CÔNG TY có PHÂN DƯỢC PHẨM vcp Ộ/Ửjỉố
MÃU NHÃNA ĐĂNG KÝ
THUỐC BỘT PHA TIEM TICARCILIN 16 W
1.Nhãnlọ-ùlệ100% BỘYTẾ
CỤCủƯỢC
ĐA PHÊ DUYỆT
Ủunununn =
TICHBCIUN lg
W
Mựùhluuựh-cn—
] lhuụ-dìnhdmbu:vdauw
vu llld …na-uuuựnu
xdmn
Ụmn—n
IDM :mnn
…
mm
Lân đăuJắ.…l…MJafflU
PHó~TỔNG GIẤM ĐỔC
DS.ĩấzầa Vỡ» W
CÔNGTYCÓPHẢNDUỢCPHÁMVCP
_ MẨUNHÃNĐĂNGKÝ
THUOCBỌTPHA1ưEM'HCARCHJNIG
2. Nhản hộp 10 lọ - tỉ lệ 80%
GMP WHO
ncnncnmlg
né… bả - nè… tỉnh mach
u “ g
: Ể… E
EỂ……L ;
ểẽẳ ẻẽẫẻ
sẳịễ 3 H
-ịề ị ậ è
hẫễễẵẽẵễễ
uonooíug 10] JOpMd SlllA 0L go xoa
Ễl NI'IIJUUJIJ.
OHM dWĐ
GMP WHO
ncnncuoug
su…»—
t com rv cú nihi woc ml: vcr
VCD ouch n…… luAn-IDc mu…A nỏ:
',n Đỉll :
naSn-nynuanau
ÍÝ/
Mp0
ẵễẳẵ ỄỄ :
Ễễâẵ' ịn
s'ịẺ Ễ` 3
3 = ã ²
2 ẫ : Q
g-~;—ỉ :
› Q z
{ Ẹ_Ễễ
ẵ' !ẫ _
ằg 1:
a
CÔNG TY CỔ PHẢN DƯỌC PHẨM VCP
ẤỬ/
_ MÃU NHĂN_ ĐĂNG KÝ
THUOC BỌT PHA TIEM TICARCILIN 1G
3. Nhãn hộp so lọ - tỉ lệ 50%
fì
n.mg
TlCHÍÌCIUN ……0
UV _`Jg
HOP so !ọ muô'c bệ! phu Bim
fẫ"²ẵ"ỆF
Ểẻẳễẵặẵậẳ
ị; 1 …ảẹẳẽậ
, ' ẵẵẵ “²
Ễ Ễ ỄỄ "gễaẵ
ỉ8 ẵ ẺỄ ẳ ẵỂ
iẵ ? v
ư E Ê ễ Ễ
s°ễẽ ã ỉ t;
ễỂfẳẫơ. Ễ Ễ ẵ
Ể' " Ễ Ê ;;
E Ễẵ s ễ
săễảỉã Ểẵ'
sẽaẹ-ãẻ tâẵ
.. . ','. HÂ;D ĨĩJ
ã _ B D
~ lìnuuum ° ủ
GMP WHO
TlcnncluN lg
Í Tiêm bip - Tiêm tĩnh mạch
JỈ.ĨZ Họp so lọ thuốc bột pha tiêm
cbnu vv cỏ nún ouoc quu vcr
mcut vuuuxulu.goẹlgu,ugw Thuỏc cung cap trong bénh Vlên
PHÓ TỐNG GIÁM ĐỐC
DS.%ần 7faòn ỸẩW
.n
`_`
Rx thuốc bán theo đơn
HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG
THUỐC BỘT PHA TIÊM TICARCILIN 1G
l. Trinh bảy: Hộp 10 lọ; Hộp 50 lọ.
2. Công thức: cho 1 lọ.
Ticarcilin (dưới dạng Ticarcilin dinatri): 1 g.
3. Các đặc tính dược lực học:
— Các thuốc kháng sinh beta - lactam gồm các penicilin vả cephalosporin cùng có cơ
chế tảc dụng chung là ức chế sự tổng hợp peptidoglycan của thảnh tế bảo vi khuấn.
Cảc carboxypenicilin, gồm carbenicilin vả ticarcilin, có tảo dụng với một số chủng
Pseudomonas và một số loải Proteus indol dương tính, kháng ampicilin và thuốc
cùng loại. Chúng không có tác dụng với phần lớn các chủng Staphylococcus aureus.
Ở nổng độ cao thuốc nảy có tảc dụng với Bacteroidesfragilis nhưng tác dụng kém
hơn pcnicilin G. Ticarcilin rất giống carbenicilin, nhưng tảc dụng mạnh hơn 2 - 4 lần
trên P. aeruginosa; liều dùng vì vậy thấp hơn, và tỷ lệ trường hợp tảc dụng độc giảm.
Ticarcilin lả carboxypenicilin được ưa dùng dễ điều trị những nhiễm khuẩn nặng do
Pseudomonas, ví dụ trên những vết bỏng nặng có thể phảt triển nhiễm khuẩn
Pseudomonas. Ticarcilin không có tác dụng trên các vi khuân sinh B—lactamase.
— Sự kháng thuốc: Vi khuẩn khảng với thuốc khảng sinh beta — lactam tăng lên rất
nhanh. Cơ chế khảng thuốc không chỉ do sản sinh beta - lactamase, mà còn do biến
đổi protein gắn với penicilin, và giảm sự thâm nhập cùa khảng sinh. Ticarcilin hiện
nay chưa được dùng rộng rãi ở Việt Nam; trong bảo cáo ASTS (1997 — 1998), không
có sô liệu vê tân sô khảng thuôo của vi khuân với ticarcilin ở Việt Nam.
-— Ticarcilin là thuốc quan trọng để điều trị những nhiễm khuấn nặng do vi khuấn Gram
âm. Thuốc có tảc dụng điều trị nhiễm khuẳn huyết, viêm phổi, nhiểm khuấn sau bỏng,
vả nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn khảng penicilin G vả ampicilin; những vi
khuấn gây bệnh đặc biệt chịu tảo dụng cùa ticarcilin bao gổm: P. aeruginosa, chủng
Proteus indol dương tính và Enterobacter.
4. Các dặc tính dược dộng học:
1
J`
_,
n__ .
.l\
— Ticarcilin dược hẩp thu không đảng kế qua đường tiêu hóa, nên phải dùng đường
tiêm. Dễ được hấp thu khi tiêm bắp. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 30 - 75
phủt sau tiêm bắp. Sau khi tiêm chậm tĩnh mạch, đạt ngay nồng độ đinh.
— Ticarcilin phân bố vảo dịch mảng phối, dịch kẽ, da, thận, xương, mật và đờm. Thể
tích phân bố trung bình 0,21 :t 0,04 lít/kg ở người lớn. Giống như cảc penicilin khảo,
ticarcilin chỉ đạt nồng độ thấp trong dịch não - tùy; nổng độ trong dịch não - tủy
thường cao hơn khi mảng não bị viêm so với trường hợp mảng não bình thường
Nồng độ ticarcilin trong mật cao hơn nhiều lần so với nổng độ đồng thời trong huyết
thanh. Khoảng 45 đến 65% ticarci1in gắn với protein huyết thanh.
— Ở người lớn có chức năng thận bình thường, ticarcilin có nửa đời thải trừ là 1,2 i 0,2
giờ. Ticarcilin vả cảc chất chuyển hóa được bải tiết nhanh chủ yếu qua nước tiểu (77
i 12%). Độ thanh thải của ticarcilin là 1,6 i 0,3 ml/kg trong một phút ở người lớn.
Nồng độ ticarcilin trong huyết thanh cao hơn, và nửa đời huyết thanh kéo dải ở người
có chức năng thận vả/hoặc gan suy giảm. Ở trẻ sơ sinh, nửa đời huyết thanh tỷ lệ
nghịch với trọng lượng cơ thể khi sinh, thời kỳ mang thai và số tuần tuổi của đứa trẻ.
Có thể loại bỏ ticarcilin khỏi cơ thể bằng thẳm tảch mảu.
5.Chỉ định :
— Ticarcilin được sử dụng chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn do trực khuấn ưa khí Gram
âm nhạy cảm [ví dụ, các chủng P. aeruginosa, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri
(tên cũ Proteus rettgerij, Morganella morganii (tên cũ Proteus morgam'i), P.
mirabilis, Escherichz'a coli, Enterobacter nhạy cảm].
- Để điều trị nhiễm vi khuấn ưa khí - kỵ khí hỗn hợp, hoặc để điều trị theo kinh nghiệm
trên người bệnh sốt có giảm bạch cầu hạt.
6. Liều dùng và cách dùng
* Ca'ch pha thuốc và cách dùng:
— Ticarcilin được tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu. Để
điều trị nhiễm khuẩn nặng, tiêm thuốc tĩnh mạch tốt hơn là tiêm bắp. Thường chi tiêm
bắp để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
ftt/
- Để pha dung dịch ban đầu dùng tiêm bắp, cho thêm 2 ml nước vô khuẩn đế tiêm,
hoặc thuốc tiêm 1% lidocain hydroclorid (không có epinephrin), hoặc thuốc tỉêm
0,9% natri clorid vảo lọ 1 g dễ có nồng độ 1 g trong 2,6 ml.
Đế pha dung dịch ban đầu dùng tiêm tĩnh mạch trực tiếp, cho thêm ít nhất 4 ml thuốc
tiêm dextrose 5%, hoặc natri clorid 0,9%, hoặc Ringer lactat vảo lọ 1 g. Mỗi gam
ticarcilin có thế được pha loãng thêm nếu muốn. Để tránh kích ứng tĩnh mạch, tiêm
thuốc cảng chậm cảng tốt và dùng các dung dịch chứa 5 mng hoặc ít hơn.
Có thể tỉêm truyền cách quãng trong thời gian 30 phút đến 2 giờ ở người lớn. ở trẻ sơ
sinh, có thể tiêm truyền cảoh quãng trong thời gian 10 - 20 phủt.
* Liều lượng
Liêu Ticarcilin dinatri được biểu thị bằng Ticarcilin base.
Liều thường dùng cho người Iởn vả thiếu niên:
Để chống nhiễm khuẫn: Tiêm truyền tĩnh mạch, 3 g (base), cứ 4 giờ một lần; hoặc 4
g, cứ 6 giờ một lần.
Viêm mảng não nhiễm khuẩn: Tiêm truyền tĩnh mạch, 75 mglkg thể trọng, cứ 6 giờ
một lằn.
Nhiễm khuẳn đường tiểt niệu có biến chứng: Tiêm truyền tĩnh mạch, 3 g (base), cứ 6
giờ một lần.
Khuấn đường tiết niệu không có biển chứng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 1 g (base) cử
6 giờ một lần.
Giới hạn liễu thường dùng cho người lớn: Tối đa 24 g/ngảy.
Liều thường dùng cho trẻ em
Để chống nhiễm khuẩn: Trẻ sơ sinh dưới 2 kg thể trọng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 15
mg/kg, cứ 12 giờ một lần, trong tuần đầu sau khi sinh; tỉếp theo 75 mg/kg, cứ 8 giờ
một lần sau đó.
Trẻ sơ sinh 2 kg thể trọng trở lên: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 15 mg/kg, cứ 8 giờ một
lần, trong tuần đầu sau khi sinh; tiếp theo 75 mg/kg, cứ 6 giờ một lần sau đó.
Trẻ em dưới 40 kg thể trọng: Tiêm truyền tĩnh mạch, 33,3 - so mg (base) cho 1 kg thể
trọng, cứ 4 giờ một lần; hoặc 50 - 75 mg/kg, cứ 6 giờ một lần.
ft/
— Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Tiêm truyền tĩnh mạch, 25 - 33,3 mg
(base) cho 1 kg thể trọng, cứ 4 giờ một lần; hoặc 31,5 - so mg/kg, cứ 6 giờ một lần.
— Nhiễm khuấn đường tiểt niệu không có biến chứng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 12,5 -
25 mg (base) cho 1 kg thể trọng, cứ 6 giờ một lẫn; hoặc 16,7 - 33,3 mg/kg, cử 8 giờ
một lần.
- Trẻ em 40 kg thể trọng trở lên: Xem liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên.
Líều lượng trong suy thận vả suy gan:
Sau liều tiêm tĩnh mạch ban đầu 3 g (base), người lớn có suy thận cần giảm liễu như sau:
Độ thanh thải creatinin(ml/phút) Liều(Ticarcilin base)
>60 3g cứ 4 giờ một lần
30-60 2g cứ 4 giờ một lần
10-30 2g cứ 8 giờ một lần
<10 2g cứ 12 giờ một lấn
<10 có kèm rối loạn chức nãng gan. 2g cứ 24 giờ một lần
<10 có kèm thâm tảch thận nhân tạo 2g Cứ 12 giờ một lần cộng thêm 3g khi
thâm tách máu.
Thấm tảch mảng bụng. 3g cứ 12 giờ một lần
* Bảo quản dung dịch sau khi pha:
— Sau khi pha để tiêm bắp, các dung dịch còn hiệu lực trong vòng 12 giờ ở nhiệt độ
phòng, hoặc trong 24 giờ nếu để tủ lạnh. Sau khi pha đế tiêm hoặc truyền tĩnh mạch,
cảc dung dịch chứa 10 - 50 mg/ml còn ít nhất 90% hiệu lực trong vòng 48 — 72 giờ ở
nhỉệt độ phòng hoặc trong vòng 14 ngảy nếu để tủ lạnh trong những dung môi thích
hợp.
—— Nếu lảm đông lạnh sau khi đã pha với nước vô khuấn để tiêm, hoặc vởi thuốc tiêm
natri clorid 0,9%, hoặc thuốc tiêm dextrose 5%, hoặc thuốc tiêm Ringer, hoặc thuốc
tiêm Ringer lactat, dung dịch với nồng độ tới 100 mng còn hiệu lực trong vòng 30
-ngảy ở 18°C. Một khi đã tan bãng, phải dùng dung dịch trong vòng 24 giờ.
1. Chổng chỉ định :
Mẫn cảm với Ticarcilin hoặc bất cứ thảnh phân nảo của thuôc, hoặc bât cứ penicilin nảo.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: ÍV
T hờì kỳ mang thai :
Ticarcilin qua hảng rảo nhau - thai.
Cho tới nay chưa có những nghiên cứu đầy đủ hoặc có kiếm chứng về việc đùng ticarcilin ở
người mang thai, vì vậy chỉ dùng ticarcilin cho người mang thai khi thật cần thiết.
T hời kỳ cho con bú
Penicilin được phân bố trong sữa mẹ; phải dùng thận trọng ticarcilin ở người mẹ cho
con bú, vì có thể gây quá mẫn, ia chảy, bệnh nấm Candida, và ban da ở trẻ nhỏ.
9. Tác dụng không mong muốn (ADR)
ADR của ticarcilin tương tự như ADR đã xảy ra với những penicilin phố rộng khảo.
J't gặp, ADR <1/100
Thần kinh tnmg ương: Co giật, lú iẫn, ngủ lơ mơ, sốt.
— Da: Ban da
- Nội tiết và chuyển hóa: Mất cân bằng điện giải.
— Mảu: Thiếu mảu tan mảu, phản ứng Coombs dương tính.
— Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
— Thần kinh cơ và xương: Giật rung cơ.
- Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.
— Khảo: Phản ứng quá mẫn, phản vệ, phản ứng Jarish - Herxheimer.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi có phản ứng phản vệ nghiêm trọng, phải điều trị cấp cứu ngay, gồm: Tiêm dưới da
adrenalin (epinephrin), thở oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid, hô hấp hỗ trợ (gồm cả đặt
ống khí quản). Nếu có biến hiện chảy mảu, phải ngừng ticarcilin và thực hiện việc điều trị
thích hợp.
THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GẶP PHÀI
KHI SỬ DỤNG THUỐC
10. Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hânh máy mỏc:
Các tải liệu không cho thấy tác động của thuốc ânh hưởng đối với người lái xe vả vận
hảnh mảy mỏc ,thiết bị.
___ ~Ĩ'Li\
.' it
o,’_aí
4’
n
ft/
— Cảc tetracyclin có thẻ lảm giảm hiệu lực của cảc penicilin, và nồng độ cao ticarcilin
11. Tương tảc thuốc:
gây bất hoạt cảc aminoglycosid, do đó phải trảnh sử dụng đồng thời.
— Cảo thuộc trảnh thụ thai uống bị giảm hiệu lực khi dùng đồng thời với cảc penicilin.
Probenecid có thể lảm tăng nổng độ trong huyết thanh, kéo dải nứa đời và lảm tăng
nguy cơ gây độc của ticarcilin.
— Việc sử dụng đồng thời liều lớn tiêm tĩnh mạch ticarcilin với thuốc chống đông, hoặc
thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu, hoặc thuốc tan huyết khối có thể lảm tãng nguy cơ chảy
mảu.
12. Thận trọng :
— Ticarcilin có cùng khả nảng gây độc và gây dị ứng của cảc penicilin, kể cả nguy cơ
gây phản ứng quả mẫn, do đó phải tuân thủ những thận trọng thông thường của liệu
phảp penicilin. Trước khi bắt đầu đỉều trị bầng ticarcilin, cần điều tra cấn thận về
những phản ứng quả mẫn với penicilin, cephalosporin, hoặc cảc thuốc khảc dùng
trước đây. Có biểu hiện dị ứng chéo giữa cảc penicilin vả cảc khảng sinh beta -
lactam khảo gổm cảc cephalosporin, các cephamycin, vả cảc ] - oxa - beta - lactam.
— Phải định kỳ đảnh giả thận, gan vả mảu trong khi điều trị dải ngảy bằng ticarcilin.
Phải theo dõi cảc chất điện giâi trong huyết thanh và tình trạng tim trong khi điều trị
bằng ticarcilin. Đã có một số trường hợp rối loạn kễt tụ tiếu cầu và thời gian
prothrombin hoặc thời gian chảy máu kéo dải (hiếm gặp) trong khi điều trị với
ticarcilin, do đó cần phải cân nhắc về khả năng có biển chứng chảy mảu trong khi
điều trị, đặc biệt khi dùng thuộc cho người suy thận hoặc có tiền sử rối loạn chảy
mảu. “ịx
— Khõng dùng cho trẻ sơ sinh dung dịch ticarcilin đã pha đế tiêm bắp bằng dung môi có _
chứa chất bảo quản benzyl alcol; việc dùng thuốc tiêm bảo quản bằng benzyl alcol ẨỄẺ
gây độc hại nghỉêm trọng trên hệ thần kinh trung ương ở trẻ sơ sinh. ị°“Ã
— Với người suy tim sung huyết, hoặc tăng huyết ảp, hoặc suy thận cần hạn chế muối, ___;
phải lưu ý đến lưọng natri chứa trong liều cao ticarcilin.
13. Sử dụng quá liều :
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên khi quá liều cảc penicilin, chi điển trị triệu
chứng và hỗ trợ. Thẩm tách mảu có thể giúp loại bỏ cảc penicilin khỏi mảu.
14. Tương kỵ :
Trộn lẫn ngay khi dùng cảc penicilin với cảc aminoglycosid có thể dẫn dến sự bất hoạt
của chúng. Nếu dùng đồng thời những thuốc nảy, phải tiêm vảo những chỗ khác nhau, và
cảch nhau ít nhẩt 1 giờ. Không trộn lẫn chúng trong cùng một tủi, lọ, hoặc ống.
15. Bảo quân: Bảo quản ở nơi khô, dưới 30°C vả trảnh ánh sáng.
16. Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
11. Tiêu chuẩn: USP 32.
Wy chỉ dùng Iheo sự kê đơn của thẩy thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Muốn biết thêm thông từ xin hỏiỷ kiến của bác sỹ.
Không dùng lhuốc khi đó hê't hạn, bỉển mảu..
Sản xuất tại: CÔNG TY cò PHÀN DƯỢC PHÀM VCP
VCP Pharmaceutical J oint -— Stock Company
Thanh Xuân — Sóc Sơn — Hà Nội
Điện thoại: 04— 35813669 Fax: 04 — 35813670
k1_ Tòng_ẹtẻtM ĐÓC CÔNG TY
ti
M…
'tt
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
' . Ở " ^` fẮ (
PHÓ CỤ" TỚUƠNG DSfỗẵtm 711th ẩuhMy
~ 114/…
1 1 #…
IỈ`
: ỊấíiJ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng