16/10 ||Ý
GliteSmllllllltu
Arm:k Information
hucl
Rllll Numhen
1 moooum '! GU1
Mnnuhcturing 51h:
GSK-ITA-Plnnl-ITPAI
Mnltet ot hú 0wner:
Vimam-VNM
Milht 'I'radc Nimo:
Tracrlum
No. of Coloun: 2
… W Uú … l lúủllj
Lin tnlmm:
thùù—ủhnihpuduI—
u m:ựnumuw
Tcdmiul hbmm mm.:
0021²00!
hm…nnmnmmnưi
MWhhmdh
* ' ……H—ưlulu
Il…mmmmwnamlunúhmhnffllìuamlùuùdùihúmm.
Il.ldllluMdùnudu ~
Allmịlnpmllnglurdýuhffllhlpuíd !
uqmtum'LrẳlaỉềcLẹ—uủmmẳ'tn Ế \q
.....“…“É…“W g. t~ Ề
mesẵẫỉ'mummm nẵỆỢIIÚ Ễ b (ffl'
'1ã:th… …:myạggw: . Q ›. \
:. ~ `(Í-m `>I a =
=’ ị A D t\ễ
² < >'
…nrw~rwJ ’O`Ễ Ế Cổ
'-'ẵẵẵằ' … futuMm m .:
Ưỵhmlm mmhnlnpb __ ơ m ã
U 14 g
D. @
Page1 of2 U G 3
IMPORTANT
_IIhtiưụthhũ .hdnỤmlm.
hunthM dhmụod-nnIndnụựmd
nilliựluh_ú_dpưụuư
› ›» .Lt.;i . p,. . LL L. .,g,,…, ni ( , ... , .…Q,._ uu.
L-LLL …LL…L *… ……Liitị
iwmuiatmn inlư embossiiit] Sto«aqa tũildllI0ih. Sheli tiit»
mm.man.ammuammmmmwwmuhwm
abmnrcơưc.tmnmmelmn
uuuummm…nmw
' mm…ulusửmmncmuim
Tracrium
1
.-Ị--.
Ia…
nm mmuu
m…z'mm Í
CgSk/’ ClaxoSmtthKlme
\/
mc…nnmmmuumtỷuammumụm
nènưhnmmèaL
ị" Tracrium
7
L
m’zMNou
If’k’GlaxoSmưhKline ẫJJ ]
This PDF has been verified using PitStop 08 — PDF is PDFlX-1a compliant
(Illustramr files workaowJ
GlaxoSmithKline Market Trade Name: No. of_ Colours: 3 i
Artwork Information Panel Tracrlum {{mfflgduí'V-nủ- Ễ
Item Number: Ust Col ' _ ị
tooooooonsosz …… ___ffl 5- 3
filldu Mdld:
Manufacturing Site: :ẳmnlúmtcuvx ị
GSK-lTA-Parma-ITPAR ễ
Market or Pack Owner: Technical Reference N°(S)-i RSC AIW
Vietnam_VN M Ẹcglll'foitnìtlaudLlAmẽhchului Mulm MI] vcnlon ndll.) Ve YSỈODZ
Armart midư Is thi pmpcny of du GlaoSmilhlllm Group of mlu
Ali mpplhn providing I nrvice to GSK for printed ccmponem: of any deurimicn must ensure that they hm i iiccnm for all font: | mttware used … mnịunmon with GSK lrtwurk Th: distributim lnd
use ct font: | mftwlru without ] iìcenze constituùex ln intellectual property inhingemem. GSK will not it:tpt my liubtlity to: the ừuch of third pnty intelloctull property rights hy printed compunem
suppliem The GSK tertífiution | iudit p… requires mpplim to declnre thit they do not use unlimmd font: | mhwlre and may nquire the wmlm to produce zvidence cf such licence m GSK.
ATTENTION ~ ATTENTION ~ ATTENTION ~ ATTENTION — ATTENTION ' ATTENTION ~ ATTENTION ' ATTENTION
“lo 9qu Amnu … viơuing lnd Mntlng:
mu smeu VlEWING: Un Adube Acrobat 5 Frofessioml ot Man Aưnhn Reader. Sundm! ur Professional (hing than 5),
0ufwint mvlm must be mivmd for accunte on «ran viewing
mu mun… ua only Auolm Professional version 5 or higher. 'me Darprlm huiuw' or 'SimuMc morulndng' mun be activated in the print settingL tor primlng accumc tmd cepios.
L 180mm Measuring Bar |
Í II I mt… idnmilỉmion banner DOES NOT appar on this downlan THEM this dont… hu NOT hun prinmd hem tho Gluhi luk Munglmlnt systan. |
Page 1 of 2
IMPORTANT
GSK Market is responsibie for this product, its design and content.
Ensure the artwork is thoroughly checked, all the text proof-read and approved.
RSC GSK is responsible for site technical requirements and pre—presc suitability.
GSK Market is responsible to advise RSC in case changes required
impact the followings:
Formulation, Tablet embossing, Storage conditions, Shelf Life
E |
IBMOOODHGĐGI
—J
This PDF has been verified using PitStop 08 - PDF is PDFIX-1a compiiant
(Illustrator files workf/ow)
Sticker of Importer
’ ` 40mm
mz
ỊịLíllr LLLLLLLLbLLLLLLLLLPLLLLLLLLLLLLLL Lẩmgt/ 7mm
TAIRĐQHÀ NỘI ›
DAI DIỆN
ồ !
o Ả
J TRACRLUM®
Atracurium besylat
Thuốc bán theo đơn
TRÌNH BÀY
Dung dịch vô khuấn chứa atracurium besylat 10 mg/ml, không chứa chắt bảo quản kháng
khuẩn, được đóng trong ống tiêm.
Tá dược: dung dich Benzenesulphonic Acid 32% w/v (đế điếu chỉnh pH) vả nước pha tiêm.
Dạng bảo chế: Dung dịch tiêm hoặc truyền.
Quy cảch đóng gói: Hộp chứa 5 ống 2,5ml.
CHỈ ĐỊNH
TRACR/UM iả một chắt chẹn thần kinh cơ không khử cực có tinh cạnh tranh vả chọn lọc cao,
được sử dụng như một chât phụ trợ trong gây mẽ để có thể đặt nội khi quản vả lảm giản cơ
xương trong phẫu thuật hoặc thông khí có kiếm soát trong nhiều thủ thuật y khoa. TRACRIUM
dạng tiêm cũng được sử dụng để hỗ trợ việc thở máy cho những bệnh nhân ở khoa hồi sức
tich cực (iCU).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
CỦNG NHƯ ĐOL VỚI NHỮNG CHÁT CHẸN THÀN KINH cơ KHÁC, NÊN THEO DỎI CHỨC
NÁNG THÀN KINH cơ TRONG KHI SỬ DỤNG TRACRIUMĐỀ xAc ĐỊNH NHU cAu VE LIEU
LƯỢNG CHO TỪNG BỆNH NHÂN.
o Sử dụng bằng đường tiêm ở người lớn /
TRACRIUM được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Khotẫnre’L iếuẩo người lớn lả 0,3 - 0,6
mglkg cân nặng (phụ thuộc vảo thời gian cần thiết để chen thản kinh cơ hoản toản) vả sẽ có
tác dụng giăn cơ tương ứng từ 15 đến 35 phút.
Thông thường có thế tiến hảnh đặt nội khí quản trong vòng 90 giây kế từ khi tiệm tĩnh mạch vời
iiều 0,5 — 0,6 mglkg cân nặng.
Khi cần thiết, chẹn thần kinh cơ hoản toản có thế được kéo dải với liều bổ sung 0,1 - 0,2
mglkg. Liều bổ sung tiếp theo không lảm tich lũy tảo dụng chẹn thần kinh cơ.
Hồi phục tự phảt xảy ra khoảng 35 phút kế từ cuối thời kỳ chẹn thần kinh cơ hoản toản. được
`qM L LL; .“
xảo định bởi sự hồi phục của đảp ưng co cứng đạt đến 95% của chức năng thần kinh cơ bình
thường.
Có thể nhanh chóng hoá giải tảo dụng chẹn thần kinh cơ của TRACRIUM bằng những liều
chuẩn cảc chât kháng cholinesterase (như neostigmin vả edrophonium, được tiêm cùng lúc hay
sau khi tiêm atropin) mã không thầy bằng chứng về sự chẹn thần kinh cơ trở lại.
. Sử dụng để truyền tĩnh mạch ở người lớn
Sau liều tiếm tinh mạch nhanh (bolus) khới đầu 0,3 - 0,6 mglkg, TRACRLUM có thế được dùng
để duy trì tảo dụng chẹn thần kinh cơ trong các phẫu thuật ngoại khoa kéo dải bằng cảch truyền
liên tục với tốc độ 0,3 - 0.6 mglkglgiờ.
cc thể truyền tĩnh mạch TRACRIUM trong phẫu thuật bắc oầu tim phồi ở tốc độ truyền được
khuyến cáo. Hạ thân nhiệt chủ động xuống đến 25°C - 26°C sẽ iảm giảm tốc độ bắt hoạt của
TRACRIUM; do đó ở cảc mức nhiệt độ thấp nảy có thể duy tri tảo dụng chẹn thần kinh cơ hoản
toản bằng cảch truyền ở tốc độ khoảng một nửa tốc độ ban đầu.
TRACRIUM oó thế tương hợp với những dung dịch truyền seu trong những khoảng thời gian
liệt kê dưới đây:
Dung dịch truyền Thời gian ốn định
Dung dịch truyền tĩnh mạch Sodium Chiorid BP (0,9% wlv) 24 giờ
Dung dịch truyền tĩnh mạch Glucose BP (5% wlv) 8 giờ
Dung dịch truyền Ringer USP 8 giờ
Dung dịch truyền tĩnh mạch Sodium Chiorid (0,18% wlv) vả 8 giờ
Glucose BP (4% wlv)
Hỗn hợp truyền tĩnh mạoh Sodium Lactat BP 4 giờ
(Dung dịch tiêm Harmann) ’
Khi pha Ioâng với những dung dịch trên để TRACRiUM cỀ\ềagxếộ 0,5 mglmi vả cao hơn, dung
dịch thu được sẽ ồn định dưới ánh sáng ban ngảy trong cảc khoảng thời gian nêu trên ở các
khoảng nhiệt độ lên đến 30°C.
o Sử dụng ở trẻ em
Liều dùng ở trẻ trên 1 tháng tuổi giống như Iiếu dùng cho người lớn trên cơ sở trọng lượng cơ
thế.
o Sử dụng ở người cao tuỗi
TRACRLLLM có thể được dùng ờ Liệu chuẩn cho bệnh nhân cao tuối. Tuy nhiên, hệh dùng Lièu
khới đầu 6 giới hạn thắp nhắt của khoảng liếu và tiêm chặm.
o Sử dụng oho bệnh nhân suy chức năng thận vải hoặc suy chức nảng gan
TRACRLLLM có thể dùng với Iiếu chuẩn cho mọi mức độ của chức năng thặn hay gan kể cả suy
chức năng ở giai đoạn cuối.
0 Sử dụng cho bệnh nhân tim mạoh
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch với biếu hiện lâm sảng đảng kế. liều bạn đầu của TRACRL'UM
nên được tiêm trong khoảng thời gian 60 giây.
0 Sử dụng cho những bệnh nhân tại khoa hổi sức tich cực (ICU) (chỉ sử dụng
TRACRIUM tiêm tĩnh mạch)
Sau khi dùng liếu tiêm tĩnh mạch nhanh ((pr 9) khối/ đầu tùy ý từ 0,3 đến 0,8 mglkg,
TRACRLUM có thế được sử dụng để duy trì tả g chẹn thần kinh cơ bằng cảch truyền liên
tục ở tốc độ từ 11 đến 13 mog/kg/phút (0,65 - 0Ĩ78 mglkglgiờ). Tuy nhiến, có sự khảo biệt khá
lớn về liêu cần dùng giữa các bệnh nhản, Liều cần dùng nảy có thể thay đối theo thời gian. Ở
một vải bệnh nhân cần truyền với tốc độ chậm 4,5 mcg/kgl pht'Lt (0,27 mglkg/giờ) hay với tốc độ
cao 29,5 mcg/kglphút (1,77 mglkg/giờ).
Tốc độ từ hồi phục sau khi truyền TRACRiUM ở những bệnh nhân tại khoa hồi sức tích cực
không phụ thuộc vảo thời gian truyền. Sự tự hồi phục theo thang kích-thĩch-chuỗi—4 (train-of-
four ratio) lả › 0,75 (tỉ số giữa biện độ của đảp ưng co giật lần thứ tư so với đảo ứng lần thứ
nhất trong thang kich-thich-chuỗi-4) oó thể xuất hiện trong khoảng 60 phút. Trong thử nghiệm
lâm sảng, tự phục hối thường thắy xuất hiện trong khoảng 32 - 108 phút.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng TRACRiUM ở những bệnh nhân được biết là quả mẫn với atracurium,
cisatracurium hoặc ạcid benzenesulfonic.
CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
cũno NHƯ ĐOL VỚI TÁT cA NHỮNG THUỐC CHẸN THÀN KINH cơ KHÁC, TRACRL'UM
LÀM LIẸT cAo cơ HÔ HÁP CÙNG NHƯ NHỮNG cơ XƯO'NG KHÁC, NHƯNG KHÔNG oo
ẢNH HƯỞNG Gi ĐOL VỚI Ý THỨC. CHỈ NÊN SỬ DỤNG TRACRLUM VỚI GÀY MÊ THỈCH
HỢP VÀ CHỈ BỞI HOẶC DƯỚI sự GIÁM SÁT CHẶT CHẾ CỦA MỌT BÀC si GÀY ME co
KiNH NGHIỆM VỚI NHỮNG THIÉT BỊ THÍCH HỢP CHO VIẸC ĐẶT NOI KHÍ QUẢN VÀ
THÔNG KHÍ NHÂN TAO.
Có khả năng có sự phóng thích histamin ở những bệnh nhân nhạy cảm trong quả trinh dùng
TRACRiUM. Nên thận trọng khi dùng TRACRIUM oho những bệnh nhân oó tiến sữ gợi ý tăng
mẫn cảm dưới tảo dụng của histamin.
Nên thận trọng khi sử dụng TRACRIUM cho những bệnh nhân được biết lả quả mẫn với cảc
chắt ohẹn thần kinh cơ khảo do sự nhạy cảm chéo gìữa cảc chảt chẹn thần kinh-cơ đă được
bảo cảo với tỉ lệ cao (> 50%) (xem Chống chĩđ_inh).
TRACRIUM không có tác dụng chẹn thần kinh phế vị hạy hạch thần kinh đảng kể ở khoảng Iiếu
đề nghị. Do vậy, TRACRIUM khỏng có tác dụng Iảm sảng đáng kể trên nhịp tim ở khoảng liều
đề nghị vả nó sẽ không lảm mắt tảo dụng gây chậm nhịp tim của nhiều thuốc gây mê khảo hoặc
bởi kich thich thần kinh phế vị trong quá trình phãu“thLềt
Giống như những thuốc chẹn thần kinh cơ không ijẳ,oực khảo, có thể xảy ra tăng mẫn cảm
với TRACRiUM ở những bệnh nhản nhược cơ nặng, bị những bệnh thần kinh cơ khác vả rối
ioạn điện giải nặng.
TRACRiUM nẻn tiếm trong khoảng thời gian 60 giây ở những bệnh nhản có thế có sự nhạy
cảm không thường xuyên gây tụt huyết ảp động mạch, ví dụ ở những bệnh nhân có tỉnh trạng
giảm thế tĩch.
TRACRL'UM bị bảt hoạt bởi độ pH cao nên không được hòa trộn trong cùng một ống tiêm với
thiopenton hay bắt kỳ một chắt kiếm nảo khảo.
Khi lựa chọn tĩnh mạoh nhỏ để tìêm, TRACRL'UM nên được đầy trội sạch (flush) vảo tĩnh mạch
cùng với nước muối sinh lý sau khi kim tiếm đă vảo tĩnh mạch. Khi dùng ohung một kim tiếm
lưu nội mạoh hoặc kim luồn cho TRACRIUM cùng với cảo thuốc gây mê khảo, cần đặc biệt chú
ý để mỗi thuốc được tiệm vảo tĩnh mạch sẽ được đấy trôi sạch với một lượng nước muối sinh
lý đầy đủ.
TRACRL'UM lẻ một chảt nhược trương do vậy không được dùng cùng đường truyền với truyền
mảu.
Cảo nghiên oứu về tăng thân nhiệt ảo tinh trên những động vật nhạy cảm (lợn) vả các nghiên
cứu lâm sảng ở những bệnh nhân nhạy cảm với tăng thân nhiệt ảo tính cho thắy rằng
TRACRLUM không khời động hội chứng nảy.
Giống như những thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khảo, có thể xuất hiện khảng thuốc ở
bệnh nhân bị bỏng. Những bệnh nhân nảy có thể đòi hỏi phải tăng iiếu tùy thuộc vảo khoảng
thời gian đã qua kế từ khi bị bộng vả mức độ bỏng.
; L
|it’
h“
Bệnh nhân tại khoa hồi sức tich cực (ICU): Khi dùng cho động vặt trong phòng thí nghiệm với
những liếu cao, Iaudanosin, một chắt chuyến hộc của atracurium, đả gảy hạ huyết ảp thoảng
qua, vả gây kích thích não ở một vải loát. Mặc dù đã gặp cơn động kinh ở một vải bệnh nhân ở
ICU khi dùng TRACRIUM nhưng mối liên hệ nhân quả với laudanosin vẫn chưa được xảo định
(xem phẩn Tảo dụng không mong muốn).
TƯO’NG TÁC
Tảo đụng chẹn thần kinh cơ của TRACRLUM có thế được tăng lện khi dùng động thời với một
số thuốc gây mê dạng hít như halothan, isofluran vả enfiuran.
Giống như tắt cả những thuốc chen thần kinh cơ không hử giac,/cường độ vải hoặc thời gian
cùa chẹn thần kinh cơ không khử cực Có thế được tư» ” lnhư lả kết quả oủạ sự tương tảo
với:
Khảng sinh: bao gồm nhóm aminoglycosid, polymyxin, speotinomycin, tetracyciin,
lincomycin vả clindamycin
- Thuốc chống Ioạn nhịp tim: propranoloi, những thuốc ohẹn kệnh caloium, lignocain,
procainamid vả quinidin
— Thuốc iợi tiếu: furosernid vệ có thế mannitol, nhóm thiazid vả acetazolamid
— Magnesium sulphat
— Ketamin
— Muối lithium
— Thuốc chẹn hạch thần kinh: trimetaphan, hexamethonium.
Hiếm gặp, một số thuốc có thế lảm nặng thèm hoặc lảm lộ rõ bệnh nhược cơ tiêm ẩn hay thực
sự gây một hội chứng nhược cơ; tăng nhạy cảm với TRACRL'UM có thế lả hậu quả của diễn
tiên nảy. Những thuốc nảy bao gôm một số cảc khảng sinh, thuốc chẹn beta (propranolol,
oxprenolol), thuốc chống loạn nhịp tim (proceinamid, quinidin), thuốc chữa thâp khớp
(chloroquin, D—penicillamin), trimetaphan, chlorpromazin, steroids, pheny’toin vả lithium.
Thời gien khởi phảt tảo dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ không khứ cực có khả năng bị kéo
dải ra vả thời gian tảo dụng chẹn thêm kinh cơ ngắn lại ở những bệnh nhân đang được điếu trị
ohống co giật mạn tinh.
Dùng kết hợp một thuốc ohẹn thần kinh cơ không khứ cực với TRACRIUM có thể gây ra mức
độ chẹn thần kinh cơ vượt quá mức độ có được khi dùng liều tương đương tộhg Iiếu
TRACRLUM. Bắt kỳ tảo đụng hiệp độhg nảo cũng có thế thay đối tuỳ theo cảc oảch phối hợp
thuốc khảo nhau.
Không được sử dụng thuốc giãn cơ khứ cực như suxamethonium chiorid đế kệo dải tảo dụng
chen thần kinh cơ của thuốc giản cơ không khử cực như TRACRIUM do có thể dẫn đến tảo
dụng chẹn phức tạp và keo dải đồng thời khó hồi phục bằng oảo thuốc kháng oholinesterase.
Điều trị với thuốc khảng cholinesterase, thường sử dụng trong điều trị bệnh Alzheimer ví dụ
donepezil, có thế lảm ngắn thời gian tác dụng vả giảm cường độ chen thằn kình cơ cùa
atracurium.
THAI KÝ VÀ CHO CON BỦ
Không có cảc nghiện cứu trện khả năng sinh sản.
Những nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng atracurium khỏng có ảnh hướng đảng kế nảo
đối với sự phảt triến của thai.
Giống như tắt cả thuốc chen thần kinh cơ, chỉ nên sử dụng TRACRIUM trong thai kỳ nếu lợi ích
đối với mẹ vượt trội bât cứ nguy cơ nảo có thế có đối ,với thai nỹ/
TRACRIUM thích hợp để duy tri giãn cơ trong phẫu’( "t mo lấy thai (Caesarean section) vì
thuốc không đi qua nhau thai ở nồng độ có ý nghĩa |âm`sang sau khi dùng thuốc ở các liều đề
nghị.
Vẫn chưa biết liệu atracurium có được bải tiết vảo sữa mẹ hay khỏng.
ÀNH HƯỞNG ĐỂN KHẢ NẢNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY Moc
Thận trọng nảy không liên quan đến việc sử dụng TRACRiUM. TRACRL'UM Iuôn được sử dụng
phôi hợp với một thuộc gảy mê và do đó những khuyên cảo vê thặn trọng liên quan đèn khả
năng lải xe vả vận hảnh mảy mỏc thường lả những thận trọng khi sử dụng thuốc gây mệ.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Cảo tảo dụng không mong muôn được liệt kê dưới đảy theo hệ thống cơ quan trong cơ thể vệ
theo tần suất. Tần suất được xảo định như sau: rắt phổ biến (>. 1/10), phổ biến (2 1/100 đến
<1/10), không phổ biến (2 1/1000 đến <1/100), hiêm (2 1110.000 đến < 1l1000), rầt hiếm
(<10.000). Cảo tác dụng không mong muốn rất phổ biến, phổ biến và không phổ biến thông
thường được xảo định từ dữ liệu thử nghiệm lâm sảng. Cảo tảo dụng hiếm vả rắt hiếm thường
được xảo định từ cảc báo cảo tự phảt. Phân loại tần suất “Không biết” được ảp dụng cho
những tảo dụng không mong muốn khi không thể ước tinh một tần suất từ cảc dữ liệu sẵn có.
Dữ liêu thử nqhiêm lâm sảnq
Rối loạn mạch
Các tảo dụng không mong muốn được qui cho sự phóng thích histamin được chỉ ra bời một
dắu thảng (#)
Phổ biến Tụt huyết áp (nhẹ, thoảng qua)#, đó da#
Rối Ioạn hô hắp, ngực vả trung thẩt
Cảo tảo dụng không mong muốn được qui cho sự phóng thich histamin được chi ra bời một
dấu #
Khõng phổ biến Co thắt phế quản#
Dữ Iiẻu sau khi lưu hảnh
Rối loạn miễn dịch
Rát hiếm Phản ứng phản vệ, phản ứng dạng phản vệ
Cảo phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ nặng, rắt hiếm được bảo oảo ở những bệnh nhân
dùng kết hợp atracurium với một hoặc nhiếu thuốc gây mê.
Rối loạn thần kinh
Không biết Động kinh
Rất hiếm gặp cơn động kinh ở những bệnh nhân ICU dùng atpac’urium động thời với một vải
thuốc khác. Những bệnh nhân nảy thường có một hay Jg Ịựfinh trạng bệnh lý dễ đưa đến cơn
động kinh (như chân thương sọ não, phù não, viêm não do virus, bệnh nảo do thiếu oxy, tăng
urê huyết). Mối liên hệ nhân quả với |audanosin vẫn chưa được xác định. Trong những thử
nghiệm lảm sảng, dường như không có mối tương quan giữa nồng độ |audanosin trong huyết
tương với sự xuất hiện cùa oơn động kinh.
Rối loạn da và mô dưới da
Hiếm Mảy đay
Rối loạn cơ xương vả mô liên kết
Khỏng biết Bệnh cơ, yếu cơ
Đã có một vải bảo cảo về yếu cơ vả] hoặc bệnh cơ sau khi dùng kéo dải thuốc giản cơ ở những
bệnh nhân ốm nặng tại khoa hồi sức tĩch cực. Hầu hết oác bệnh nhân được điếu trị đồng thời
với corticosteroid. Cảo sự kiện nảy không xảy ra thường xuyên cùng với atracurium vả chưa
thiết lập được một mối liên hệ nhản quả giữa cảc sự kiện nảy.
Thông bảo cho bảo sỹ những tảo dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU
Liệt cơ kéo dải vả hậu quả cùa nó lả cảc dắu hiệu ohủ yếu cũa quả liếu.
Điếu thiết yếu là phải duy tri đường thở thông thoảng oho bệnh nhân cùng với hỗ trợ thông khi
áp lực dương cho đến khi bệnh nhân có thể tự hô hắp được.
Cần cho bệnh nhân an thần hoản toản vi người bệnh vẫn còn ý thức.
Bệnh nhân có thế được hội phục nhanh khi cho dùng các thuộc khảng cholinesterase cùng vời
atropin hảy glycopyrrolat ngay khi có bằng chứng về sự hồi phục tự phảt.
ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ HỌC
Dược lực học
Atracurium lả chắt chẹn thần kinh cơ không khứ cực, có tính cạnh tranh vả tính chọn lọc cao.
TRACRIUM khỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến ảp lực nội nhãn nên thích hợp để dùng cho
phẫu thuật mắt.
Dược động học
Atracurium bị bất hoạt bời sự đảo thải Hofmann (một tiến trình không cần enzym xúc tác xảy ra
ở nhiệt độ vả pH sinh lý) vả bời thủy phân ester được xúc tảo bởi các enzym esterase không
đặc hiệu.
Thử nghiệm với huyết tương của những bệnh nhân có nồng độ pseudocholinesterase thâp cho
thắy quả trinh bất hoạt của atracurium không bị ảnh hưởng.
Cảo thay đối về pH mảu vả nhiệt độ cơ thể cũa bệnh nhân trong giới hạn sinh iỷ không lảm thay
đối đảng kể thời gian tảo dụng của atracuriu
Sự chấm dứt tảo dụng ức chế thần kinh cơ T ACR/UM không phụ thuộc vảo sự chuyến
hóa hay đảo thải qua gan hay thận của thuốc nảy. Do đó thời gìan tảo dụng của thuốc thường
không bị ảnh hưởng bởi suy chức năng gan, thặn hay tuần hoản.
Thời gian bán thải của atracurium khoảng 20 phút, vả thể tích phân bố lả 0,16 L/kg. Atracurium
gắn kết 82% với protein huyết tương.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Lọc mảu hay lọc mảu thẩm tách có ảnh hưởng rầt it đến nồng độ trong huyết tương oủa
atracurium và các chắt chuyến hóa 009 nó, gồm cả laudanosin. Ảnh hưởng của thấm tảoh mảu
vả hấp phụ mảu trên nồng độ trong huyết tương của atracurium và các chắt chuyến hóa của nó
vẫn chưa được biết.
Nồng độ các chảt chuyến hóa cao hơn ở những bệnh nhân ICU có chức năng thận vảlhoặc
gan bất thường. (Xem phần Cảnh báo và Thận trọng). Những chắt chuyến hóa náy không có
tác dụng chẹn thần kinh cơ.
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
THẬN TRỌNG ĐẶC BLẸT TRONG BÀO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C. Trảnh ảnh sáng. Không đông đá.
Nèn loại bỏ phần TRACRIUM dạng tiêm còn thừa không dùng đến sau khi mở ống.
Có thế được phép bảo quản trong những khoảng thời gian ngắn ở nhiệt độ lên tởi 30°C nhưng
CHỈ cho phép trong quá trình vặn chuyền hoặc bảo quản tạm thời nằm ngoải dảy chuyền lạnh.
Khoảng 8% hiệu lực sẽ mất theo ườc tính nếu bảo quản TRACR/UM dạng tiêm ở 30°C trong
một thảng.
HƯỚNG DẢN sữ DỤNG] Xứ LÝ
TRACRIUM tương thích với cảc dịch truyền sau trong cảc khoảng thời gian liệt kê dưới đây:
Dung dịch truyền Thời gian ổn định
Dung dịch truyền tĩnh mạch Sodium Chiorid BP (0,9% w/v) 24 giờ
Dung dịch truyền tĩnh mạch Glucose BP (5% wlv) 8 giờ
Dung dịch tiêm Ringer USP 8 giờ
Dung dịch truyền tĩnh mạch Sodium Chiorid BP (0,18% wlv) và 8 giờ
Glucose BP (4% w/v)
Hỗn hợp truyền tĩnh mạch Sodium Lactat BP 4 giờ
(Dung dịch tiêm Hartmann)
Khi pha loãng cảc dung dịcth 1 để T RIUM có nồng độ 0,5 mg/ml vả cao hơn, dung dịch
thu được sẽ ốn định dưới ảniL ban ngảy trong khoảng thời gian nèu trên ở cảc khoảng
nhiệt độ có thể lên đến 3000
SẢN XUÁT BờL
GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A.
Strada Provinciale Asoiana, GlaxoSmithKline
90—S.Polo di Torrile (PR)
Italy
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẢN sứ DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG
NÉU CẢN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIÉN BÁC SỸ
TRACRIUM là nhãn hiệu thương mại đã đăng ký của GlaxoSmithKline group of companies.
Dựa trên GDS18/iPIOS; ngảy ban hảnh 05/8/2010
TRAINJ 0211-05|050810
w . cuc TRUỜNG
mẫuờNc PHÒNG
Ji’wỗ' % Jf’ảftL
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng