TN sa-Jozascglo
Mõu nhõn hộp st. Tỉ lệ sz 300/»
Kĩchthưóc:25x25x55mm @
BỘ Y TẾ
oxosfo CỤC QUẢN LÝ Dươc
W]. ĐÃ PHÊ DUYỆT
WWW Lándfiuz. ..AéJ..l .C...ẾJ …laẵọÁÌ
…ủ m.… …
Mummm muh: qẫắsằẩẵlmh
WJdu… "ỦỦ
.......... sm Nnùnhyuhlicn
Tolmucln …ỉ…… Tolmm:_ ……WảfM
J o« …………………………… J.SIIU)
0’3'0 nm.……mam 03_0° ẫẵ
è cunah;anu ỉị
cn.vuunuum 0 ẵẫễ
m…ameham EỊ ẵị
g ………… Q Ễã ẳzi
oudnzmmmcm Ể ẫỄẫ
umeomm Ẻễ !.
Thuôcnhõmũ ị
HOpo1losu ""ỦWM“*~ mưmuẵ'm Ễỉ Ễẵẵ
lớp GMP—WHO mm lcỵa_ - ẵẫẵ
_
mm
lỐỦffl:
…
2 A
oònewcỏmẤuouợcmmumom
ẮSIOỦ/ỊG
C `r1LJ' iiCH hDQĨ
iỔNG GIÁM DỔC
DSf/Vỵa/walẫ7v ợ’ãơạ
"Ù' '
MÃU NHÃN HỌP 10%
KÍCH THƯỚC: 111 x 96 x 56 mm
niu d
' I “ .…ucn ___——
um
. ————Ểgg ~…11…
ủ… …—…...=
= _. 0 3 =—…ẳ—IR
anù …—
dn in nợ-
...:-…ẫa'ấnn. TỦ @ -==:——-
w- _
=== J lllllũ
.. »
Uằ-ggWUÚ- ~…“ mí… …
4.)
Mõu nhđn In hộp 200%
Kĩch thưôc: 113 x 55mm
Thuóc nhỏ mẳt
THẦNH PHẦN:
Tobnmych (dommm bbmnydn oulht)~ ............ 15mg
(CM! Mo quin: WM ....... 0.5 mg)
Tủ dược: ............................................. vừa đũ5ml
calopm ……m. cAcunùva
cAc…mmAc: Xlnmtùhưómdln
sừdungbơnưumhộptủóc.
BẢOQUẢN: NơJm. muumm mam
umsơc.
~rtucauAuưccs.
…sùmupmóc
mAuueAvwúnuònhoẨuulu
o!xnẨmmcùnuim
oọcưmónonlusũwuowócmoủue
SĐKJREgN:
msxmưu:
SỔIÔSXM :
HDJoxp.
cònswcvwocmẢuumu oAn
LòNB-DtlòngNõ-KCNI-lòcXó-XÒMỸXÓ
TP.NơnĐỊnh-TlnhNơnDlnh-VlệfNơn
&
I Thuốc bán theo đơn
Tobramycin
Thuốc dùng cho
bộnh vlện
cỸp GMP-WHO
HỌp2Mọ5ml mnmmnmmmcxcom
Boxobeddnofãml Lomo- m… HooXo…rldPơk wmc…ơ
Eye drops
…:
Tobơtmydn(abbruuydnsưfdnỳ ............ 16mg
(Pruon bonz…mclưoddo: 0.5mg)
Exdpbnư ............................................... q.o6ml.
mcmom. WWW M-
ISTRATION AM) FOR … NOW'I'IONO:
Phnomodlhoondooodbcht.
OTORAGE:DUyM,MHW.MỨQ
SPECIHOATION:MIMWƯI
WIISẾMIOI'TIE
IBDAYSAFI'ERHBI'OFENM
KEPOIII'ƯEACHOFCHIDIIN
IIEADENCIDQIDWCAWLYIỮOIIWỈ
Nơnthlev- -—NunDlthơơvtm Vthom
DS.CĨ ưAff a/CILỞG gafìtỹ
\
]
Mẫu nhãn lọ 5ml. Tỉ lệ 200%
Kích thưởc: 18 x 62 mm
W(dmeWulm~ .............................. lủm
(Mhhụủtmnduid ........................ o.sm '
q…
dn muôn
amaamm…… TohramJJcin ẵ __ __
ThaủHhùùwủ II th3gbỡ
oMTvoomeumm ẵ ẵ
……-………… M =ặ
mmm-mmmwmm _ ịa
oònswoỏnúnouợcmẩummffl
/9/Q3/Ẩé
CF UnCnnU«
TỔNG GIAM DOL
DS. C 4fạayễwfflể'Ở (Ĩ’Ìư/
Phần nội dung hướng dẫn sử dung thuốc cho
bệnh nbân
Thuốc nhỏ mắt Tobramycin 0,3%
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng rrước khi dùng
Để xa tẩm tay trẻ em
Thông bảo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ tác dụng không mong
muốn gặp phủi khi sử dụng thuốc
T7luấc nãy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Thânh phân:
Tobramycin (dang tobramycin suifat) ..................................... IS,O mg
Tá dược vừa đủ ........... 5,0 ml
(Acid boric, natri borat decahydrat, dinatri edetaL benzalkonium
clorid, natri clorid. natri hydroxyd. acid hydrocloric, nước cắt)
Mô tả sản phẫm: Thuốc nhỏ mâJ dóng trong lọ nhựa. Dung dich
thuốc trong. không mâu.
Quy cách đỏng gói: Hộp ! lọ hoặc 20 iọ 5ml, kèm | tờ hướng dẫn sử
dụng.
Thuốc dùn cho bệnh gì:
Điều tri nhiễm khuân bén ngoâi của mắt vả các phần phụ cùa mắt gây
ra bời các chủng vi khuẩn nhạy câm hoặc có khả năng nhạy cảm với
tobramycin ở người lớn và trẻ cm từ 1 tuổi trở lên.
Nên dùng thuốc nây như thế nâo vù liều lượng:
Llều dùng:
Bệnh nhẹ: Nhỏ L hay 2 giọt vảo mắt bị bệnh mỗi 4 giờ, 2 hay 3 iần
mỗi ngả».
Bệnh nặng: Nhỏ 2 giọt vảo mỗi mắt bị bệnh mỗi giờ cho đến khi cải
thiện, sau đó giảm dẩn liều tmớc khi dừng thuốc.
Cách dùng:
. Rửa tay sạch trước mỗi lần dùn .
- Thận trọng thảo nảp iọ thuốc ae đầu nhỏ thuốc không cham vâo bắt
cứ thứ gi. Đề nắp vùo chỗ khô sạch.
- Giữ iọ thuốc giữa ngón tay cái và ngón tay trỏ. Dùng ngỏn trò của
tay kia kéo mi mắt dưới xuống để tạo thảnh một tủi cho giọt thuốc.
Ngứa đầu ra phía sau.
— Đưa đầu nhỏ thuốc vâo gần mắt và nhẹ nhảng bó lọ thuốc chảy ra
một giot vâo mắt. Nếu phải dùng cho mắt còn lai, c lặp lại các bước
3 - 4. Nhắm mắt trong vòng J phủt.
- Đậy nắp lại. Đế io thuốc ở nhiệt độ phòng theo vi tri thằng đủng vâo
chỗ sạch.
- Giữ sạch đầu lọ thuốc nhỏ mắt. Không rửa đầu lọ bằng nước xả
phòng hoặc bất cứ chất giặt tẩy nảo khác.
— Nếu dùng đổng thời thuốc nhỏ mắt khác, phải dùng cách nhau it
nhất … phủt.
Chú ý: _
Không để đầu lọ tiếp xúc với mắt hoặc các mô xung quanh măt.
Đậy nắp ngay sau khi sử dụng.
Không dùng chung mỗi lọ thuốc cho nhiến người dễ tránh lã» nhiễm
Không sử đụng lọ thuốc đã ngả mảu hoặc có tiêu phân iạ
Khi nùo không nên dùng thuốc nùy:
Tiển sử quá mẫn với tobramycin, aminoglycosid hoặc bắt cứ thảnh
phần nảo của thuốc.
Tâc dụng không mong muốn: , '
Các Lác dụng không mong muốn thường gặp nhặt của thuôc nhỏ măt
Tobramycin 0,3% lù quá mẫn và nhiễm dộc ở mãt, gồm ngứa và sưng
mí mắt. sung huyết kết mạc. Dưới 3% bệnh nhân diều _ưị với
tobramycin có các phản ửng nây. Các phản ứng tương tự có thẻ xảy _ra
với các kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosid khi dùng tại chó .
Nếu Lobramycin nhỏ mắt được dùng đồng thời với cảc khảng sinh
toản thân khác thuộc nhớm aminoglycosid nên chủ ý theo dõi nồng dộ
tobramycin trong huyết thanh.
Nên tránh dùng những thuốc gì khi dùng thuốc nây:
Chưa có nghiên cửu tương tác dặc hiệu nảo được tiến hùnh với thuốc
nhỏ mắt Tobramycin o.m.
Đã có các bảo các tương tác thuốc với aminoglycosid dùng dường
toản thân. Tuy nhiên. sau khi nhỏ mắt, aminoglycosid hẩp thu vâo
tuần hoản chung rắt it nên nguy cơ xảy ra tương tảc lù rắt nhỏ.
Cẩn bâo quân thuốc nây như thế nâo:
… 34a235'U)
Phần nội dung hưởng dẫn sử dgng thuốc cho cán
bộ ỵ te
,
Dược lực học: '
Nhỏm dược lý: Thuốc nhỏ măt. chống nhiễm khuấn, khán sinh
nhóm aminoglycosid.
Mã ATC: SOIAAI2
Tobramycin lả kháng sinh diệt khuấn phố rộng thuộc nhóm
uminoglycosid. Tobramycin ức chế sự tổng hợp protein ở những vi
khuẩn nhạy câm bằng cách gắn không thuận nghich với các tiểu đơn
vì 305 vả SOS của ribosom vi khuẩn.
Cơ chế kháng thuốc cùa vi khuẩn:
Khảng thuốc với tobramycin xảy ra bời một số cơ chế khác nhau bao
gồm (1) sự thay dồi của tiểu đơn vi ribosome trong tế bâo vi khuẩn
(2) can thiệp vảo vận chuyển tobramycin vâo tế bảo vả (3) khử hoạt
hóa cùa tobramycin bằng một loạt các enzyme adenyl hóa. /
phosphoryl hóa và _acetyl hóa. Thông tin di truyền để sản xuất enzym ~
khử hoạt hóa có thế được thực hiện trên nhiễm sắc thể vi khuẩn ho
trên piasmỉd. Có thể xảy ra khả năng kháng chéo với
aminoglycosid khác.
Nèng dộ ngưỡng:
Nồng độ ngường và phổ in vitro như đề cập dưới dây được dựa tr
hệ thống sử dụng. Nồng dộ ngưỡng nây có thể không phù hợp vớ»fffl\
việc dùng tại chỗ thuốc có nồng độ cao hơn nồng độ đã thu dược tại " ắ;ỳ~
chỗ và các đặc tính vật lý/hóa học tại chỗ có mẻ ảnh hưởng đến hoạt *—
động của thuốc tại vị trí tảc dụng. Theo EUCAST, nồng dộ ngường
được xác định cho tobramycin như sau:
* En!erobacrerìaeeae S S 2 mg/l, R> 4 mg/l
' Pseudomonas spp S S 4 mg/I, R> 4 mgll
' Acinelobacter spp S S 4 mg/l, R> 4 mg/l
' SLaphylococcus spp S 5 l mgll. R> ! mg/l
' Không liên quan đển loâi S S 2 mgll, R> 4 m 1
Nhìn chung, tobramycin có tảc dụng với nhi u vi khuẩn Gram âm
hiếu khí và một số vi khuấn Gram dương ưa khi.
Trong cảc nghiên cứu ín vitro. tobramycin hoạt động chống lại cảc vi
khuẩn nhạy cảm sau:
Sraphylococci, bao gồm S. aureus và S. epidermidis (coagulase dương
tỉnh và âm tính) kể cả cảc chủng kháng penicilin.
SJreptococci bao gồm một số Ioải gây tan máu nhóm A, một số loải ›
không gây tan máu Vũ một số Ioải Slreplococcus pneumonia.
Pseudomonas aeruginosa. Escherichia coli. Klebsiella pneumoniae.
Entorobacter aerogenes. Proteus mirabillis. Morganella morganii.
hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Heamophilus J'njluenzae,
Haegyptirus. Moraxella Iacunala. AcinetobacJer calcoaceticus và
một số loải Neisseria. Trong những n hiên cửu về tinh nhạy cảm với
vi khuẩn cho thấy rằng trong một so trường hợp. vi khuấn kháng
gentamicin nhưng lại nhạy câm với tobramycin. ,
Dược dộng học:
Tobramycin hấp thu kém qua kết mạc và giác mạc, một lượng nhỏ
tobramycin hấp thu vảo mắt sau khi nhớ thuoc.
Nồng độ tobramycin cao tại vị trí nhỉễm khuẩn với nồng độ lớn hơn
MIC cùa vi khuẩn kháng thuốc nhất.
Nồng độ tobramycin trong dịch nước mắt người khỏe mạnh lớn hơn
MIC9O trong ít nhất là 44 phủt sau khi dùng thuốc nhỏ mắt
Tobramycin 0,3%.
Chỉ định: _
Điếu tri nhiễm khuấn bên ngoái của mắt và các phần phụ cùa mm gây
ra bời các chùng vi khuắn nhạy cảm hoặc có khả nảng nhạy cảm với
tobramycin ở người lớn và trẻ em từ L tuổi trở lén.
Cích dùng vù liều dùng:
Liều dùng:
Bệnh nhẹ: Nhỏ | hay 2 giọt vảo mắt bị bệnh mỗi 4 giờ, 2 hay 3 lần
mỗi ngả».
Bệnh nặng: Nhỏ 2 giọt vâo mỗi mắt bị bệnh mỗi giờ cho dến khi cải
thiện, sau đó giảm dẩn iiều trước khi dừng thuốc.
Cảch dũng:
- Rửa tay sạch trước mỗi lẩn dùn .
- Thận trọng tháo nắp lọ thuốc dẽ dầu nhỏ thuốc khỏng chạm vâo bắt
cứ thứ gì. Đế nắp vảo chỗ khô sạch.
!
`ề
Bảo quản nơi khô, trảnh ánh sảng, nhiệt độ duới 30°C.
Dấu hềiệu vù triệu chứng khi dùng thuốc quá liều vù cách xử lý khi
quá li u:
Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều tobramycin 0,3% nhỏ mắt: viem
giác mạc có đốm, xung huyết, tảng chảy nước mắt, ngứa vù sưng mi
mắt. Triệu chứng quá liều có thế tương tự như các phản ứng bất lơi
gặp ớ môt số bệnh nhân.
Khi quá liều thuốc. có thể nhi mắt bằng nước ấm ơẻ loại trừ thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc nây:
* Các tình trạng cần thận trọng khi sử dụng Ihuấc:
~ Thuốc chỉ dùng đề nhỏ mắt, không dược tiêm.
- Mẫn cảm với kháng sinh nhỏm aminoglycosid dùng nhỏ mắt có thể
xảy ra ở một số bệnh nhân. Biến hiện mẫn câm như ngứa mắt, phù nè.
xuất huyết kết mạc. Nếu xảy ra phân ứng nhạy câm, ngửng sử dụng
thuoc.
~ Sử dụng thuốc kéo dải có thế lâm tăng sự phát triến của cảc vi khuẩn
không nhạy cảm, bao gồm cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cẩn diều trí
thích hợp kip thời.
- Có thê xây ra di ứn chéo giữa cảc khảng sinh nhóm aminoglycosid.
Nếu di ửng với thuẳc nhỏ mắt Tobramycin 0,3%, ngừng sử dung
thuốc và thông bảo cho bác sỹ dễ có viện phảp điều trí thích hợp.
- Thuốc nhỏ mắt Tobramycin 0,3% sử dụng chất bảo quản
benzalkonium ciorid, có thể gây kich ứng và Iảm biến mảu kinh áp
tròng mèm. Vi vặy, bệnh nhân cần tháo kính á p tròng trước khi nhớ
thuốc và chờ it nhất l5 phủt sau khi nhỏ thuốc mới được đeo kinh ảp
tròng.
… Bệnh nhân không nên đco kinh áp tròng khi có dấu hiệu và triệu
chứng của vỉêm kết mạc do vi khuẩn.
* Khuyến cdo cho phụ nữ có Ihai vũ cho con bủ:
Cần thông báo cho bác sỹ nều đang có thai hoặc cho con bủ.
- Phụ nữ có lhai:
Các nghiên cứu về sinh sân ở ba ioại động vật cho thấy tobramycin
không lảm giảm khả năng sinh sản và gây tổn hại đển thai nhi. Tuy
nhiên, chưa có nghiên cứu dẩy đủ và kiếm soát ở phụ nữ có thai. Vì
các phân ứng trên động vật không luôn dự doán đủng phản ứng cùa
corể người nên chỉ sử dung thuốc nảy cho phụ nữ có thai khi thật cẩn
thi t.
- Phụ nữ cho con bủ:
Do khả nãng có tác dụng không mong muốn cùa tobramycin cho trẻ
bú mẹ nên cân nhắc giữa lợi ich và nguy cơ để quyểt đinh ngừng
thuốc hay ngừng cho trẻ bú mẹ.
" Tác động của thuốc lên khả năng !đi xe vả vận hảnh máy móc:
Thuốc nhỏ mắt có thể gây nhin mờ tạm thời hoặc những rối loạn về
thị lực có thể ânh hưởng tới khả nãng lâỉ xe và vận hânh máy móc.
Nếu bị nhin mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân cần chờ cho tởi khi nhin rõ
trở lại rồi mới được phép tiểp tục lải xe vả vận hảnh máy móc.
Khi nùo cẩn tham vấn ý kiến bâc sỹ, dược sỹ:
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiển bác sỹ hoặc dược sỹ. Thông
bảo cho hác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuôo.
Hạn dùng:
24 tháng kế từ ngả» sản xuất và 15 ngây kể từ ngây mở nắp đầu tiên.
II PIIIBl
Sân xuất tại: Công ty cổ phẫn dược phẫm Minh Dân
Đia chỉ: Lô N8 - Đường NS — KCN Hòa Xá - Xã Mỹ Xá - TP. Nam
Đinh - Tĩnh Nam Định ~ Việt Nam
Điện thoại: (+84)350.3671086 Fax: (+84)350.36711 13
Email: đuocpham.minhdan@gmaiLcom
Ngây sửa đỗi, cập nhật nội dung: .......... | ........... | ...........
- Giữ iọ thuốc giữa ngón tay câi và ngón tay trò. Dùổ trò của
tay kia kéo mi mắt dưới xuống để tạo thùnh một túi cho giọt thuốc.
Ngủa đầu ra phía snu.
~ Đưa đầu nhỏ thuốc vảo gần mắt và nhẹ nhâng bó lọ thuốc chảy ra
một giọt vảo mắt. Nếu phâi dùng cho mắt còn lại, lặp iại các bước
3 ~ 4. Nhắm mắt trong vòng L phủt.
~ Đậy nắp Jại. Để lọ thuốc ở nhiệt độ phòng theo vi tri thắng đứng vâo
chỗ sạch.
- Rửa sạch đầu thuốc nhỏ mắt. Không rừa đầu lo bằng nước xà phòng
hoặc bất cứ chẩt giặt tẩy nảo khác.
- Nếu dùng đồng thời thuốc nhỏ mắt khác, phải dùng cách nhau it
nhất Jo phủt.
Chủ ỷ:
Không dế đẩu lọ tiếp xúc với mắt hoặc các mô xung quanh mắt.
Đậy nắp ngay sau khi sử dụng.
Không dùng chung mỗi lọ thuốc cho nhiều người dễ tránh lây nhiễm
Không sử dụng lọ thuốc đã ngả mảu hoặc có tiểu phân lạ Lo `J_`v-`;x
Chống chỉ định: I"`\ ’Ì—`
Tiền sử quá mẫn với tobramycin, aminoglycosid hoặc bẩt cử thảnh J_~J \
phần nảo của thuốc. .: ..7 Y
Thận trọng: ~ ~“fJJ
* Các tình Irạng cậu thậnjrọng khi sử dụng thuốc: hÍ.-J ;»
- Thuôc chi dùng đê nhỏ mãt, khỏng đuợc tiêm. ; —..
~ Mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng tại chỗ có thề J/O
xảy ra ở một số bệnh nhân. Biểu hiện mẫn câm như ngứa mắt. phù nề, N ““
xuất huyết kết mạc. Nếu xây ra phản ứng nhạy cám, ngừng sử dụng J
thuoc.
~ Sử dụng thuốc kẻo dâi có thể lâm tăng sự phát triền của các vi
khuấn không nhạy cảm, bao gồm cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần
điều tri_thich hợp kip thời.
- Có thê xảy ra di ứng chẻo giữa cảc khảng sinh nhỏm aminoglycosid,
nểu quá mẫn với một thuốc thuộc nhóm aminoglycosid không nên sử
dụng tobramycin.
— Thuốc nhỏ mắt Tobramycin 0,3% sử dung chất bảo quản
benzalkonium clorid, có thể gây kích ứng và Iảm biến mảu kính áp
tròng mềm. Vì vậy, bệnh nhân cẩn tháo kinh áp tròng trước khi nhỏ
thuốc vả chờ it nhất 15 phủt sau khi nhỏ thuốc mới dược đeo kính áp
tròng Cần khuyên bệnh nhân không nên đco kính áp tròng khi bị
nhiễm trùng mắt.
* Khuyến cáo cho phụ nữ có thai vả cho con bú:
~ Phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu về sinh sản ở ba loại dộng vật với liều cao gấp 33 lần
so với liêu dùng toản thân binh thường ở người cho thẳy tobramycin
khòng in… giảm khả năng sinh sản vả gây tốn hại đến thai nhi. Tuy
nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát ở phụ nữ có thai. Vi J
các phân ứng trên động vật không luôn dự doán đủng phản ứng của )
con người nên chỉ sử dụng thuốc nảy cho phụ nữ có thai khi thật cần fẩ
thiêt.
- Phụ nữ cho con bú:
Do khả nang có tác dụng không mong muốn của tobramycin cho Lrẻ
bú mẹ nên cân nhắc giữa lợi ích vả nguy cơ để quyết đinh ngừng
thuốc hay ngừng cho trẻ bú mẹ.
* Tác động của thuốc lên khả năng !ải xe vã vận hùnh móc:
Thuốc nhỏ mắt có thẻ gây nhin mờ tạm thời hoặc những roi Ioạn về
thị iực có thể ảnh hưởng tới khả năng lải xe và vận hánh mả» móc.
Nếu bị nhin mờ khi nhớ mảt, bệnh nhân cần chờ cho tới khi nhin …
trở lại rồi mới được phép tiếp tục Iải xe và vận hảnh máy móc.
Tương tác thuốc:
Chưa có nghiên cứu tương tác đặc hiệu nảo dược tiến hảnh với thuốc
nhỏ mắt Tobramycin 0,3%.
Đã có các bảo cảo tương tác thuốc với aminoglycosid dùng đường
toản thân. Tuy nhiên, sau khi nhỏ mắt, aminoglycosid hấp thu vảo
tuần hoản chung rất ít nên nguy cơ xảy ra tương tác là rất nhỏ.
Tủc dụng không mong muốn:
Trong cảc thử nghiệm lâm sâng, các phản ửng phụ thường gặp nhất là
tảng nhãn áp và khó chiu mắt, xảy ra ở khoảng 1,4% và 1,2% bệnh
nhân.
Các phân ứng phụ sau đây dược phân loại theo quy ước sau:
Rất Lhường gặp (ADR z IIIO), thường gặp (lllOO S ADR < l/IO), ít
gặp (l/l.OOO s ADR < i/IOO), hiếm gặp (1/10.000 S ADR < 1/1.000),
rất hiếm gặp (ADR < /10.000), hoặc khôtttẩlxiiễt (không thể ước tinh
được từ dữ liệu sẵn có). Trong mỗi nhóm
só. các phán ứng bất lợi
được trinh bảy theo thứ tự giảm dần. Các tác dung khớng mong muốn
thu được từ các thử nghiệm lâm sâng và các báo cáo sau khi đưa ra
thì trường. Các phản ứng phụ sau đây được quan sát sau khi sử dụng
thuốc nhỏ mắt tobramycin:
Hệ cơ quan Tíc đụng không mong muốn
Hệ mỉễn Ít gặp: Nhạy cảm
dịch Khõng biết: Phản ứng phán vệ.
Hệ thãn lt gặp: Đau đẫu.
kinh
Mắt Thường gặp: Chứng khó chiu mắt, xung huyết mắt,
di ứng măt, ngứa mí mắt.
Ỉt gặp: Viêm mắt. mòn giác mạc, suy giảm thị lực.
nhin mờ, đỏ mi mắt, xung huyết mắt, phù kết mạc,
phù mắt. đau mắt, mắt khô, ngứa măt, g nhãn
áp
Da vã mô It gặp: Mễ đay, viêm da, rụng iỏng mi, IẾ' ' â».
mềm bệnh bạch bi, ngứa, da khô '
Không biết: Hội chứng Stevens-Johnson, ph an,
hồng ban đa dạng.
Quả liều vi củch xử lý:
Câc dấu hiệu vè triệu chứng quá liều tobramycin 0,3% nh '
giảc mạc có đốm, xung huyết, tă_ng chảy nước mắt. ngửa vảưn 5
mắt. Triệu chửng quá liều có thể tương tự như các phản ứng b
ắt: vỉém
ưnỄlmợri
gặp ở một số bệnh nhân.
Khi quá liều thuốc, có thể rừa mắt bằng nước ấm để loại trừ thuốc.
CÔNG TY cò PHÀN DƯỢC PHẨM MINH DÂN
ÁiIJZYỊi/J’
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng