²…gi ti … zv4…
BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ ntfợc
ĐÃ Pi-iỂỉ DLTYỆT
Lân đauffllốuJW ì'=_
i
1 1
.n
_ửÚ—
Tilatep…………
Teicoplanin 200 mg
1
Tilatep
For | V lnloctlon 200 mg
Telcoplanln
f connsmomam vualconlliamTW… …zoom
mmnoustcomummcanonsmosacn
= munsmuow nzcaunons:
Flemrehbơoepaokogomsnn
SYOIAGE: Slutbolow JOC. proieethuniphl
mu
sum CHEI. & PHARI. CO., LTD. ị
z saĩmnuivaage.smiigmn
Ễ mnễẳmmmt Ìl fflnuss.Ĩ'
.ủ— _
Tilatep………
Teicoplanin 200 mg
ulunidooịeị
6… ooz uotmlm 'A'I Join
dawu;
TID 'WÚưuùntiùnnáũng-M LoỦõ
ủẺbợúủmMm—CH ffl ưamư
tm—xnancumdnumunnn-tụ— mmư
nmnlmwmd-num Mưu… Mũ
astp—ondmaqgumpnnvaiủgmnu "
Mmmtm-mshina.mctusmn M
cđ.m-mJinimum.Sumountuum sau
mau.— "Ủmu oe›unmmvmsen
oocxỷnuứranfflsúũpoG
mươc
KHDIIB
Director
01
|
% Timep…_._
Teỉcoplanln
Wii:
Director
':
HƯỚNG DẨN sử DUNG CHO NGƯỜI BÉNH:
1.
TILATEP Bột pha tiêm tĩnh mạch 200 mg
KHUYẾN CÁO:
Đợc kỹ\hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
Đê xa tâm tay trẻ em. _
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muôn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc nãy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
THÀNH PHÀN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC:
Mỗi 1ọ c_hứaz
Hoat chệư: Teicoplanỉn ...................... 200 mg
Tá dươc: Natri C lorỉd
MÔ TẢ SẶN PHẨM;
Bột mảu trăng hoặc trăng ngả. (D1
QUY CÁCH ĐÓNG_GÓIz
Hộp có 1 lọ bột vả ] ông dung môi.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ: _ _
Teicoplanin là một kháng sinh. Teicoplanin diệt vi khuân gây nhiễm khuân trong cơ
thể bạn.
Teicoplanin được dùng cho người lớn và trẻ em (kể cả trẻ sơ sinh) để điều trị các
trường hợp nhiễm khuắn sau:
o Da và mô dưới da đôi khi gọi lả “mô mềm”
o Xương và khớp
Phối
Đường tiếu
Tim ~ đôi khi gọi là “viêm nội tâm mạc”
Thảnh bụng — viêm phúc mô
Máu, do bất cứ tinh trạng nhiễm khuẩn nảo được 1ỉệt kê ở phần trên.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG:
Cách dùng:
Dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (tiêm trục tiếp, tiêm truyền), ngảy một lần.
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên tíêm lần thứ hai vảo ngảy đẳu dùng
thuốc để nhanh đạt được nồng độ huyết thanh cần thiết.
Đa số bệnh nhân nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh cho thấy đáp ứng
trị liệu trong vòng 48-72 giờ. Tổng thời gian điều trị được xác định theo loại và mức
độ nặng của nhiễm khuấn, đảp ứng lâm sảng của bệnh nhân. Đối vởi tmờng hợp viêm
nội tâm mạc và viêm xương tùy, khuyến nghị điều trị trong 3 tuần hoặc 1âu hơn.
Cảc dung dich tương thích: Thuốc tiêm natri clorid 0,9%, thuốc tiêm Ringer Lactat,
thuốc tiêm dextrose 5%, thuốc tiêm dextrose 10%, thuốc tiêm natri clorid 0,45% và
dextrosc 5%.
Liều điều trị thông thường:
1. N_g_ười lớn vả người cao tuổi có chức năng thân bình thường:
1.1, Dự phòng: 400mg tiêm tĩnh mạch liều đơn khi bắt đằu gây mê.
1.2. Nhiễm khuấn tmng bình: Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuấn đường tiết
niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Liều khời đầu: Một liều đơn 400mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch vảo ngảy đầu
tiên.
- Liều duy tri: Một liều đơn 200 mg/ngảy, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
1.3. Nhiễm khuấn nặng: Nhiễm khuẩn xương vả khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội
tâm mạc
- Liều khởi đầu: Tiêm tĩnh mạch 3 lằn 400mg c_ách nhau 12 giờ.
- Liều duy trì: Tiêm 1 liều 400mg/ngảy, tiêm băp hoặc tĩnh mạch
Liều dùng chuẩn 200 và 400mg tương ứng với liều dùng trung bình là 3 và
ômg/kg. Ở bệnh nhân nặng trên 85 kg, khuyến nghị điều chinh liều dùng theo thể
trọng như sau: nhiễm khuẩn trung bình 3mg/kg, nhiễm khuẳn nặng 6mg/kg.
Trong vải trường hợp lâm sảng như lá bệnh nhân phòng nặng nhiễm trùng hoặc
viêm nội tâm mạc do Slaphylococcus aureus, liếu dùng duy trì lên đến lng/kg
(tiêm tĩnh mạch)
2. Trẻ em
Teicoplanin có thể được sử dựng dế điếu trị nhiễm khuấn Gram dương ở trẻ em từ 2
tháng tuôi Các bệnh nhân thiếu bạch cầu vả nhiễm khuấn nặng, lỉều khuyến nghị lả
lOmg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó nên dùng liếu đơn lOmg/kg tiêm bắp
hoặc tĩnh mạch môi ngảy.
Nhiễm khuẩn ở mức độ trung bình, liếu dùng khuyến nghị là lOmg/kg mỗi 12 giờ
trong 3 liều đầu; sau đó dùng liều đơn 6mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngảy.
Liều dùng khuyến nghị cho trẻ mởi sinh lả: liều khởi đầu 16mg/kg, sau đó lả
8mg/kg/ngảy.
3. Thấm phân phúc mô liên tuc:
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn 400mg nếu bệnh nhân bị sốt, liều dùng khuyến
nghị là 20mg/1 cho mỗi tủi trong tuần đầu, 20mg/l cho cảc túi thay thế trong tuần
thứ hai, và 20mg/1 cho tủi truyền qua đêm chi trong tuần thứ ba.
4. Người iớn và người cao tuối bi suv thân:
Đối với bệnh nhân suy chức năng thận, không cẩn giảm liều teicopianin cho đến ỉỀagị-
ngảy điều trị thứ 4 Xảc định nông độ huyết thanh của teicoplanin có thể tối ưu hóa /’__
việc điều trị. i{ì
Từ ngảy điều trị thứ 4. Ệầgz- -õZỌ "
- Suy thận nhẹ: Độ thanh thải creatinin giữa 40 và 60m1/phút, chia đôi liều dùng \ -
Teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu môi 2 ngảy, hoặc dùng ’J'z liều nảy mỗi ngảy. ăẳ’Ễ ở
- Suy thận nặng: Độ thanh thải creatinin dưới 40m1/phút và bệnh nhân thâm tách
máu, dùng }4 liều bình thường của teicoplanin, hoặc dùng iiều khời đầu mỗi 3 ngảy, ,“
hoặc dùng % liếu nảy mỗi ngảy. Teicoplanin không bị thẩm tách. *
Tương kỵ:
Các dung dịch teicoplanin và kháng sinh aminoglycosid tương kỵ khi pha trộn trực
tiếp, không nên trộn lẫn cảc dung dịch nảy trước khi tiêm.
' ' -
\ Ả.“`\ủ Y°f.-
7. KlỊll NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY:
Mân cảm với thuôo. Ộ1
8. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Nhìn chung teicoplanin được dung nạp tốt. Hiếm khi phải ngưng dùng thuốc do tác
dụng phụ, các tảo dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, hiếm có tác dụng phụ nghiêm
trọng. Các tảo dụng phụ sau đây đã được bảo cảo:
Phán ứng tại chỗ: nôi ban đò, đa_u tại chỗ, huyết khối tĩnh mạch, áp xe tại vị trí tiêm.
Mẫn cảm: nối mẩn đó, ngứa, sốt, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ,
cứng đơ, nổi mề đay, phù mạch, hiếm có bảo cảơ vê viêm da tróc vảy, hoại tử da, hiếm
có tmờng hơp ban đó đa hình bao gồm hội chứng Stevens- Johnson. Thêm vảo đó,
hiếm có bảo cảo về các tác dụng phụ liên quan đến tiêm truyền như lá ban đỏ hay đó
phần trên cơ thể đối với bệnh nhân chưa từng sử dụng teicoplanin, và không xảy ra lại
khi giảm tốc độ tiêm truyền vả/hoặc giảm nông độ Cảc tác dụng phụ sau không đặc
hiệu đồi với nổng độ hay tốc độ tiêm truyền.
Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn mứa, tiêu chảy.
l
10.
11.
l2.
13.
14.
15.
Mảu: thiếu bạch cầu ua eosin, thiếu bạch cầu, thiếu tiều cầu, thiểu bạch cầu tmng tính,
hiếm có trường hợp bị mất bạch cầu hạt thuận nghịch.
Chức năng gan: tãng các enzym transaminase huyêt thanh vả/hoặc tăng phosphatasc
kiềm.
Chức nãng thận: tăng thoảng qua creatinin huyết thanh, suy thận.
Hệ thần kỉnh trung ương. chóng mặt, nhức đầu
Nghe/tiền đình. giám thính lực nhẹ, ù tai Vả rối ioạn tiền đình.
Tác dụng phụ khác: Bội nhiễm (tăng phát triến các vi khuẩn không nhạy cảm)
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG
sử DỤNG THUỐC NÀY:
Teicopianin nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp hoặc sau khi dùng cảc thuốc
khảo có độc tính thận hoặc độc tính tai như lá streptomycin, neomycin, kanamycin,
gentamicin, amikacin, tobramycin, cephaloridin, colistin.
Trong các thử nghiệm lâm sảng, teicoplanin đã được dùng cho nhiều bệnh nhân đã
dùng các loại thuốc khảo nhau bao gôm kháng sinh khảc, thuốc cao huyết áp, thuốc
gây mê, thuốc tim vả thuốc tiểu đuờng: không có bằng chửng về tương tác có hại
CÀN LÀM GÌ KHI MỌT~LẨN QUÊN KHÔNG pÙNG THUỐC: _
Bảo sĩ hoặc y tá sẽ hưóng dân bạn khi nảo dùng thuôc. Tuy nhiên, nêu bạn 10 lăng, bạn
có thẻ hòi bảc sĩ hoặc y tả.
CÀN BẨO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO: ỂD1
Bảo quản dưới 30°C, tránh ảnh sáng. -
NHỮNG DẤU ỤIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHỊ DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU:
Đã có báo cáo vẽ cảc trường họp sơ ý dùng quá liêu ở bệnh nhi. Có 1 trường hợp bệnh
nhi mởi sinh 29 ngảy tuôi bị kích động khi dùng 400 mg tiêm tĩnh mạch (95 mg/kg).
CẨN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THỤÓC QUẢ LIÊU KHUYẾN CẶO:
Bác sĩ hoặc y tá sẽ không đùng quá nhiêu thuôc cho bạn. Tuy nhiên, nêu bạn nghĩ lả
bạn đã dùng quá nhỉêu thuôc, hoặc nêu bạn bị kích động, bạn hăy nói ngay với bảo sĩ
hoặc y tả.
NHỮNG ĐIỂU CẨN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY:
Trong quá trình điều trị, bạn có thế phải kiếm tra chức năng thận vả/hoặc thính lực.
Thương phải kiềm tra nếu:
. Việc điều trị kéo dải
o Bạn có vấn đề về thận
. Bạn đang dùng các thuốc khảo có ảnh hưởng đến hệ thần kinh, thận hoặc thính
guac.
Các bệnh nhân đã dùng teic0plạnin lâu dải, các vi khuấn không bị ảnh hưởng bởi
kháng sinh có thế phảt triền nhiến hơn bình thường _ thầy thuốc sẽ kiểm tra vân dề
nảy.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Không nên dùng teicoplanin cho phụ nữ có thai nghi ngờ có thai hoặc khi cho con bú,
trừ khi thầy thuốc cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc hơn hắn nguy cơ có thể xảy ra.
Tảc động trên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc:
Thuốc có thể gây một số tảc dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, v.v.... Vì vậy nên
thận trọng khi ]ải xe hoặc vận hảnh mảy móc.
KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SỸ, DƯỢC SỸ: ,
Nói vởi bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá trước khi bạn dùn g teicoplanin nêu:
~ Bạn dị ứng với khảng sinh “vancomycin’
16.
17.
18.
o Bạn bị đó phần trên của cơ thể (hội chứng người đò)
o Bạn bị giảm tiểu cầu (thiếu tiểu cầu)
o Bạn có vấn dề về thận
o Bạn đang dùng các thuốc khảc có thể gây các vấn đề về thính lực vả/hoặc vấn
dề về thận. Có thế bạn cần phải kiếm tra thường xuyên để biết máu, thận
vả/hoặc gan của bạn có hoạt động bình thường không.
Nếu bạn có bất cứ vắn dề nảo đã liệt kê ở trên (hoặc nêu bạn không biết chẳc), hãy nói
với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá tmớc khi bạn dùng teicoplanin.
Hãy nói vởi bảc sĩ, dược sĩ hoặc y tá nếu bạn đang dùng, đã dùng gần đây hoặc có thề
sẽ dùng bất cứ loại thuốc nảo khác. Do teicoplanin có thể ảnh hưởng đến hoạt động
của cảc thuốc khảo. Cũng vậy, cảc thuốc khảo cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động
của teicoplanin.
Đặc biệt, nếu bạn đan g dùng cảc thuốc sau cần nói với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá:
« Thuốc nhóm aminoglycosid vì cảc thưốc nảy không thế trộn lẫn với teicoplanin
trong cùng 1 lần tiêm. Cảc thuốc nảy cũng có thể gây cảc vấn dề về thính lực
vả/hoặc thận.
o Amphotericin B … lả một thuốc kháng nấm có thể gây vấn đề về thính lực
vả/hoặc thận.
. Ciclosporin - một thuốc tác động trên hệ miễn dịch có thể gây vấn đề về thính
lực vả/hoặc thận.
o Cisplatin —— một thuốc điều trị khối u ác tính có thể gây vấn đề về thính lực
vả/hoặc thận.
o Thuốc thải nước (như furosemid) - cũng gọi là “thuốc lợi tiểu” có thể gây vấn
đề về thính lực vảlhoặc thận.
Nếu bạn có bẩt cứ vắn đề nảo ở trên (hoặc nếu bạn không chắc chẳn), hãy nói với bác
sĩ, dược sĩ hoặc y tá trước khi dùng teicoplanin.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: @1
36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
TÊN ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SẢN XUẤT:
STANDARD CHEM. & PHARM. CO., LTD.
Địa chi: 6-20, Tuku, Tuku Village, Sinying District, Tainan City 73055, Đải Loan
Tel: 1~886—2-2523 6641
Fax: +886-6-636 1516
NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỐ], CẬP NằẶT LAI ’_" EÌ ’iì~S1 G DẮN SỬ
DỤNG THUỐC: ' ' :
Director
HƯỚNG DẨN SỬDUNG CHO CÁN BÒ Y TẾ :
l.
TILATEP Bột pha tiêm tĩnh mạch 200 mg
THÀNH PHẨN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC:
Mỗi lọ chứa:
Hoat chât: Teicoplanin ...................... 200 mg
Tá dươc: Natri Clorid
DẠNG BÀO CHẾ: Bột pha tiêm
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Nhóm điều trị dược lý: Khảng sinh glycopeptid
Mã ATC: JOIXAO2 Ôồ1
Dược lực học: —
Teicoplanin là một kháng sinh glycopeptid diệt khuấn, được sản xuất bằng `cảoh lên
men Actinoplanes teichomyceticus. Teicoplanin có hoạt tinh với cả vì khuân Gram
dương hiếu khi và yếm khi.
Cơ chế tác đông:
Teicoplanin ức chế sự phảt triến của cảc vi khuẩn nhạy cảm do can thiệp vâo sinh
tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn ở vị trí khảo với các thuốc nhóm beta-lactam. Sự tống
hợp peptidoglycan bị chặn bởi gắn kết đặc hiệu trên gốc D-alanyl—D—alanin.
Các chùng vi khuẳn thường nhai cám vói tcicoplanin:
… Cảc chủng vi khuẩn nhạy cảm (MIC s 16mg/l):
Staphylococcus aureus và các chủng Staphylococcus coagulase âm tính (nhạy cảm
hay đề kháng với metỉcilin), Streplococcus. Enterococcus, Listeria monocytọgenes,
Micrococcus, Eikenella corrodens, nhóm JK Corynebacieria vả cảc vi khuẩn yêm
khi Gram dương gồm Clostridỉum d jf c11e vả Peptococcus.
- Cảc chủng vi khuẩn đề khảng (MIC > 16mg/l):
Nocardia asteroides, Lactobacỉllus spp, Leuconostoc và tất cả các vi khuẩn Gram
am.
Có tảc dụng điệt khuẩn hiệp lực in vitro vởi cảc kháng sinh aminoglycosid đối với
Streptococcus nhóm D và Staphylococcus In vitro, phối hợp teicoplanin với
rifampicin hoặc cảc f1uoro— —quinoion cho thẩy tác dụng cộng hợp và đôi khi tảc dụng
hiệp lực.
- Teicoplanin không có đề khảng chéo với cảc nhóm kháng sinh khác.
Dược động học:
Sau khi tiêm, teicoplanin thấm nhanh vảo các mô da, mỡ vả xương và đạt nồng độ
cao nhất trong thận, khí quản, phối và thượng thận. Teicoplanin không thấm vảo dịch
não tủy
Sau khi tiêm bắp, sinh khả dụng của teicoplanin (so vởi tiêm tĩnh mạch) gần như
hoản toản (90%). Sau 6 ngảy dùng 200 mg/ngảy, nông độ tối đa của teicopianin (độ
lệch chuẩn) là 12, 1 (0, 9) mg/L ở thời điếm 2 giờ sau khi dùng thuốc
Ở người, nồng độ huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch cho thấy sự phân bố hai giai
đoạn (giai doạn phân bố nhanh có thời gian bán hủy khoảng 0, 3 giờ, sau do lả giai
đoạn phân bố kéo dải có thời gian bán hủy khoảng 3 giờ), sự thải trừ chậm (với thời
gian bản thải cuối cùng khoảng 150 giờ). Tiêm tĩnh mạch 6mg/kg vảo thời điếm 0,
12,24 giờ và mỗi 24 giờ sau dó bằng cách tiêm truyền 30 phủt, nông độ huyết thanh
xuống thấp được dự kiến là 10mg/1 vảo ngảy thứ 4. Thể tích phân bố ỏn định sau khi
tiêm tĩnh mạch 3— —6mglkg ở trong khoảng 0,94 l/kg đến 1,4 l/kg. Thể tích phân bố ở
4.
5.
trẻ em không khảc biệt đảng kể so với người lớn.
Khoảng 90- 95% teicoplanin có ái lực yêu với protein huyết tương Teicoplanin thấm
dễ dảng vảo dịch ở da bị phồng giộp, vả vảo dịch khởp; cũng thấm vảo bạch cầu
trung tinh và Iảm tặng tác dụng khảng khuẩn; không thấm vảo vảo hồng cầu.
Không thấy có chất chuyền hóa của teicoplanin; trên 97% liều dùng cùa teicopianin
được bải tiết không đôi. Sự thải trừ của teicoplanin ra khỏi huyết tương được kéo dải
với thời gian bản thải cuối cùng ở người là khoảng 150 giờ. Teicoplanin được bải tiết
chủ yếu ra nước tiều.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp có 1 1ọ bột vả 1 ống dung môi. Oồ'í
CHỈ ĐỊNH:
Teicoplanin được chỉ dịnh cho các nhiễm khuấn Gram dương nặng kể cả những
trường hợp nhiễm khuẩn không thể điều trị bằng cảc thuốc khảng khuẩn khác như
penicilin vả cephalosporin.
Teicoplanin hũu hiệu trong điều trị nhiễm khuẩn Staphylococcus nặng ở cảc bệnh
nhân không thể dùng hoặc đã thất bại khi dùng cảc khảng sinh penicilin vả
cephalosporin.
Teicoplanin được dùng trong cảc trường hợp nhiễm khuấn sau:
Nhiễm khuẩn da vả mô mêm, nhiễm khuấn tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp
dưới, nhiễm khuẩn xương vả khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc và viêm
phúc mô do thầm tách phúc mô liên tục.
Teicopianin có thế được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật xương trẻ
em có nguy cơ nhiễm khuẩn Gram dương.
LIỂU DÙNG - CÁCH DÙNG
Cách dùng:
Dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (tiêm trực tiếp, tiêm truyền), ngảy một
lần. Trong các trường họp nhiễm khuấn nặng, nên tiêm lần thứ hai vảo ngảy đầu
dùng thuốc để nhanh đạt được nồng độ huyết thanh cần thiết.
Đa số bệnh nhân nhiễm khuấn do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh cho thấy đáp
ứng trị liệu trong vòng 48— 72 giờ Tống thời gian điều trị được xảc định theo loại vả
mức độ nặng của nhiễm khuẩn, đảp ứng lâm sảng của bệnh nhân. Đối với trường hợp
viêm nội tâm mạc và viêm xương tủy, khuyến nghị điều trị trong 3 tuần hoặc lâu hơn.
Các dung dich tươngthich Thuốc tiêm natri clorid 0 ,9%, thuốc tiêm Ringer Lactat,
thuốc tiêm dextrose 5%, thuốc tiêm dextrose 10%, thuốc tiêm natri clorid 0,45% và
dextrose 5%.
Xác định nồng độ huyết thanh:
Nên theo dõi nông độ đáy của teicoplanin sau khi dùng liều khởi đầu để chắc chắn
thuốc đạt nồng\ độ đáy tối thiều.
0 Đối với hầu hết các nhiễm khuẩn Gram dương, nồng độ đáy của teicoplanin tối
thiếu là 10 mg/L khi xảc định bằng phương phảp HPLC, hoặc tối thiểu lả 15
mg/L khi xác định bằng phương phảp FPIA.
c Đối với nhiễm khuẩn nặng và viêm nội tâm mạc, nổng độ đáy của teicoplanin
trong khoảng 15- 30 mg/L khi xác dịnh bằng phương pháp HPLC, hoặc 30 40
mg/L khi xảc định bằng phương pháp FPIA.
Trong thời gian điếu trị duy trì, nên theo dõi nồng độ đảy của teicopianin ít nhất 1
iần/tuần để đảm bảo nồng độ nảy ốn định
Liều điều trị:
1. Người lớn vả người cao tuổi có chức năng thân bình thường:
tzl' 'IỈ
1 1. Dự phòng: 400mg tiêm tĩnh mạch liều đơn khi bắt đầu gây mê.
1.2. Nhiễm khuẩn trung binh: Nhiễm khuẩn da và mô mếm, nhiễm khuẩn đường tiết
niệu, nhiễm khuẩn đường hô hẳp dưới
. Liều khởi đấu: Một liều đơn 400mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch vâo ngảy
đầu tiên. _
- Liều duy tri: Một iiều đơn 200 mg/ngảy, tiêm băp hoặc tiêm tĩnh mạch
1.3. Nhiễm khuấn nặng: Nhiễm khuẩn xưong vả khởp, nhiễm khuân huyêt, viếm nội
tâm mạc
- Liều khởi đầu: Tiêm tĩnh mạch 3 iần 400mg cách nhau 12 giờ.
- Liều duy trì: Tiêm 1 liều 400mg/ngảy, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
- Liều dùng chuẩn 200 và 400mg tương ứng với liều đùng trung bình ìả 3 vả
6mg/kg. Ó bệnh nhân nặng trên 85 kg, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng theo
thể trọng như sau: nhiễm khuấn trung bỉnh 3rng/kg, nhiễm khuắn nặng 6mg/kg
- Trong vải trường hợp lâm sảng như lá bệnh nhân phòng nặng nhiễm trùng hoặc
viêm nội tâm mạc do Slaphylococcus aureus, Iiếu dùng duy trì lến đến l2mg/kg
(tiêm tĩnh mạch)
2. Irè_em …
Teicoplanin có thế được sử dụng để điều trị nhiễm khuẳn Gram dương ở trẻ em từ
2 tháng tuổi Các bệnh nhân thiếu bạch cầu và nhiễm khuẩn nặng, liều khuyến nghị
là lOmg/kg mỗi 12 giờ trong 3 iiều đằu; sau đó nẻn dùng liếu đơn lOmg/kg tiêm
bắp hoặc tĩnh mạch môi ngảy
Nhiễm khuấn ở mức độ trung bình, liều dùng khuyến nghị là lOmg/kg mỗi 12 giờ
trong 3 iiếu đầu; sau đó dùng liếu đơn 6mg/kg tiêm bấp hoặc tĩnh mạch mỗi ngảy
Liều dùng khuyến nghị cho trẻ mới sinh lả: liều khởi đẩu 16mg/kg, sau đó lả
8mg/kg/ngảy.
3. Thẩm phân DhÚC mô liên tuc:
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đon 400mg` nếu bệnh nhân bị sốt liều dùng khuyến
nghị là 20mg/1 cho mỗi tứi trong tuần đằu, 20mg/1 cho cảc túi thay thế trong tuần
thứ hai, và 20mg/1 cho túi truyên qua đêm chi trong tuần thứ ba
4. Người lớn và người cao tuối bi suv thân:
Đối với bệnh nhân suy chức nãng thận, không cần giảm liều teicoplanin cho đến
ngây điếu trị thứ 4 Xảc định nông độ huyết thanh của teicoplanin có thề tối uu hóa
việc điếu trị.
Từ ngây đfểu trị thứ 4:
- Suy thận nhẹ: Độ thanh thải creatinin giữa 40 vả (›OmI/phủt, chia đõi liếu dùng
Teicoplanin, hoặc dùngi iếu khởi đầu môi 2 ngảy, hoặc dùng xi iiều nảy mỗi ngảy.
- Suy thận nặng: Độ thanh thải creatinin dưới 40ntl/phút và bệnh nhân thẩm tảch
mảu, dùng % liếu bình thường của teicoplanin, hoặc dùng liếu khới đầu mỗi 3
ngảy, hoặc dùng % liều nảy mỗi ngảy. Teicoplanin không bị thẳm tách.
Tương kỵ:
Các dung dịch teicoplanin vả kháng sinh aminoglycosid tương kỵ khi pha trộn trực
tiếp, không nến trộn lẫn các dung dịch nảy trước khi tiếm
7. CljÓNG CHỈ Địan
Mân cảm với thuôo.
8. CẢC TRƯỜNG HO'P THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
- Teicoplanin nên được dùng thận trọng ở các bệnh nhân biết có mẫn cảm với
vancomycin vì có thể xáy ra mẫn cảm chéo.
- Nên xét nghiệm chúc năng thận và chúc năng nghe trong các trường hợp sau: Điều trị
`ri .".
10.
kéo dải ở bệnh nhân suy thận.
Sử dụng đồng thời hoặc sau khi đã sử dụng các thuốc khảo có dộc tinh thần kinh
vả/hoặc độc tính thận Các thuốc nảy bao gồm các khảng sinh aminoglycosid,
colistin, amphotericin B, cic105porin, cisplatin, furosemid vả acid etacrynic. Tuy
nhiên, không có bằng chủng vê độc tỉnh hiệp lực khi phối họp với teicop]anin.
Giảm tiều câu: Đã có bảo cảơ tình trạng giảm tiếu câu khi dùng teicoplanin Khuyến
cáo kiếm tra huyết học định kỳ trong quá trình dỉếu trị, bao gôm đếm toản thế huyết
cầu.
Độc tính tai: Cũng như cảc thuốc glycopeptid khác, đã có báo cáo độc tính tai (điếc
vả ù tại) ở cảc bệnh nhân điếu trị bằng teicoplanin. Các bệnh nhân có cảc dẳu hiệu và
triệu chứng về thính giác hoặc có rôi loạn trong tai khi điếu trị bằng teicopianin nên
được đánh giá và kíếm soát cấn thận, đặc biệt với trường hợp điều trị kéo đại và bệnh
nhân suy thận. Các bệnh nhân dùng teicoplanin đồng thời hoặc sau khi đã dùng cảc
thuốc có độc tinh thẳm kinh/độc tính tại (aminoglycosid, ciclosporin, cisplatin,
furosemid vả acid cthacrynic) nến được theo dõi cần thận và đánh giá lợi ich của việc
dùng teic0plzmin nêu thẳy suy giảm thính lực Nên đặc biệt thận trọng khi dùng
teicopianin cho bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc có độc tính tại vả/hoặc độc tinh
thận, khuyến cảơ nên kiếm tra chức năng gan, thận và huyết học thường xuyến.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không nên dùng tcicoplanìn cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai hoặc khi cho con
bú, trừ khi thầy thuốc cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể
xảy ra.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc:
Thuốc có thể gây một sô tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, v. v…. Vì vậy nên
thận trọng khi lải xe hoặc vận hảnh mảy móc %
TƯỜNG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LỐẠI
TƯONG TÁC KHÁC:
'1'eic0planin nên được sử dụng thặn trọng khi kết hợp hoặc sau khi dùng các thuốc
khác có độc tinh thận hoặc độc tính tai như lá streptomycin, neomycin, kanamycin,
gentamicin, amikacin, tobramycin, cephaloridin, colistin.
Trong các thử nghiệm lâm sảng, teicoplanin đă được dùng cho nhiến bệnh nhân đã
dùng các loại thuốc khác nhau bao gôm khảng sinh khảo, thuốc cao huyết áp, thuốc
gây mế, thuốc tim vả thuốc tiếu đường: không có bằng chứng về tương tác có hại.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Nhìn chung teicoplanin được dung nạp tốt. Hiếm khi phải ngưng dùng thuốc do tác
dụng phụ, các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, hiếm có tảo dụng phụ nghiêm
trọng. Các tảo dụng phụ sau đây đã được báo cảo:
Phản ứng tại chỗ. nổi ban đò, đau tại chỗ, huyết khối tĩnh mạch, ảp xe tại vị trí tiêm.
Mẫn cảm nổi mẩn đò, ngứa, sốt, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, sổc phản vệ,
cứng đơ, nối mề đay, phù mạch, hiếm có bảo cảơ vê vỉếm da tróc vảy, hoại tử da,
hiếm có trường hơp bạn đó đa hình bao gồm hội chứng Stevens- Johnson. Thếm vảo
đó, hiếm có bảo cảo vế cảc tảo dụng phụ liên quan đến tiếm truyền như 1ả ban đỏ hạy
đó phần trên cơ thể đối với bệnh nhân chua từng sử dụng tcicoplanin, vả không xảy
ra lại khi giảm tốc độ tiếm truyền vả/hoặc giảm nồng độ. Các tác dụng phụ sau
không đặc hiện đối với nồng độ hay tốc dộ tiêm truyền.
Đường tiêu hóa: buổn nôn, nôn mứa, tiêu chảy.
Máu: thiếu bạch cầu ưa eosin, thiếu bạch câu, thiếu tiếu cầu thiếu bạch cẩu trung
tính, hiếm có trường hợp bị mất bạch cầu hạt thuận nghịch.
:xềử/ịv/
\
\Í
11.
12.
13.
14.
Chức năng gan: tăng các enzym transaminase huyết thanh vả/hoặc tăng phosphatase
kiềm
Chức năng lhận. tăng thoáng qua creatinin hụyết thanh, suy thận
Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu. `
Nghe/tiền đình. giảm thính lục nhẹ, ù tai và roi loạn tiên định.
Tác dụng phụ khác: Bội nhiêm (tăng phát triên các vi khuân không nhạy cảm).
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xứ' TRÍ:
Teicoplanin không bị\loại băng thâm tảch mảu.
Điêu trị quá liêu lả điêu trị triệu chứng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG CỦA THUỐC: .
Bảo quản dưới 30°C, tránh ảnh sáng. ,
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuât
TÊN vÀ ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SẢN XUẤT:
STANDARD CHEM. & PHARM. CO., LTD.
Địa chí: 6—20, Tuku, Tuku Village, Sinying District, Tainan City 73055, Đải Loan
Tel: +886-2—2523 6641
Fax: +886-6-636 1516
NGÀY XEM XÉT SỬA ĐÔI, CẬP NHẬT LẠI › .:.-<=“: ìií~s _ ỚNG DẨN SỬ
DỤNG THUỐC. > « >“.
s …. ,
'.ỉ ’ẫỄỂỂ ạ:
ng’ .::-.25—236641 g,:
ấấvợaxả "
Edwa
Director
TUQ CỤC TRUỞNG
p TRUỐNG PHÒNG
/Vỷuẫlẽn ] uy JÍâMỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng