ffl..lJ đL.../… .
W-m MưDMCI-CI'FIB
TICEVIS IEC Tlcev1s lỉC TICEVlS
Luraudine lũmglnlz Lunudinelejul: Lrưnlzdine IDmg/ub Lmdille iũmglnb Lat
MU'DW—m Wlmlm~m WUDW-m q
1
EVIS lỉC TICEVIS lỉC TICEVIS ITLCe1
-.IDmglnh LonizdinelOmghah Lnntzdineilimg/ub Lmndinelllrngfizh Lmdln
imuwuu. cwms um».
TICEVIS IĨĨC TICEVIS lỉC TICEVISJ
tmdủ-fụttLuJ-vL~Lt J"^-"l "IA…
íh/
'
IOIQG V
8P03 NVEl tnaimtdÁo-mm uao'v…ntmmnm
; [
'Ol`l EIIIEHOOBEIỈ Áq F°mF-VBWUEW
tny mtdm ua almuoouaI mỊnnz_s
=»an m… wmmmguủựwhauu
Ell'llll fflù0ũ ̲IM ml °W Ấlllffl WU un u lls 1111 II IG
iNỉ!ffllffl :iO Hũffl 3141 :10 LI'IO dẫ'ẩl uNm ùtlmm IĐ Mu ti um W ẢỚN
…ImW tqmunxa.Ju .1m…cn'xswmuư
ebmpnmmhaumtu 1uznmms mqlqooqũnỊ ':qmẹuhùwoomuuaựnhnn
1HIlIIWWWỮS GAMDIIỤỦIIIIIAGWDIII 'wmũtm
…IUINV 'it-le'md 'thlI-i-IIWB mampsụp Muựaauũuủnrg ụ'mm
'uuụụmuupl pue olnuq mm mnạuiạnm ;tpm o…
ủnmwmmimuuă wụdww um Mot mmiw … … Wtu ……
szaiqez out
lllW ²…01,s111331111
_ A+²Wớ @
EETICEVISO1Omg
EE TICEVIS®t Omg
100 tablets
1111111… 7
""`lOll
VitVNEIA
`ìlll
100 tabiets
CC ,,
C C TICEVIS 10mg
Loratadỉne
lllmullll
MW»… -xa
ẢMKJUJLU ’.JW
ilO“l
Size of box: 37.5 x 48.5 x 88.5 mm.
Size of blister: 35 x 85 mm
. PANĨONE ORANGt: 021 C
I PANTONE 322 c
I PANTONE 336 c
. BLACK
/ __ __
: Lnnudtnelừnglub Lnrmủnelùnghzh Lmdinelùnglnb Lmnndlneltìmg/nb
TICEVIS mc TICEVIS lìĩC TICEVISJ
Lu
' mmmm-mn …unuum-mn …ưomm-cmis
ịsvus IEC TICEVIS IEC TICEVIS IECỄ
.lũnglnh Lmdineiũnglub Lunnởnelủnưuh lmdtn: :lùnlluh Lun-undiux
mu…x
… cwus …tmtnm- W WWW
m
i TICEVIS mc TICEVlS lỉC TICEVISJ
,, ...-..l g.....l n....tủ..l-…
inWOÌ dis … um: …… OI [
Inmllauoouallmtựũ
o o:› Mumủbttlwm «LE
p Nva …,…ag,
mw_muwinloũuduựt
mmmaaan.immnnwxswnsuos
ưunmủ'mmwowwo m
Mu … m“"”-Ềm '““'“ẳữ“' °“J”
mun … ọm «ps… inạ1u
519qu OZ war—vwwotxụz
…Mtwmụuờmuwụnwu
lllll 8…01.s1113311tt
7
PHARMACODE
MF: mmlym
ĩ
LOT:
EETICEVIS'10mg
saaiqm oz
3…… .svxaaus:
cc zẸẸẸẸẸ
E C TICEVIS 10mg
Loratadine
~t i…f
Size of box: 38 x 19 x 90mm
Size of blister: 35 x 85 mm
«\
Il
TICEVIS®
Viên nén
Loratadin
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén TICEVIS® chứa loratadin 10 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô (bắp), magnesi stearat.
MÔ TẢ
Viên nén tròn, mảu trăng, hai mặt lôi, đường kính 6 mm.
DƯỢC LỰC HỌC
Loratadin lá thuốc khảng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dải đối khảng chọn lọc trên thụ
thể Hi ngoại biên và không oó tảo dụng lảm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin
không có tảo dụng trên thụ thể Hz.
Loratadin không ức ohế thu hồi norepinephrine vả không ảnh hưởng đến chức năng tỉm
mạch và hoạt động cũa mảy trợ tim. Điều trị dải ngảy không ảnh hưởng đảng kể đến cảc
dân hiện sinh tôn, cảc kêt quả xét nghiệm và điện tâm đồ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC VV
Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống và chuyến hóa qua gan lằn đầu chủ yếu bởi
cvpnst4 vả CYP2D6. Chất chuyến hóa chính là desloratadin (DL) có tác dụng duợc lý.
Loratadin vả DL đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) tương ứng khoảng 1-1,5 giờ
và 1,5-3,7 giờ sau khi uống. Nồng độ huyết tương loratadỉn tăng khi sử dụng đồng thời
ketoconazol, erythromycin, vả cimetidin trong những thử nghiệm lâm sảng có kiểm soát,
nhưng điều nảy không gây ra sự thay đối rõ rệt về mặt lâm sảng.
97%-99% loratadin liên kết với protein huyết tương và tỉ lệ gắn kết của chất chuyển hóa
có hoạt tính lả 73-76%.
Ở người tình nguyện khỏe mạnh, thời gian bán thải của loratadin vả ohất chuyển hóa có
hoạt tính tương ứng là 8,4 giờ và 28 giờ.
Khoảng 40% liều dùng đảo thải qua nước tiểu và 42% qua phân dưới dạng ohất chuyển
hóa, trong vòng 10 ngảy. Khoảng 27% liều dùng đảo thải qua nước tiểu trong vòng 24
giờ đầu. Ít hơn 1% liều dùng dảo thải dưới dạng không đội, loratadin hoặc DL.
Các chỉ số sinh khả dụng của loratadin và chất chuyến hóa có hoạt tính ti lệ với liều dùng.
Trang 1/ 4
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoteos str
CY - 3011 Limassol
MED’
t-1O Ct
CY
Ị›
Các chỉ số sinh dược động học của loratadin và chất chuyến hóa là tương đương nhau ở
người người tình nguyện trẻ tuổi vả người giả.
su dụng động thời vởi thức ăn có thế lảm giảm nhẹ độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng
tới hiệu quả lâm sảng của loratadin.
Ở bệnh nhân suy thận mạn, AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của
loratadin và chất chuyến hóa có hoạt tính tăng so vởỉ người có chức nảng thận bình
thường. Thời gian bán thải không có sự khác nhau đảng kể giữa cảc đối tượng nảy. Thầm
tách mảu không ảnh hưởng đến động dược học của loratadin và chất chuyến hóa có hoạt
tính ở bệnh nhân suy thận mạn.
Ở bệnh nhân suy gan mạn, AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của loratadin
tăng gấp đôi, trong khi đó cảc chỉ số động dược học cùa chất chuyển hóa có hoạt tính
không thay đổi đáng kể so với người bình thường. Thời gian bản thải của loratadin và
chất chuyến hóa có hoạt tính là 24 giờ tăng ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Loratadin và chất chuyến hóa oó hoạt tính được bải tiết qua sữa mẹ.
CHỈ ĐỊNH
Loratadin được dùng để lảm giảm oảo triệu chứng kết hợp với viêm mũi dị ứng (hắt hơi,
chảy nước mũi, ngứa mũi) cũng như ngứa vả xót mắt.
Lâm giảm cảo triệu chứng cùa các trường hợp nôi mê đay hoặc cảc bệnh da do dị ứng
khảo. ỷì/
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Viên nén TICEVIS® được dùng dường uống, trước hoặc sau khi ăn.
Người lởn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khuyến cáo lviên (10 mg) mỗi ngảy.
Trẻ em 2 - 12 tuối: Liều được tính theo thể trọng.
Cân nặng >30 kg: Liều khuyến cáo lviên (10 mg) mỗi ngảy.
Cân nặng <30 kg: Liều khuyến cảo ll2vỉên (5 mg) mỗi ngảy.
Hiệu quả và độ an toản của thuốc đối với trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xảo định.
Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thái creatinin < 30 ml/phút): dùng
liều 5mg (l/2viên) mỗi ngảy hoặc lviên (10 mg) hai ngảy một lần.
Người giả và người suy lhận: không có khuyến cáo nâo đặc biệt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫn với loratadin hoặc desloratadin hoặc bất kỳ thảnh phần nảo oủa thuốc.
Trang 2/ 4
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
\
J
tan
101'
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, suy giảm enzym Lapp lactase hoặc
giảm hấp thu glucose — galaotose.
TƯONG TÁC THUỐC
Erythromycin, Ketoconazol, C imetidin: Những thuốc nảy lảm tăng nồng độ loratadin
trong huyết tương, nhưng những thay đổi nảy không có ý nghĩa về mặt iâm sảng.
Thận trọng khi sử dụng với các thuốc ức ohế chuyển hóa qua gan với loratadin do có thế
lảm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
Rượu: Không có ảnh hưởng nảo đảng kề.
Thử nghiệm trong phỏng thí nghiệm: Nên ngưng dùng loratadin ít nhất 48 giờ trước khi
thực hiện các thử nghiệm về da do các thuộc khảng histamin có thể lảm giảm hoặc ngăn
cản cảc chỉ thị phản ứng da dương tính.
THỜI KỸ MANG THAI & CHO CON BÚ
Độ an toản của loratadin trong thai kỳ và cho con bú chưa được thiết lập, do đó chỉ dùng
loratadin trong thai kỳ khi lợi ích mang lại vưọt trội so với nguy cơ có thể xảy ra cho thai
nhi.
Nếu cần phải sử dụng loratadin ở phụ nữ oho oon bú, nên ngưng cho con bú do 1oratadin
tiêt vảo sữa mẹ. ỹi/
ÁNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐỀN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY
MÓC
Bệnh nhân nên được thông bảo thuốc có thể gây buồn ngủ, có thể ảnh hưởng đển khả
năng lải xe và vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Loratadin không có tính chất kháng oholinergic và không có tảo dụng lảm dịu trên thần
kinh trung ương, do đó ít gặp cảc tảo dụng không mong muốn như mệt mỏi, khô miệng,
đau đầu, buồn ngủ, bồn chồn.
Rất hiếm khi gặp các tác dụng không mong muốn như sốc phản vệ, rụng tóc hoặc phảt
ban. Cảo tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngù, mất ngủ, tim đập nhanh,
hồi hộp, đau bụng, buồn nôn, viêm dạ dảy, ói mừa, ăn không tiêu, tiêu chảy, tăng enzym
Trang 3/ 4
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassot
Mi
›up
1'ma
gan, tăng bỉlirubin, viêm gan, đau cơ vả phản ứng quả mẫn rắt hiếm khi được bảo cảo
thấy.
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất ở trẻ từ 2 đến 12 tuối lả nhức đầu (2,1%),
bồn chộn (2,3%) và mệt mỏi (1%).
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất ở người lớn vả trẻ vị thảnh niên là buồn
ngủ, nhức đầu, tăng cảm giảc ngon mìệng và mất ngù.
T hông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Quá iiều loratadin có thế lảm tăng các triệu chửng kháng cholinergic. Buồn ngủ, tim đập
nhanh và nhửc đầu được bảo cảo khi dùng quá liều. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể
kích thích gây nôn (vi dụ bằng siro ipeca) nếu bệnh nhân còn tỉnh tảo. Dùng than hoạt sau
khi gây nôn có thể giúp hấp thu lượng thuốc còn trong dạ dảy. Nếu gây nôn không kết
quả hoặc chống chỉ định, có thể tiến hảnh rửa dạ dảy với dung dịch nước muối sinh lý
hoặc với nước.
Sau khi cấp cứu, bệnh nhân nên được theo dõi cảc triệu ohứng lâm sâng để phòng ngừa
hít phải dịch dạ dảy, nhất là đối với trẻ em. Loratadin không bị loại bằng thấm tảch máu
và chua biết Ioratadin có được loại bằng thẩm phân phủc mạo hay không. LTD
²08 str
, o/
QUI CACH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vì hoặc lOvi x 10 viên.
BẢO QUẢN: Ở nhiệt độ dưới 30°C trong bao bì kín. ỹV
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
T ránh xa tẩm tay trẻ em.
Sản xuất bởi MEDOCHEMIE LTD —Cộng hòa Síp (Châu Âu)J~tJQ. cục TRUỚNG
Văn phỏng: 1 - 10 Constantinoupoleos street, 3011 Limassol. PTRUỚỈỆỄPHÒ'NG
Nhà máy trung tâm: 1 - 10 Constantinoupoleos street, 3011 L1maẩ Wu “ỷ qunỹ
Trang 4/ 4
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY — 3011 Limassol
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng