' »
CÔNG TY CP Dược PHẨM CÓNG HỎA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ểMỢ TRƯỜNGTHỌ ĐộclộP-TựdO-Họnhphủc
MẦU NHÃN xm ĐÃNG KÝ
1. NhlnhỌp:
R uninbnnun uonùnmm ễỂ
²-²ẵ
TOVEBSIN lo mg %
Perindopril ten - butyiamh 4 mg ỂỂ
.-
“J
Wu… um mua…—ỊỆĨĨẢÚỀỀ línthuniự … '
-'='ồ²*F—ỂỂ :ề:::mr…ẵư ẩế'n'ìầủ““ CỤC QUAN LY DƯỢC
_
=…=…—— m…… ĐÃWỆT
R …— uuuu ư… — '
ễ Ễ Ễ Ế Lân đâuz..ễẩ.J...ẵ…Jum.
TIWEBSIN 4 mg
Pedndopril ten - butylamin 4 mg fflT
ư
Hủnộl. ngờyấéJĩthơng..Dẫndm 2013
_— ươc PHẨM mưòue mo
. ___-
T huốc bán theo đơn
TỜ HƯỚNG DÂN sử DỤNG THUỐC
TOVERSIN 4mg
TÊN THUỐC: Toversin 4mg
THÀNH PHẦN: Mỗi vỉên nén Toversin 4mg chứa:
Perindopril tert - butylamin 4 mg
Tả dược vd ] viên
Tá dược gồm cỏ: Tinh bột mi, Lactose, PVP.K30, Magnesi stearat, Sodium starch glycolat.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nẻn
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Vĩ 10 viên, hộp 3 vi.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC:
- Perỉndoprỉl là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensỉn, tảc dụng thông qua hoạt tính
cùa chất chuyến hóa perindoprilat. Enzym chuyến đối nảy (ACE: Angiotensỉn Converting
Enzyme) là một protease (exopeptìdase) chuyển angỉotensỉn ] thânh angỉotensìn [] là một chất co
mạch mạnh và thúc đấy tế bảo cơ trơn mạch mảu vả cơ tim tăng trưởng, đồng thời ACE gây
gỉảng hóa bradykinin là một chất giãn mạch. Ức chế ACE lảm giảm angiotensin II trong huyết
tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do ức chế hồi tác âm đến giải phóng
renin) và dẫn đến gỉảm aldosteron, nên lâm giảm giữ natri và tăng giữ kali trong cơ thề. Do ACE
lảm bất hoạt bradykinin, ức chế ACE củng dẫn đến tăng hoạt tính cùa hệ thống Kallikrein-Kinin
tại chỗ và trong tuần hoản và như vậy cũng hoạt hóa hệ thống prostagalandin. Cơ chế nảy cũng
góp phần ]ảm giảm huyết ảp cùa các thuốc ức chế ACE, đồng thời một phần gây ra phản ứng phụ
như ho.
- Ở người tăng huyết áp, perindopril lảm giảm huyết áp bằng cảch lảm gỉảm sức cản ngoại vi
toản thân, do đó lưu lượng máu ngoại vì tăng mà không tảc động đến tần số tim. Thuốc thường
gây gỉãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Hạ huyết ảp thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy
ra, nhưng thường hay xảy ra ở người gỉảm natri máu hoặc giảm thể tích máu. Huyết ảp trở lại
bình thường trong vòng một thảng vả vẫn ổn định không vượt quá tảc dụng điều trị khi điều trị
lâu dâỉ. Ngừng đỉều trị không gây hiện tượng dội ngược. Tác dụng được duy trì suốt 24 gỉờ khi
uống liều 1 lần. Giãn mạch và phục hồi tính đản hồi của động mạch lớn đã được khẳng định kèm
theo gỉảm phì đại thất trái.
- Dùng thêm thuốc lợi tỉếu sẽ tăng tối đa tác dụng hạ ảp.
- Ở người suy tim sung huyết, perindopril lảm giảm phì đại thất trái và tình trạng thừa collagen
dưới nội tâm mạc, phục hồi đặc tính isoenzym cùa myosỉn vả gỉảm sự xuất hiện loạn nhịp tái
tưới máu. Perỉndopril giảm tải cho tim (cả tiền và hậu tải). Perindopril lảm giảm ảp lực đổ đầy
thất phải và trái, giảm sức khảng ngoại biên toản thân, giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim.
Với liều được khuyến cảo, huyết áp không thay dối rõ khi dùng lỉều đầu tiên củng như lâu dải.
Điều trị thuốc dải hạn không Iảm thay đổi chức năng thận hoặc kali máu. Thuốc không Iảm thay
đổi dung nạp glucose, nồng độ acid uric hoặc cholesterol trong mảu.
- Ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu mảu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ốn định) chưa có dắu hiệu
lâm sâng cùa suy tim, thử nghiệm lâm sâng cho thắy sử dụng perindopril lảm giảm được nguy cơ
gặp cảc biến cố tim mạch trên các bệnh nhân nảy
1
(%
r’m _\
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đinh trong 1 giờ) và chuyến hóa
mạnh, chủ yếu ở gan thảnh perindoprilat có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có
hoạt tính bao gồm cảc glucoronid (sinh khả dụng: 65 — 70%).
- Nửa đời thải trừ cùa perindopril trong huyết tương lả ] gỉờ. Khoảng 20% được biến đối sinh
học thảnh perindoprilat. Nồng độ đỉnh perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 — 4 giờ.
Thức ăn lảm gìảm sự biến dối sinh học thảnh perindoprilat và do đó giảm sinh khả dụng, vì vậy
phải uống thuốc một lần vảo buổi sảng trước khi ăn.
- Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 lít/kg. Perindoprinlat gắn ít vảo protein
(perindoprỉnlat gắn vảo enzyme chuyển đổi angiotemin dưới 30%) nhưng phụ thuộc vảo nổng
độ. Perindoprỉlat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bản thải phần thuốc tự do vảo khoảng
3 — 5 giờ. Sự phân ly perindoprilat gắn với enzyme chuyến đổi angỉotensin tạo ra thời gian bán
thải “hiệu dụng” là 25 gỉờ đề đạt được trạng thải ổn định trong 4 ngảy. Không thấy hiện tượng
tích lũy perindopril sau khi dùng liều lặp lại. Ở người cao tuổi, người suy tim sung huyết và
người bệnh suy thận, perindopril thải trừ giảm hơn. Việc điều chỉnh liều cần dựa vảo độ thanh
thải creatinin. Độ thanh thải thầm phân cùa perindopril lả 70mI/phút.
Dược động học cùa perindopril thay đổi ở người bị xơ gan, thanh thải thuốc mẹ ở gan bị giảm
\'n\\
một nửa. Tuy vậy, lượng perindoprilat tạo thảnh không giảm, và do đó không cần phải đỉều
chỉnh liều. ' n
CHỈ ĐỊNH: "
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Bệnh tim thiếu mảu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định)
I
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Ế
Cách dùng:
- Perindopril thường dược uống một lần vảo buổi sáng, lủc đói (trước bữa ăn). —,
Liều lượng trong tăng huyết áp: ị
- Liều khuyến nghị là 4mg, uống 1 lần vảo buối sáng, nếu cần sau ] thảng đỉểu trị có thể tăng lên _i
uống 8mg/lần.
- Đối với người bệnh cao tuối, nên bắt đầu với liều 2mg uống một lần/ngảy vảo buối sáng, nểu
cần sau một tháng đỉểu trị có thể tăng lên 4mg.
Liều lượng trong suy tim:
- Bắt dằu điều trị với liều 2mg, uống một lần/ngảy vảo buổi sáng. Liều hữu hiệu thường dùng
điều trị duy tri là từ 2mg đến 4mg, mỗi ngảy uống một lần. Đối với người bệnh có nguy cơ (xem
Thận trọng), nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg.
Liều lượng trong bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định):
Liều ban đầu là 4mg, uống một lần/ngảy trong vòng 2 tuần, sau đó tăng dần đến 8mg, uống một
lần/ngảy nếu bệnh nhân dung nạp được
² %
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
- Trường hợp có suy thận, liều perindopril được điều chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vảo mức
độ thanh thải creatinin, được tính dựa trên creatinin huyết tương theo biếu đồ Cockroft:
(140—cuổiầx trọng lượng
0.814 :: craatim'n hnyểt tương (pmolfiítJ
CIcr (ml/phủt) =
(Với tuổi được tính theo nãm, trọng lượng tính theo kg, creatinin huyết tính theo mmoI/lít)
(nếu là nữ thay 0,814 bằng 0,85)
Liều khuyến cảc theo độ thanh thải creatinin như sau:
Thanh thải creatinin Liều khuyến cáo
Từ 30 — 60 ml/phủt 2mg/ngảy
Từ 15 — 30 ml/phút 2mg mỗi 2 ngảy
<15 ml/phủt 2mg vảo mỗi ngảy thấm phân
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Đã có mẫn cảm với perindopril.
- Có tiền sử bị phù mạch (phù Quinck) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyến.
- Người mang thai hoặc cho con bú (xem thời kỳ mang thai và cho con bú)
THẬN TRỌNG:
Chung:
Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết ảp vảlhoặc suy thận: mất nhiều muối và
nước (ăn nhạt hoản toản vảlhoặc điều trị thuốc lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến kích
thích hệ renin — angiotensin. Do vậy khi chẹn hệ nảy bằng thuốc ức chế enzym chuyền có thể
gây tụt huyết ảp nhất là ở liều đầu tiên và trong 2 tuần đầu điều trị, vả/hoặc suy thận chức nãng,
đôi khi cấp tính, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cố định. Do đó khi bắt
đẩu điều trị cần tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây, trong một số trường hợp đặc bỉệt, như
sau:
- Trong tăng huyết ảp đã điều trị lợi tiếu từ trước, cần phải:
+ Ngừng thuốc lợi tiếu ít nhất 3 ngảy trước khi bắt đầu dùng perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu
cần. Nếu không thể ngừng, nên bắt đầu điều trị với lỉều 2 mg.
- Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thẩp 2mg (xem tăng huyết ảp
do mạch máu thận).
Nên đảnh giả creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong thảng đầu điều trị.
- Trong suy tim sung huyết đã điều trị với thuốc lợi tiếu, nếu có thể nên giảm lỉều thuốc lợi tiểu
vải ngây trước khi bắt đầu dùng perindopril. '
a 01
ua] cz':izz. r…u
.…rí
- Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người
cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết ảp quả thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh
đang dùng lợi tiều liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp lmg, dưới sự theo dõi của thầy thuốc
Thẩm phân máu:
Cảc phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết ảp) đã được ghi nhận
trong khi thấm phân mảu với mảng có tinh thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều
trị thuốc ức chế enzym chuyến. Nên tránh sự phối hợp nảy.
Trong trường họp suy thận:
Cần chinh liều perindopril theo mức độ suy thận. Trên những người bệnh nảy, thông thường là
phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.
T ãng huyết áp do mạch mău thận:
Tăng huyết ảp do mạch máu thận phải điếu trị bằng cách tải tạo mạch mảu. Tuy nhiên,
perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch mảu thận chờ phẫu thuật chinh
hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cảch thận trọng và theo dõi chức
năng thận.
Trẻ em:
Vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tình trạng hiểu biết hiện nay perindopril chống chỉ
định dùng cho trẻ em.
Người cao tuổi:
Nên bắt đầu điều trị với liều 2mg/ngảy dùng một lần, và phải đảnh giả chức năng thận trước khi
bắt đầu đỉều trị. ,
Can thiệp phẫu lhuật:
Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc đẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril có thể
gây tụt huyếp áp, phải chữa bằng cảch tăng thể tích máu.
Suy tỉm sung huyết:
Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp
khi dùng liều khời đầu 2mg. Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có
nguy cơ, nên bắt đầu dùng liều thấp.
Đải tháo đường:
Trên bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đải thảo đường hoặc bằng insulin: phải
kiểm tra glucose huyết trong thảng đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
Bệnh tim Ihiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định):
Nếu có một đợt diễn biến cấp trong thảng đầu điều trị bằng perindopril, cần phải đảnh giả kỹ lợi
ích nguy cơ trước khi tiếp tục. Phải thận trọng khi dùng perindopril hoặc các thuốc ức chế ACE
khảo cho các bệnh nhân hẹp van động mạch chù, van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại.
SỬ DỤNG THUỐC ở PHỤ NỮ có THAI:
Perindopril không được dùng trong thời kỳ mang thai.
Khi đang dùng thuốc, nếu định mang thai hoặc mang thai đã được xác định, phải thay ngay điều
trị bằng thuốc khảo, cảng sớm cảng tốt. Đã có bằng chứng cho thấy nếu dùng thuốc trong ba
tháng thứ 2 và thứ 3 thai kỳ, có nhiễm độc thai nhi (giảm chức nãng thận, ít nước ối, chậm cốt
hỏa sọ), nhiễm độc sơ sinh (suy thận, hạ huyết ảp, tãng kali máu). Nếu đã dùng perindopril từ ba
thảng thứ hai thai kỳ, nên lảm siêu âm thận và sọ.
4
0%
ItM
""-tư
li
sử DỤNG THUỐC ở THỜI KỸ CHO CON BÚ:
Ở loải động vật, một lượng nhỏ perindopril được tiết vảo sữa mẹ. Chưa có _số liệu trên người.
Không dùng cho người cho con bú
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI VẶN HÀNH MÁY MÓC TÀU XE:
Do thuốc có thể gây hoa mắt, nên cần thận trọng khi lảì xe hoặc vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
T hưởng gặp, ADR>I/IOO:
— Thần kinh: Đau đầu, rối loạn tính khí vả/hoặc giấc ngù, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa
kiểm soát đầy đủ được huyết ảp.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng
mặt và chuột rủt.
- Ngoài da: Một số it trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da đã được thông bảo.
- Hô hấp: đôi khi thấy có triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm; chi là ho khan kiều
kich ứng.
Ít gặp, 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng