BỘ Y TẾ
_CỤC QUÁN LÝ mfợc
ĐÀ PHÊ DUYỆT
Lẩn đauiìlZ
33x33x55mm
'I'IEMLEĐ '
TlPAKWEll-SUmglãml
6 mglml
Antineoplastic
Sterile Solution lot |.V lntusion
G
GETWELL
Ench ml oonuins:
Paclitaxel USP 6 mg
Polyoxyl as custor oil USNF 521 mg
Dehyơrated Aloohol USP 491% (VN)
I'luage: As dirchy hy lhe Physician.
Pluu reld clmlullythe endoud psdtagu
mun for dotcilsd
Dongo & Admlnhlntlon. lndicltlonu.
Contn-Indlatlanl. Procludom.
Sldo Eífnctl Stongo.
Storlgo: Un—opln vid to be slared Il a
tempemure not oxccoding 30°C in ils
contalnu Protect from light.
Reomsũluted suspension tui Inmsion Is
stabls at oonlmlled mm temperature
(approximath 25°C) tot up to 27 hours.
Reomsiluted …pension should not be
51an In ratn'geramv.
Clution
It is dangerous to lake this
pfeparalion except under medical
supervcseon. Dllution and
premedication to be iollowad as
advused hy the Speciallsl.
TIPAKWELL-amtsm
G
GETWELL .
fflẶÝ aZ ẵẵ4—Ý
f %
M JJJMỢ
Warning: Antlneoplutic
Te be supplied against demand
trom Canoer Hospitals, lnstitutlons
and against prescriplion oi a
Canoer'Ị " only.
VisaNo.
Míg.Llc.No
Batch No.
Mlg.Date -mlmmlyy
Exp. Data ddlmmlyy
'l'll’AKWẾLLIm lũmơiml
…ưelrMùưldm Pmuuusnmg
ot)5Nìszvmohmww usanư .m,
m…:M M…amuMuhudm WM…
- nqmư—mĩnnn
-SỔìBSX NSX FD Xin 'Bllđan 'Wg M' 'En DII
~Ouddaầdnqgóỉ ›iepaeiọcurqanhmm
—Bhuub vaủenuumúrơủom quth
elmboubcùnncủMdóMun c mth
SpocitìcatioưUSPủ 6 mglml ffleễhnzr'ẫiiiẵiii'ẳẫfcmĩu'faw
“… °'" °'…°h °'°huđm Antineoplastic ẫ"ẵfflằfflĩ… …“í’ọầề’ẫaimồắẩov
Rud cmfully tho nnckago Inun …… uu. Êm “ẫẵắễ a … … m, … W… «|
Sterile Solution for LV Intusion vslnỉnuìẳẳ moca ……iffl An Wơ'ẳm
-tMounbubùn
, Phase V. Gurgaon.
, lndls.
65 x tsnm
Ể°°" ffl'ểịịM’m' 6 … R Read mtuly ma package inwt
Ữyoxyt 35 mm ml USNF 521 Warnnq: Anlineoptsstlc
Dd'lyW Aloohol USP 49 7% (Jv3 To be n.ppưcd :gmi dum… fmm
Un—open vlal to hu stote o o Iemperalure Cam Mosqu lnslum and aganst
not emoclng Jư’c. … itscmtniiu prnsđulm ut a t:mer Speeillld um
thd hom igm v N
Rooonsblum luspenuon lor niuslon xs . la o. :
shutentcơnrdlodmntempontmu TIPAKWELI’ 30mg/Sml mụ uc No '
ẩn.…”“fữằ'ằẫẫẢ '“ `iỉo“iẫầảmẵ ° "`°"“' Bỉệ°'b"°
" M . ate : ddlmmlyy.
stoan in ra dư. MlinmtlIiiit .
___hLUĨỊ— — Smlle Sdmlon ẵl.v IIIỈIEJOH 5… 215 ' dẵỂMWY
Il II dangemusln … rnpuum Inu uro y
um mun ml … Mlịm TWE Mls GMI Phomimuhcats
ũluhẵn und promedlcltinỉ to he GE LL 474. Udyog vmar. Fhsse V.Gurqpnn
fdlơwod &: advmd g Ihe Ễfflld Hnrynns - 122016, tncis.
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông ỉin, xin Iiỏiỷ kiển thầy thuốc.
Chỉ dùng thuốc nảy iheo sự kê đơn của lhầy thuốc.
Đê xa tâm tny trẻ em.
TIPAKWELL-30mg/Sml
MÔTẦSẢNPHẦM
Dung dịch thuốc không mảu, không chửa các phần tử có thể nhìn thấy đuợc.
THÀNHPHẦN:
Mỗi ml dung dịch chửa:
Paclitaxel .......... USP ............ 6 mg
Tá dươc: Poìyoxyl 35 castor oil, cồn tuyệt đối.
DƯỢC LỰC HỌC! DƯỢC ĐỌNG HỌC
Dược lực học:
Paclitaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxux òrevifolia, là một thuốc chống ung thư.
Paclitaxel lảm tảng quá trình trùng họp các dime tubulin tạo thảnh các vi quản vả lảm ồn định
cảc vi quản do ức chế quá trình giải trùng hợp. Sự ốn định nảy ức chế sự tổ chửc lại bình thường
của mạng vi quản rắt quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bảo giảm nhiễm, wá cả với hoạt
động của ty lạp thế. Paclitaxel cũng gây tạo thảnh cảc cắn trúc bất thường tro cảc vi quản
trong quá trình phân bảo. Tuy chưa được nghiên cún kỳ nhưng do cơ c`hẺđụng của nó,
paclítaxel phải được coi là chât gây ung thư và dộc đôi VỚỈ gen. Các thử nghiẹ in vivo vả in
vitro cho thẳy paclitaxel có tác dụng gây đột biến gen trên tế bảo động vật có vú,
Dược động học:
Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ iệ thuận với liều được truyền vảo tĩnh rnạch vả giảm theo đồ
thị có 2 pha. Tỷ lệ gắn với protein là 89% (in viiro) vả không bị thay đối khi dùng cùng với
cimetidin, ranitidin, dcxamethason, hoặc điphenhydramin. Ở giai đoạn ồn định, thể tích phân bố
là 5 ~ 6 iítfkg thể trọng (68 — 162 mlfmz), cho thấy thuốc khuếch tán nhiều ra ngoải mạch
vả!hoặc gắn nhiều với các thảnh phần cùa mô. Người ta còn chưa biết rõ hoản toản sự phân bố và
chuyến hóa thuốc trong cơ thế. Nửa đới trong huyết thanh là 6 — 13 giờ. Sau khi truyền tĩnh
mạch, có khoảng 2 — 13% lượng thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng ban đầu, như vậy là
ngoải thận còn có những đường đảo thải khác. Trên động vật lhí nghiệm, paclítaxeì được chuyển
hóa tại gan. Độ thanh thải dao động từ 0,3 đến 0,8 lín’giờl g (hay 6,0 — 15,6 lít/giờ/mz).
Trong các nghiên cứu in vitro với cảc microsom gan người vả mô lách cho thẳy paclitaxel được
chuyền hóa chính tạo thảnh 6ớ-hydroxypaciitaxei bởi cytochrome P450 isozym CYP2C8; tạo
thènh 2 chất chuyến hóa, 3’-p-hydroxypaclitaxel vả 6đ, 3’~p-díhydroxypaclìtaxcl bới CYP3A4.
Trong in vivo, chuyển hóa của paciitaxei tạo thảnh 6a-hydroxypaclitaxel bị ức chế bởi một số
thưốc (ketoconazol, verapamìl, diazepam, quinidin, dexarncthason, cyclosmrin, tcniposid,
etoposid, and vincristin), nồng độ đã sử dụng vượt quá lượn g tìm thắy trong cơ thể với liều điều
trị thông thường.
Bênh nhân suv gan
Paclitaxel thường tăng nguy cơ nhiêm độc.
Bênh nhân suỵ thân
Paclitaxel: Không cần thiết gỉảrn liều.
N ơu oi cao tuổi
Paclitaxel: Không có sự khác bỉệt đảng kể trong hiệu quả tương quan với người lớn. Suy tủy
nặng và bệnh thần kinh nghiêm trọng thường gặp ớ những người cao tuôi hơn người lớn. Tăng tỷ
lệ biến cố tim mạch được ghi nhận ở những bệnh nhân cao tuổi khi sử dụng paciitaxel cho ung
thư phổi không Ơphải tế bảo nhỏ
CHỈ ĐỊNH
Ung thư buồng trứng:
- Trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng tiền triển hoặc bướu tốn lưu (1 cm) sau phẫu thuật,
dùng phối hợp vởi cisplatin.
— Lựa chọn hảng thứ hai, ung thư biếu mô buồng trứng tiến triến, sau khi thất bại với phương
pháp đíều trị cổ điển bằng các dẫn xuất của platin.
Ung thư vú:
- Trong điều trị ung thư vú di căn đã thắt bại sau một đợt hòa trị - hoặc tái phát sau khi điều
trị hỗ trợ Thường cảc điều trị trước đó có chứa anthracyciin, trừ khi nảo có chống chỉ định.
Ung thu phổi không phải tế bảo nhỏ: ị
— Paclitaxel dùng chung với ciSplatin, được chỉ định đầu tay để điều trị bệRỊlầhiần ung thư
phổi không ơphải tế bảo nhỏ ở giai đoạn không thể phẫu thuật va'hoặc xạ trị đượơ.
Ngoâi ra, paclitaxel còn dùng để điều trị Ung thưKaposi có liên quan đển bệnh AIDS.
LIÊU ĐỀ NGHỊ
Để tránh các phản ứng quá mẫn trằm trọng, tất cả các bệnh nhân phải được sử dụng
dcxamethason 20 m g (10 mg cho bệnh nhân HIV) theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch khoảng
12 gỉờ vả 6 giờ trước khi dùng paclitaxel, diphenhydramin 50 mg tỉêm tĩnh mạch từ 30 đến 60
phủt, vả cimetidin (300 mg) hoặc ranitidin (50 mg) tiêm tĩnh mạch từ 30 đến 60 phút trước khi
dùng paclitaxel.
Ung thư buồng trứng:
Trong khi một số phảc đồ điều trị khác đang được đảnh giả, phác đồ được khuyến cáo là phối
hợp paciitaxei 135 mg/mẵ trong 24 giờ, sau đó dùng ciSpIatin 75 mgfm², với khoảng cách lả 3
tuần giữa 2 đợt điều trị.
Ung thư vú:
Liều paclitaxel được khuyến cáo ìả 175 mgi'mẵ trong 3 giờ, với khoảng cách iả 3 tuần giữa 2 đợt
điều trị. Sau Iằn dùng paciitaxel đầu, cảc liều sau đó nên đuợc điều chỉnh tùy theo mức độ dung
nạp
Đỉều trị cho bệnh nhân ung thưdeosỉ có líên quan đến bệnh AIDS:
Liều paclitaxcl được khuyến các lá lOO mg/m2 truyền tĩnh mạch tmng 3 giờ, iặp lại sau mỗi 2
tuần.
Chỉ dùng paciitaxel khi: số iượng bạch cầu trung tính 2 1.500/1nt (ì l.OOOXmm3 ở bệnh nhân
ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS) vả số lượng tiếu cầu 2 lOO.OOOJnnnJ (ì
75.000/mm3 ở bệnh nhân ung thư Kaposi có iiên quan đến bệnh AĨDS). Những bệnh nhãn bị
giảm bạch cầu trung tinh nặng (_số lượng bạch cầu trung tính < SOOmem3 trong 7 ngảy hoặc lâu
hơn) hoặc bị bệnh lý thần kinh ngoại biên nặng, liền phái được gỉảm 20% trong các lằn điều trị
tiếp theo.
Bệnh nhân suy gan: Không đủ dữ liệu có sẵn để khuyên nên thay đồi liền dùng ở bệnh nhãn suy
gan nhẹ đến trung binh. Bệnh nhân suy gan nặng không nên điểu trị bằng paclitaxel.
CÁCH DÙNG
Truyến tĩnh mạch.
Chuẩn bị dung dịch paclitaxel tiêm truyền:
Như với tắt cả cảc thuốc chống ung thư, phải thận trỌng khi thao tảc với paclitaxel. N gười pha
thuốc phải có kinh nghìệm và phải pha thuốc ở nơi qui định. Khi thao tảo phái mang găng tay vả
tránh không đề thuốc tiếp xúc với da hay niêm mạc. Nền thuốc vấy vảo da thì phải rửa ngay với
nước vả xả phòng. Nếu thuốc vấy vảo niêm mạc thì phải rửa với nhiều nước. Có thế bị nóng rảt
vả đó tại nơi thuốc vấy vảo vả giảm ichí rửa với nước. Nếu lỡ hít thuốc vảo sẽ có cảm giác khó
thở, đau ngực, nóng rảt ở họng và buồn nôn.
Phải pha loãng paclitaxcl trước khi truyền bằng những kỹ thuật đảm bảo vô trùng.
Có thể pha paciitaxel trong các đung môi: dung dịch NaCI 0,9%, dung dịch giuoose 5%, hỗn hợp
(glucose 5% và NaCỉ 0,9%) hoặc hỗn hợp (glucose 5% vả dung dịch Ringer). `
Dung môi phải được pha vởi thể tích đủ để đạt được nồng độ cuối cùng của pactinnnei ín 0,3 đến
1,2 mg/ml. Sau khi pha, cảc dung dịch có thể sử dụng được trong vòng 27 giờ, ở n _ độ phòng
có kiểm SOát (xắp xỉ 250C)_ Dnng dịch sau khi pha loãng không được đề trong tù iạnh.
Một số hiếm trường hợp thấy có cặn lẳng trong quá trình truyền paclitaxel, thường vảo cuối giai
doạn truyền trong 24 giờ. Mặc dầu nguyên nhân gây ra hiện tượng nảy chưa được sảng tớ, rất có
thể là do hiện tượng quá băo hòa dung dịch. Đế lảm giảm nguy cơ nảy, phải sử dụng paclitaxel
cảng sớm cảng tốt sau khi pha vả trong quá trình truyền tránh iẻtm lắc hay rung chai dịch truyền.
Phải quan sát kỹ chai dịch truyền trong thời gian truyền và phải ngưng truyền nếu thẩy xuất hiện
cặn iắng.
Sau khi pha, dung địch có thể hơi bị đục do thảnh phần tá duợc, không thể lọc được.
Paclitaxel phải được truyền nhờ vảo một bộ phận lắp ống nối với một mảng vi lọc có đường kính
nhỏ hợn 0,22 mcm. Không thấy thuốc bị giảm tác dụng khi truyền hằng bộ truyền có lẳp mâng
lọc.
Cảc túi hoặc bộ phận lắp ống có chất iiệu bằng PVC có thể giải phóng chất di—(2-cthyihcxyl)-
phtaiate (DEHP) khi tiếp xúc paciitaxcl. Dễ tránh hiện iượng nảy, không được bảo quản dung
dịch paclitaxcl trong các dụng cụ bằng PVC, mả phải dùng chai bằng thùy tinh hoặc
polypropylcn hoặc túi bằng polypropylcn hoặc polyolefỉn, và khi truyền phải dùng hệ thống
truyền dịch được tráng bằng một lớp polyethylen. Việc- nối mảng lọc bằng PVC ở đầu vô hay đầu
ra của bộ phận iắp ống không lảm giải phóng đáng kể DEHP,
Hủy rảc: tất cả các vật liệu tiếp xúc với paclítaxel phải được hùy ở bệnh viện theo qui định đối
với những loại rác độc với tê bảo.
cnóxc CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quả mẫn cảm paclitaxel hoặc bẩt cú thảnh phần nảo cùa thuốc đặc biệt lả mẫn cảm
với dân cremophor EL.
Bệnh nhãn có mức bạch cẩu tmng tinh dưới 1.500/mm3
Bạch cầu trung tĩnh dưới 1.0001’mm3 ở bệnh nhân AỉDS
Phụ nữ có thai vả cho con bú.
CÁC CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Việc điều tii bằng paciitaxel phải do một bảo sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm quyết định. Do có
thể xảy ra phản ứng quá mẫn cảm nặng, cẩn phải trang bị những phương tiện cấp. cứu thích hợp.
Bệnh nhân phải được dùng một thuốc thuộc nhóm corticoid, kháng histamin và đối kháng thụ thể
H2 trước khi dùng paclitaxcl (xem thêm phần Liều lượng vả Cảch dùng).
Paclitaxel phải được cho dùng truớc ciSpIatin trong trường hợp dùng phối hợp.
Cảc phản ứng dị ứng nặng, được đặc trung bằng chứng khó thờ và tụt hưyết áp đến mức cần phải
được điều trị, phù mạch và phát ban toản thân, đã được ghi nhận trên 1% những bệnh nhân được
điều trị bằng paclitaxel mặc dầu trước đó đã có dùng những thuốc dự phòng (corticoid, khảng
histamin và đối khảng thụ thể H2). Các phản ứng xảy ra có liên quan đến sự phóng thich
histamin.
Trường hợp xảy ra phản úng quá mẫn cảm nặng, cần phải ngưng tmyền ngay, điều trị triệu
chửng vả không dùng trở lại paclitaxei cho bệnh nhãn nảy.
Chứng suy tủy (chủ yếu lả gỉảrn bạch cầu trung tính) lả một độc tính của thuốc (giới hạn liều
dùng). Cần phải thường xuyên kìểm tra công thức mảư trong thời gian đíều nt\xìavnẩclitaxei Một
đợt điều trị mói bằng paclitaxci chí được thực hiện khi mả số lượng bạch cầut iđg tinh phải 2
1.500 lmrn3 và số lượng tiểu cầu phải 2 100.000f'r11m3.
Các rối loạn nặng về dẫn truyền ở tim cũng đã được ghi nhận. Nếu có rối ioạn dẫn truyền của tim
trong thời gian dùng paciitaxei, phải dùng một biện pháp điều trị thích hợp vả theo dõi điện tim
của bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị bằng paciitaxel. Có thể xảy ra hạ huyết áp, tăng huyết
áp, chậm nhip tim nhưng không biếu hiện bằng triệu chứng. Nên thường xuyên theo dõi cảc dấu
hiện sinh tồn tron thời gian truyền paclitaxcl nhắt lá trong giờ đầu tiên.
Không khuyến cáo dùng paclitaxei ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
Do trong thảnh phần của paclitaxei có chưa cồn, clo đó nên luu ý đến những tác dụng trên thần
kinh trung ương có thể xảy ra.
Không dùng paciitaxel bằng cách tiêm động mạch do đã ghi nhận có những phản ửng trên mô
trong những thử nghiệm trên động vật về khả năng dưng nạp tại chỗ.
Ành hướng hệ thống thần kinh: Bệnh iỷ thẩn kinh (cảm giác, ngoại biên) xảy ra thường
xuyên với paciitaxel; triệu chứng nặng 1ả không thưòng xuyên. Giảm liền cho chu kỳ tiếp
theo cho các triệu chửng nặng.
Thuốc có thể gây viêm ruột mảng giả.
TƯỢNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
nan
Tương tác với các thuốc khác
Không được sử dụng paclitaxel đồng thời với xạ trị do lảrn tăng nguy cơ suy tùy.
Điều trị với cisplatin có thể lảm giảm độ thanh thải của paclitaxei, đẫn đến tãng độc tinh đặc biệt
lả tăng nguy cơ suy tủy. Do đó khi dùng phối họp 2 thuốc, paclitaxel phải được đùng trước.
Nồng độ huyết tương cùa doxorubicin có thể tăng lên khi sử dụng phối hợp với paciitaxcl.
Paclitaxel phải được sử dụng thận trọng ttên cảc bệnh nhân đang điều trị với ketoconazoi do
ketoconazol ức chế chuyển hóa paclitaxcl dẫn đến tích lũy thuốc.
Vởi các xét nghìệm:
Điều trị với paciitaxei có thể gây tăng thoáng qua mức phosỵahataza kiềm, aSpartat
aminotransferase vả bilirubin trong huyết thanh. Do đó khi tiến hảnh các xét nghiệm cằn lưu ý
đến các ảnh hướng nảy.
SỬ DỤNG ớ PHỤ NỮ cớ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Theo nguyên tắc chung, không được dùng hóa trị liệu để điều trị ung thư trong
khi mang thai, nhẩt n trong 3 thảng đầu. Cần phải cân nhắc thật kỹ nguy cơ đối với thai nhi vả
lợi ích cũng như nguy cơ đối với người mẹ. Paciitaxel độc đồi với phôi và bảo thai thớ, lảm giảm
khả năng sinh sản của chuột cống.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ nồng độ paclitaxci trong sữa mẹ. Do đó trảnh dùng paclitaxel khi
đang cho con bú hoặc phải ngừng nuôi c0n bằng sữa mẹ.
TÁC ĐỌNG LỀN KHẢ NĂNG LÁl XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có chứa cồn, do đó có thế lảm giảm khả năng iải xe và vận hảnh tnáy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tất cả cảc người bệnh đùng paclitaxcl đều bị rung tóc. Gần 90% bị suy tủy.
Thường gặp. ADR › tinO !
Toản thân: Cảo phản ứng quả mẫn như sung huyết, ngoại ban (39%), kém ărn(Ễễ%)i phù ngoại
biên (10%). \ẮÍ
Mảu: Suy tủy, giảm nặng bạch cầu trung tính, tới dưới SOOJ'mm3 (27%), giảm tiếu cầu (6%),
thiếu mảu với Hb < 80 gi'lit (62%) trong đó 6% có thể chuyến thảnh thiếu máu nặng.
Tuần hoản: Hạ huyết áp không biểu hiện triệu chứng (22%), giảm nhịp tim không biểu hiện triệu
chứn g (3%).
Tiêu hóa: Bưồn nôn, nôn (44%), tiêu chảy (25%), đã tiết chất nhờn (20%), tảo bón (18%), tắc
ruột (4%).
Gan: tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với binh thường (5%), tăng photphatase
kiềm lên hơn 5 lần (5%) và tăng mạnh bilirubin huyết thanh [1%).
Cơ-XUOng: Đau cơ, đau khớp (54%) trong đó 12% lá rầt nặng
Khảc: Nhiễm khuẩn (18%).
Ít gặp, 1/IOOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng