/
_ _ n /Eđ
[ nộ Y TẾ
i CiCQIẢNLÝ DƯỢC
ỉJÃl’i—IÊ DUÝỆT_” ' '— —-
i LÝ"
Lân đâu:…íúJ.ỉWm1 v ²Blistersx4Capsuies
1 OĨĨẺIII Capsule
CoipodoxImo USP… mu
Minth by:
" ANSTOPHARMA LTD.
nam.mu LL.Sanpurủmaiiiiit
o…—tm.mạmn
1 0 an Capsule
WIIBPMN
COIIMIOLL: … I MISTRATÌWI \hl No.
EndL Wo ncntnhl: INMA'IIONSIDGLTRA-LNDICATIONU W th m_ _
cumm m Lư memunouwsm: enzcts: oan … .
i oquivdmthCetpomfflm. RnhLlnihnpnúminuitlơdetalc. e ' ủ `
mwnẵềcècumwmc upoump Lulmuưt:nluim mng «me
m……r'a SnfehlmlulơypinnhiơaMỦ. Em… 1
ũĩiuòchaitimđun 2wa
V
1i 01Ĩ811 Capsule
luumW
amsdeg ue uo L
OMcuimc USP ²00 Lng
Sin MIHIL
n ANSTOPHARMA LTD.
n…n. … I LL. 5hmutlndamnll va. i
ũllILJ-IM. Imqhdesh.
. m…ẹ. điJ…………đifi…i ưn~=ưn…mzẹ=
` ’ ủn: N ' . '. ' In“ | n .
cẩmiẵỀmoiiiusp cActnớmnumAc:l
Lunng Mn; CM… M mg, Xcm hcm th mg dh cữ dung. SBK²
ẹgcưgwuằsnẵ'mm eeunnwuiam!m NWMW²
m…mmm. mquinmimmnmưc.
, ahboob Hessan
Managt'ng Director)
:LqLiLớ
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thóng tin xin hói ý kiến của thầy Ihuổc.
Thuốc nảy chỉ dùng lheo sự kê đơn của bác sĩ.
Đế xa tầm tay của trẻ em.
TOHAN CAPSULE
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoat chẩt:
Cefpodoxim protein tương đương
Cefpodoxim .............................................. 200 mg
Tá dươc: Cellulose vi tinh thể 0,84 mg; lactose khan 3,500 mg; natri lauryl sulphat 2,74 mg ;
magnesi stearat 2,50 mg; taic tinh chế 3,000 mg; coiloidal silica khan 2,000 mg; ] nang rỗng.
DƯỢC LỰC HỌC:
Cefpodoxim có phố kháng khuấn rộng đối với nhỉều vi khuẩn gram dương vả gram âm.
Cefpodoxim ốn định khi có sự hiện diện của các enzyme beta—iactamase. Do đó, nhiều vi khuẩn
đề khảng với các kháng sinh penicillin vả vải kháng sinh cephalosporin do vi khuấn tạo beta-
lactamase, có thề nhạy cảm vởi cefpodoxim. Cefpodoxim bị bẩt hoạt bởi một số beta-iactamase
phố rộng.
Tính diệt khuấn cùa cefpodoxim do ức chế sự tống hợp vảch tế bảo vi khuấn. Cefpodoxim có
hoạt tính đối với hầu hết cảc chủng của những Ioại vi khuấn sau in vítro và trong các nhiễm
khuấn lâm sảng được nêu trong phần chỉ định.
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tạo peniciliinase).
Ghi chủ: Cefpodoxim không có hoạt tính đối với Staphylococci đề khảng với methicillin.
Slaphylococcus saprophylicus.
Sireptococcus pneumoniae (không kể cảc chùng đề kháng với penicillin).
Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: ỸV
Escherichia coli.
Haemophilus injluenzae (kể cả các chủng tạo beta-lactamase).
Kle bsiella pneumoniae.
Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
Neisseria gonorrhoeae (kể cả cảc chùng tạo pcnicillinase).
Proteus mírabilis.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Trong khoảng liều dùng khuyến nghị (100-400 mg), tốc độ và sự hấp thu cefpodoxim phụ thuộc
liều dùng; Sinh khả dụng của thuốc( diện tích dưới đường cong AUC vả nồng độ c,…) giảm đến
32% khi tăng liều. Trong khoảng liều dùng khuyến nghị, Tmax khoảng 2-3 giờ vả Ty, tmng
khoảng 2,09-2,84 giờ. cm,, trung bình là 1,4 ưngi đối với liều dùng 100 mg, 2,3 p.g/ml đối với
liều dùng 200 mg, và 3,9 LLg/ml đối với liều dùng 400 mg. Ở các bệnh nhân có chức năng thận
asuư—:Wạa ng.z:… anaâ c:
i'i… …WEE'
/ Ĩ`
;.Ỹjỵ-x
—=—=th
; ..:
`ấfịfịz
-rn-. *
I
bình thường, không có sự tích lũy hoặc thay đổi quan trọng về các thông số dược động học khảo
sau khi dùng nhỉều lần ở liều lên đến 400mg mỗi 12 giờ, xem bảng sau:
Nồng độ huyết tương của Cefpodoxim (ưg/ml) ở bệnh nhân uống viên `
nén buổi sảng lủc bụng đói (Liều đơn)
T"
Thời gian sau khi uống (giờ)
Liều dùng* 1 2 3 4 6 8 12
100mg 0,98 1,4 1,3 1,0 0,59 0,29 0,08
200mg 1,5 2,2 2,2 1,8 1,2 0,62 0,18
400mg 2,2 3,7 3,8 3,3 2,3 1,3 0,38
* Tương đương Cefpodoxim
Phân bổ : Cefpodoxim gắn kết protein trong khoảng 22-33% trong huyết thanh và 21-29% trong
huyết tương.
Bóng nước đa: Sau khi uống nhiều iần cefpodoxim proxetil ở liều 200mg hoặc 400mg mỗi 12
giờ trong 5 ngảy, nồng độ tối đa trung bình của cefpodoxim trong dịch bóng nước da lả ],6 vả
2,8 LLg/mi, tương ứng. Nồng độ trung bình của cefpodoxim trong dịch bóng nước da sau khi
dùng thuốc 12 giờ là 0,2 và 0,4 LLg/ml tương ứng với chế độ iiều dùng 200 và 400 mg dùng
nhiều lần.
Mô lưỡi: Sau khi uống một iiều cefpodoxim proxetil 100 mg, nồng độ cefpodoxim tối đa
trung bình trong mô lưỡi là 0,24 Lig / ml vảo lúc 4 giờ sau khi uống và 0,09 Liglml vảo lủc 7
giờ sau khi uống. Sự cân bằng giữa nồng độ huyết tương và mô lưỡi đạt được trong vòng 4 giờ
sau khi uống. Không có báo cáo phát hiện thấy ccfpodoxim trong mô iưỡi sau khi uống 12 giờ.
Các kểt quả nảy đã chứng minh rằng nồng độ cùa cefpodoxim vượt qua Mngo cùa S. pyogenes
trong ít nhắt là 7 giờ sau khi uống 100 mg cefpodoxim proxetil.
Mô phổi: Sau khi uống một liều đơn 200mg, nồng độ tối đa trung bình của cefpodoxim trong
mô phổi là 0,63 ug/mi vảo lủc 3 giờ sau khi uống, 0,52 LLg/ml vảo iúc 6 giờ sau khi uống, và
0,19 ưg/mi vảo lúc 12 giờ sau khi uống. Kết quả cùa nghiên cửu nảy cho thấy cefpodoxim thấm
vảo mô phối vả duy trì nồng độ thưốc trong it nhất 12 gỉờ sau khi uống ở nồng độ vượt qua
Mngo của S. pneumoniae và H. injluenzae.
Dịch não lủy: Không có đầy đủ dữ liệu về nồng độ cùa ccfpodoxim trong dịch não tùy. V
Trên bệnh nhân suy thận: Sự thải trừ cùa cefpodoxim bị giảm ở các bệnh nhân bị suy thận
nặng hay trung bình (độ thanh thải creatinin <50 mi/phút). Ở cảc bệnh nhân bị suy thận nhẹ (độ
thanh thải creatinin 50-80 ml/phút), thời gian bản hùy trung binh của cefpodoxim trong huyết
thanh là 3,5 giờ. Ở các bệnh nhân suy thận trung binh (độ thanh thải creatinin là 30—49 ml/phút)
hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 5-29 mi/phút), thời gian bán hủy tăng lên đểu 5,9 và
9,8 giờ, tương ứng. Khoảng 23% liều dùng bị loại trừ ra khỏi cơ thể trong thời gian iọc thận
nhân tạo chuẩn 3 giờ.
Trên bệnh nhân suy gan (Xơ gan): Sự hấp thu có bị giảm và sự thải trữ không thay đồi ở các
bệnh nhân xơ gan.
Thời gian bản hùy trung bình và độ thanh thải cùa cefpodoxim ở các bệnh nhân xơ gan tương tự
như cảc nghiên cứu ở những người khóc mạnh. Cổ trướng dường như không ảnh hưởngW
giá trị ở bệnh nhân xơ gan. Khuyến nghị không điều chinh liều ở những bệnh nhân này'Kl`OJ/Ýỹi
… _ , r-'
\Ệị , . /I `]
2› ~ ©,
' , ~k /
Người cao tuổi: Những người cao tuổi không cần điều chinh liều dùng trừ khi họ bị suy thận. Ở
người cao tưổi khỏe mạnh, thời gian bán hủy của cefpodoxim trong huyết tương trung bình là
4,2 giờ (so với 3,3 ở người trẻ tuổi) và 21% được phát hiện trong nước tiểu sau khi uống 400mg
mỗi 12 giờ. Các thông số dược động học khác (Cmax, AUC, và T,…) không thay đổi so với các
người khỏe mạnh trẻ tuôi. ’ '
Chuyên hóa: Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuôo uỏng ccfpodoxim proxetil (ester cùa
cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tảc dụng kháng khuấn khi chưa được thủy phân thảnh
cefpodoxim trong cơ thề. cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa vả được chuyến
hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thảnh ruột, thảnh chất chuyển hóa cefpodoxim có
tảo dụng.
Thải trừ: Khoảng 40% cefpodoxim liên kểt với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới
dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bải tiết cùa ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng
được thải trừ trong vòng 12 gỉờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến
đổi sỉnh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thầm tách máu.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc nãy chỉ dùng theo sự kê đơn của thẩy thuốc
Cefpodoxim proxetil được chủ định điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do
các chùng vi khuẩn nhạy cảm gây ra cảc tình trạng bệnh được liệt kê dưới đây:
Đường hô hấp dưới:
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. induenzae (chỉ gồm những
chủng không sinh ra bẻta- lactamase) hoặc M. catarrhalỉs. Đển thời điềm nảy vẫn chưa có dù dữ
iỉệu để xác minh hiệu quả của thuốc đối với những bệnh nhân có đọt kịch phát cấp tính cùa viêm
phế quản mãn do cảc chủng H. influenzae (kế ra các chủng sinh ra bêta-lactamase).
Đường hô hẩp trên:
Viêm xoang hảm trên cấp tính do Haemophilus injluenzae (kể ra các chủng sinh ra bêta-
lactamasc), StrepLococus pneumoniae, vả Moraxella LBranhamella) calarrhalzs.
Viêm họng vả/hoặc viêm amidan do Streptococuspyogenes.
Các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục:
Bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng, cấp tính do Neisseria gonorrhoeae (kể cả
cảc chủng sinh ra pcnicillinase).
Nhiễm Neissería gonorrhoeae (kể cả các chùng sinh ra penicillinase) ở hậu môn trực trảng phụ
nữ không biến chứng, cấp tính.
Lưu Ý: Hiệu quả của cefpodoxim trong điều trị những bệnh nhân nam nhiễm N. gonorrhoeae ở
trực trảng chưa được xác minh. Chưa có số liệu về việc dùng cefpodoxim proxetil trong điều trị
nhiễm khuẳn ở họng do N. gonorrhoeae ở nam hoặc nữ.
Da vả cẩu trúc da:
Nhiễm khuấn da và cấu trúc da không biển chứng do Staphylococus aureus (kể cả cảc chủng
sinh ra penicillinase) hoặc Streptococus pyogenes.
$ 1 l
› _
. ẳ.
ưi L.. .. » L .
.vl i! . … 11 . 4 ...L L 2 L
L . L . v . .L
… L L . an .’ l IỊẦIZ i
J AỞ … n ifdi .wif. .…vảÌhch ÚÌ .r iấL hu …
. .,i - L …. ._ . .. .ữắu ,. fi. . .…
!. .…nảr .fi: 53 4. -. ›. i.v…Ễ …...i t…... - . _...J. ..L.wqwi
._, ớ… .., …như? _… . _. L . i r %.
1 .L… .. ›. — n›.v L,.Sì. Al D . : .hv .LLLU, Lu …. . .
w . . ..rÙ 4 L L _ i
n … bq:WL— n. _ i . IOLL. . I..
n n !. o : 01.4. .— HD
ùa L . Ắ... 1. ...
1 .
..1 in ..
.
. . .c
. .—
.… . .(
› F L oc
L . … u r . \
. ._L. L ứ. . i
H -.W. .
| L .… -
- . .L.,…a … . -. …_ . .
Lì .:. c.. .` p.. .. L
ồIỰ I _Q. . n . L
...ll. &. nilĩẳónÍũYhtrt..i L.ưu..lĨ.L.m. ỆFÌỂ.ỦnỦÍỀ-ỈH I.. .L..cL
n n — 1
L \ Wu ' c 1 1 U « . .
. \ .…
. . .. . n.
t
:
. n n . cv L
. . .. L .. i... #. .… i... . . .
Lz_mỵ'z Trong các thử ngiệm lâm sảng, điều trị thảnh công nhiễm khuấn da và cấu trúc da không
biến chứng phụ thuộc liều. Liều điều trị có hiệu quả đối với nhiễm khuẩn da cao hơn liều dùng
cho cảc chỉ định khảo.
Đường niệu:
Nhiễm khuấn đường niệu không biến chửng (viêm bảng quang) do Escherichía coli, Klebsỉella
pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococus saprophyticus.
Nên cảc xét nghiệm vi khuẩn thích hợp đề phân iập và xác định vi khuẩn gây bệnh và xảo định
tinh nhảy cảm của chủng đối với cefpodoxim. Có thể tiến hảnh điều trị trong khi chờ đợi kết quả
xét nghiệm nảy. Khi đă có kết quả, nên điều chinh liệu phảp kháng sinh sao cho phù hợp.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH:
Bệnh nhân đã biết dị ứng với cefpodoxim hoặc các khảng sinh nhóm cephalosporin.
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, cảc tác dụng phụ sau xảy ra > 3 % bệnh nhân, không kể đến
mối liên quan với thuốc: buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, mất ngù, táo bón.
Trong các thử nghiệm lâm sảng, các tác dụng phụ sau xảy ra ở tỷ lệ 0,1 % đến 0,9 % bệnh nhân,
không kể đến mối liên quan của thuốc:
Rối loạn toản thân: Cổ trướng, phản ứng dị ứng, suy nhược, phù, sốt, nhức đẳu, triệu chứng
giống cảm cúm, khó ở, ngất, thay đổi cảm giác về nhiệt độ.
Rối loạn tim mạch: Suy tim, tăng huyết áp, hạ huyết ảp tư thế.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Khô miệng, khó nuốt, viêm thực quản, vỉêm dạ dảy- ruột, trảo ngược dạ
dảy- thực quản, viêm lưỡi, trĩ, tắc nghẽn ruột, viêm tuyến tụy, đại tiện máu đen, viêm miệng.
Rối loạn hệ gan vả mật: Bất thường chức năng gan, viêm túi mật, sỏi mật, tăng bilirubin, tãng
các men gan, suy gan, vảng da.
Rối Ioạn chuyến hóa và dinh dưỡng: Giảm magnesi huyết, khải, mất nước, bất thường điện giải,
tăng đường huyết, tãng kali huyết, tăng natri huyết, hạ đường huyết, gỉảm kali huyết, giảm
phosphate huyết, giảm cân.
Rối loạn hệ hô hấp: Tắc nghẽn khi đạo, hen, viêm phế quản, co thắt phế quản, ho, chây máu
cam, giảm oxy huyết, viêm thanh quản, viêm họng, viêm mảng phồi, suy hô hấp, nhiễm khuấn
đường hô hấp trên.
Thông báo cho bác sĩ những tác đụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. ợ/
THẬN TRỌNG: `
Trước khi băt đâu điêu trị băng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh
với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Điều trị với các kháng sinh phố rộng, kể cả cefpodoxim proxetil, lảm thay đổi hệ vi khuấn bình
thường ở kết trảng và có thế cho phép sự tăng trướng quá mức clostridia. Cảo nghiên cứu đã chi
ra rằng độc tố do Clostridium difflcile lá nguyên nhân hảng đầu gây viêm kết trực trảng do dùng
khảng sinh.
JC“
… ,ợ
;:
L
th°ỉ
JỸỤÊ
-
f .
.`
.—'í \” `\i
.
'
i-W
²;²1
non
ủ?
18?-
1
-'.t u .,
ÌL i.:
Sử dụng cho phụ nữ co' thai:
Cefpodoxim proxetil không gây quái thai cũng không gây chết phôi khi dùng trên chuột trong
gìai doạn hình thảnh cơ quan ở lỉều 100 mglkg/ngảy hoặc trên thỏ ớ iiều 30 mgÍkg/ngảy. Tuy
nhiên, chưa có cảc nghiên cứu thích họp và kiếm soát tốt cùa cefpodoxim proxetil.
Sử dụng cho phụ nữ con bú:
Cefpodoxim bải tiết qua sữa mẹ. Trong một nghiên cứu trên 3 phụ nữ cho con bú, nồng độ
cefpodoxim trong sữa mẹ là 0 %, 2 % và 6 % so vởi nồng độ thuốc trong huyết thanh cùng thời
điểm sau một ]ìều uống 200 mg Cefpodoxim proxetil khoảng 4 giờ. Sau khi uống thuốc khoảng
6 giờ, nồng độ Cefpodoxim trọng sữa lả O %, 9 % và 16 % so vởi nồng độ thuốc trong huyết
thanh cùng thời điềm. Do những phản ứng nghiêm trọng có thể xảy ra trên trẻ sơ sinh bú mẹ,
quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, phải tính đến tầm quan trọng cùa thuốc đối
người mẹ.
Tác động của th uổc khi Iđỉ xe vả vận hảnh máy móc:
Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi lái xe vả vận hảnh máy móc.
LIÊU LƯỢNG vÀ CẢCH DÙNG:
Th uốc chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy th uốc.
Nên uống thuốc cùng với thức ăn để tăng sự hấp thu.
Liều dùng khuyến cáo, thời gian điều trị vả dân số bệnh nhân thich hợp thay đối theo cảc nhiễm
khuẩn.
Người lớn vả thanh thiếu niên (2 12 tuồi )
Loại nhiễm khuẩn Liều dùng tổng Khoảng cách Thời gian đỉều
cộng mỗi ngảy giữa các liều trị
Viêm phồi mắc phải trong cộng 400 mg 200 mg mỗi 14 ngảy
đồng cắp tính. 12 giờ
Đợt kịch phải cấp tính cùa viêm phế 400 mg 200 mg mỗi 10 ngây
quản mãn. 12 gỉờ
Viêm xoang hảm trên cấp tĩnh. 400 mg 200 mg mỗi 10 ngảy
12 giờ
Viêm họng vâ/hoặc viêm amỉdan 200 mg 100 mg mỗi 5 đến 10 ngảy
12 giờ
Bệnh lậu không biến chứng (nam vả 200 mg Dùng một liều
nữ) vả bệnh nhiễm lậu cầu ở trực duy nhất Q7/
trảng (nữ)
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da 800 mg 400 mg mỗi 7 đến 14 ngảy
không biến chớng 12 giờ
Nhiễm khuẩn đường niệu không 200 mg 100 mg mỗi 7 ngảy
biến chưng 12 gỉờ
lư
V
.a-...- J
tỉuảf
f J“…ĩÍảủỉ—ởẮ'Ẹ- .—
LL'
&»…—
%.aLlảầ1'.
'
nấẵẵẢè
nu nc—.L
iỘ
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/
phủt, và không thẳm tách mảu, liều thường dùng, cho cảch nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh
đang thẩm tảch mảu, uống liều thường dùng 3 iần/tuần.
TƯONG TÁC THUỐC:
Cảo thuốc kháng acid: Dùng thuốc đồng thời với cảc thuốc khảng acid (natri bicarbonat và nhôm
hydroxid) hoặc cảc thuốc chẹn H2 1ảm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxim từ
24 % đến 42 % và mức độ hấp thu của cefpodoxim từ 27 % đến 32 %. Khi chỉ định Cefpodoxim
proxetil đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng
dộ cefpodoxim trong huyết tương gia tăng khi chỉ định cefpodoxim proxetil với probenecid.
Thận trọng khi dùng đổng thời với thuốc iợi tiểu.
Thay đổi cảc giá trị xét nghiệm: Cefpodoxim lảm cho thử nghiệm Coomb trực tíếp dương tính.
SỬ DỤNG QUẢ LIÊU:
Trong các nghiên cứu độc tính cấp trên ioải gặm nhấm, dùng một iiều đơn 5 g/kg đường uống
không có tác dụng phụ. Trong trường hợp bị những phản ứng độc tính nghiêm trọng do dùng
quá liều, lọc thận nhân tạo hoặc thẳm phân phúc mô có thể giúp thải trừ cefpodoxim ra khỏi cơ
thế, đặc biệt iả khỉ chức năng thận bị yếu. Các triệu chứng độc tinh sau khi dùng quá liều khảng
sinh beta-lactam có thể gồm buồn nôn, nôn mừa, khó chịu vùng thượng vị vả tiêu chảy.
BÁO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô rảo, nhiệt độ dưới 30 °C. Tránh xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vì nhôm- nhôm x 4 viên nang cứng. ạ/
l'ỉÊtJ chẨN cuẤr LƯỢNG: Nha san xuất
Sản xuất bới:
ARISTOPHARMA LTD.,
Piot # 21, Road #11, Shampur- Kadamtaii I/A.
Dhaka-I204, Bangladesh
Mehboob Hassan
(Managing D…scĩor)
PHÓ c TRUỞNG
c2iýaắiẽn %ệ; ọỷij
D WiF-- wucp
-..
L ìỤ '. \ẢIvi, jj` JWẦ
QB `ÍÚ Cílii
._.
3
co
.
I
1
.
1
.
A
L
Ỉ`u
'
:
J
I I .
..
Ì' L
J A
' Ở
› . b
c
.
~Ỉ_.Vt I. ỉẮỔb'ị li, ỊL . »;w
VL FPỒNÌ l ịũẻ.t?Su
1
'
<
If
.
I
I
|
L
.
J.
l
› 4 J
ỘẨ l
:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng