SlâlqEị OI X 8
a²!S %08
HWÌỦIÌiÌ 8 1 o 7 0 6 8
f ON VSIA NA
õuJOL sLanel UJDỊOIEO uueLsefuow
0 l. -ĐĐWUO].
Bmu uonduasug m
3123 6M
@
SLĐLQBL 01 X 8
Mtg Dam ddlmmlyyyy
EưpDale~ ddlmmlyyyy
6…o L sLanel LunLoLeo uLLeLseALoLV
0 [ 'QĐWUOJ.
Bmo uonđuaua xu
R: flde n… M» Jen .
thcht TDBIEJD
I'hmh pm: llâL vin … hau nbr cửa Ammnn um @
_ Lmđwnq vaMa=vastnln Hãn
Chi dlnh. cth du ủn, Mu img I cám mm n eic We care
__—
IhủLg Im ILh:z Im ›. t ng I… 11 hươrg ơAn w am
DA Ihlác :: limln ưu un
Each film coated Lablet COanS . … L…. n…» c c m.… L… … ung rả …
… _ỳ_ helỷlnnngdln mdunqhun mem
' ' Yl mu MI ' l'
AÌOI'YBSÌBÌIH Calcmm _ lễ SAM.NIJ X`ỂIVỀIlỈYẸ nm MI; Dn Ralơv No
equtvalent to Atorvastalm 10 mg m mrmmu
m…nnuuau naplm'Du’n
Chuuhừu un mm MEGA UESCIENCES !uouc
' ' ' o COMIIN LIIVỉD
Product specơhcatmns. Manulactursr …… ủ mnumsn , A
. . . ! mt SỔ! Pu -mm 61
lndncalnon. Dosage. Contralndlcahon, … "“ s' ' '" W
6LuOL sLanel anLoLeg uueLseluoLv
0 l. 'ĐĐWUOJ.
Side eflects (see enclosed leaflet) W“
Manuíaclured tor :
. Keep out of reach of children MEGA LIFESCIENCES (AUSI'RALIA) PTV LTD
o Protect from light and moisture V'd0'ía 3810~ Australia.
o Store below 30'C in a dry place Manufaclured by :
PHARMATHEN S.A.
Read the instmctions carelully beíore use. G. Dervenakion Street.
Do nut exceed prescrlbed dose. 153 51 Pallmi. Anihs. Gr
,, L,…
,LỆĂÍICI ẸHd va
19q21
C)OIÌCI XI NV'ìÒ 3"
Cwlẵ'lồ , _ 1 JJ
j:le A ỌEI
MW %
Sub-label
! Rx Thuốc bán theo đơn 1
Tên thuốc; TORMEG-1O
Thảnh phân: Mỗi viên nén bao phim chứa Atorvastatin Calci ~
tương đươn vởi Atorvastatin 10 mg. 4
Chỉ định. ch ng chỉ định, liêu dùng & cách dùng vả các ›
thộng tịn khảẹ: Xin vui lòng xem từ hướng dẫn sử dụng.
Đê thuôc xa tâm tay trẻ em.
_ Bảo quản: Dưới 30°C ở nơi khỏ. Trảnh ánh sáng vả ầm.
Đọc kỹ hựớng dẩn sử dyng trước khi dùng
Tiêu chụân: Nhé sản xuảt.
NSX, Sô Iô, HD: Xin vui lòng xem “Mfg. Date. Batch No.,
Exp. Date" trèn bao bi.
, Qui cảch đóng gói: lặ-Lộp 3 ví x 10 viên.
Chủ sở hữu sản phâm: MEGA LIFESCIENCES PUBLIC
COMPANY LIMITED
Sản xuât bởi: PHARMATHEN S.A.
6. Dervenakion Str., 15351 — Pallim Attiki, Greece
SĐK:
DNNK:
200% Size
Label of blister
Atorvastatin Calcium Tablets 10mg
Manufactured for :
MEGA LIFESCIENCES (AUSTRALIA) PTY LTD
(ACN 076 713 392), Victoria 3175, Australia.
We care
Exự
Manufactured by :
PHARMATHEN S.A.
6, Dervenakion Street, 153 51 Pallini, Attikis, Greece.
TORMEG-ÌO TORMEG-IO TORMGG-ÌD TORMEG-IO
ÍLon
f
J
100% Size
Rx
TORMEG
Viến nén Atorvastatin Calci 10/20 mg
THÀNH PHÀN
TORMEG 10
Mỗi vỉên nén bao phỉm chứa:
Hoạt chẩt: Atorvastatin Calci 10,34 mg tương đương với Atorvastatin 10 mg
TQRMEG 20
Môi víẽn_nén bao phim chứa:
Hoạt chát: Atorvastatin Calci 20,68 mg tương đương với Atorvastatin 20 mg
Tá dược: Pharmasorb Regular (activated attapuigite), Microcelac 100, Cellulose vi tỉnh thế, Starch maize
partially pregelatinised (Starch 1500), Hydroxypropyl cellulose (HPC-L). Magnesỉ stearate, Silica Coiloidal
khan, Opadry OY—LS-28908 (White LLL'.
MO TA
Atorvastatin iả chất hạ lipid mảu tống hợp. Atorvastatin là chất ức chế men 3- hydroxy- 3- -methylglutaryl—
coenzyme A (HMG— CoA) reductase. Ẹnzyme nảy xúc tác chuyển dối HMG- CoA thảnh mevalonat, là bước đầu
và giới hạn tỷ lệ trong quá trình sinh tông hợp cholesterol.
Atorvastatin calci lả muôi của acid [R- -(R*, R*)- 2-- -(4-fìuorophenyl)— B, 6- -dihydroxy- --5 -(I—methylethyl)- -3- -phenyl- 4--
[phenylamino) carbonyI)-alyrrole- l- -heptanoic vả caici (2: I) Công thức thực nghiệm cùa atorvastatin caici
CóóHggCanN.gOm và trọng lượng phân tử của nó là | 155,36. Công thức cấu trúc lả:
@… N/xjxjx/m ư
Atorvastatin calci ở dạng bột mảu trắng hoặc trắng ngả.
DƯỢC LỰC HỌC
Atorvastatin, cung như một số chất chuyến hóa của nó, có hoạt tính dược lý ở người. Gan lá nơi hoạt động chính
vả lá nơi chủ yêu tổng hợp cholesterol vả thanh thải LDL. Liều lượng thuốc có tương quan với việc lảm giảm
LDL- C hơn lả nông dộ thuốc ở cảc cơ quan. Liều thuốc cho từng bệnh nhân phải dưa trên đáp ứng điều trị.
Cơ chế tác dụng
Atorvastatin lả một chất ức chế cạnh tranh chọn lọc tại enzyme HMG-CoA reductase, gỉới hạn enzyme chuyến
3- hydroxy- 3ethylglutaryI-coenzyme A thảnh mevalonat, một tiến chất của sterol, bao gôm cholesterol.
Cholesterol vả trilglycerid lưu thông trong mảu như một phần cùa phức hợp lipoprotein. Bằng phương phảp siêu
ly tâm, các phức hợp nảy được Lách riêng ra thảnh HDL (lipoprotein tỷ trọng cao), IDL (lipoprotein tỷ trọng
trung gian), LDL (iipoprotein tỷ trọng thấp), và VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp Triglycerid (TG) vả
cholesterol trong gan được kết hợp vảo VLDL và phỏng thích vảo huyết tương để phân phối đến cảc mô ngoại
vi LDL được hình thảnh từ VLDL và được dị hóa chủ yếu thông qua cảc thụ thể LDL ải iực cao. Nghiên cứu
lâm sảng và bệnh lý cho Lhấy rằng nổng độ trong huyết tương cao của cholesterol toản phần (C toản phần), LDL-
cholesterol (LDL- C-), apolipoprotein B (apo B) thúc đẩy xơ vữa động mạch ở người và là yêu tố nguy cơ phát
triển cảc bệnh tỉm mạch, trong khi tăng nông độ HDL-C lảm giảm nguy cơ bệnh tim mạch.
Ở động vật, Atorvastatin lảm giảm nổng dộ cholesterol vả lipoprotein bằng cách ức chế enzyme HMG-CoA
reductase và quá trình Lống hợp cholesterol trong ở gan và lảm tăng số lượng thụ thể LDL ở các tế bảo bề mặt
gan để tăng tải hấp thu vả dị hóa LDL; Atorvastatin cũng Iảm giảm sự sản sinh LDL vả số lượng cảc hạt LDL.
Atorvastatỉn lảm giảm LDL—C ở một số bệnh nhân có Lãng cholesterol mảu do gia đình đồng hợp tử (FH), một số
người hiếm đảp ứng với thuốc hạ lipid khác.
Một loạt cảc nghíên cứu lâm sảng đã chứng minh rằng tăng nổng độ của C—Loản phẩn. LDL- C, apo B (một phức
hợp mâng tế bâo LDL— —C) thúc đẩy xơ vữa động mạch ở người. Tương tự như vậy, giảm nồng dộ HDL- C (và
phức hợp vận chuyển nó, apo A) có liên quan với sự phảt Lriến xơ vữa động mạch Điều Lra dịch tễ học đã thỉết
.!
ù
<
lập tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong của bệnh tim mạch ảnh hướng trực tiếp tới nổng độ C- toản phần và LDL- C,
và ngược lại với nồng độ cùa HDL- C.
Atorvastatin lảm giảm C-toản phần. LDL-C vả apo B ở những bệnh nhân có tăng cholesterol mảu do gia đình
(F H) đổng hợp tử và di hợp tử, tãng cholesterol máu không di truyền vả rối loạn lipid máu hỗn hợp Atorvastalỉn
cũng lảm giảm VLDL- C vả TG vả Lãng sản sinh HDL-C vả apolipoprotein A- 1. Atorvastatin lảm gỉảm C-toản
phần, LDL- C, VLDL C, & apo B, TG, vả cảc lipid không HDL- C và tãng HDL- C ở bệnh nhân chỉ tăng
triglyceride mảu dơn thuần. Atorvastatin lảm giảm lipoprotein tỷ trọng trung bình cholesterol (LDL- -C) 0 những
bệnh nhân bị tích tụ cảc |3- lipoprotein trong máu.
Giống như LDL, các lỉpoprotein giản cholesterol giảu triglyceride, bao gồm cả VLDL, lipoprotein tỷ trọng trung
bình (IDL), vả cảc lipid khác, cũng có thể thúc đẩy xơ vữa động mạch. Trỉglyceríd huyết tương cao thường được
tim thấy trong một bộ ba gồm tỷ lệ HDL- C thấp và cảc hạt LDL nhỏ khi kểt hợp với cảc yêu tố nguy cơ chuyến
hóa không lipid đối với bệnh tim mạch vảnh. Như vậy, TG toản phần trong huyết tương không nhât thiết được
thế hiện là một yếu tố nguy cơ độc lập trong bệnh tim mạch vảnh Hơn nữa, vân chưa được xảc định được tác
động độc lập của việc tăng HDL hoặc hạ thấp TG đối với nguy cơ mắc và tử vong cùa bệnh mạch vảnh vả bệnh
tim mach.
DỰỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống, nổng độ huyết tương tối đa đạt được trong vòng ] đến
2 giờ. Mức độ hấp thu tảng tỷ lệ thuận vởi lỉều atorvastatin Vìên nén atorvastatìn có tương đương sỉnh học với
dạng dung dich Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin là khoảng 12% và sinh khả dụng của tác động ức chế
enzyme HMG-CoA reductase lả khoảng 30% Sinh khả dụng thấp được cho lả độ thanh thải toản phân trong
niêm mạc đường tíêu hóa vả/ hoặc chuyến hóa lần đẩu ơ gan.
Phân bổ: Thể tích phân bố của atorvastatỉn khoảng 381 L 98% Atorvastatin liên kết với protein huyết tương
Chuyển hóa: Atorvastatin được chuyển hóa bới cytochrome P450 3A4 thảnh cảc dẫn xuất ortho vả para
hydroxyl hóa và các sản phẩm khác của quá trình beta oxy hóa. [n vỉtro, sự ức chế HMG- CoA reductase bới các
chất chuyển hóa ortho vả para hydroxyl hóa tương đương với khả năng ức chế HMG—COA reductase cùa
atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế HMG-COA reductase lả do các chắt chuyến hóa hoạt động.
Thãi trừ: Atorvastatin và các chất chuyến hóa cùa atorvastatỉn là cơ chất của P—glycoprotein. Atorvastatin được
đảo thải chủ yếu trong mật sau quá trình chuyền hóa ở gan và | hoặc ngoải gan. Tuy nhiên, thuốc trải qua chu
trình gan ruột không đáng kể Thời gian bản thải trung bình của atorvastatin trong huyết tương ngưới khoảng 14
giờ. Thời gian bán thải của hoạt động’ ưc chế HMGCoA reductase khoảng 20 đến 30 giờ do sự đóng góp của chất
chuyến hóa có hoạt tính. ạ/
CÁC ĐÓ] TƯỢNG ĐẶC BIỆT
Người cao tuôi: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương ở người cao tuổi khóe mạnh cao hơn so với ở người trẻ
tuôi trong khi ảnh hưởng trên lipid có thế so sánh được với những người những đối tượng khỏe mạnh.
Trẻ em: chưa có dữ liệu ở trẻ em.
Giới tính: Nồng độ Atorvastatin trong huyết tương ở phụ nữ khác với nam gióL' (Cmax cao hơn khoảng 20% và
AUC thấp hơn 10%); tuy nhiên, không có sự khác biệt có ý nghĩa iâm sáng trong tảc dụng lảm giảm LDL-C cùa
Atorvastatỉn giữa nam và nữ.
Suy thận: bệnh thận không có ảnh hưởng đến nổng độ trong huyết tương hoặc tảo dụng lảm giảm LDL-C của
Atorvastatin; do đó, điếu chinh liều ở bệnh nhân có rối loạn chức nãng thận lá không cần thỉết.
Chạy thận nhân tạo: trong khi cảc nghiên cứu đã không được thực hiện ở những bệnh nhân mắc bệnh thận giai
doạn cuối, thẩm tách mảu không dự kiến sẽ tảng đảng kể độ thanh thải cùa atorvastatin do thuốc được gắn kết
mạnh với protein huyết tương. .
Suy gan: ở những bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính do rượu, nồng độ trong huyết tương của atorvastatin tăng
đáng kể. Cmax vả AUC tãng cao hơn 4 lẩn ở những bệnh nhân có bệnh Chỉlds-Pugh A. Cmax vả AUC tăng cao
hơn khoảng 16 lần và L 1 lần, tương ứng, ở những bệnh nhân có bệnh Childs-Pugh B.
CHI ĐỊNH
Đìều trị với các thuốc lảm thay đổi lipid chỉ nên có một phần cùa nhiếu yếu tố nguy cơ tham gia ở những người
có nguy cơ tăng lên đảng kể bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol mảu. Liệu pháp trị liệu được khuyến
cáo như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol vả các phương pháp điếu
trị không dùng thuốc khảo mả chưa đảp ứng được yêu cầu. Ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vảnh Ihoặc có nhiếu
yêu tố nguy cơ đối với bệnh mạch vảnh, atorvastatin có thế được bắt đẫu đồng thời với chế độ ãn uống.
Ngăn ngừa bệnh tim mạch
Ở những bệnh nhân không có dấu hiệu lâm sảng rõ rảng cùa bệnh tim mạch vảnh, nhưng có nhiều yểu tố nguy cơ
cho bệnh tim mạch vảnh như tuổi, hút thuốc, tăng huyết ảp, HDL- C thẳp, hoặc có tiền sử gia đình có bệnh tim
mạch vảnh, atorvastatỉn được chỉ định đề:
- Lâm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim
- Lâm giảm nguy cơ đột qui
- Lâm giảm nguy cơ cho phương phảp tái thông mạch vảnh hoặc đau thắt ngực
Đối với bệnh nhân tiếu đường type 2, vả không có dấu hiệu lâm sâng rõ rảng cùa bệnh tim mạch vảnh, nhưng có
nhiều yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch vảnh như bệnh võng mạc, albumin niệu, hút thuốc, hoặc tăng huyết ảp
atorvastatin dược chi đinh để:
— Lâm giảm nguy cơ nhồi mảu cơ tim
- Lâm gỉảm nguy cơ đột qui
Đối với bệnh nhân có dấu hiệu lâm sảng rõ rảng của bệnh tỉm mạch vảnh, atorvastatin được chỉ định đề:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim không gây tử vong
— Giảm nguy cơ gây tử vong do đột quỵ vả đột quỵ không gây tử vong
- Giảm nguy cơ cho phương phảp tái thông mạch mảu
Giảm nguy cơ nhập viện vì suy tim
- Giảm nguy cơ đau thắt ngực
Tăng mỡ máu
Atorvastatin được chỉ định:
— Hỗ trợ cho chế độ ãn uống giảm C-toản phần, LDL- C, apoB, vả TG vả Iảm tăng HDL- C ở bệnh nhân tăng
cholesterol máu chinh (gia đình di hợp tử và đồng hợp tử) vả rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrìckson loại Ila
and llb).
— Lá thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống trong điều trị ở bệnh nhân tăng TG thanh (Fredrỉckson loại IV)
- Đối với việc điếu trị cho bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein mảu chinh (Fredrickson Loại III) mã không
đảp ứng với chế độ ãn uống.
- Lâm giảm C-toản phần và LDL- C ở bệnh nhân tăng cholesterol do di truyền gia đình đồng hợp từ như một
thuốc hỗ trợ điều trị hạ lipid khảc (ví dụ, tách LDL) hoặc nếu việc điều trị không đạt được hiệu quả.
- Là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống để giảm C—toản phần, LDL- C, và apo B câp ở trẻ em trai và trẻ em
gải postmenarcha], từ 10 đển 17 tuồi, tăng cholesterol do di truyền gỉa đình di hợp tử nếu sau một thử
nghiệm đầy đủ điều trị bằng chế độ ãn uông thì có các kết quả sau đây:
a. LDL- C còn lại 2 I90mg/dL hoặc
b. LDL-C còn lại 2 lóOmg/dL vả: ỢJ/
o có tiến sứ gỉa đình tích cực của bệnh tim mạch sớm hoặc ,
. hai hoặc nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch khảc hiện diện ở bệnh nhân nhi.
Giới hạn sử dụng
Atorvastatin chưa được nghiên cứu trong những điều kiện bất thường lipoprotein là chủ yếu là do tăng
chylomicrons (Fredrỉckson loại [ và V).
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Tăng lipid máu (Gia dth đồng hợp tử và không do di truyền gia đình) và rổi Ioạn lipid mâu hỗn hợp
(Fredrickson Types Ha and Ilb)
Liều khớỉ đầu atorvastatin được khuyến cảơ lả … mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngảy. Những bệnh nhân yêu cầu
giảm một lượng lớn LDL-C (lớn hơn 45%) có thể khới đầu với liếu 40 mg một lẳn mỗi ngảy. Khoảng liêu dùng
của atorvastatin từ 10— 80 mg một lần mỗi ngảy. Atorvastatin có thể dùng đơn liếu tại bât kỳ thời gian nảo trong
ngây, cùng vởỉ thức ăn hoặc không cùng thức ăn. Liều khời đầu vả liếu duy tri của atorvastatin nên tùy thuộc vảo
đặc điếm của từng bệnh nhân cũng như mục đích điếu tri vả đáp ứng cùa bệnh nhân (xem hướng dẫn NCEP).
Sau khi bắt đầu vảlhoặc bằng cảch chuẩn độ Atorvastatỉn, nên phân tích nổng độ lipid trong vòng 2— 4 tuần và
đíều chinh liếu cho phù hợp.
Tăng cholesterol máu do gỉa đình dị hợp tử ở bệnh nhân nhi (10— 17 tuổi)
Liều khởi đầu Atorvastatin được khuyến cảơ là 10 mg/ngảy, liều tôi đa được khuyến cảo là 20 mg/ngảy (liểu cao
hơn 20 mg chưa được nghiên cứu ở cảc bệnh nhi). Liêu dùng nên tùy vảo từng bệnh nhân theo mục đích cùa iiệu
phảp (xem hướng dẫn của NCEP cho bệnh nhi, Dược học lâm sảng, và chỉ định và liều dùng). Việc điều chinh
liễu nên được thực hiện trong thời gian 4 tuần hoặc lâu hơn.
Tăng cholesterol máu do gia đình đồng hợp tử
~
Liều dùng atorvastalin ở những bệnh nhân tăng cholesterol mảu gia đình đổng hợp tử từ 10 đến 80 mg mỗi ngảy.
Atorvastatin nên được sử dụng như là một thuốc hỗ trợ điếu trị hạ lipid khảc (ví dụ LDL) hoặc nểu việc điếu trị
khộng sẵn có.
Điều trị đồng thời với thuốc hạ lipid khác
Atorvastatin có thế được sử dụng với acid mật tống hợp. Sự kết hợp gỉữa cảc chẩt ức chế HMG- CoA reductase
(nhóm statin) và nhóm tibrates nói chung nên được sử dụng thận trọng
Liều dùng ơ bệnh nhân suy thận.
Bệnh thận không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương cũng không ảnh hướng đến việc Iảm giảm LDL— C
cùa Atorvastatin, do đó, điều chinh liếu ơ bệnh nhân có rôi loạn chức nảng thận lá không cần thiết
Liều dùng trong bệnh nhân dùng Cyclosporine, Clarithromycin, ltraconazole, hay kết hợp một Ritonavir
vã Saquinavir hoặc Lopinavir với Ritonavir
Đối với bệnh nhân dùng cyctosporine, việc điều trị nên được giới hạn với 10 mg atorvastatin một lằn mỗi ngảy.
Ở những bệnh nhân dùng clarithromycin, itraconazoie, hoặc ở những bệnh nhân với HIV đang dùng phối hợp
của ritonavir vả saquinavìr hoặc lopinavir vả ritonavir, liều của Atorvastatin vượt quá 20 mg, đảnh giá lâm sảng
thich hợp được đề nghị để đâm bảo liều thẩp nhất Atorvaslatin cần thiết được sử dụng.
Tảng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng stath đồng thời với các thuốc sau: gemfibrozil, cảc thuốc hạ cholesterol
mảu nhóm fibrat khác, niacin iiều cao ( > 1 glngảy), colchicin
CHỐNG cại ĐỊNH.
Bệnh gan tiểu triển vởi tăng men gan dai dẩng không tìm được nguyên nhân.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Phụ nữ mang thai
Phụ nữ đang mang thai hoặc có thế có thai Atorvastatin có thể gây ra tảc hại của thai nhi khi dùng cho phụ nữ
mang thai. Tăng cholesterol vả triglycerides huyết thanh trong thời gỉan mang thai binh thường, vả cholestetorol
hoặc choiesterol dẫn xuất là cần thiểt cho sự phảt triển cùa thai nhi Chưa có nghiên cửu đầy đủ vả có kiểm soát
tốt của việc sử dụng Atorvastatin trong thời kỳ mang thai, tuy nhiến trong các bảo cáo hiếm hoi, dị tặt bẩm sinh
đã được quan sảt thấy sau khi tử cung phơi nhiễm với cảc thuốc statin. Atorvastatin nên dùng PHỤ NỮ TUỔI
SINH SÀN KHI NHỦNG BỆNH NHÂN NÀY VÀ ĐƯỢC THÔNG BÁO KHỎ CÓ TIÊM NĂNG MANG
THAI. Nếu bệnh nhân sắp mang thai trong khi dùng thuốc nảy, nên ngưng Atorvastatin ngay lập tức vả bệnh
nhân được thông báo về những mối nguy hiểm tiếm năng cho thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú
Chưa được biết liệu Atorvastatin có bải tiết và sữa mẹ hay không, tuy nhiên một lượng nhỏ các thuốc khác trong
cùng nhóm có bải tiết vảo sữa mẹ. Bởi vì nhóm statin có tiềm năng gây ra cảc phân ứng phụ nghiêm trọng cho
trẻ bú mẹ, do dó cảc phụ nữ cần thiết phải điểu trị với atorvastatin không nên con bú
Tãng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng stath đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, Cảc thuốc hạ
cholesterol mảu nhóm tìbrat khác, Niacin liếu cao ( > ] g/ngảy), Colchicin.
THẬN TRỌNG: 5
- Lâm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điếu trị bằng atorvastatin vả trong trường hợp chỉ định lâm sảng
yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Cân nhắc theo dõi creath kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận,
nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiến sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiến sứ bị bệnh cơ do sử dụng statin
hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuối) có những yếu tố
nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tảc thuốc vả một số đối tượng bệnh nhân đậc biệt. Trong những
trường hợp nảy nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ vả theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điều trị bằng statỉn. Nếu
kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
+ Trong quá trinh điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông bảo khi có các biếu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ,
yêu cơ. ..Khi có các biểu hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK để có cảc biện phảp can thiệp phù hợp.
Cơ xương
Số it trường hợp tiêu cơ vân kèm theo suy thận cẩp thứ phảt dẫn đến chứng cơ niệu đã được bảo cảơ với
Atorvastatin vả với các thuốc khảc trong nhóm nảy. Tiến sử suy thận có thể là một yếu tố nguy cơ cho sự phát
triển chứng tiêu cơ vân. Những bệnh nhãn nảy cân phải giảm sát chặt chẽ hơn đối với các ảnh hướng trên cơ
xương.
Atorvastatin, giống như các statin khác, đôi khi gây ra bệnh cơ, đã phát hiện như đau cơ, yếu cơ kết hợp với tăng
giá trị creatine phosphokinase (CPK) > l0 lẩn ULN Sử dụng liều cao Atorvastatin đổng thời với một số loại
thuốc như cyclosporine vả cảc thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ như clarithromycin, itraconazol, và thuốc ức
chế HIV protease) lảm tăng nguy cơ bệnh cơltiêu cơ vân.
Điếu trị với Atorvastatìn nên được tạm ngừng hoặc đã nngg hắn ở bất kỳ bệnh nhân nảo có đang trong tình
trạng bệnh cơ cấp tính nghiêm trọng, hoặc có yếu tố nguy cơ tiếm ẩn đối với sự phát triến suy thận thứ câp dẫn
đến tỉêu cơ vân (ví dụ, nhỉễm trùng câp nặng, hạ huyết áp, dại phẫu thuật, chấn thương, rối loạn trao đổi chất, nội
tiểt và điện giải Ơnghiêm trọng, vả cảc cơn động kinh không kiếm soát được).
Tăng nguy cơ tốn Lhương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol
máu nhóm %… khảo, niacin liều cao ( > | g/ngảy), coichicin.
Rối loạn chức năng gan
Statin, giống như một sô liệu phảp hạ lipid khác, có liên quan đến các bất thường sinh hóa chức năng gan. Tăng
dai dẳng (> 3 iần giới hạn trên binh thường (ULN) xảy ra 2 hoặc nhiều lẳn) transaminase huyết thanh xảy ra ở
0,7% bệnh nhân uỏng Atorvastatin trong các thử nghiệm lâm sảng. Tỷ lệ mắc phải những bất thường nây là
0,2%, 0 ,2%,0 ,6%, vả 2, 3% tương ứng vởi hảm iượng atorvastatin 10, 20,40, and 80 mg.
Khuyến cáo lảm các xét nghiệm chức năng gan trước và 12 tuần sau khi bắt đầu điều trị và khi tãng liều. vả định
kỳ (ví dụ, nửa nâm một lẩn) sau đó. Thay đổi men gan thường xảy ra trong 3 thảng đầu điểu trị với Atorvastatin
Những bệnh nhân tăng transaminase nên được theo dõi cho đển khi không còn những bất thường nảy. Nên giảm
liều hoặc ngừng dùng Atorvastatin, khi ALT hoặc AST tăng dai dẵng > 3 lấn giới hạn trên bình thường,
Atorvastatin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân Huông nhiều rượu và I hoặc có tiên sử bệnh gan.
Chống chỉ định với Atorvastatin đối với bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase kéo dải không rõ
nguyên nhân.
Chức năng nội tiết
Tăng HbAic và nồng độ glucose huyết thanh lúc đói đã được báo cảo với cảc thuốc HMG- CoA reductase, bao
gôm Atorvastatin Cảo Statins can thiệp vảo quá trình tống hợp cholesterol vả về mặt lý thuyết có thể lảm cạn
việc sản xuất steroid tuyến thượng thận vả / hoặc tuyến sinh dục. Cảo nghiên cứu lâm sảng cho thấy Atorvastatin
không lảm giảm nổng độ cơ bản cortisol huyết tương hoặc lảm gìảm dự trữ tuyển thượng thận. Các tảc dụng cùa
statin trên khả năng sinh sản cùa nam giới đã không được nghiên cứu đủ số lượng bệnh nhân Cảc tảc dụng. nếu
có, trên trục tuyên yênI-sinh dục ở phụ nữ tiễn mãn kinh chưa được biểt. Cần thận trọng nếu một statin được dùng
đồng thời vởi cảc thuốc có thề lảm giâm nổng độ hoặc hoạt động cùa cảc hormone steroid nội sinh, chẳng hạn
như ketoconazol, spironolacton, vả cimetidin.
Sử dụng ở bệnh nhân dột quỵ gần đây hoặc TIA
Trong một phân tich của cảc phân nhóm đột quỵ ở những bệnh nhân không có bệnh mạch vảnh mà bị đột quỵ
gân đây hoặc TlA, có một tỷ lệ cao đột quỵ xuất huyết ở những bệnh nhân khởi đẩu với liều 80 mg atorvastatin
so với nhóm sử dụng giá dược. Tảng nguy cơ được đặc biệt chú ý ở những bệnh nhân bị đột quỵ xuật huyết trước
đó hoặc nhồi mảu lacunar (đột quỵ) tại thời điểm n_ghiên cứu Đối với các bệnh nhân bị đột quỵ xuất huyết trước
hoặc lacunar vùng nhồi mảu, sự cân bằng giữa rùi ro và lợi ich của Atorvastatin 80mg lả không chẳc chẳn và
nguy cơ của đột quỵ xuất huyết nên được xem xét cấn thận trước khi bắt đầu điều tri.
Đau cơ
Tất cả các bệnh nhân bắt đầu điếu trị với Atorvastatin nên được thông báo về nguy cơ bệnh cơ vả báo cảo kìp
thời các cơn đau cơ, yếu cơ khộng rõ nguyên nhân. Nguy cơ xảy tảc dụng phụ nảy tăng lên khi dùng một sô
thuốc cùng nhóm hoặc uỏng nhiều nước bưới (> 1 lít ) hơn lượng cân Lhiết. Họ nên tham thảo ý kiến bảo sỹ vê tất
cả cảc loại thuốc, kể cả thuốc kê đơn và không kê đơn.
Men gan . , , , ,
Khuyên cảơ iảm các xét nghiệm chức năng gan trước và 12 tuân sau khi băt đâu điêu trị và khi tãng liêu, vả định
kỳ (ví dụ, nửa năm một lấn) sau đó.
Phụ nữ mang thai
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên được khuyên sử dụng một biện phảp ngừa thai hiệu quả để tránh mang thai
trong khi sử dụng Atorvastatin. Thảo luận với bệnh nhân về kế hoạch mang thai trong tương lai, và thảo iuận khi
nảo phải ngừng Atorvastatin nểu họ đang cố gắng để thụ thai. Bệnh nhân nên được khuyên ngưng dùng
Atorvastatin và gặp bác sỹ nếu họ muốn có thai.
Phụ nữ đang cho con bú
Phụ nữ đang cho con bú sữa mẹ cần được tư vấn không sử dụng Atorvastatin Những bệnh nhân có rối ioạn lipid
và đang cho con bủ, cần được các chuyên gia y tế tư vân.
Sử dụng cho cảc đối tượng đặc biệt
Sử dụng cho trẻ em
An toản vả hiệu quả ở bệnh nhân 10-I7 tuối với tăng cholesterol mảu gia đình di hợp tử đã được đánh giá trong
một thử nghiệm iâm sảng có kiếm soát trong thời gian 6 tháng ở thanh thiếu niên và trẻ em gải. Bệnh nhân được
/…-: '/
\'fh\
".
điếu trị với Atorvastatin có các tác dụng phụ phổ biến tương tụ như các bệnh nhân được diều trị với giả dược.
Các tác dụng phụ thường gặp nhất được quan sảt thấy ở cả hai nhóm, bất kể đảnh giá quan hệ nhân quả, là nhiễm
trùng Liều lớn hơn 20 mg chưa được nghiên cứu ở các bệnh nhân nảy Nữ thanh thiếu niên phải được tư vẳn về
các phượng pháp trảnh thai thich hợp trong quá trình điều trị Atorvastatỉn Atorvastatin chưa được nghiên cúu
trong các thử nghiệm lâm sảng có liên quan đên tuối trước dậy thì hoặc bệnh nhân nhỏ hơn 10 tuối.
Sử dụng cho người cao tuói
Trong số 39. 828 bệnh nhân được điều trị bằng Atorvastatin trong cảc nghiên cứu iảm sảng, có 15. 813 (40%)
bệnh nhân > 65 tuồi và 2800 (7%) bệnh nhân > 75 tuổi. Nhìn chung khỏng có sự khảc biệt về tính an toản và
hiệu quả đã được quan sát gỉữa các đối tuợng nảy vả cảc đối tương trẻ hơn, vả cảc báo cảơ lâm sảng khác cũng
không xác định được sư khảc biệt trong đảp ứng điều trị giữa bệnh nhân cao tuổi vả bệnh nhân trẻ hơn, nhưng
không thế loại trừ tinh nhạy cảm ở người lớn tuổi lả cao hơn. Tuổi cao (> 65 tuổi) iả một yếu tố nguy có cho
bệnh cơ, Atorvastatin nến đuợc sử dụng thận tL~Ọng ở người cao tuổi
Suy gan
Atorvastatỉn chống chỉ định cho những bệnh nhân bị bệnh gan tiến triến bao gồm tăng transamìnasc gan không
rõ nguyên nhân.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Nguy cơ cùa bệnh cơ trong quá trinh diều trị với cảc statin đuợc tảng lến khi đùng động thòi vởi các dẫn xuất
acid tibric, niacin, cyclosporin, hoặc cảc thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh (vi dụ clarithromycin, ức chế protease
HIV, và itraconazol).
Thuốc ửc chế CYP 3A4 mạnh
Atorvastatin được chuyền hớa bời cytochrome P450 3A4 Dùng đồng thời atorvastatin với cảc chất ức chế mạnh
CYP 3A4 co' thể dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương cúa atorvastatỉn Mức độ tương tảo và khả năng tảc
dụng phụ thuộc vảo tảc dụng khảc nhau trên CYP 3A4.
Clarithromycin
AUC của atorvastatin Lãng lên đảng kể khi dùng đồng thời atorvastatin 80 mg với clarithrơmycin (500 mg hai lẩn
mỗi ngảy) so với dùng atorvastatin một minh. Do đó. ở bệnh nhân đang dùng clarithromycin, nến thận trọng khi
kê đơn liễu atorvastatin vượt quá 20mg.
Kết hợp của cảc thuốc ức chế Protease
AUC của atorvastatin táng iên đáng kể khi dùng đổng thời atorvastatin 40 mg với phối hợp ritonavir vả
saquinavir (400 mg hai iằn mỗi ngảy) hoặc atorvastatin 20 mg với iopinavir vả ritonavir (400 mg + 100 mg hai
lấn mỏi ngảy) so với dùng atorvastatin một mình. Do đó bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế protease HIV nên
thận trọng khi sử dụng lỉếu atorvastatin vượt quá 20 mg
Việc sử đụng đồng thời các thuốc hạ iỉpid máu nhóm statin với các thuốc điếu trị HIV và viêm gan siêu vi C
(HCV) có thế lảm tăng nguy cơ gây tốn thương cơ, nghiêm trọng nhất lả tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và
có thể gây tư vong (Xem bảng bên dưới)
Stath Các chẩt ửc chế protease có tương Khuyến cáo kế đơn
tác
Atorvastatin o Tipranavir + Ritonavir
. Trảnh sử dụng atorvastatin
o Telaprevư
Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết
› Lo inavir + Ritonavỉr , , -A . : í
p nen dung lieu atorvastatm thap nhat
Darunavir + Rỉtonavir
Fosamprenavir
Fosamprenavir + Rỉtonavir
Saquinavir + Ritonavir
Nelfinavir Không quá 40 mg atorvastatin] ngảy.
Không quá 20 mg atorvastatin/ ngảy
OOO
ltraconazol
AUC cua atorvastatin tăng lên đảng kể khi dùng đồng thời atorvastatin 40 mg với itraconazol 200 mg. Vì vậy,
bệnh nhân đang dùng itraconazol, nên thận trọng sử dụng liếc atorvastatin vượt quá 20mg.
N ươc hưỏ'i
Nước bưởi chửa một hoặc nhiến thảnh phần ức chế CYP 3A4 vả có thế lảm Lãng nồng độ trong huyết tuơng của
atorvastatin, đặc bỉệt lả uống nước bưởi quả lượng cần thiêt (> 1,2 lit mỗi ngảy).
li .
`ĩf-
Cyclosporin
Atorvastatin và chất chuyển hóa của atorvastatin lá các chất nền của chất vận chuyển OATP 1 BI. Cảc chất ức chế
OATPI BI (vi đụ, cyclosporin) có thế lảm tăng sinh khả dụng của atorvastatin. AUC của atorvastatin tãng đảng
kể khi dùng đồng thời atorvastatin 10 mg vả cyclosporin 5 ,2mglkg/ngảy so với dùng atorvastatin một minh.
Trong trường hợp cẳn phải điều trị đồng thời atorvastatin với cyclosporin, liếu atorvastatin không nên quá 10mg.
Gemfibrozil
Do lảm tăng nguy cơ bệnh cơl tiêu cơ vân khi cảc thuốc ức chế HMG— CoA reductase được sử dụng đồng thời
với gemfibrozii, nên tránh dùng đồng thời atorvastatin với gemfibrozil.
Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm Fibrat khác
Được biết nguy cơ bệnh cơ trong quá trinh điếu trị bằng cảc thuốc ức chế HMG- CoA reductase tăng lẻn khi dùng
đồng thời với cảc fibrat khác, atorvastatin nên thận trọng khi sử dụng đồng thời với cảc fibrat khảc.
Niacin liều cao (> 1 glngây)
Nguy cơ ảnh hưởng trên cơ xương tăng lên khi atorvastatin được sử dụng kết hợp với niacin; trong trường hợp
nảy nên giảm liếu atorvastatin.
Rifampin hoặc các thuốc cảm ứng cytochrome P450 3A4 khác
Dùng dổng thời atorvastatỉn với các thuốc cảm L'mg men cytochrome P450 3A4 (ví dụ, efavirenz, rifampin) có
thể dẫn đển sự giảm mạnh nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Do cơ chế tương tảc hai mặt của rifampin,
khuyến cảơ nến uỏng atorvastatin đồng thời với rifampin, vì việc dùng atorvastatin một 1ủc sau khi đã sử dụng
rifaman có liên quan đến việc giảm đáng kể nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
Digoxin
Khi phôi hợp atorvastatin đa liếu vả digoxin, iảm tăng khoảng 20%. nổng độ digoxin huyết tương ở trạng thái ổn
định. Bệnh nhân đang dùng digoxin nến được theo dõi thich hợp.
Thuốc ngừa thai dạng uống
Dùng đồng thời atorvastatin với cảc thuốc trảnh thai đường uống sẽ iảm tăng giá trị AUC của norethindron vả
ethinyl estradiol. Sự gia tăng nảy cần được xem xét khi lựa chọn thuốc tránh thai cho phụ nữ đang dùng
atorvastatin.
Warfaan
Atorvastatin không có ảnh hướng đáng kể về mặt lâm sảng trên thời gian prothrombin khi dùng cho bệnh nhân
điều trL warfarin kéo dải.
Colchicin
Các trường hợp bệnh cơ, tiêu cơ vân, đã được bảo cáo với atorvastatin phối hợp trị liệu với colchicin, vả nên thận
trọng khi kế toa atorvastatin với colchicin.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ ỢV
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Atorvastatin được chống chỉ định ở phụ nữ có hoặc có thể có thai. Cholesterol vả triglyceride huyết thanh tăng
trong thời kỳ mang thai binh thường. Các thuốc hạ 1ipid mâu không có lợi trong thời kỳ mang thai bởi vì
cholesterol và các chất dẫn xuât cholesterol cần thìết cho sự phảt triển binh thường cùa thai nhi. Xơ vữa động
mạch lả một quá trinh mạn tính và ngưng dùng thuốc hạ lipid máu trong thời kỳ mang thai cần phải có ít tác
động tới hậu quả lâu dâi của việc điếu trị tăng cholesterol máu.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về được kiếm soát tốt việc sử dụng atorvastatin trong thai kỳ. Có ít bảo cảơ hoặc dị
tật bắm sinh sau khi tử cung tiếp xúc với statin.
Cảc statin có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Atorvastatin nên chi dùng cho phụ nữ
trong độ tuổi mang thai khi những bệnh nhân nảy rất khó có khả năng thụ thai và đã được thông báo về những
môi nguy hiếm tiêm năng Nếu phụ nữ mang thai trong khi dùng atorvastatin, phải được nngg ngay lập tức và
bệnh nhân đươc khuyên một 1ần nữa về những môi nguy hiếm tiềm năng cho thai nhi và thiếu cảc lợi ich lâm
sảng dược biết đên về việc tiếp tục sử dụng thuốc trong thai kỳ.
Phụ nữ đang cho con bú
Không biết liệu atorvastatin có được bảí tiết vảo sữa mẹ hay không, nhưng một lượng nhỏ thuốc khảc cùng nhóm
đi vâo sữa mẹ. Bớì vi cảc thuốc khảc trong nhóm qua được sữa mẹ và vi cảc stath có khả năng gây ra tác dụng
phụ nghiêm trọng cho trẻ sơ sỉnh bú mẹ, nên những phụ nữ cần điếu trị bắng atorvastatin nên được khuyên
không cho trẻ sơ sinh bú mẹ.
ẢNH HƯỞNG TẸÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ SỬ DỤNG MÁY _
Chưa có báo cảơ vê tác dụng lảm giảm khả năng lải xe vả sử dụng mảy móc nguy hiếm của atorvastatin.
`(C
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUỐN d
5 tảc dụng phụ phổ biến nhất ở những bệnh nhân được điều trị với atorvas tiỂ,đấL cơ, tiêu chảy, buồn nôn tăng
aminotransferase alanine và tăng men gan, có thể dẫn đển ngưng điều t Léảiẫtảy ra với tỉ 1 ệ`Jớn hơn nhóm giả
được JỀ
Cảc phản ứng phụ được báo cáo nhẩt (Tỷ lệ > 2% và iớn hơn so với nhớ ỂLả dược) không cóim'ỗihuan hệ nhân
quả ở những bệnh nhân được điều trị bằng atorvastatin trong các thử ngh `fiị i chứng giả ựặc n— = 8755) lả:
viêm mũi họng (8,3%), đau khớp (6, 9%), tiêu chảy (6 8%), đau tứ chi (6, ` oậL ỳả ựt/g ường tiết niệu
(5,7%).
Cảo phản L'mg bất lợi khảc được báo cáo trong các nghiên cứu đối chứng giả dược Ẹổm: trên toản thân bao
gồm mệt mói, sốt; hệ tiêu hóa: khó chịu vùng bụng, ợ hơi, đầy hơi, viêm gan, ứ mật; hệ Cơ xuơng khớp: đau cơ
xương khớp, mệt mòi cơ, đau cố, sưng khớp; chuyến hóa và dinh dưỡng: tăng transaminase, bẩt thường chức
nãng gan, tăng phosphatase kiếm máu, tăng creatine phosphokinase, tảng đường huyết; hệ thần kinh: cơn ảc
mộng; hệ hô hấp: chảy máu cam; da và các phấn phụ: nôi mê đay; các giảc quan đặc biệt: mờ mắt, ù tai; hệ tiết
niệu sinh dục: nước tiêu có các tế bảo bạch câu.
Ngoài ra còn gặp cảc tảc dụng phụ như: suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, 1ú 1ẩn...), tăng đường huyết, tăng
HbAlc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
QUÁ LIÊU
Không có điều trị đặc hiệu cho quá liếu atorvastatin. Trong trường hợp quá liếu, bệnh nhân cần được điếu trị
triệu chứng, và cảc biện phảp hỗ trợ. Do thuốc kết hợp cao với protein huyết tương, thẩm tảch máu không lảm
tăng đáng kể độ thanh thải atorvastatin.
BÁO QUẢN: _
Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo. Tránh ánh sảng và âm.
QUI cÁcn ĐÓNG GÓI: Hộp 3 ví x 10 viên
HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất
THUỐC BÁN THEO ĐơN
ĐỀ XA TÀM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CÀN THÊM THÔNG TIN, XIN HÒI Ý KIẾN BÁC sĩ
Sản xuất bới:
PHARMATHEN S.A.
6, Dervenakion Str., 15351 — Pallini Attiki, Hy Lạp ạ
Chủ sở hữu sản phẩm:
MEGA LIFESCIENCES PUBLIC COMPANY LIMITED
384 Moc 4, Soi 6, Bangpoo Industrial Estate, pattana 3 road,
Praeksa, Mucang, Samutprakam 10280, Thải Lan.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng