—=…i BỘ Y TẾ ’fSLÍẤuLỉ
cuc QUẦN ư DƯỢMẮU NHÂN ĐĂNG KÝ
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dâu:Áéễ..l..é…l…Áfìĩ… Ở
400 mg
Chi định, d16ng chỉ định, a;
ddu dũng. Iliu dùng vì dc e|uu Tóc ổ _ \… Al benda20l mun oủa bỂl
thòng tin khất: Ồ
Xln xem từ hướng dản sử 400 mg
dung thuốc kèm theo.
THẦNM mAu: Gu… …
Albendazol ..-.….….. 400mg
Tá dược vđ ....1 viên.
aAo QUẦN:
1 Nơi khò. nhiệt 66 dưới 3 'c
Llểu duy nhã: TIEU CHUẨN: ể/
T
Albendazol 400mg ccs
Dọzkjbuhglhddụqwùhhdiq
ofanummèeu
Llêu duy nhốt
_ \ ược phẫm Hâ_Tây
. ' Ă
. giam đoc
PHÓ TỔNG GIÃM Đốc
DS.WvỞấZJ
t \ "`Jbl
Hu'ó'gtg tịẫn sử dụng thuốc
Thuôc tây giun ALBENDAZOL 400mg
* Dạng thuốc: Viên nhai
* Thânh phần: Mỗi viên nhai chứa:
Albendazoi 400 mg
Tả dược vđ 1 viên
(T ả dược gồm: Tinh bột mỳ, đường trắng, vanỉlin, lecithin, povidon, phẩm erythrosin)
*Dược lý và cơ chế tác dụng:
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có cấu trúc liên quan với
'
thiabendazol vả mcbcndazol. Thuôc được dùng để điều trị bệnh ấu trùng sản lợn do
Cystỉcercus cellulosae ở nhu mô thần kinh và bệnh nang sản do ấu trùng sản chó
Echinococcus granulosusgây ra. Các thuốc chống giun sản khảc (thường là praziquantel hoặc
nitazoxanid) được dùng để điều trị cảc sán dây trưởng thảnh.
Albendazol cũng có phổ tác dụng rộng trên cảc giun đường ruột như giun đũa (Ascaris
Iumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal vả Necator americanus), giun tóc (T rỉchuris
trỉchiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis), giun
Capillaria (Capíllaria phỉlippinensis) vả giun xoắn (T richinella spỉralis). Albendazol cũng
có tảc dụng đối với thể ấu trùng di trú ở da.
Albendazol cũng có tảc dụng điều trị bệnh sản lá gan (Clonorchis sinensis).
Albendazol còn có hiệu quả trong điều trị cảc bệnh do Giardia gây ra, có thể dùng
một mình hoặc kết hợp với metronidazol để điều trị nhiễm Giardia duodenalis (còn gọi là G.
lamblỉa hay G. intestínalỉs). Albendazol có hiệu quả tương tự metronidazol trong điều trị
nhiễm Giardia ở trẻ em, mà lại ít tảc dụng không mong muốn hơn.
Cơ chế tảc dụng của albendazol chưa được biết đầy dù. Thuốc có ải lực mạnh, đặc
hiệu gắn vảo B-tubulin (một loại protein tự do) trong tế bảo của ký sinh trùng, qua đó ức chế
sự trùng hợp thảnh cảc vi tiếu quản của bảo tương là những bảo quan cần thiết cho hoạt động
binh thường của tế bảo ký sinh trùng, dồng thời ức chế sự hấp thu glucose cùa ký sinh trùng
ở các giai đoạn ấu trùng và trường thảnh, dẫn đến cạn kiệt glycogen, lảm ký sinh trùng bất
động và chêt. Albendazol có tảo dụng diệt ấu trùng của giun móc Necator americanus và diệt
trứng giun đũa, giun móc, giun tóc.
Dược động học:
+Hấp Thu:Albendazol được hắp thu rất kém qua đường tiêu hóa, nhưng sự hấp thu sẽ
tăng lên dảng kể khi dùng cùng thức ăn có chất béo. Hầu hết tác dụng chống giun sán của
thuôc xảy ra ớ lòng ruột, đề có tảo dụng ở cảc mô thì cần dùng liều cao và dải ngảy.Thuốc
dược phân bô_rộng khắp trong các dịch của cơ thế, vảo dịch não tủy, nang sán, gan, huyết
thanh, nước tiỄu. Liên kêt với protein huyết tương cao (70%). '
+Chuyên hóa:Chuyên hóa nhanh và mạnh qua gan bước một đê tạo thảnh chất chuyển
hóa có hoạt tính là albendazohsulfoxid, là chất có nồng độ đủ để phảt hiện trong huyết tương.
AlbcndazolỌcũng được chuyên Ihóa thảnh 6—hydrọxy sulfo>gid vả sulJfon, nhưng nồng độ
không đủ đê phát hiện trong huyêt tương. Sau khi uõng một liêu duy nhât 400 mg albendazol,
nông độ đỉnh của chât chuyên hóa có hoạt tính là albendazol sulfoxid đạt được trong huyết
tương khqảng 0,46 - `1,58 microgam/ml san 2 đên 5 giờ, nửa đời thải trù là 8 - 12 giờ. Tương
tự, nêu uông một liêu là 15 mg/kg thì nông độ đinh của albcndazol sulfoxid trong huyết
tương khoảng 0,45 - 2,96 microgam/ml sau 4 giờ, nửa đời thải trù là 10 - 15 giờ.
+ Thảì trừ:Khoảng 1% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng albendazol sulfoxid
trong vòng’24 giờ,_ các chât chuyên hóa khảo cũng được thải trừ qua thận. Một lượng không
đáng kể chât chuyên hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.
*Chi định:
1
- Bệnh âu trùng sản lợn (Taenia solium) ở hệ thần kình (trong hoặc ngoải nhu mô thần kinh).
- Bệnh nang sản chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phối và mảng bụng trước khi phẫu
thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
— Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như gỉun đũa (Ascaris lumbricoides),
giun móc (Ancylostoma duodenal vả Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura),
giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularỉs chỉ
(Mansonella pe:stants, Wuchereria bancrofti, Loa loa). '
- Ẩu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. catỉ.
— Bệnh do Giardia gây ra.
- Bệnh sản lá gan (Clonorchis sinensis).
* Cách dùng-Liều dùng:
Nhai viên, hoặc nuốt, uỏng cùng với nước. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Liều dùng.
-Bệnlz âu trùng sán lợn C ystzcercuscellulosae ở mô thần kinh:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuôi, cân nặng > 60 kg: 400 mgllần, 2 lần/ngảy uống cùng với
thức ăn trong 8— 30 ngảy.
Đối với những người cân nặng dưới 60 kg: 15 mg/kg/ngảy (không quá 800 mglngảy), chia 2
lần, uống cùng thúc ăn, trong 8- 30 ngảy.
Có thế nhắc lại nếu cần thiết.
Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuối.
-Bệnlz nang sán chó Echinococcus: (điều trị xen kẽ với phẫu thuật):
Liều dùng như trên, nhưng một đợt diều trị kéo dải 28 ngảy, nhắc lại sau 14 ngảy nghi thuốc.
Cứ thế điêu trị 3 dợt liên tiếp.
-Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuôi: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngảy. Có thể nhắc lại
sau 3 tuần.
Trẻ cm cho tới 2 tuổi: 200 mg l liều duy nhất uống trong 1 ngảy. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
-Giun lu ơn (Strongyloides)
Người lởn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/lần/ngảy, uống trong 3 ngảy. Có thể nhắc lại sau 3
tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg/lầnlngảy, uống trong 3 ngảy. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun Capillaria:
Người lớn vả trẻ em: 200 mg/lần, 2 lần/ngảy trong 10 ngảy.
-Ấu trùng di Irú ở da.
Người lớn: 400 mg/lầnlngảy, uống trong 3 ngảy Có thể tăng lên 5- 7 ngây mã không thêm
tảo dụng không mong muôn.
Trẻ em: 5 mg/kg/ngảy, uống trong 3 ngảy.
-Bệnh do Giardia: 400 mg/lần/ngảy, uõng trong 5 ngảy.
-Bệnh sán lá gan do CIonorchissinensis: Trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngảy, uống trong 7
ngây.
-Bệnh giun chỉ bạch huyết Wuchereriabancrofti, Brugmmelaf ), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn
(bệnh phối nhiệt đới tăng bạch cẩu ua eosin): Diethylcarbamazin lả thuốc được lựa chọn để
diệt giun chi cả ấu trùng lẫn trưởng thảnh Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hảnh, hảng năm
cho 1 liều đơn albendazol 400 mg với diethylcarbamazin 6 mglkg hoặc ivcrmectin (200
microgam/kg) có tảo dụng ngăn chặn bệnh lây truyền Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5
năm.
-Nltiễm To,xocara (ấu trùng di trú nội tạng): Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400
mgllân, 2 lân/ngảy trong 5 ngảy.
*Chổng chỉ định:
- Có tiên sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thảnh phần nảo đó của
thuốc.
irw . ’,Íỳ.
J». .lm .
- Người mang thai.
*Tác dụng không mong muốn (ADR):
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngảy) có thể thấy vải
dường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, ia chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnh nang sản chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sản lợn có tổn thương
não (new ocystzce1 cosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dải ngảy, tác dụng có hại
thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường cảc tảo dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mã không cần
điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch câu (0,7%) hoặc có sự bất thường vê gan
(3, 8% tmng bệnh nang sán).
-Thuờng gặp, ADR > 1/100
Toản thân: Sốt; Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biếu hiện ở não, tăng ảp suất
trong não; Gan: Chức năng gan bất thường; Dạ dảy - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn; Da:
Rụng tóc (phục hồi được).
-Ítgặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toản thân: Phản ứng dị ứng; Mảu: Giảm bạch cầu; Da: Ban da, mảy đay; Thận: uy thận cấp.
-Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mắt bạch cầu hạt, gỉảm tiếu cầu.
*Huớng dẫn cảch xử trí ADR:
Albendazol có thể gây giảm bạch cầu (dưới 1%) vả phục hồi lại được Hiếm gặp cảc
phản ứng nặng hơn, kể cả giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, hoặc giảm các loại huyết cầu.
Phải xét nghiệm công thức máu khi bắt dầu chu kỳ diều trị 28 ngảy và 2 tuân một lần trong khi
điều trị. Vẫn tiêp tục điều trị được bằng ạlbendazol nếu lượng bạch cầu giảm ít và không giảm
nặng thêm.
Albendazol có thể lảm tăng enzym gan từ nhẹ đến mức vùa phải ở 16% người bệnh,
nhưng lại trở về bình thường khi ngừng diều trị. Kiểm tra chức năng gan (cảc transaminase)
phải được tiến hảnh trước khi bắt đầu mỗi chu kỳ điều trị và ít nhất 2 tuần một lần trong khi
điều trị. Nếu enzym gan tăng nhiều, nên ngừng dùng albcndazol. Sau đó lại có thể điều trị
bằng albcndazol khi enzym gan trở về mức trước điều trị, nhưng cần xét nghiệm nhiều lần
hơn khi tái điều trị.
Người bệnh được điều trị bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, nên dùng thêm
corticosteroid và thuốc chống co giật. Uống hoặc tiêm tĩnh mạch corticosteroid sẽ ngăn cản
được những cơn tăng áp suất nội sọ trong tuần đầu tiên khi diều trị bệnh ảu trùng sản nảy
Bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosỉs), có thế có ảnh huởng
đến võng mạc tuy rất hiếm. Vì vậy, trước khi điều trị, nên xét nghiệm những tổn thương võng
mạc cùa người bệnh. Ngay cả khi dùng cùng với corticosteroid, bất cứ thuốc nảo diệt âu
trùng sán lợn dùng để điều trị nang âu trùng ở mắt hoặc tủy sống cũng có thể gây ra tảc hại
không hồi phục nên trước khi điều trị, phải khám mắt để loại trừ nang trong mắt.
* Ghi chú: "Nểu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bảc sĩ nhũng
tảc dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc"
*Thận trọng: Trước khi điều trị bệnh au trùng sản lợn ở mỏ thần kinh, người bệnh cần phải
được khảm cân thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng
bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sản lợn nảo (albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid
cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống. Do đó
cân phải khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị bệnh ảu trùng sán lợn thần
kinh.
Albendazol chuyển hóa mạnh ơ gan nên khi xơ gan, tốc độ thanh thải thuốc qua gan sẽ
giảm, qua đó sẽ lảm tăng tích lũy thuốc và tăng tảo dụng không mong muốn cùa albendazol.
Vì thế, cân thận trọng khi dùng albcndazol cho những người có rôi loạn chức nãng gan.
[ À . +
PHÓ cục TRUỚNG
®VMỗ' %ớ@
` Cần thận trọng theo dõi chức nảng gan và đếm huyết cầu 2 lần trong mỗi chu trình
điêu trị. Khi đỉều trị liều cao và lâu dải trong bệnh ấu trùng sản lợn hoặc bệnh nang sán chó
Echinococcus. `
Phải loại trừ mang thai 1 thảng trước khi bắt đầu diều trị liều cao và dải ngảy (băng
phương pháp trảnh thai không dùng thuốc nội tiết trong và sau khi dùng thuốc l thảng)
*Anh hưởng của thuốc lên khá nãng điều khiễn tảu xe và vận hảnh mảy móc: Do có tậc
dụng không mong muốn thường gặp(ADR > 1/100) trên hệ thần kinh trung ương, nên cân
hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho người lải xe và vận hảnh máy móc
*Thời kỳ mang thai: Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song albendazol không được
khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quải
thai của albendazol.
Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazol trong vòng 7 ngảy
dầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazol, cần phải dùng cảc biện phảp trảnh
thai cần thiết trong và sau khi ngững thuốc l thảng.
* Thời kỳ cho con bú
Còn chưa biết thuốc tiết vảo sữa ở mức nảo. Do đó cần hết sức t ận trọng khi dùng
albendazol cho phụ nữ cho con bú. ẩĩy
* Tương tác thuốc:
-Dexamelhasonz Nồng độ của chất có hoạt tính albendazolsulfoxid trong huyết tương
tảng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dcxamethason.
—Prazíquantel: Praziquantel (40 mg/kg) lảm tăng nồng độ trung bình trong huyết
tương vả diện tích dưới đường cong của albendazolsulfoxid khoảng 50% so với dùng
aibendazol đơn độc (400 mg).
-Címetidin: Nồng độ albendazolsulfoxid trong mật vả trong dịch nang sản tăng lên
khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mglkg/ngảy) so
với dùng albendazol đơn dộc (20 mg/kg/ngảy).
—Theophylỉnz Dược động học của theophylin không thay đổi sau khi uống 1 liều
albendazol 400 mg.
*Quá liều và xử trí
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dảy, dùng than hoạt) và cảc biện phảp cấp cứu
hồi sức chung.
* ỊIạn dùngỵ24 tháng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi
thây viên thuôo bị ẩm mốc, loang mảu, nhãn thuốc in số lô sx, HD mờ...hay có các biểu hit
nghi ngờ khảo phải đem thuốc tới trả lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo dịa chỉ trong đơn.
* Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
* Tiêu chuẩn ảp dụng: TCCS.
ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
&
, THUỐC SẢN XUẤT TẠI:
CONG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY iẵy
La Khê - Hủ Đông - TP. Hè Nội
ĐT: 04.33522203 - 33516101.
cô'tmÂịt`
oư_ợc PHAM
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng