hoa mắt, lơ mơ, hoặc rối loạn hệ thống thần kinh trung ương
khảc đã xảy ra trên bệnh nhân trong khi dùng TRAMXL-P cho nên trảnh lải xe và vận hảnh
máy móc khi đang dùng TRAMXL-P.
TÁC DỤNG PHỤ:
Tramadol:
Hè tiêu hóa: Buồn nôn, đau hụng, tảo bón, đầy hợi, ói mứa, khô miệng, khó tiêu và tiêu chảy.
Hê thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, hồi hộp, bồn chồn, lo lẳng, sảng khoái, dễ xúc
động, ảo giác, tăng trương lực và run. Buồn ngủ, mất ngủ, biếng ăn, tăng tiết mồ hôi, đỏ mặt,
phát ban và suy nhược.
Những tảc dụng khác được bảo cáo có líên quan đến việc sử dụng tramadol bao gồm sốc phản
vệ, tăng enzym gan, hạ huyết ảp tư thế đứng hoặc trụy tim và viêm da biếu bì hoại tử nhiễm
độc và hội chứng Stevens-Johnson.
Paracetamol:
Paracetamol có thể gây phản ứng dị ứng hoặc phát ban da. Phảt ban thông thường gồm ban đỏ
hoặc mảy đay và có thể kèm theo sốt vả tốn thương cơ. Sử dụng paracetamol có liên quan đến
việc xảy ra giảm bạch cầu trung tính, giảm toản thể huyết cầu vả giảm bạch cầu.
T hông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
Dùng đồng thời TRAMXL-P vả carbamazepin có thề lảm giảm đáng kể nồng độ của
Tramadol. Những bệnh nhân dùng đồng thời carbamazepin vả TRAMXL-P có thể bị giảm
đảng kế tảc dụng giảm đau của thảnh phần tramadol.
Dùng đồng thời với cảc chất ức chế CYP2D6 như fluoxetin, paroxetin, quinidin vả amitriptylin
có thể dẫn đến ức chế chuyến hóa tramadol.
Dùng đồng thời với cimetidin lảm thay đổi không đảng kề nồng độ tramadol trong huyết thanh.
Vi vậy không cần thay đồi iiều dùng TRAMXL-P cho bệnh nhân đang dùng liệu phảp
cimetidin.
Không nên dùng TRAMXL-P kết hợp với thuốc ức chế MAO hoặc mới ngưng thuốc trong
vòng 14 ngảy do có khả năng ức chế sự tái nhập serotonin vả noradrenalin.
Khảo sảt trước khi đưa ra thị trường cho thấy hiếm có bảo cáo nhiễm độc digoxin và thay đồi
tác dụng warafin kể cả lảm tăng thời gỉan prothrombin. Nên theo dõi thời gian prothrombin
thường xuyên khi dùng TRAMXL—P đồng thời với warafm.
Dùng đồng thời diflunisal vả paracetamol lảm tăng 50% nồng độ paracetamol trong hưyết
tương ở những người tình nguyện bình thường. Nên thận trọng khi dùng TRAMXL-P và bệnh
nhân phải được theo dõi cẩn thận. J7;
#
QUÁ LIÊU:
Biểu hiện lâm sảng quá liều của TRAMXL-P bao gồm dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc
tramadol, ngộ độc paracetamol hay cả hai.
Triệu chứng ban đầu của quá liều tramadoi có thế bao gồm suy hô hấp và co giật. Trước tiên
phải chú ý duy trì tình trạng thông khí tốt kèm vói cảc biện pháp hỗ trợ. Đôi khi dùng naloxon
chi có thế điểu trị được một vải chứ không phải tất cả triệu chứng quá liều. Dùng naloxon có
nguy cơ lảm tăng khả năng gây co giật. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tình trạng mất ngủ và co
giật bằng benzodizapin/ barbiturat.
Tramadol it được đảo thải bằng cách thẩm tảch mảu hay lọc máu. Vì thể điều trị nhiễm độc cấp
với TRAMXL-P chi đơn thuần bằng cảch thấm tách mảu hay lọc mảu không có hiệu quả giả
độc.
Triệu chứng ngộ độc paracetamol trong 24 giờ đầu là xanh xao, buồn nôn, ói mửa, chán ăn,
đau bụng. Tồn hại gan trở nên rõ rảng hơn từ 12—48 giờ sau khi ưỗng' quá liều. Chuyển hóa
gluco bất thường và nhiễm độc acid chuyến hóa.
Suy thận cấp kèm hoại từ ống thận cấp có thể tiến triến thậm chí khi không có tốn hại về gan
nặng. Loạn nhịp tim cũng được bảo cáo. Triệu chứng trong hai ngảy đầu của nhiễm độc cẳp
không phản ánh nguy cơ nghiêm trọng của quá liều. Buồn nôn, ói mửa, chán ăn, đau bụng có
thể tồn tại trong 1 tuần hoặc hơn. Tổn thương gan trở nên rõ rảng vảo ngảy thứ 2 (hoặc trễ hơn)
khỏi đầu là hoạt tính của lactic dehydrogenase vả transaminase huyết thanh tăng nồng độ
bilirubin trong huyết thanh tăng và thời gian prothrombin kéo dải. Tổn hại gan có thể dẫn đến
bệnh não, hôn mê và tử vong. Phù não, suy cơ tim không đặc hiệu cũng có thể xảy ra.
Trong trường hợp quá liều, cần tham khảo thầy thuốc hoặc dưa bệnh nhân đến ngay bệnh viện
gần nhất. Cần thiết phải điều trị đặc biệt ngay khi có thể. Bất cứ bệnh nhân nảo khi uống vảo
7,5 g paracetamol nên được rừa dạ dảy trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu phảp giải độc đặc
trưng là dùng acetylcysteỉn hoặc methionin có thể cần thiết. Nếu theo quyết định nảy, nên tiêm
tĩnh mạch ngay khi có thề.
Acetylcystein: acetylcystein nên được dùng ngay khi có thế, thích hợp hơn là trong vòng 8 giờ
sau khi quả iièư.
Truyền tĩnh mạch: Liều khới đầu 150 mg/kg trong 200 mL dung dịch tiêm gluco được truyền
trong hơn 15 phút, 4 giờ sau đó tiêm truyền tĩnh mạch với Iiểu 50 mglkg trong 500 mL dung
dịch tiêm glucose, 16 giờ sau đó tỉêm truyền tĩnh mạch với liều 100 mg/kg trong 1000 mL
dung dịch tiêm gluco. Thể tích cùa dung dịch tiêm truyền nên được điều chỉnh cho trẻ em.
Liều uống: Liều khởi đằu 140 mglkg như dung dịch uống 5%, sau đó tiếp 17 liều nữa, mỗi
liều 70 mglkg cảch mỗi 4 giờ. acetylcystein mang lại hiệu quả nểu điều trị trong vòng 8 giờ sau
khi quá liều. Ậ7
#’
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô mảt, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh sảng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ Alu/Pvc x 10 viên nén bao phim.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG: Nhà sản xuất.
Sản xuất bời:
X ỆLABORATORIES PVT. LTD.
E—1223, Phase - ! Extn (Ghatal),
Riico Ind. Area, Bhiwadi (Rajathan) (INDIA) _
Tel/Fax: (+91)+1493+224508/509 _ PHO CỤC TRUỚNG
IZỆLJ’ÝaấỔJ Ĩ'ẾĩJt ỸỂaníẾ
' . (
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng